Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

tiết 51: quan hệ giữa ba cạnh của tam giác. bất đẳng thức tam giác.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.2 KB, 6 trang )

TIẾT 51: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA TAM GIÁC
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm vững quan hệ độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ
đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3
cạnh của 1 tam giác.
- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên
quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác.
2. Kĩ năng:
-Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược
lại.
-Bước đầu biết sử dụng bất đảng thức để giải toán.
3. Thái độ:
- Học sinh chú ý lắng nghe, có ý thức tự giác học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước kẻ, compa…
2. Học sinh: SGK, ôn lại kiến thức §1, §2 và quy tắc chuyển vế trong
bất đẳng thức, thước kẻ, eke,…
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên,vấn đáp gợi mở…
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút)
Kiểm tra sĩ số, nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh.
2. kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Học sinh lên bảng chữa bìa tập giáo viên cho về nhà.
- Yêu cầu học sinh trong lớp nhận xét.
3. giới thiệu bài mới.(2 phút)
- Giáo viên vẽ tam giác ABC , độ dài các cạnh
AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 6cm.
- Giáo viên: hỏi một học sinh có nhận xét gì về tổng độ dài


bất kì của tam giác ABC so với độ dài còn lại?
- Học sinh: Tổng độ dài 2 cạnh bất kì của tam giác lớn hơn độ
dài cạnh còn lại của tam giác ABC ( 4+5>6; 4+6>5; 6 + 5 >
4)
- Giáo viên: Đó là nội dung bài mới hôm nay.
4. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của
thầy
Hoạt động của trò ND ghi bảng
Hoạt động 1: Bất đẳng thức tam giác ( 16 phút)
-Yêu cầu hoc sinh
làm ?1, hãy vẽ thử
tam giác với các
cạnh có độ dài
a. 1cm, 2cm,
4cm
b. 1cm, 3cm,
4cm
- Em có nhận
xét gì?
- Trong mỗi
trường hợp, tổng
độ dài hai cạnh
nhỏ so với cạnh
lớn nhất như thế
nào?
- Như vậy, không
phải 3 độ dài nào
cũng là độ dài 3
cạnh của 1 tam

giác. Ta có định lí
sau
- Đọc định lí
- Hãy cho biết GT
- HS làm vào vở
- Một HS lên
bảng thực
hiện.
-Nhận xét: không
vẽ được tam giác
có độ dài các cạnh
như vậy.
(Có 1 + 2 < 4; 1 + 3
=4)
-Vậy tổng độ dài 2
cạnh nhỏ, nhỏ hơn
hoặc bằng độ dài
cạnh lớn nhất.
-Một HS đọc lại
định lí.
-HS vẽ hình và ghi
1.Bất đẳng thức tam giác:
Định lí:
- Trong một tam giác, tổng độ
dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng
lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
GT
ABCV
KL AB + AC > BC
AB + BC > AC

BC + AC > AB
và KL của định lí.
- Ta sẽ chứng
minh bất đẳng
thức đầu tiên.
- Làm thế nào để
tạo ra 1 tam giác
có 1 cạnh là BC,
một cạnh bằng AB
+ AC để so sánh
chúng?.
- GV hướng dẫn
HS phân tích:
- Làm thế nào để
chứng minh BD >
BC
- Tại sao
¼
BCD
>
¼
BDC
- góc
¼
BCD
bằng
góc nào?.
- Sau khi phân tích
bài toán, GV yêu
cầu 1 HS trình bày

miệng bài toán.
- Từ A kẻ AH

BC. Hãy nêu cách
chứng minh khác (
giả sử BC là cạnh
lớn nhất của tam
giác)
GT, KL của định lí
-Trên tia đối của tia
AB lấy điểm D sao
cho AD = AC. Nối
CD có BD = BA +
AC
- Muốn chứng minh
BD > BC ta cần có
¼
BCD
>
¼
BDC
-Có A nằm giữa B
và D nên tia CA
nằm giữa 2 tia CB
và CD nên
¼
BCD
>
¼
ACD


-Mà
ACDV
cân do
AD = AC
¼
ACD⇒
=
¼
ADC
(
¼
BDC
)
¼
BCD⇒
>
¼
BDC
AH

BC, ta giả sử
BC là cạnh lớn nhất
của tam giác nên H
nằm giữa B và C

HB + CH = BC
-Mà AB > BH và
AC > CH ( đường
- Lưu ý cách

chứng minh đó là
nội dung bài tập
29/64 SGK
- Giới thiệu các
bất đẳng thức ở
phần KL của định
lí được gọi là bất
đẳng thức tam
giác.
xiên lớn hơn đường
vuông góc)

AB + AC > HB
+ HC

AB + AC > BC
Tương tự:
AB + BC > AC
AC + BC > AB
Hoạt động 2: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác (10 phút)
-Hãy nêu lại các
bất đẳng thức tam
giác
-Phát biểu quy tắc
chuyển vế của bất
đẳng thức.
- Hãy áp dụng quy
tắc chuyển vế để
biến đổi các bất
đẳng thức trên.

-Các bất đẳng thức
này gọi là hệ quả
của bất đẳng thức
tam giác.
- Hãy phát biểu
- trong
ABCV
:
AB + AC > BC
BC + AC > AB
AB + BC > AC
-HS phát biểu quy
tắc.
. AB + AC > BC

AC > BC - AB
. BC + AC > AB

AC > AB - BC
. AB + BC > AC

BC > AC -AB
2. Hệ quả của bất đẳng thức
tam giác.
- Hệ quả:
Trong một tam giác, hiệu độ dài
hai cạnh bất kì bao giờ cũng
nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.
-Nhận xét: trong một tam giác,
độ dài một cạnh bao giờ cũng

lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng
tổng các độ dài của hai cạnh
còn lại.
- Lưu ý: SGK.
quy tắc này bằng
lời
- Kết hợp với các
bất đẳng thức tam
giác ta có:
AC – AB < BC <
AB + AC
-Hãy phát biểu
nhận xét trên bằng
lời.
- Hãy điền dấu …
vào trong các bất
đẳng thức:
- …< AB < …
- …< AC < …
- Yêu cầu học sinh
làm ?3
- Cho học sinh đọc
phần lưu ý.
- BC – AC < AB <
BC + AC
- BC – AB < AC
< BC + AB
Hoạt động 3: củng cố (8 phút)
-Hãy phát biểu
nhận xét quan hệ

giữa 3 cạnh của 1
tam giác
-Bài tập 16/63
SGK
- Bài tập 15/63
- Không có tam
giác với 3 cạnh dai
1cm, 2cm, 4cm vì:
1cm + 2cm < 4cm
Học sinh làm bài
tập 16:
Có : AC – BC <
AB < AC + BC

7-1 < AB < 7+1

6 < AB < 8
Mà độ dài AB là 1
số nguyên

AB=7
-
ABCV
là tam giác
cân đỉnh A
-HS hoạt động
nhóm
a) 2cm + 4cm =
6cm


không thể
là 3 cạnh của tam
giác
b) 2cm + 4cm =
6cm

không thể là
3 cạnh của tam giác
c) 3cm + 4cm >
6cm

3 độ dài này
có thể là 3 cạnh của
1 tam giác
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ; (2 phút)
- Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất
đẳng thức tam giác.
- BTVN: 17, 18, 19 SGK/63
- Tiết sau luyện tập
VI. RÚT KINH NGHIỆM;




×