Tải bản đầy đủ (.doc) (188 trang)

ĐẠI SỐ LỚP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.23 KB, 188 trang )

Tuần I: CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: §1 TẬP HP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HP
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- HS làm quen với tập hợp qua ví dụ, nhận biết được phần tử ∈, ∉ tập hợp cho
trước.
- Viết được một tập hợp theo diễn đạt bằng lời, sử dụng kí hiệu ∈, ∉.
- Rèn luyện tư duy linh hoạt.
- Giáo dục tính nhạy bén, cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGV, SGK, SBT.
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
1. Ổn đònh: (2’)
2. Bài cũ:
3. Bài mới: (23’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
- GV giới thiệu các đồ vật đặt trên
bàn ở hình 1. Sau đó cho một vài ví
dụ về tập hợp (SGK)
(?) Hãy cho ví dụ về tập hợp (tập hợp
các bạn HS của tổ 1)
Vậy muốn viết một tập hợp ta viết
như thế nào?
GV giới thiệu cách viết một tập hợp
Người ta thường đặt tên một tập hợp
bằng chữ in hoa.
Ví dụ: A là tập hợp số tự nhiên < 3


A = {0; 1; 2}
hoặc A = {1; 0; 2}
0; 1; 2 là phần tử của A
GV giới thiệu kí hiệu
VD: 1 ∈ A (1 thuộc A)
3 ∉ A (3 không thuộc A)
(?) Điền vào ô vuông
3 A ; 5 A ; 2 A
VD2: B = {a; b; c}
b B ; 1 B ;a
I. Các ví dụ:
II. Cách viết và kí hiệu:
Ví dụ:
A = {{0; 1; 2; 3 …}
1 ∈ A (1 thuộc A hay 1
là phần tử của A)
3 ∉ A ( 3 không thuộc A
hay 3 không là phần tử của
A)

- sách, bút.
-hs lớp 6A có 47 em.
A = {{0; 1; 2; 3 …}
1 ∈ A (1 là phần tử của A)
3 ∉ A ( 3 không là phần tử của
A)

IV/ CỦNG CỐ: (20’)
- Viết tập hợp D số N < 7 rồi kí hiệu vào ô vuông
2 D ; 10 D

- A = {N; H; A; T; R; G}
- BT 1: Giải
A = {9; 10; 11; 12; 13} hoặc A = {a ∈ N | a < 14}
12 ∈ A ; 16 ∉ A
- BT 2 Giải B = {T; O; A; N; H; C}
- BT 3: Giải x ∉ A ; y ∈ B ; b ∈ A ; b ∉ 0
V/ DẶN DÒ: (1’)
- Học bài, BT 4, 5
- Chuẩn bò: Tập hợp số tự nhiên
GV giới thiệu 2 chú ý trong SGK cho
HS nắm được 2 phần tử được viết
cách nhau bởi dấu (;) để phân biệt
giữa số tự nhiên và số thập phân
Cần hướng dẫn cho HS ngoài cách
viết liệt kê các phần tử của tập hợp, ta
có thể chỉ ra tính chất đặc trưng của
phần tử.
* Chú ý:
- Các phần tử của một tập
hợp được viết trong dấu
{}
- Có 2 cách viết tập hợp
+ Liệt kê các phần
tử
+ Chỉ ra tính chất
đăc trưng cho các phần
tử của tập hợp.




?2

- hs nhắc lại chú ý và cách viết
một tập hợp, các ký hiệu.
Tuần I: §2 TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 2:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được quy ước vềthứ tự trong tập hợp số tự
nhiên, tia số, điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
- HS phân biệt tập hợp N và N*, biết sử dụng ≥, ≤, biết viết số liền trước - liền
sau.
- Rèn luyện tính chính xác.
- Giáo dục tính chuyên cần, cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGV, SGK.
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
4. Ổn đònh: (2’)
5. Bài cũ: (6’)
BT 4, 5
(?) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và < 10 bằng 2 cách
Giải A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}
A = {x ∈ N | 3 < x < 10}
6. Bài mới: (20’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
Ta đã biết số 0; 1; 2 … là số tự nhiên

và kí hiệu của tập hợp số tự nhiên là
N
(?) 12 ? N ; ? N
GV hướng dẫn lại cách viết tập hợp
số tự nhiên
N = {0; 1; 2 …}
GV vẽ tia số, biểu diễn số 0, 1, 2
trên tia
(?) Biểu diễn tiếp số 5, 6, 7 trên tia
số
- Điểm biểu diễn số 1, 2, 3 … gọi là
điểm 1, điểm 2, điểm 3.
GV nhấn mạnh: mỗi số tự nhiên
được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia
số
GV giới thiệu tập N*
N* = {1, 2, 3, 4, …} hoặc N* = {x ∈
I. Tập hợp N và N*
N = {0; 1; 2; 3 …}
0 1 2 3
Điểm biểu diễn số 1 gọi là
điểm 1
Tập hợp các số tự
nhiên khác 0 kí hiệu
N* = {
1; 2; 3
…}
N = {0; 1; 2; 3 …}
HS: 12 ∈ N , ∉ N
IV/ CỦNG CỐ: (16’)

BT 6/7 a) 18, 19, a + 1
b) 34, 999, b - 1
BT 7/8 a) A = {x ∈ N | 12 < x < 16}
A = {13, 14, 15}
b) B = {x ∈ N* | x < 5}
B = {1, 2, 3, 4}
c) C = {x ∈ N | 13 ≤ x ≤ 15}
C = {13, 14, 15}
BT 8/8 A = {x ∈ N | x ≤ 5}
A = {0, 1, 2, 3, 4, 5}
V/ DẶN DÒ: (2’) - Xem bài, BTVN 9, 10
- Chuẩn bò: Ghi số tự nhiên
(?) Tập hợp N ≠ N* ở điểm nào?
(?) Điền ∈, ∉ vào ô?
5 N* ; 5 N
0 N ; 0 N*
(?) GV giới thiệu số tự nhiên nhỏ
hơn, lớn hơn cho HS theo dõi trên
trục số và giới thiệu điểm biểu diễn
số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn
số lớn hơn
(?) 3 ? 9 ; 15 ? 7
(?) GV giới thiệu ≤ , ≥
(?)A = {x ∈ N | 8 ≤ x ≤ 10} bằng
cách liệt kê các phần tử
(?) a < 10 , 10 < 12 ⇒ a ? 12
GV giới thiệu tính chất bắc cầu
GV giới thiệu số liền trước, liền sau
VD: 2 liền trước 3 và liền sau 1
(?) Hai số tự nhiên 2; 3 là 2 số tự

nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy
đơn vò?
(?) Tìm số nhỏ nhất trong các số tự
nhiên, có số lớn nhất không?
(?) Đếm tất cả các phần tử của tập
hợp số tự nhiên
II- Thứ tự trong tập hợp
a) Điểm biểu diễn nhỏ
hơn ở bên trái điểm biểu
diễn số lớn hơn
b) a < b ; b < c ⇒ a < c
c) 2 là số liền sau 1 và
liền trước 3
Hai số liên tiếp nhau hơn
kém nhau 1 đơn vò
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ
nhất, không có số tự nhiên
lớn nhất
e) Tập hợp số tự nhiên có
vô số phần tử
HS: N ≠ N* ở số 0
HS: 3 < 9 ; 15 > 7
A = {8, 9, 10}
HS hơn kém 1 đơn vò
- HS: nhỏ nhất là 0, không có số
lớn nhất
- HS: vô số (nhiều)
Tuần I: §3 GHI SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 3:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân,
hiểu rõ giá trò của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vò trí.
- HS biết đọc ghi số La mã không quá 30.
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách ghi và tính.
- Giáo dục tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGV, SGK, bảng ghi sẵn các số La mã.
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
7. Ổn đònh: (1’)
8. Bài cũ: (6’)
BT 1
- Viết tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x ∈ N
Đáp: A = {0}
- Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách và
biểu diễn trên tia số
Đáp: A = {x ∈ N | x ≤ 6}
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
9. Bài mới: (20’)
10.Hoạt động của gv và hs:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
VD: 123 ta dùng bao nhiêu chữ số.
Trong số tự nhiên ta dùng 10 chữ số để
ghi số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
123 là số có 3 chữ số

GV cho HS phân biệt số và chữ số, số
trăm và chữ số hàng trăm, số chục và
chữ số hàng chục
(VD SGK)
BT 11b
Số cho Số
trăm
Chữ số
hàng trăm
Số
chục
Chữ số
hàng chục
1425 14 4 42 2
2307 23 3 30 0
I. Số và chữ số:
123 là số có 3 chữ số
5415 là số 4 chữ số
Ta dùng 10 chữ số để
ghi số tự nhiên
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
II. Hệ thập phân
Trong hệ thập phân mỗi
chữ số trong một số vừa
phụ thuộc vào bản thân
chữ số đó vừa phụ thuộc
vào vò trí
-HS phân biệt số và chữ số, số trăm
và chữ số hàng trăm, số chục và
chữ số hàng chục



IV/ CỦNG CỐ: (16’)
BT 11, 12, 13
V/ DẶN DÒ: (2’)
- Xem bài, BT 14, 15
- Chuẩn bò: Số phần tử - Tập con
Cách ghi số trên là cách ghi trong hệ
thập phân. Mỗi số hạng của một số ở
vò trí khác nhau thì giá trò khác nhau.
Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau?
GV giới thiệu và cho HS đọc 12 số La
mã trên mặt đồng hồ
GV giới thiệu các chữ số I, V, X và 2
số IV, IX
Trong chữ số La mã mỗi số có giá trò
bằng tổng các chữ số của nó
VD: VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
Lưu ý cho HS ở số La mã có những
chữ số ở vò trí khác nhau nhưng giá trò
vẫn như nhau.
GV giới thiệu số La mã từ 1 đến 30
ab = 10a + b
abc = 100a + 10b
+c
* Chú ý: Cách ghi số
bằng La mã
Chữ số La mã
I = 1 ;V = 5 ; X = 10
IV = 4 ; IX = 9

- Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau
987
-HS đọc 12 số La mã trên mặt đồng
hồ
Tuần 2: §4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP
Tiết 4: TẬP HP CON
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử nhiều phần tử hoặc không có
phần tử nào, biết được tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết tập hợp con của một tập hợp cho
trước, biết sử dụng kí hiệu ⊂, Þ
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng ∈, ⊂
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGV, SGK
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
11.Ổn đònh: (1’)
12.Bài cũ: (6’)
BT 14: Giải 102, 201, 210
BT 15: a) 14 ; 26
b) XVII ; XXV
c) IV = V - I ; V = VI - I ; VI - V = I
13.Bài mới: (25’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
Ta đã biết được 1 tập hợp, biết
được phần tử của tập hợp. Vậy

một tập hợp có thể có bao nhiêu
phần tử, ta sẽ tìm hiểu trong bài
mới.
(?) Cho tập hợp
A = {5} có bao nhiêu phần tử?
B = {x, y} có bao nhiêu phần tử?
C = {1, 2, 3 …100} có bao nhiêu
phần tử?
N = {0, 1, 2, 3 …} có bao nhiêu
phần tử?
Vậy một tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử?
(?) Tìm x biết x + 5 = 2
Vậy tập hợp các số x là tập hợp
rỗng
I- Số phần tử của một tập
hợp
Cho các tập hợp
A = {5} có 1 phần tử
B = {x, y} có 2 phần tử
C = {1, 2, 3 … 100} có 100
phần tử
N = {0, 1, 2, 3 …} có vô số
phần tử
* Chú ý:
Tập hợp không có phần tử
nào gọi là tập hợp rỗng
Kí hiệu: Þ
Vậy:
Một tập hợp có thể có một

phần tử, có nhiều phần tử, có
vô số phần tử cũng có thể
không có phần tử nào.
- 1 phần tử.
- 2 phần tử.
- 100 phần tử.
- có vơ số phần tử
- HS: không có x
IV/ CỦNG CỐ: Gọi 3 HS lên giải BT 16, 17, 18
16- Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
a) A = {20} có 1 phần tử (vì x = 20)
b) B = {0} có 1 phần tử
c) C = {0, 1, 2, 3 …} có vô số phần tử
d) D = Ø
17- a) A = {0, 1, 2, 3 … 20} có 21 phần tử
b) B = Ø , B không có phần tử nào.
18- Cho A = {0} A không phải là tập hợp rỗng
V/ DẶN DÒ: (2’)
- Học bài, BTVN 19, 20
- Chuẩn bò: Luyện tập
Ta thấy mọi phần tử của E đều
thuộc tập hợp F, ta nói E là tập
hợp con của F
(?) Em hãy cho biết tập A là con
của tập B khi nào?
- GV nêu Ví dụ trong SGK
(?) Cho 3 tập hợp
M = {1, 5} ; A = {1, 3, 5} ;
B = {5, 1, 3}
- GV nêu chú ý hai tập hợp bằng

nhau
Nếu mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp
B thì tập hợp A gọi là tập
hợp con của tập hợp B

II. Tập hợp con
Kí hiệu: A ⊂ B
- Khi phần tử của A đều thuộc tập
hợp B.
M ⊂ A ; M ⊂ B ; A ⊂ B ; B ⊂ A
Tuần 1: LUYỆN TẬP
Tiết 5:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp bằng cách tính theo công thức.
- Kiểm tra lại khái niệm số chẵn và số lẻ của số tự nhiên.
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận khi tính toán.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGV, SGK, giáo án.
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
14.Ổn đònh: (1’)
15.Bài cũ: (6’) BT 19, 20
19- A = {0, 1, 2, 3 … 9}
B = {0, 1, 2, 3, 4}
Vậy B ⊂ A

20- A = {15, 24} Điền vào ô trống (∈, ⊂, =)
a) 15 A b) {15} A ; c) {15, 24} A
16.Bài mới: (35’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Luyện tập
21- Cho A = {8, 9, 10 … 20} có 20 - 8
+ 1 = 13 phần tử
Tương tự hãy tính B
(?) Nhắc lại các số tự nhiên chẵn?
?) Nhắc lại các số lẻ
21-
Tính số phần tử của
B = {10, 11, 12 … 99}
p dụng công thức b - a + 1
Ta có: 99 - 10 + 1 = 90 phần tử
22-
- HS: 0; 2; 4; 6; 8
a) Tập hợp C các số chẵn < 10
C = {0; 2; 4; 6; 8}
- HS: 1; 3; 5; 7
b)Tập hợp L các số lẻ > 10 mà < 20
L = {11, 13, 15, 17, 19}
∈ ⊂
=
21/
Tính số phần tử của
B = {10, 11, 12 … 99}
Ta có: 99 - 10 + 1 = 90
phần tử
Kl:Vậy tập hợp các số tự
nhiên từ a đến b có

b - a + 1 phần tử
22/
a)Tập hợp C các số chẵn
< 10
C = {0; 2; 4; 6; 8}
b)Tập hợp L các số lẻ >
10 mà < 20
L = {11, 13, 15, 17, 19}
IV/ DẶN DÒ:
- Xem bài giải, BTVN 25
- Chuẩn bò §5
23
Vậy các số chẵn và lẻ liên tiếp sẽ
hơn kém nhau mấy đơn vò?
23- Cho c = {8, 10, 12 … 30} có (30 -
8) ; 2 + 1 = 12 phần tử
Vậy
- Tập hợp các số chẵn từ a
đến b sẽ có:
(b - a): 2 + 1 phần tử
- Tập hợp các số lẻ từ m đến n
sẽ có:
(n - m): 2 + 1 phần tử
Với cách tính trên hãy tính số phần
tử của D và E
- HS lên bảng tính
24- Viết các phần tử của các tập hợp
A, B, N* và N để biết tập hợp nào là
con của tập hợp nào?
- HS: 2 đơn vò

c)A có ba số chẵn liên tiếp nhỏ nhất
là 18
A = {18; 20; 22}
d) B có 4 số lẻ liên tiếp lớn nhất là
31
B = {25; 27; 29; 31}
23-
Tính số phần tử của
D = {21; 23; 25 …99}
E = {32, 34, 36 …96}
Ta có công thức (b - a)/2 + 1
Vậy D được tính là
(99 - 21) : 2 + 1 = 40 phần tử
Và E được tính là
(96 - 32) : 2 + 1 = 33 phần tử
24-
A = {0; 1; 2; 3 …9}
B = {0; 2; 4; 6; 8}
N* = {1; 2; 3 …}
Ta có: B ⊂ A ; B ⊂ N* ; B ⊂ N ; A,
B, N* ⊂ N
c)A có ba số chẵn liên
tiếp nhỏ nhất là 18
A = {18; 20; 22}
d) B có 4 số lẻ liên
tiếp lớn nhất là 31
B = {25; 27; 29; 31}
23/
Tính số phần tử của
D = {21; 23; 25 …99}

E = {32, 34, 36 …96}
Vậy D được tính là
(99 - 21) : 2 + 1 = 40
phần tử
Và E được tính là
(96 - 32) : 2 + 1 = 33
phần tử
kl:
Vậy
- Tập hợp các số chẵn
từ a đến b sẽ có:
(b - a): 2 + 1 phần tử
- Tập hợp các số lẻ từ
m đến n sẽ có:
(n - m): 2 + 1 phần tử
24/
A = {0; 1; 2; 3 …9}
B = {0; 2; 4; 6; 8}
N* = {1; 2; 3 …}
Ta có: B ⊂ A ; B ⊂ N*
; B ⊂ N ; A, B, N* ⊂ N
Tuần 2: §5 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Tiết 6:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các
số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu
và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó.
- HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

- HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và nhân vào giải toán.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGV, SGK, giáo án.
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
17.Ổn đònh: (1’)
18.Bài cũ: (6’)
- Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử
- Sửa BT 25
19.Bài mới: (25’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Ta đã biết phép cộng hai số tự nhiên
bất kì cho ta một số tự nhiên duy
nhất gọi là tổng của chúng, phép
nhân hai số tự nhiên bất kì cho ta số
tự nhiên duy nhất gọi là tích.
(?) Người ta dùng dấu gì để chỉ phép
cộng?
(?) Người ta dùng dấu gì để chỉ phép
nhân?
(?) a + b = c thì a, b gọi là gì và c?
(?) a . b = d thì a, b gọi là gì và d?
Điền vào chỗ trống
a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a + b 7 21 19 25
a . b 9 0 18 0


I. Tổng và tích của một số
tự nhiên:
- Tổng: a + b = c
Số hạng + số hạng = tổng
- Tích
a . b = d
(Thừa số) . (thừa số) = Tích

?1
?2
- HS dùng dấu +
- HS dấu x hoặc .
- a,b là số hạng,c là tổng.
- a,b là thừa số,d là tích.

IV/ CỦNG CỐ: (16’)
Tính nhanh
a) 46 + 17 + 54 = 46 + 54 + 17
= 100 + 17 = 117
b) 4.37.25 = 4.25.37 = 100.37 = 3700
c) 87.36 + 87.64 = 87(36 + 64)
= 87 . 100 = 8700
BT 26, 27, 28 gọi 3 HS lên bảng
26- Tính quãng đường ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vónh Yên và
Việt Trì
54 + 19 + 82 = 155 (Km)
27- Tính nhanh
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269
c) 25,5.4.27.2 = (25.2)(5.2).27

= 100.10.27 = 1000.27 = 27000
d) 28.64 + 28.36 = 28(64 + 36) = 28.100 = 2800
28- 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39
Hai tổng bằng nhau
V/ DẶN DÒ: (2’)
- Xem bài, BTVN 29, 30
- Chuẩn bò: Luyện tập 1
Điền vào chỗ trống
a) Tích của 1 số với số 0 thì
bằng 1
b) Bằng 0
II.
(?) Phép cộng có những tính chất nào?
(?) Phép nhân có những tính chất nào?
Cho HS kẻ bảng như SGK
Gọi HS phát biểu bằng lời các tính
chất trên
II. Tính chất của phép
cộng và pháp nhân:
(Kẻ bảng theo SGK)
?3
?4
Cho HS kẻ bảng như SGK
Gọi HS phát biểu bằng lời các
tính chất trên
Tuần 3: LUYỆN TẬP 1
Tiết 7:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I/ MỤC TIÊU:
- Rèn luyện HS kó năng tính toán nhanh bằng cách vận dụng các tính chất giao
hoán, kết hợp , tính nhân phân phối đối với phép cộng.
- Phát triển tư duy HS qua các bài tính nhẩm
- Giáo dục tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGV, SGK.
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
20.Ổn đònh: (1’)
21.Bài cũ: (6’)
- Phát biểu tính chất của phép cộng, phép nhân?
- Gọi HS giải BT 30
22.Bài mới: (25’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Luyện tập
(?) Để tính nhanh tổng trên ta
thực hiện như thế nào?
.
32- Bài mẫu: Tính nhanh
97 + 19 bằng cách áp dụng tính
chất kết hợp của phép cộng
97 + 19 = 97 + (3 + 16)
= (97 + 3) + 16
= 100 + 16 = 116
Tương tự cách trên hãy tính các
tổng a, b
31- Tính nhanh
a)135 + 360 + 65 + 40

= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b)463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c)20 + 21 + 22 + … + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28)
+ (23 + 27) + (24 + 26)
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
= 275
32- Tính nhanh bằng cách áp
dụng tính chất kết hợp của phép
cộng
a) 996 + 45 = 996 + 441
= 1000 + 41 = 1041
b) (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 235
- Vận dụng tính chất kết
hợp, giao hoán của phép
cộng
996 + 45
= 996 + (44 + 1)
= 1000 + 41 = 1041
(35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 235
IV/ DẶN DÒ: (3’)
- Xem bài, giải BTVN 35, 36, 37
- Chuẩn bò: Luyện tập 2

- Cho HS dùng máy tính bỏ túi để
tính các tổng bài 34
33- Cho dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8
… Viết tiếp 4 số nữa của dãy
số là 12, 21, 34, 55
34- Sử dụng máy tính bỏ túi
để tính tổng:
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922

Tuần 3: LUYỆN TẬP 2
Tiết 8:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- Rèn luyện HS kó năng tính toán nhanh bằng cách vận dụng các tính chất giao
hoán, kết hợp, tính nhân phân phối đối với phép cộng
- Phát triển tư duy HS qua các bài tính nhẩm
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGV, SGK
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
23.Ổn đònh: (1’)
24.Bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 34 sử dụng máy tính
5421 + 1469 = 6890 ; 3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
25.Bài mới: (35’)

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Luyện tập
35? Tìm các tích bằng nhau không
cần tính kết quả ta thực hiện như thế
nào?
36.
45.6 = 45 . (2.3) = (45 . 2) .3 = 90. 3
= 270
- p dụng tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng
45.6 = (40 + 5)6 = 40.6 + 5.6
= 240 + 30
= 270
Tương tự hãy tính câu b
35- Tìm tích bằng nhau
* 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
(=15.12)
* 4.4.9 = 8.2.9 = 8.18 (=16.9
hoặc 8.18)
36- a) 15.4 = 15.2.2 =
30.2 = 60
25.12 = 25.4.3 = 100.3
= 300
125.16 = 125.8.2 = 1000.2
= 2000
b) 25.12 = 25.(10 + 2)
= 25.10 + 25.2
= 250 + 50 = 300
34.11 = 34.(10 + 1)
= 34.10 + 34.1
= 340 + 34 = 374

47.101 = 47(100 + 1)
= 47.100 + 47.1
* Có thể tính nhẩm 45.6 bằng
cách áp dụng tính chất kết hợp
của phép nhân
V/ DẶN DÒ: (3’)
- Xem bài giải, BTVN 39, 40
- Chuẩn bò: §6
37- p dụng tính chất
a(b - c) = ab - ac để tính nhẩm
Ví dụ: 13.99 = 13(100 - 1)
= 1300 - 13 = 1287
Tương tự tính các tích sau
= 4700 + 47
= 4747
37- Tính nhẩm
16.19 = 16(20 - 1)
= 16.20 - 16.1
= 320 - 16 = 304
46.99 = 46(100 - 1)
= 46.100 - 46.1
= 4600 - 46 = 4554
35.98 = 35(100 - 2)
= 35.100 - 35.2
= 3500 - 70 = 3430

16.19 = 16(20 - 1)
= 16.20 - 16.1
= 320 - 16 = 304
46.99 = 46(100 - 1)

= 46.100 - 46.1
= 4600 - 46 = 4554
35.98 = 35(100 - 2)
= 35.100 - 35.2
= 3500 - 70 = 3430
Tuần 3: §6 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
Tiết 9:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của
một phép chia là một số tự nhiên
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có
dư.
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài
toán thực tiển.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGK, SGV
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
1- Ổn đònh (1’)
2- Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 40
abcd = 1428
Vậy Bình Ngô Đại Cáo ra đời năm 1428
3- Bài mới (20’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
- GV nêu ví dụ:
Với hai số tự nhiên 5 và 2 có số tự

nhiên x mà
2 + x = 5, muốn tìm x ta là gì?
Muốn tìm x ta thực hiện phép trừ
(?) Để phép trừ luôn thực hiện được
thì cần điều kiện gì?

Điền vào chỗ trống
a) a - a = …
b) a - 0 =…
c) điều kiện để có hiệu a - b
là …
Tìm số tự nhiên x biết
3.x = 12
(?) Muốn tìm x ta thực hiện phép
tính gì? (phép chia)
I- Phép trừ hai số tự
nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b
nếu có số tự nhiên x sao
cho b + x = a thì ta có phép
trừ a - b = x
a: số bò trừ
b: số trừ
x: hiệu
a ≥ b
II- Phép chia hết và phép
chia có dư
Cho hai số tự nhiên a
và b, trong đó b ≠ 0, nếu có
số tự nhiên x sao cho b.x =

a thì ta nói a chia hết cho b
và ta có phép chia
?1
- HS: x = 5 - 2
x = 3
- HS: số bò trừ lớn hơn hoặc
bằng số trừ
a) a - a = 0
b) a - 0 = a
c) điều kiện để có hiệu a -
b là a ≥ b
3.x = 12
x = 12 : 3
x = 4
IV/ CỦNG CỐ: (16’) BT 41, 43, 44
41- Quãng đường Huế - Nha Trang: 620km
Quãng đường NT - TP.HCM: 432km
43- Quả bí nặng: 1400g
44- a) x : 13 = 41 ⇒ x = 41 . 13
x = 533
b) 1428 : x = 14 ⇒ x = 1428 : 14
x = 102
V/ DẶN DÒ: (2’)
- Xem bài học, BTVN 42, 44 c, d, e, 45
- Chuẩn bò: Luyện tập
(?) Để phép chia luôn có nghóa cần
điều kiện gì? (b ≠ 0)
Điền vào chỗ trống
a) 0 : a = 0 (a ≠ 0)
b) a : a = 1 (a ≠ 0)

c) a : 1 = a
Xét hai phép chia
12 3 14 3
0 4 2 4
(?) Ta thấy phép chia nào chia hết và
phép chia nào có dư?
14 = 3 . 4 + 2
(số bò chia) (số chia) thương (số dư)
Từ đó đưa đến tổng quát
a = b.q + r
- Nếu r = 0 ta có phép chia hết
- Nếu r ≠ 0 ⇒ phép chia có dư
Điền vào chỗ trống (SGK)
hết a : b = x
a: số bò chia
b: số chia
x: thương
* Tổng quát
Cho hai số tự nhiên a
và b (b ≠ 0) ta luôn tìm
được hai só tự nhiên q và r
duy nhất sao cho
a = b.q + r (0 ≤ r < b)
?2
?2
a) 0 : a = 0 (a ≠ 0)
b) a : a = 1 (a ≠ 0)
c) a : 1 = a
Tuần 4: LUYỆN TẬP 1
Tiết 10 :

Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố lại kó năng thực hiện các phép tính nhân, chia, cộng, trừ các số tự nhiên
- HS biết tìm mối quan hệ giữa các số trong phép trừ qua các bài toán tìm x.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGK, SGV
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
4- Ổn đònh (1’)
5- Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 44c, d, e
44 c) 4x : 17 = 0 ⇒ 4x = 0 ⇒ x = 0
d) 7x - 8 = 713 ⇒ 7x = 713 + 8
7x = 721
x = 721 : 7
x = 103
e) 8(x - 3) = 0
x - 3 = 0 ⇒ x = 3
6- Bài mới (35’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Luyện tập
(?) Ở đây ta có một hiệu, vậy số bò
trừ và số trừ là những số nào(?) Tìm
số bò trừ ta làm sao?
(?) Các số hạng của tổng là những số
nào?
(?) Tìm số hạng chưa biết của tổng
ta làm sao?

(?) x ở câu c thuộc dạng gì?
(?) Muốn tìm số trừ ta là sao?
- HS: Số trừ = Số bò trừ - Hiệu
48- Tính nhẩm bằng cách thêm ở số
hạng này, bớt số hạng kia cùng một
số thích hợp
47- Tìm x biết
a) (x - 35) - 120 = 0
(x - 35) = 0 + 120
x = 120 + 35
x = 155
b) 124 + (118 - x) = 217
(118 - x) = 217 - 124
118 - x = 93
x = 118 - 93
x = 25
c)156 - (x + 61) = 82
(x + 61) = 156 - 82
x + 61 = 74
x = 74 - 61
x = 13
48- Tính nhẩm
* 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
? (x - 35) và 120
- HS: Số bò trừ = Hiệu + Số
trừ
- HS: Số hạng = Tổng - Số
hạng
IV/ DẶN DÒ: (3’)

- Xem bài giải, BTVN
- Chuẩn bò: Luyện tập 2
Ví dụ: 57 + 96 = (57 - 4) + (96 + 4)
= 53 + 100 = 153
49- Tính nhẩm bằng cách thêm vào
số bò trừ và số trừ cùng một số thích
hợp
Ví dụ: 135 - 98 = (135 + 2) - (98 + 2)
* 46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75
49- Tính nhẩm
* 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
= 325 - 100
= 225
* 1354 - 997 = (1354 + 3) - (997
+ 3)
= 1357 - 1000
= 357
Tuần 4: LUYỆN TẬP 2
Tiết 11:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- Rèn luyện cho HS biết tìm một số thích hợp để tính nhẩm
- Phát triển tư duy HS qua các bài toán đố
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGK, SGV
*) Học sinh:

- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
7- Ổn đònh (1’)
8- Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS sử dụng máy tính để tính
425 - 257 = 168 ; 91 - 56 = 35
51- Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông
4 9 2
3 5 7
8 1 6
9- Bài mới (35’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Luyện tập
52a) Tính nhẩm bằng cách nhân
thừa số này, chia thừa số kia cho
cùng một số thích hợp
b) Nhẩm bằng cách nhân một
số thích hợp và số bò chia và số
chia
c) Tính nhẩm bằng cách áp
dụng
(a + c) : c = a:c + b:c
(trường hợp chia hết)
- GV hướng dẫn HS làm
53-Gọi HS đọc đề toán
(?) Yêu cầu tìm gì?
(?) Tìm vở loại I ta làm gì?
52a) 14.50 = (14 : 2) . (50 . 2)
= 7 . 100 = 700
b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2)
= 4200 : 100
= 42

c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11
* 96 : 8 = (80 + 16) : 8
= 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2 = 12
53-
a) Tâm mua nhiều nhất vở loại
I là 10 vở
b) Tâm mua được 14 vở loại II
21000 : 1500 = 14 vở
52a) 14.50 = (14 : 2) . (50 . 2)
= 7 . 100 = 700
b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 .
2)
= 4200 : 100
= 42
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11
* 96 : 8 = (80 + 16) : 8
= 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2 = 12
Lấy 21000: 2000 = 10 dư 1

IV/ DẶN DÒ: (3’)
- Xem bài giải.
- Chuẩn bò: §7
(?) Vậy Tâm mua nhiều nhất bao
nhiêu vở loại I

(?) Tương tự tìm số vở loại II
54- Tìm số người ở mỗi toa ta thực
hiện phép tính gì?
(?) Tìm số toa thực hiện phép tính
gì?
55- Tìm vận tốc ta là như thế nào?
(v = )
54- Số người ở mỗi toa
8.12 = 96 người
1000 : 96 = 10 dư 40
Vậy cần ít nhất 11 toa để chở
hết số khách
55- Dùng máy tính bỏ túi
Vận tốc của ôtô là
288 : 6 = 48km/h
-10 vở
HS: 21000 : 1500 = 14 vở
(nhân)
(chia)
Tuần 4: §7 LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
Tiết 12: NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- HS nắm được đònh nghóa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được
công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa,
biết tính giá trò của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
II/ CHUẨN BỊ:

*) Giáo viên:
- SGK, SGV
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
10-Ổn đònh (1’)
11-Kiểm tra bài cũ: (6’) Để phép trừ luôn thực hiện được ta cần điều kiện gì?
Tính 82- 56 = 26 ; 73 - 56 = 17
12-Bài mới (20’)
1
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
Ta đã biết a + a + a + a = a.4
Còn a.a.a.a = ?
- Ta viết gọn a.a.a.a = a
4
a
4
gọi là một luỹ thừa
a là cơ số; 4 là số mũ
- Ta đọc a mũ 4 hoặc a luỹ thừa 4
- Từ đó đưa đến đònh nghóa
Điền vào chỗ trống cho đúng
Luỹ
thừa
Cơ số Số

Giá trò
của luỹ
thừa
7

2
2
3
3
4
7
2
3
2
3
4
49
8
81
- GV nêu chú ý trong SGK
(?) 4
2
còn gọi là 4 gì?
(?) 2
3
còn gọi là 2 gì?
I- Luỹ thừa với số mũ tự
nhiên
Luỹ thừa bậc n của a
là tích của n thừa số bằng
nhau mỗi thừa số bằng a
a
n
= a.a.a … a = (n ≠ 0)
n thừa số

a: cơ số
n: số mũ
Ví dụ: 2.2.2 = 2
3
= 8
* Chú ý:
+ a
2
được gọi là a bình
phương
+ a
3
gọi là a lập
?1
Làm ?1
-cơ số
IV/ DẶN DÒ: (2’)
- Học bài, BTVN 57b, c, d, e ; 58; 59
- Chuẩn bò: Luyện tập
Ví dụ: 2
3
.2
2
Ta có 2
3
.2
2
= (2.2.2) . (2.2)
= 2
5

(=2
3+2
)
(?) Vậy muốn nhân hai luỹ thừa
cùng cơ số ta phải làm gì?
Viết tích sau thành một luỹ
thừa
x
5
.x
4
= x
5+4
= x
9
a
4
.a = a
4+1
= a
5
II- Nhân hai luỹ thừa cùng
cơ số
Tổng quát
* Chú ý:
Khi nhân hai luỹ
thừa cùng cơ số ta giữ
nguyên cơ số và cộng các
số mũ
?2

a
m
.a
n
= a
m+n
- Giữ nguyên cơ số, cộng các số

- Làm ?2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×