Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

báo cáo thực tập dược lâm sàng khoa nội bệnh viện hóc môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.13 KB, 19 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG TRUNG CẤP ÁNH SÁNG
KHOA DƯỢC

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP DƯỢC LÂM SÀNG
KHOA NỘI B-BỆNH VIỆN HÓC MÔN
Khóa: 2012 – 2014
Người thực hiện: Mao Thị Dung
Lớp : ASD6E

Thành phố HỒ CHÍ MINH, Ngày 02 tháng 05 năm 2015
MỤC LỤC
Lời dẫn
1. Sơ đồ tổ chức tại khoa
2. Danh mục thuốc khoa nội B
3. Phác đồ điều trị sốc phản vệ
4. Hồ sơ bệnh án
5. Phân tích bệnh án
BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
LỜI DẪN
Dược lâm sàng là một trong những môn học cần thiết của ngành Dược. Mục tiêu
chính của Dược lâm sàng là bảo đảm việc sử dụng thuốc hợp lý và an toàn nhất.
Để thực hiện điều này, người dược sĩ phải sử dụng những kiến thức cơ bản chung
về chuyên môn học dược và những kỹ năng liên quan đến dược lý học, cũng như các kỹ
năng giao tiếp với các nhân viên y tế và bệnh nhân để đẩy mạnh việc dùng thuốc hiệu quả
tại bệnh viện và trong việc chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Vì vậy mà nhà trường đã tổ chức cho chúng em đi thực tập ở bệnh viện Hóc Môn,
nhằm giúp chúng em có thể hiểu rõ hơn về chuyên ngành mà mình đang theo học, bước
đầu giúp chúng em nâng cao trình độ chuyên môn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các cô, chú y – bác sĩ ở bệnh viện Hóc Môn và nhà


trường Trung Cấp Ánh Sáng đã tạo điều kiện cho chúng em tiếp xúc thực tế với bệnh
nhân, hiểu được việc sử dụng thuốc và phối hợp thuốc trong điều trị bệnh giúp em hoàn
thành tốt đợt thực tập này.
3
Trưởng KhoaBSCK I: NGUYỄN QUỲNH GIAO
Bác Sỹ Điều Trị
Thạc Sỹ Bác Sỹ: LÊ TẤN HẢI
BSCK I: N.T.MINH THẢO
BSCK I: PHẠM TRƯỜNG TÂM
BSCK I: BÙI ANH TÚ
BSCK I: PHẠM HỮU TRÍ
BSCK I: N.THANH HOÀNG
BSCK I: TRƯƠNG DIỄM KHANH
BS: N.T.THANH DIỆU
BS: PHẠM HỮU HẠNH
Điều Dưỡng Trưởng: NGUYỄN QUỲNH GIAO
ĐD: VĂN HOÀNG PHƯƠNG
ĐD: N.THANH HOÀNG
ĐD: HOÀNG HẢI NHƯ
ĐD: TỪ THỊ THANH TÂM
ĐD: N.THÙY LINH
ĐD: N.PHÚC THIỆN
ĐD: N.T.HỒNG THƯ
ĐD: N.T.MINH HIẾU
ĐD: HỒ MINH NGUYỆT
ĐD: N.T.HOÀNG DIỄM
ĐD: N.THỊ NGA
ĐD: MAI.T.THANH TUYỀN
ĐD: NGÔ TRUNG HIẾU
ĐD: N.T.BÍCH KHIÊM

ĐD: HUỲNH.T.NGỌC MAI
ĐD: TRƯƠNG DIỆU SÂM
DSTH: HÀ MINH HẠNH
BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
A. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHOA NỘI B

4
BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
DANH MỤC THUỐC KHOA NỘI B
STT BIỆT DƯỢC HOẠT CHẤT HÀM LƯỢNG
ĐV
T
DỊCH TRUYỀN
1 glucose Glucose 10% Chai
2 glucose Glucose 5%( 500ml) Chai
3 Aminoplasmal Acid amin 5%(250ml) Chai
4 Lactated Ringer Ringer Lactat 500ml Chai
5 Natri Clorid 0.9%(500ml) Chai
GAN MẬT
6 Vacosulfene Natri Thiosulfate 0.330g Viên
HẠ NHIỆT -GIẢM ĐAU
7 Aspirin Acid Acetylsalicylic 81mg Viên
8 Hapacol Paracetamol 500mg Viên
9 Myolaxyl Mephenesin 250mg Viên
10 Spasmebi Alverin citrate 40mg Viên
11 Ultracet Tabs Tramadol HCL+ Paracetamol) Viên
HÔ HẤP- DỊ ỨNG- HEN XUYỄN
12 Berodual Fenoterol+Ipratropium 10ml Chai
13 Bromhexin Bromhexin hydroclorid 8mg Viên
14 Clopheniramin 4mg Viên

15 Lohatidin Loratadin 10mg Viên
16
Pulmicort
Respule Budenoside 500mcg/2ml ống
17 Bricanyl Terbutaline Sulphate 0.5mg/1ml ống
18 Salbutamol Salbutamol sulfat 2mg Viên
19
Seretide
Evohaler Salmeterol + Fluticasol propionat 25/125mcg Hộp
20 Theostat Theophylin 100mg Viên
21 Terpin-codein Codein+Terpinhydrate 3.68mg, 100mg Viên
22 Vacomuc Acetylcystein 200mg Gói
23 Symbicort Budenoside, Formoterol 160/4.5mg Hộp
24 Ventolin neb Salbutamol 5mg Ống
HƯỚNG TÂM THẦN
25 Diazepam 10mg/2ml ống
26 Diazepam 5mg Viên
KHÁNG SINH - KHÁNG NẤM
27 Augmentin Amoxycillin+Acid clavulanic 625mg Viên
28 Augmentin IV Amoxycillin+Acid clavulanic 1.2g Lọ
29 Cefixim Cefixim 200mg Viên
30 Ceteco Leflox Levofloxacin 500mg Viên
5
BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
31 Ciprofloxacin Ciprofloxacin 500mg Viên
32 claforan Cefotaxim 1g Lọ
33 Cophalen Cefaclo 500mg Viên
34 Domitasol
malvapurea+camphoronobrominat+met
hylen blue

250mg+20mg+25
mg Viên
35 Doxycyclin Doxycyclin 100mg Viên
36 Tavanic Levofloxacin 250mg/50ml Chai
37 Metronidazol Metronidazol 250mg Viên
38 Tavanic Levofloxacin 500mg Viên
KHÁNG VIÊM
39 Katrypsin Alphachymotrypsin 4.2mg Viên
40 Mobic Meloxicam 7.5mg Viên
41 Voltaren INJ Diclofenac 75mg/3ml ống
LỢI TIỂU
42 Furostyl Furosemid 40mg Viên
43 Thiazifar Hydroclothiazid 25mg Viên
NHÓM CORTICOID
44 Hydrocortisone hydrocortisone 100mg/10ml Lọ
45 Medrol Methylprednisolone 16mg Viên
46 Soli-Medon Methylprednisolone 125mg lọ
47 vinsolon Methylprednisolone 40mg/ml lọ
THUỐC KHÁC
48 Crestor Rosuvastatin 10mg Viên
49 Gabahasan Gabapentin 300mg Viên
50 Glovitor Atorvastatin 10mg Viên
51 kali Clorid Potassium chloride 500mg Viên
52 Liverstad Sylimarin 70mg Viên
53 Lipanthyl supra Fenofibrat 160mg Viên
54
Lovenox
4000IU 2SRG Enoxaparin sodium 0,4ml Ống
55 Miacalcic INJ Calcitonin 50UI/ml Ống
56

Acyclovir
Boston Aciclovir 800mg Viên
57 Avodart Cap Dutasteride 0,5mg Viên
58
Nước cất PPKB-
DC Nước cất PPKB-DC 500ml Chai
59
Nước cất pha
tiêm Nước cất pha tiêm 5ml Ống
60 Onandis Thiamazol 5mg Viên
61 Sulpirid Stada Sulpirid 50mg Viên
62 Spinolac Spironolactone 25mg Viên
6
BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
63 Xatral Xl Alfuzosin 10mg Viên
64 Zuryk Allopurinol 300mg Viên
TIỂU ĐƯỜNG
65 Diamicron MR Gliclazide 300mg Viên
66 Metformin Metformin 850mg Viên
67
Metformin
Stada Metformin 500mg Viên
68
NovoMix 30
FlexPen Insulin 100U/ml 3ml Bút
TIÊU HÓA - ĐƯỜNG RUỘT
69 Bestrip Dimenhydrinat 50mg Viên
70 Diosmectit Diosmectite 3gr Gói
71 Duphalac Lactulose Gói
72 Enterpass Amylase + Papain + Simethicol Viên

73 Faditac Inj Famotidin 20mg Ống
74 Lacbio Pro Lactobacillus Acidophilus Gói
75 Fumagate Fort
Magnesi hydroxid + Nhôm hydroxid +
Simethicone 10ml Gói
76 Meyerpanzol Pantoprazol 40mg Viên
77 Nexium Esomeprazol 40mg Viên
78
Vaco-Omez
PVC Omeprazol 20mg Viên
TIM MẠCH - HUYẾT ÁP - TUẦN HOÀN
79 Acedanyl Acetyl leucine 500mg Viên
80 Amlor Amlodipine 5mg Viên
81 Aprovel Irbesatan 300mg Viên
82 Betaserc Betahistin 24mg Viên
83 Captopril Captopril 25mg Viên
84 Concor Cor Bisoprolol 2,5mg Viên
85 Coversyl Perindopril 5mg Viên
86 Digoxin Digoxin 0,25mg Viên
87 Daflon Diosmin + hesperidin 500mg Viên
88 Herbesser Diltiazem 100mg Viên
89 Kacetam Piracetam 800mg Viên
90 Losartan Losartan potassium 50mg Viên
91 Nebilet Tab Nebivolol 5mg Viên
92 Nifedipin Hasan Nifedipin 10mg Viên
93 Nifehaxal LA Nifedipin 30mg Viên
94 Nitromint Nitroglycerine 2,6mg Viên
95 Piracetam Piracetam 1g/5ml Ống
96 Resbate Clopidogrel 75mg Viên
7

BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
97 Siberizin Flunarizin 5mg Viên
98 Tanatril Imidapril 5mg Viên
99 Telmisartan Telmisartan 40mg Viên
100 Twynsta Telmisartan + Amlodipine 40mg/5mg Viên
101 Zestril Lisinopril 10mg Viên
102 Zestril Tab Lisinopril dihydrate 5mg Viên
VITAMIN - KHOÁNG CHẤT
103 Calsid 1250 Calci carbonat + Vitamin D3 Viên
104
Magne B6 -
BVP Magnesi sulfat + Vitamin B6 Viên
105 Rocaltrol Calcitriol 0,25mcg Viên
106 Vitamin C Vitamin C 500mg Viên
III . PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
(Kèm theo Thông Tư số 08/1999/TT-BYT ngày 04 tháng 05 năm 1999)
3.1 .Triệu chứng
Ngay sau khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc muộn hơn xuất hiện.
- Cảm giác khác thường ( buồn nôn, hốt hoảng, sợ hãi,…) tiếp đó xuất hiện triệu
chứng ở một hoặc nhiều cơ quan
- Mẩn ngứa, ban đỏ, mày đay
- Mạch nhanh nhỏ khó bắt, huyết áp tụt co khi không đo được.
- Khó thở ( kiểu hen, thanh quản), ngạt thở
- Đau quặn bụng, ỉa đái không tự chủ
- Đau đầu, chống mặt đôi khi hôn mê
- Choáng váng, vật vã, giãy giụa, co giật
3.2 Xử trí
A. Xử trí tại chỗ:
1. Ngừng ngay đường tiếp xúc dị nguyên ( thuốc đang dùng tiêm, uống, bôi, nhỏ
mắt, mũi)

2. Cho bệnh nhân nằm nghỉ tại chỗ
3. Thuốc: Adrenalin là thuốc cơ bản để chống sốc phản vệ:
- Adrenalin dung dịch 1/1000, ống 1ml = 1mg, tiêm dưới da ngay khi xuất hiện
sốc phản vệ với liều như sau:
+ ½ - 1 ống ở người lớn
+ không quá 0,3ml ở trẻ em ( ống 1ml (1mg) + 9ml nước cất = 10ml sau đó
tiêm 0,1 ml/kg)
8
BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
+ hoặc Adrenalin 0,01mg/kg cho cả trẻ em lẫn người lớn
- Tiếp tụ tiêm Adrenalin 0,01mg liều như trên 10 – 15 phút/lần cho đến khi huyết
áp trở lại bình thường
- Ủ ấm, đầu thấp chân cao, theo dõi huyết áp 10 – 15 phút/lần (nằm nghiêng nếu
có nôn)
Nếu sốc quá nặng đe dọa tử vong, ngoài đường tiêm dưới da có thể tiêm Adrenalin
0,01mg dung dịch 1/10000 ( pha loãng 1/10) qua tĩnh mạch,bơm qua ống nội khí
quản hoặc tiêm qua màng nhẫn giáp.
B. Tùy theo trang thiết bị y tế và trình độ chuyên môn kỹ thuật của từng tuyến có thể
áp dụng các biện pháp sau:
1. Xử trí suy hô hấp
Tùy theo tuyến và mức độ khó thở có thể sử dụng các biện pháp sau đây:
- Thở oxy mũi – thổi ngạt
- Bóp bong Ambu có oxy
- Đặt ống nội khí quản, thông khí nhân tạo.
- Truyền tĩnh mạch chậm: Aminophylline 1mg/kg/giờ hoặc Terbulaline
0,2µg/kg/phút
C. Các khoản cần thiết phải có trong hộp thuốc cấp cứu sốc phản vệ(tổng cộng khoản)
1.Adrenalin 1mg-1ml 02 ống
2.Nước cất 10mg 02 ống
3.Bơm tiêm vô khuẩn(dùng 1 lần)

10ml 02 cái
1ml 02 cái
4. Huydrocortison 100mg Hoặc Methylprednison
5. Phương tiện khử trùng(bông,gac,cồn)
9
BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
6. Dây ga –rô
7. Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ
D/Tùy theo điều kiện trang thiết bị y tế và trình độ chuyên môn kỹ thuật,các phòng điều
trị nên có các thiết bị y tế sau:
+ Bơm xịt Salbutamol hoặc Terbutaline.
+ Bóng Ambu và mặt nạ
+ Ống nội khí quản + Than hoạt
IV. ĐẠI CƯƠNG VỀ TĂNG HUYẾT ÁP
Cao huyết áp còn gọi là tăng huyết áp và khái niệm thường dùng trong dẫn chứng là bệnh
tăng xông. Đây là bệnh lý thường gặp trong cộng đồng và tăng theo tuổi, chiếm 8 đến
12% dân số. Một số yếu tố nguy cơ làm gia tăng nguy cơ cao huyết áp: tiểu đường,
nghiện thuốc lá, tăng lipit huyết, di truyền
Cao huyết áp là bệnh lý gây tử vong và di chứng thần kinh nặng nề: liệt nữa người,
hôn mê với đời sống thực vật, thúc đẩy suy tim, thiếu máu cơ tim, làm ảnh hưởng nhiều
đến chắc lượng cuộc sống, tăng khả năng tử vong do đó diều trị huyết áp cao là vấn đề
lưu ý trong cộng đồng.
Ngày nay vơi sự tiên bộ về kỹ thuật càng ngày có nhiều loại thuốc điều trị ít tác
hại mang đến cho bệnh nhân sự cải thiện của cuộc sống, giảm đáng kể tử vong do cao
huyết áp gây ra
4.1. PHÂN LOẠI TĂNG HUYẾT ÁP
- Tăng huyết áp nguyên phát ( tăng huyết áp vô căn) chiếm 90% dân số tăng huyết
áp
- Tăng huyết áp thứ phát chiếm 10% dân số tăng huyết áp là hậu quả của một số
bệnh suy tim, suy thận

10
BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
Phân loại Huyết áp tâm thu (mmhg) Huyết áp tâm trương
(mmhg)
Tối ưu <120 <80
Bình thường <130 <85
Bình thường cao 130 – 139 85 – 89
Huyết áp
Giai đoạn 1 140 – 159 90 – 99
Giai đoạn 2 160 – 179 100 – 109
Giai đoạn 3 >= 180 >= 110
4.2. PHÂN LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
• Thuốc lợi tiểu: lam giảm thể tích tuần hoàn
- Nhóm thiazid: hydrothiazid, indapamid
- Thuốc lợi tiểu quaifurocemid
• Thuốc ức chế giao cảm
- Tác dụng trung ương: methyldopa, clonidin
- Thuốc liệt hạch: trimethphan
- Thuốc phong tỏa nơron: guanethidin
- Thuốc chẹn beta: propranolol
- Thuốc ức chế anpha: prarosin
• Thuốc giãn mạch trực tiếp
- Giản động mạch: hydralazin
- Giản động mạch và tĩnh mạch: nitroprosid
• Thuốc ức chế kênh calci: nifedipin, felodipin
• Thuốc ức chế enzym chuyển angioptensin: captopril, ramipril,…
• Thuốc đối kháng tại receptor angioptensin II: losartab, irbesartan
V. HỒ SƠ BỆNH ÁN:
1. Sơ lược bệnh án
- Họ và tên bệnh nhân: Thái Thị Cốc

- Sinh năm: 1943 giới tính: Nữ
- Ngày nhập viện: 20/03/2015
- Lý do nhập viện: thấy ngứa ngáy tay chân kèn nổi mẩn đỏ
- Qúa trình bệnh lý: ngứa ngáy thấy khó chịu
- Tiền sử bệnh: Tăng huyết áp, đái tháo đường
- Nhiệt độ: 37
0
C
- Huyết áp: 140/80mmHg
11
BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
- Tóm tắt bệnh án: bệnh nhân nữ, 72 tuổi, nhập viện vì ngứa ngáy tay chân, nổi mẩn
đỏ, tang huyết áp, đái tháo đường
 Chuẩn đoán: nhiễm trùng da, tang huyết áp, đái tháo đường
XÉT NGHIỆM
CHỈ SỐ HUYẾT
HỌC
KẾT QUẢ TRỊ SỐ BT ĐƠN VỊ
WBC 6,80 H 4,0 – 10,0 K/µL
% NEU 48,3 H 40 – 74 %
% LYM 40,1 19 – 48 %
% MONO 9,74 0,0 – 12,0 %
% EOS 0,681 0,0 – 7,0 %
% BASO 1,19 0,0 – 15,0 %
RBC 4,81 3,8 – 5,6 M/µL
PLT 194 130 – 400 K/µL
HGB 16,2 12 – 18 K/µL
HCT 48,2 35 – 52 K/µL
MCV 100 80 – 97 K/µL
MCH 33,6 26 - 32 K/µL

TOA THUỐC NGÀY 20, 21/3/2015
10h sáng: huyết áp 130/80mmhg Toa thuốc:
Vấn đề: Viêm da dị ứng, tăng huyết áp, đái
tháo đường, bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ
 Đề nghị xét nghiệm glucose, hba1c cho
kết quả glucose 7,2 (3,9 – 6,4), hba1c 8 (3
– 6)
- Augmentin 625 mg x 1v (3l/u)
- Loratadin 10 mg x 1v x 2l
- Covercyl 5mg x 1v (u)
- Glucophage 500mg x 1v (u)
- Deplatt 75mg x 1v (u)
- Ator 10mg x1v (u)

12
BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
TOA THUỐC NGÀY 22,23/3/2015
Huyết áp 120/70 mmhg
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, da niêm đỏ, ăn
ngủ kém,
Toa thuốc:
- Augmentin 625 mg x 1v (3l/u)
- Loratadin 10 mg x 1v x 2l
- Covercyl 5mg x 1v (u)
- Glucophage 500mg x 1v (u)
- Deplatt 75mg x 1v (u)
- Ator 10mg x1v (u)
- Sagofince 2v x3l
TOA THUỐC NGÀY 24/3/2015
Huyết áp 130/90 mmhg

Mạch 70l/p
Bệnh tỉnh, than ngứa, tim, phổi, bụng bình
thường
Toa thuốc:
- Augmentin 625 mg x 1v (3l/u)
- Loratadin 10 mg x 1v x 2l
- Covercyl 5mg x 1v (u)
- Glucophage 500mg x 1v (u)
- Deplatt 75mg x 1v (u)
- Ator 10mg x1v (u)
- Metformin 500mg x1v (u)
- Sagofince 2v x3l
- Medrol 4mg x1v (u)
- Vitamin A 500mg x 1v
- Calci D 1v x 2l
13
BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
TOA THUỐC NGÀY 25/3/2015
Huyết ap 160/90
Da hết nổi sẩn đỏ, bệnh tỉnh
Toa thuốc:
- Augmentin 625 mg x 1v (3l/u)
- Loratadin 10 mg x 1v x 2l
- Covercyl 5mg x 1v (u)
- Glucophage 500mg x 1v (u)
- Deplatt 75mg x 1v (u)
- Ator 10mg x1v (u)
- Metformin 500mg x1v (u)
- Sagofince 2v x3l
- Medrol 4mg x1v (u)

- Vitamin A 500mg x 1v
- Calci D 1v x 2l
TOA THUỐC NGÀY 26/3
Huyết áp 130/80 mmhg
Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt, ăn ngủ được
Toa thuốc:
- Augmentin 625 mg x 1v (3l/u)
- Loratadin 10 mg x 1v x 2l
- Covercyl 5mg x 1v (u)
- Glucophage 500mg x 1v (u)
- Deplatt 75mg x 1v (u)
- Ator 10mg x1v (u)
- Metformin 500mg x1v (u)
- Sagofince 2v x3l
- Medrol 4mg x1v (u)
- Vitamin A 500mg x 1v
- Calci D 1v x 2l
 Bệnh nhân ổn, được xuất viện
2. PHÂN TÍCH CA LÂM SÀNG
2.1.Nhận định tình trạng bệnh nhân:
2.1.1:Lâm sàng
- Bệnh nhân sinh nữ 1943: Nhiễm trùng da, đái tháo đường tuýp2, tăng huyết áp
14
BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
2.1.2 Khám lâm sàng:
Nhiệt độ:37
0
Huyết áp: 140/80 mmHg
2. 1.3:Cận lâm sàng:
MCV – MCH tăng  Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to và nhỏ

Kết Luận: Thiếu hồng cầu to và nhỏ, nhiễm trùng da, đái tháo đường tuýp2, tăng
huyết áp.
3. THUỐC SỬ DỤNG:
3.1: Công dụng,chỉ định,chống chỉ định,tác dụng phụ.
AUGMANTIN: Amoxicyllin+clavunalat
CĐ:nhiễm trùng hô hấp.tai mũi họng,
CCĐ:Mẫn cảm
TDP:Dị ứng
ATOVASTATIN 10mg:
CĐ:Trị tăng cholesterol
CCĐ:PNCT.
TDP:Viêm gan,tăng, men gan.
DEPLATT 75mg:clopirogrel
CĐ:Dự phòng nguyên phát cac rối loạn do tắc nghẽn mạch huyết như nhồi máu cơ
tim,đột quỵ.
15
BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
CCĐ;Mẫn cảm,PNCT –CCB,
TDP:Mẫn ngứa,ban xuất huyết,tiêu chảy,phát ban.
LORATADIN 10mg :
CĐ: Viêm mũi dị ứng,dị ứng ngoài da
TDP: Mệt mỏi, nhức đầu, khô miệng, táo bón
CCĐ: Suy gan, mẫn cảm trẻ em >12 tuổi
COVERSYL 5mg: Perindopril
CĐ: Tăng huyết áp, suy tim
TDP: Mất K+, ho khan, phù thanh quản, hạ huyết áp thế đứng
CCĐ: Phụ nữ có thai, hẹp động mạch thận hai bên
METFORMIN 500mg
CĐ: Đái tháo đường tuýp 2
TDP: Dị ứng, rối loạn tiêu hóa, giảm cân

CCĐ: Đái tháo đường tuýp 1, suy gan thận, phụ nữ có thai.
SAGOFINCE
CĐ: Dị ứng da (chàm, mề đay, ngứa)
TDP: Tiêu chảy, đau bụng
CCĐ: Mẫn cảm, phụ nữ có thai
MEDROL 4mg: Methylprednisolon
CĐ: Kháng viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch
TDP: Loét dạ dày tá tràng, phù, loãng xương,tăng huyết áp
CCĐ: Loét dạ dày, lao đang tiến triển, cao huyết áp, nhiễm vi nấm, virus
16
BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
VITAMIN C 500mg
CĐ: Phòng và điều trị thiếu vitamin C, sorbut, chảy máu dưới da, chảy máu chân răng
TDP: Kích ứng dạ dày, tiêu chảy, sỏi thận (liều cao)
CCĐ: Thiếu men G6PD, sỏi thận
ALCI D C500mg: Calci gluconate
CĐ: Bổ sung canxi, phòng và điều tri cò xương ở trẻ em
TDP: liều kéo dài sẽ gây sỏi thận
CCĐ: tăng, canxi huyết, sỏi thận

17
BÁO CÁO DƯỢC LÂM SÀNG
LỜI CẢM ƠN
Để có bài báo cáo dược lâm sàng đạt kết quả tốt, trước hết em xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất đến thầy cô của Trường trung cấp Ánh Sáng và khoa Dược
đã quan tâm giúp đỡ, vạch ra những kế hoạch, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình chu đáo
để em có thể hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất trong thời gian qua.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những cô chú anh chị bác sĩ của
bệnh viện Hóc Môn đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi nhất để em có thể
thu nhập được số liệu, các chỉ số xét nghiệm, thông tin về ca lâm sàng cũng như là

kiến thức liên quan dành cho người dược sỹ.
Đến này, Em đã hoàn thành xong bài báo cáo dược lâm sàng của mình. Tuy
nhiên, trong suốt quá trình tìm hiểu đề tài để hoàn thành bài báo cáo không tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của
thầy cô để em có thể rút kinh nghiệm và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
18

×