Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

slide kế toán tài chính tam thời1 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 27 trang )

Click icon to add picture
Kế Toán Tài Chính II
Click icon to add picture


1. Nguyễn Thị Ngọc Mai
2. Trương Thị Bích Ngọc
3. Phạm Thị Nhung ( Nhóm
trưởng)
Nhóm 4
Kế toán các khoản phải trả khác
KẾT CẤU
IV:
II: Kế toán các khoản phải trả khác

I: Quy định chung kế toán nợ phải trả
III :Phương pháp hạch toán một số nghiệp
vụ chủ yếu.
Ví dụ minh họa.
V :Các ý kiến cá nhân.
khái niêm
Quy định
về kế toán nợ
Phải trả

Yêu cầu
Quản lý và
Nhiệm vụ kế
Toán nợ
Phải trả
Phân loại


I: Những quy định chung về kế toán nợ phải trả
Điều kiện ghi nhận:
Thanh toán nghĩa vụ
hiện tại bằng tiền, tài
sản khác, chuyển nợ
thành vốn chủ sở hữu.
Giá trị khoản nợ phải
được xác định hoặc ước
tính một cách đáng tin
cậy
Các khoản nợ phải trả
phát sinh gồm nhiều
loại khác nhau như: Nợ
tiền vay, nợ phải trả cho
người bán, nợ phải trả,
phải nộp cho nhà nước,
phải trả cho người lao
động…
Khái niệm: Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh
nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh
nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Phân loại
nội dung
kinh tế
Nợ phải trả
vay
Nợ phải trả
trong thanh
toán
Các khoản

dự phòng
phải trả
theo thời
hạn thanh
toán
Nợ ngắn
hạn
Nợ dài hạn
Theo dõi, ghi chép, phản ánh một
cách kịp thời đầy đủ và chính xác các
khoản nợ phải trả,phải nộp khác và
tình hình thanh toán các khoản đó
Tổ chức kế toán chi tiết và các khoản
nợ phải trả, phải nộp khác theo từng
đối tượng cho từng khoản chi tiết
Cung cấp kịp thời những thông tin về
tình hình các khoản phải trả khác
Yêu cầu
quản lý

nhiệm
vụ kế
toán nợ
phải trả
tổ chức kế toán
theo dõi chi tiết
nợ phải trả theo
từng đối tượng ,
nội dung và thời
hạn thanh toán

Theo dõi cả về
nguyên tệ và quy
đổi theo «đồng»
Ngân hàng nhà
nước Việt Nam
đối với các
khoản có gốc
ngoại tệ, đánh
giá lại số dư cuối
kỳ
Phải thường
xuyên tến hành
kiểm tra , đối
chiếu các khoản
nợ phải trả
trong doanh
nghiệp
Quy định về kế toán nợ phải trả
Kế toán các khoản phải trả khác – Tài khoản 338
Nội dung phản ánh các nghiệp vụ chủ yếu.
Kế cấu của tài khoản 338
Tài khoản cấp 2 của TK 338
II.Kế toán các khoản phải trả khác.
Kế toán các khoản phải trả khác- Tài khoản 338
-Tài khoản 338 ‘phải trả phải nộp khác’ sử dụng để phản ánh tình hình
thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp khác
- Nội dung phản ánh các nghiệp vụ chủ yếu.
+ Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định
xử lý của cấp có thẩm quyền.
+ Số tiền trích và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí

công đoàn
+ Số phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, tiền thu hộ
nợ phải thu và tiền thu về nhượng bán tài sản được loại trừ không tính
vào gia trị doanh nghiệp
+ Doanh thu chưa thực hiện : số tiền thu trước của khách hàng trong
nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản, khoản chênh lệch giữa giá bán trả
chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay, khoản trả lãi nhận
trước khi cho vay hoặc mua các công cụ nợ
+ Các khoản phải trả khác như : các khoản khấu trừ vào tiền lương của
công nhân viên, lệ phí tòa án, các khoản thu hộ, đền bù,
Kết cấu của tài khoản 338
TK 338
Nợ

Tài khoản cấp 2 của TK 338
-
Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
-
Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn
-
Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội
-
Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế
-
Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá
-
Tài khoản 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
-
Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
-

Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác
www.themegallery.com
1,Kế toán nhận kí
quỹ, kí cược
III.Phương
pháp hạch toán
một số nghiệp
vụ chủ yếu
.
2,Kế toán các khoản
phải trả phải nộp
khác
1,Kế toán nhận kí quỹ, kí cược
-Chứng từ kế toán
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, biên bản bàn giao tài
sản…
- Vận dụng tài khoản
Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 3386” Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn”
TK 344 “ Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn”
3386, 344
111,112
711
111,112
Nhận ký quỹ,
ký cược
Hoàn trả khoản
nhận ký quỹ,
ký cược
Bên ký quỹ, ký cược vi

phạm hợp đồng, bị trừ
vào số tiền đã ký
Kế toán nghiệp vụ chủ yếu ký quỹ, ký cược.
-Sổ kế toán tổng hợp
+Hình thức nhật ký chung: Sử dụng cho các sổ nhật ký chung, nhật ký thu tiền,
nhật ký chi tiền, sổ cái tài khoản 344, 3386
+Hình thức nhật ký chứng từ: Sử dụng các sổ nhật ký chứng từ số 10, số 1, số 2,
bảng kê số 1, số 2, sổ cái TK 344, 111, 112
-Sổ chi tiết kế toán
Kể toán ký quỹ, ký cược phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi chi tiết từng đối
tượng ký quỹ, ký cược tại đơn vị, chi tiết theo từng lần phát sinh từng lần thanh
toán
sổ kế toán
2,Kế toán các khoản phải trả phải nộp khác
Chứng từ kế toán
Các chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán các khoản phải trả phải nộp khác
gồm :
- Biên bản kiểm kê tài sản
- Hợp đồng, khế ước vay
- Phiếu thu ,phiếu chi ,giấy báo Nợ ,giấy báo Có ,…
Vận dụng tài khoản
Sử dụng TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
Dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả ,phải nộp khác
Kế toán tài sản thừa chưa xác định nguyên nhân
3381
211
152,153,156,158
111
214
411,441

3388
642
kế toán các khoản trích theo lương phải trả người lao động
338 622,627,641,642
334
111,112
111,112
334
kế toán các khoản phải trả về thu bán cổ phần thuộc vốn nhà nước
3385
111,112
111,112
138
Khi phát sinh doanh thu chưa thực hiện
3387
111,112,131
3331
711 511
413
515
511
515
622,627,641,642
- Sổ kế toán tổng hợp
+ Hình thức nhật ký chung : Sử dụng sổ nhật ký chung ,nhật ký thu tiền ,nhật
kí chi tiền ,sổ cái tài khoản 338.
+ Hình thức nhật ký chứng từ : Sử dụng nhật ký chứng từ số 10 ,nhật ký
chứng từ số 7 ,bảng kê số 4 ,bảng kê số 5 , sổ cái tài khoản 338, 627, 641,
642 , 241, …
-Sổ kế toán chi tiết : Kế toán các khoản phải trả ,phải nộp khác phải mở sổ kế

toán chi tiết theo dõi chi tiết theo từng nội dung các khoản phải trả, phải nộp
khác

Sổ kế toán
Ví dụ minh họa
1,Ngày 13/12/2010: Nhập kho nguyên vật liệu mua từ tháng trước tổng giá
thành là 40.000.000 đồng, hóa đơn GTGT 10%. Khi kiểm nhận phát hiện thừa
một số nguyên vật liệu giá 3.000.000 đồng chưa rõ nguyên nhân. Công ty đã
lập biên bản và nhập kho theo thực nhận.
Nợ TK 152: 40.000.000
Có TK 151: 40.000.000
Nợ TK 152: 3.000.000
Có TK 3381: 3.000.000
2,Ngày 17/12/2010: Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
30.000.000 đồng, cho nhân viên quản lý phân xưởng 7.000.000 đồng
Nợ TK 622: 30.000.000
Nợ TK 627: 7.000.000
Có TK 334: 37.000.000
3,Ngày 20/12/2010: Trích các khoản BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN theo tỷ lệ
quy định
Nợ TK 622: 7.200.000
Nợ TK 627: 1.680.000
Nợ TK 334: 3.515.000
Có TK 338: 12.395.000

Ví dụ minh họa
4,Nhận tiền trả trước của khách bằng tiền mặt về khoản tiền cho thuê bất
động sản đầu tư giá chưa thuế 200000, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp ghi
nhận danh thu kỳ này là 50000.
-Nợ TK 111: 220000

Có TK 3387: 200000
Có TK 3331: 20000
-Nợ TK 3387: 50000
Có TK 511: 50000

×