LOGO
LOGO
Nghiên cứu về “Bộ ba bất khả thi”
Thành viên nhóm
1. Nguyễn Hoàng Vũ
2. Ngô Chí Huy
3. Nguyễn Quang Hải
4. Nguyễn Hữu Phước
Thực trạng áp dụng bộ ba bất khả thi ở Việt Nam
Những ý chính
Lý do và mục đích nghiên cứu
Giới thiệu các nghiên cứu trước đây
Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Lý do và mục đích nghiên cứu
Lý do nghiên cứu
•
!"##$%&'#(
)*+ "+#,-)./&01+
#2!34#56278)4+#!
-#9#56%
•
:;4<2=>+ +#-4!&0?@
A;BCD;EF6;G,HI
Lý do nghiên cứu
•
G;>JK#,-);42=3E=,,-)
L-M+
•
NEO== #6$,-))5-4!&0?
P&DQL-M+,K*,LP
Mục đích nghiên cứu
•
&0?LO,-)E=, /D#6
•
7>#-;2=$4<LO2=QR--
S
GO#*,"#6 QR--#(,K*,JT
L-M+,6#U%
S
:VW3=LO5D#(#XL-M+
,K*,
Các nghiên cứu và lý thuyết về “bộ ba bất khả thi”
Y
2.1.Mô hình Mundell-Fleming
Y%%%&L-M+J4!-DR-
Y%%%%&L-# L-M+J4!DR-Z
2.1.Mô hình Mundell-Fleming
•
Kết luận: J4!QR-Z;L-#6Q;
L-M+#[6Q%
2.1.Mô hình Mundell-Fleming
Y%%%Y%&L-# L-M+J4!DR-2=
2.1.Mô hình Mundell-Fleming
•
Kết luận: +#4Q;DL-#/DJ4!
DR-2=26QL !R-Z%&\L-M+
2=96QJ4!DR-2=L !DR-
Z%
2.2.Lý thuyết bộ ba bất khả thi
Y%Y%%]D]]3#6
•
^(7J_22`2_3;65L-M+
L-#-,aD QR-- VD#)L- %
•
@bcbI `#_2@bbbId/D(7J_22`2_
e(]3#6f
2.2.Lý thuyết bộ ba bất khả thi
•
`#_2g;D,6^]9DhaM:iL-M+
D2E,;LOXZ5L-R-; DE,Z4<%
Tam giác bộ ba bất khả thi
Nguyên lý của bộ ba bất khả thi
Dòng vốn lưu động hoàn
toàn
Chính sách ền tệ độc lập Hệ thống tỷ giá cố định
Ví dụ
Kiểm soát vốn ( & &
A4!D6-
-cjYkkl
Liên minh ền tệ & ( & mn(;op
Tỷ giá thả nổi & & ( E;q
2.2.2.Thuyết tam giác mở rộng của Yigang và Tangxian
•
r s@YkkIM,a,-)2t]D]]3#65
7J_22 42:-/D
•
-]3#657J_22u!E,-QR-g/
-u@I-4+E,DQR-
g0-]3#6
2.2.2.Thuyết tam giác mở rộng của Yigang và Tangxian
•
v6Zi
-Cạnh M: chính sách ền tệ độc lập
-Cạnh K: dòng vốn lưu động hoàn hảo
-Cạnh E:ổn định tỷ giá
-Ba góc:
A1 = cố định
A2 = Thả nổi hoàn toàn
A3 = liên minh ền tệ
2.2.2.Thuyết tam giác mở rộng của Yigang và Tangxian
•
Ms, Kc, Ev là khoảng cách từ O tuỳ ý đến 3 cạnh, tượng
trưng lần lượt cho mức độ của độc lập chính sách ền tệ, mức
độ kiểm soát vốn và mức độ biến động tỷ giá.
•
Ta có Ms + Kc + Ev = Mh vì tam giác đều.
•
Đặt chiều cao của tam giác đều Mh = 1, ta có
Ms + Kc + Ev = 1
Và 0 Ms, Kc, Ev 1
•
2.2.2.Thuyết tam giác mở rộng của Yigang và Tangxian
•
Kc = 0idòng vốn lưu động hoàn toàn.
•
Kc = 1ikiểm soát vốn hoàn toàn.
•
Ms = 0ichính sách ền tệ hoàn toàn.
•
Ms = 1imất độc lập về chính sách ền tệ%
•
Ev = 0itỷ giá cố định.
•
Ev = 1itỷ giá thả nổi.
2.2.2.Thuyết tam giác mở rộng của Yigang và Tangxian
•
Trường hợp 1: Kc = 0, dòng vốn hoàn toàn lưu động ,Ms + Ev = 1.
•
Nếu Ms=0 thì Ev=1; nếu Ms=1 thì Ev=0; nếu 0<Ms<1 thì 0<Ev<1.
•
Do đó, có ba sự kết hợp:
–
(1) dòng vốn lưu động hoàn toàn ∩ chính sách độc lập ền tệ hoàn toàn ∩ tỷ giá thả nổi tự do
–
(2) dòng vốn lưu động hoàn toàn ∩ mất độc lập về chính sách ền tệ ∩ tỷ giá cố định;
–
3) dòng vốn lưu động hoàn toàn ∩ độc lập chính sách ền tệ có giới hạn ∩ tỷ giá thả nổi có giới hạn.
2.2.2.Thuyết tam giác mở rộng của Yigang và Tangxian
•
Trường hợp 3: 0<Kc<1, dòng vốn lưu động giới hạn, 0<Ms+Ev<1.
•
Nếu Ms=0, thì 0<Ev<1; nếu 0<Ms<1 thì 0<Ev<1 hoặc Ev=0.
•
Có ba sự kết hợp:
–
(1) dòng vốn lưu động có giới hạn ∩ chính sách ền tệ độc lập hoàn toàn ∩ tỷ giá thả nổi có giới hạn
–
(2) dòng vốn lưu động giới hạn ∩ chính sách ền tệ độc lập có giới hạn ∩ tỷ giá thả nổi có giới hạn
–
(3) dòng vốn lưu động giới hạn ∩ chính sách ền tệ độc lập có giới hạn ∩ tỷ giá cố định.
2.2.2.Thuyết tam giác mở rộng của Yigang và Tangxian
•
Trường hợp 2: Kc=1, kiểm soát vốn hoàn toàn
•
Ta có Ms=0 và Ev=0, chúng ta có kết hợp:
–
Kiểm soát vốn hoàn toàn ∩ chính sách ền tệ độc lập hoàn toàn ∩ tỷ giá cố định.
•
O;DR-Z4<-,-) !
Z4<#[%
2.3.Thuyết tứ diện
•
Hausmann (2000) phát hiện ra một mối quan hệ vững chắc giữa mẫu hình thả
nổi tỷ giá của một quốc gia với khả năng vay mượn quốc tế bằng nội tệ của quốc
gia đó%
•
A#6$ 4*4!]gD+Q
#4!W"VJO"=9Q; ,[,R-]
DQL !]DJO"=>2dL3
2.3.Thuyết tứ diện
•
Mặt dưới C: khả năng vay mượn nước ngoài bằng đồng
nội tệ
•
Mặt M bên trái: chính sách ền tệ độc lập hoàn toàn
•
Mặt đối diện K: dòng vốn lưu động hoàn toàn
•
Mặt phải E: sự ổn định tỷ giá
•
Cb: khả năng vay mượn nước ngoài bằng nội tệ
•
A4: khả năng cao nhất vay mượn quốc tế bằng nội tệ