Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Báo cáo kiểm định chất lượng GD chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.67 KB, 48 trang )

Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
PHÒNG GD&ĐT HOÀI NHƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BỒNG SƠN
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ CHỮ KÝ
01 Nguyễn Văn Hoà Hiệu trưởng
02 Nguyễn Hữu Thanh P.Hiệu trưởng
03 Vũ Thị Minh Hương Chủ tịch Công đoàn
04 Phạm Thị Thúy Vân Tổ trưởng hành chính
05 Phạm Thị Ngọc Liên Thư ký Hội đồng
06 Nguyễn Thị Diệu Tổ trưởng chuyên môn Lớp 1
07 Nguyễn Thị Phượng Tổ trưởng chuyên môn Lớp 2
08 Đặng Thị Bích Hòa Tổ trưởng chuyên môn Lớp 3
09 Nguyễn Thị Thanh Thọ Tổ trưởng chuyên môn Lớp 4
10 Cao Nguyễn Hương Giang Tổ trưởng chuyên môn lớp 5
11 Lương Thị Bích Phượng Văn thư-Kế Toán
Trang 01 Tiểu học Bồng Sơn-Hoài Nhơn
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
MỤC LỤC
Trang
Danh sách và chữ ký của các thành viên Hội đồng tự đánh giá 01
Mục lục 02-03
Phần I.CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG 04
PHẦN II.TỰ ĐÁNH GIÁ 04
I.Đặt vấn đề 04
II.Tự đánh giá 06
1.Tiêu chuẩn 1:Tổ chức và quản lý nhà trường 06-14
1.1.Tiêu chí 1 06-07
1.2.Tiêu chí 2 07-08
1.3.Tiêu chí 3 08


1.4.Tiêu chí 4 09-10
1.5.Tiêu chí 5 10-11
1.6.Tiêu chí 6 11-12
1.7.Tiêu chí 7 12-13
1.8.Tiêu chí 8 13-14
2.Tiêu chuẩn 2:Cán bộ quản lý,giáo viên và nhân viên 14-17
2.1.Tiêu chí 1 14-15
2.2.Tiêu chí 2 15-16
2.3.Tiêu chí 3 16
2.4.Tiêu chí 4 16-17
3.Tiêu chuẩn 3:Chương trình và các hoạt động giáo dục 17-21
3.1.Tiêu chí 1 17-18
3.2.Tiêu chí 2 18-19
3.3.Tiêu chí 3 19
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
2
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
3.4.Tiêu chí 4 19-20
3.5.Tiêu chí 5 20-21
3.6.Tiêu chí 6 21
4.Tiêu chuẩn 4:Kết quả giáo dục 22-24
4.1. Tiêu chí 1 22
4.2. Tiêu chí 2 22-23
4.3. Tiêu chí 3 23-24
4.4. Tiêu chí 4 24
5.Tiêu chuẩn 5:Tài chính và cơ sở vật chất 24-31
5.1.Tiêu chí 1 24-25
5.2.Tiêu chí 2 25-26
5.3.Tiêu chí 3 26-27
5.4.Tiêu chí 4 27

5.5.Tiêu chí 5 28
5.6.Tiêu chí 6 28-29
5.7.Tiêu chí 7 29-30
5.8.Tiêu chí 8 30-31
5.9.Tiêu chí 9 31
6.Tiêu chuẩn 6: Nhà trường,gia đình và xã hội 31-33
6.1.Tiêu chí 1 31-32
6.2.Tiêu chí 2 32-33
III.Kết luận 33-34
Phần III.PHỤ LỤC 35-43
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
3
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG
Trường Tiểu học Bồng Sơn được thành lập vào năm
1975.Trường chính đón g trên địa bàn khối 2 Th ị trấn Bồng
Sơn;Trường có nhiệm vụ tuyển sin h ,tổ chức giả ng dạy ,giáo dục và
thực hiện phong trào giá o dục cho học sinh của 4 khối phố đó là:
Khối 1;Khối 2 ;Khối 3; khối 6 và một bộ phận dân cư các khối phố
lân cận.
Cơ sở vật chất nhà trường hiện nay có 3 điểm trường cách xa
nhau 1km,học sinh đi học xa trường nhất 2km.Trong 5 năm gần đây
trường thường xuyên dao động từ 17 đến 20 lớp với số học sinh dao
động theo từ 550 em đến 650em.Số CBCC của trường hiện có 35
người(có thống kê kèm theo) ;phòng học cơ bản tương đối đảm
bảo,có thư viện, sân chơi bãi tập;một số phòng chức năng để giảng
dạy các bộ môn;bàn ghế đủ cho học sinh ngồi học,công trình vệ sinh
đáp ứng đư ợc yêu cầu một phần cho học sin h trong nhà trường.
PHẦN II : TỰ ĐÁNH GIÁ

I.ĐẶT VẤN ĐỀ

:
Nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục giáo dục của nhà
trường theo từng tiêu chí của các “tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục trường tiểu học” ban hành kèm theo Quyết định số
04/2008/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Giá o dụ c và Đào tạo.Đồng thời nhìn nhận và chỉ ra đựợc mặt
mạnh,mặt yếu của trường để có kế hoạch hành động theo từng yêu
cầu cụ thể đó là tham mưu với cấp uỷ,chính quyền địa
phương,ngành chức năng và phụ huynh học sinh cũng như các đoà n
thể cộng đồng trá ch nhiệm tham gia vào việc đóng góp xây dựng nhà
trường ngày càng đáp ứng đầy đủ hơn về đội ngũ,về cơ sở vật chất
cũng như trang thiết bị dạy học và các tài liệu khác để đáp ứng được
giảng dạy và giáo dục học sinh theo yêu cầu đổi mới về nội dung và
phương pháp giảng dạ y.
Mặt khác ,qua tự đánh giá này để chỉ ra cho chi bộ Đảng, các
đoàn thể ,cán bộ giáo viên ,nh ân viên và học sinh trong trường thấy
được mặt tích cực và điểm hạn chế của đơn vị mình và của bản thân
mỗi một cán bộ công chức cũng n hư học sinh để từ đó đề ra cho
mình kế hoạch chỉ đạo,xây dựng chiến lược hành động,mục tiêu phát
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
4
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
triển ch o từng giai đoạn cụ thể nhằm mục đích đưa n hà trường phá t
triển đi l ên theo xu thế ph át triển và hội nhập .
Để phân tích đánh giá một cách cụ thể và chính xác,nhà
trường đã phâ n chia thành các tiểu ban đánh giá khác nhau .Phươn g
thức đánh giá b ằng cách kiểm tra cụ thể ,thực trạng hiện tại đến
thời điểm đánh giá qua các số liệu cụ thể.

II.TỔNG QUAN CHUNG
Nhà trường đã ra quyết định thà nh lập Hội đồng tự đánh giá và
các tiểu ban đánh giá cho từng tiêu chuẩn, tiêu chí khác nhau.Tổ
chức quán triệt mục đích,ý nghĩa cho các thành viên trong hội đồn g
biết để thực hiện chính xác,hiệu quả.Việc tự đánh giá chấ t lượng
nhà trường nhằm:
Cải tiến, nâng cao chất lượng giá o dục giáo dục của nhà
trường theo từng tiêu chí cũng như từng tiêu chuẩn.Đồn g thời nhìn
nhận được mặt mạnh,mặt yếu và có kế hoạch hành động theo từng
yêu cầu cụ thể đó.Qua kết quả tự kiểm tra đánh làm cơ sở tham mưu
với cấp uỷ,chính quyền địa phương,ngành chức năng và phụ huynh
học sinh cũn g như các đoàn thể cộng đồng trá ch nh iệm tham gia vào
việc đóng góp xây dựng nhà trường ngày càng mạnh hơn.
Mặt khác ,qua tự đánh giá này để chỉ ra cho chi bộ Đảng, các
đoàn thể ,cán bộ giáo viên ,nh ân viên và học sinh trong trường thấy
được mặt tích cực và điểm hạn chế củ a mình từ đó đề ra cho m ình
kế hoạch chỉ đạo,xâ y dựng chiến lược hành động,mục tiêu phát triển
cho từng giai đoạn cụ thể để đưa nhà trường phát triển đi lên theo
xu thế phát triển và hội nhập .
Sau 35 n ăm thành lập đến nay cơ sở vật chất nhà trường hiện
nay có 3 điểm trường cá ch xa nhau 1km,học sinh đi học xa trường
nhất 3km(kể cả đi lẫn về),trường thường xuyên dao động từ 17 đến
20 lớp với số học sinh da o động theo từ 550 em đến 650em.Số
CBCC của trường hiện có 35 ngư ời ;phòng h ọc cơ bản tương đối
đảm bảo,có thư viện, sân chơi bãi tập;một số phòng chức năng để
giảng dạy các bộ môn;bàn ghế đủ cho học sin h n gồi học,công trình
vệ sinh đáp ứng được yêu cầu một phần.Thiết bị ,sách giáo
khoa,sách tham khảo cơ bản đáp ứng được một phần yêu cầu trong
giảng dạy và giáo dục.Tài chính nhà trường những năm trước 2010
không được giao ngân sách nên cơ bản là thu chi tiền ăn ở bán trú

của học sinh và y tế học đường;quỹ kế hoach nhỏ;đến năm 2010 nhà
trường được gia o một phần ngân sá ch dưới dạng đơn vị dự toán cấp
III.
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
5
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
Với điều kiện cơ sở vật chấ t, tài chính như vậy việc quản lý có
ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy và giáo dục toàn trường không
nhỏ.
Trong quá trình tự đánh giá nhà trường tự nhận thấy về
phía nhà trường có hầu hết tiêu chí trong các tiêu chuẩn cơ bản
đạt được theo yêu cầu theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo,song bên cạnh đó cũng có một số tiêu chí trong từng tiêu
chuẩn mặt dù đạt song chưa mang yếu tố bền vững đó là: y tế học
đường còn hợp đồng mang tính thời vụ;chưa đủ máy tính để dạy
cho học sinh;chưa có phòng dạy Anh văncho học sinh ;Giáo viên
tìm kiếm thông tin trên mạng còn hạn chế;tỷ học sinhtham gia
phong trào TDTT chưa mạnh;tỷ lệ học sinh còn mắc các bệnh
như;Cận thị,suy dinh dưỡng ở vùng nông thôn;phòng thư viện
chưa đảm bảo diện tích theo quy định để có chỗ đọc cho giáo
viên,nhân viên và học sinh;không có nhà vệ sinh riêng cho giáo
viên;không có nhà để xe riêng cho cán bộ giáo viên;số bệ cầu cho
học sinh còn thiếu mới chỉ có 8bệ/568em tỷ lệ 71 em/bệ cầu ;sân
bóng,bãi tập còn nhiều hạn chế.Qua tổng quan chung thì các tiêu
chuẩn được cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn1

: Tổ chức và quản lý nhà trường :
1.Trườn g có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ

trường Tiểu học,bao gồm:
a.Đến năm học này nhà trường có Hiệu trưởng ; 1Phó Hiệu
trưởng và các hội đồng như:Hội đồng trường;Hội đồng thi đua khen
thưởng,Hội đồng kỷ luật,Hội đồng tư vấn,thực hiện đúng theo Điều
lệ trường Tiểu học.
b.Hiện nay nhà trường có Chi bộ Đản g Cộng sản Việt Nam với
số lượng 09 đảng viên,có tổ chức Công đoàn cơ sở nhà trường với
số lượng 30 đoàn viên; Có chi Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh với số lượng 06 đoàn viên,có tổ chức liên Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh với 6 chi đội và số đội viên là: 193em và 12
Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh,với số nhi đồng là:375 em và các tổ
chức xã hội khác như: Chi hội chữ thập đỏ;chi hội khuyến học….
c.Theo quy định của ngà nh thì hiện nay nhà trường có 06 tổ
chuyên môn đó là: Tổ chuyên môn lớp 1;Tổ chuyên môn lớp 2; Tổ
chuyên môn lớp 3;Tổ chuyên môn lớp 4 , tổ ch uyên môn l ớp 5 và tổ
văn phòng .Các tổ hoạt động đúng theo quy định của Điều lệ trường
tiểu học.
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
6
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
Mặt mạnh

: Nhà trường có đầy đủ các tổ chức theo quy định
của Điều lệ nhà trường để lãnh đạo đơn vị phát triển.Các tổ chức
hoạt động đồng bộ;có nhiều nỗ lực trong công tác được giao.
Hạn chế

: Số lượng Đảng viên chưa ngang tầm với quy
định,mới đạt 25,7% so với tổng số CBCC.
* Kế hoạch cả i tiến chất lượng


:
Tăng cường giáo dục ý thức trách n hiệm,bồi dưỡn g nâng cao
trình độ nhận th ức chính trị,tư tưởng;giác ngộ lý trưởng Cộng sản
cho từng cán bộ công ch ức để tăng cường phát triển đội ngũ Đảng
viên nhiều về số lượng và mạnh về chất lượng trong những năm tiếp
theo.Phấn đấu mỗi năm kết nạp từ 1-2 quần chúng vào Đảng.
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạt  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
2.Trường trong năm học này hiện có 18 lớp học với tổng số học
sinh là 568 em,với số học sinh của từng khối lớp như sau:
a. Mỗi lớp có một giáo viên làm chủ nhiệm phụ trá ch giảng dạy
những môn học cơ bản như :Toán;Tiếng Việt;kỹ thuật,đạo đức,lịch
sử -địa lý và khoa học. Nhà trường hiện nay có 8 lớp học sinh học 2
buổi/ ngày và ăn ở bán trú với 267 em tỷ lệ 47% số học sin h;có đủ
giáo viên chuyên trá ch đối với các môn Mỹ thuật,Âm nhạc,Th ể
dục ,ngoại ngữ (Anh văn) và tin học.Tỷ lệ giáo viên trên lớp 1,44.
b. Lớp học có lớp trưởng, hai lớp phó và được chia thành các
tổ học sinh;hiện nay trường có 568em/18 lớp bình quân 31,5 học
sinh/lớp, trường có đủ các khối từ lớp 1 đến lớp 5.Cụ thể như sau:
TỔNG KHỐI
I
KHỐI
II
KHỐI
III
KHỐI

IV
KHỐI
V
Số lớp 18 04 04 04 03 03
Số học sinh 568 127 130 118 103 90
Số nữ 280 64 69 53 48 46
c. Hiện nay trường có 3 điểm học,cá ch xa nhau 1 km ,điểm
trường đả m bảo theo quy định Điều lệ trường tiểu học.Cự ly đi l ại
của học sinh là 3 km(kể cả đi lẫn về).
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
7
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
Mặt mạnh

: *Trường có đủ giáo viên giảng dạy với tỷ lệ cao;có
đầy đủ các bộ môn nghệ thuật cũng như các môn tự chọn.
*Các lớp học được phân chia hợp lý và bố trí cán bộ lớp
đúng quy định.Số lwowmhj học bán trú khá cao.
Hạn chế

: Trường còn nhiều điểm cách xa nhau nên việc tổ
chức các hoạt động tập trung còn khó khăn.
* Kế hoạ ch cải tiến chất lượn g

:
Tiếp tục tham mưu với ngành,chính quyền địa phương và cha
mẹ học sinh đầu tư kinh phí xây dựng thêm phòng học ở điểm
trường chính (Khối 2).
Giáo vieenchu r nhiệm,giá o viên bộ môn nâng cao năng lực
công tác để có hiệu quả tốt hơn.


Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạt  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
3. Hội đồng trường đối với trường công lập hoặc Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo
quy định của Điều lệ trường tiêủ học.
a. Nhà trường đã thành lập Hội đồng trường .Có các kế h oạch
hoạt độn g giá o dục rõ ràng và họp ít nhấ t h ai lần trong một năm
học;
b.Đã đề xuất được các biện pháp cải tiến công tác quản lý,chỉ
đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của trường;
c.Phát huy h iệu quả nhiệm vụ giám sát đối với Hiệu trưởng.Phó
hiệu trưởng và các bộ phận chức năng khi tổ chức thực hiện các
nghị quyết hoặc kết luận của Hội đồng.
Hạn chế

: Mới thành lập song trong quá trình hoạt động có
hạn chế.
* Kế hoạch cải tiến chất lượng

:
Nâng cao năng lực ,xây dựng kế hoạch hoạt động hiệu quả hơn.
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạt  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
8

Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
4.Các tổ chuyên môn của trường phát huy hiệu quả khi triển
khai các hoạt độn g giáo dục và bồi dưỡng các thành viên trong tổ.
a. Hiện nay nhà trường có 5 tổ chuyên môn,các tổ đều xây
dựng kế hoạch hoạt động của tổ một cách rõ ràng đảm bảo theo kế
hoạch chung của trường.Tổ chuyên môn đã xây dựng kế hoạch
năm,học kỳ,tháng và từng tuần cụ thể.Ngoài kế hoạ ch tổ còn đưa ra
biện pháp thiết th ực mang tính khả thi để hoàn thành kế hoạch đã đề
ra. Từng thành viên trong tổ đều có kế hoạch theo tuần, tháng, năm
học rõ ràng .Tổ sinh hoạt chuyên môn đảm bảo mỗi mỗi tháng 2 lần
; 1 lần thao giảng và 1 lần tổ chức sinh hoạt để nắm bắt tình hình
giảng dạy và giá o dục của các thành viên trong tổ.Đầu tư viết
SKKN…
b. Hằng tháng tổ trưởng thường xuyên tổ chức kiểm tra , đánh
giá chất lượng về hiệu quả hoạt động giáo dụ c của cá c thành viên
trong tổ thông qua dự giờ từng thành viên đồng thời kiểm tra hồ sơ
sổ sách .Ra đề khảo sát chất lượng học tập của học sinh hằng tháng
để biết khả nă ng học tập của h ọc sinh qua đó kịp thời uốn nắn, khắc
phục giảng dạ y của từng thành viên trong tổ.
c. Tổ chuy ên môn đã tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chuyên
môn, n ghiệp vụ cho các thành viên tron g tổ theo kế hoạch của
trường thông qua các tiết thao giảng, hội giả ng để trao đổi về
phương pháp giảng dạy của từng loại bài,từng phân môn nhằm giúp
cho các thành viên trong tổ giả ng dạy tốt hơn.Ngoài ra tổ còn gíup
đỡ,bồi dưỡng chuy ên môn cho giáo viên thông qua các hội thi giáo
viên dạy giỏi,viết chữ đẹp….Song song với các nhiệm vụ trên tổ
chuyên môn còn thực hiện tốt nhiệm vụ bình xét thi đua hằng đợt
theo quy địn h của nhà trường cũng như qua từn g đợt phát độn g của

công đoàn trường.Tổ trưởng xếp loại thi đua ,đề xu ất khen thư ởng,
kỷ luật đối với giá o viên của tổ mình theo quy định ,quy chế làm
việc của nhà trường.
Mặt mạnh

: * Các tổ chuyên môn hoạt động có hiệu quả tốt,
ngoài việc xây dựng kế hoạch khá chi tiết còn triển khai thực hiện
kế hoạch có hiệu quả nhất định góp phần vào việc nâng chất lượng
dạy của giáo viên và chất lượng học của học sinh.
* Tổ chức hoạt động kiểm tra hằng tháng của tổ
chuyên môn khá tốt theo quy định của Hiệu trưởng cũng như theo
điều lệ nhà trường.
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
9
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
Mặt yếu

: Việc thực hiện các chuyên đề, hội giảng đôi lúc còn
hạn chế,chưa kịp thời.
* Kế hoạch cải tiến ch ất l ượng

:
Tăng cường công tác sưu tầm,nghiên cứu tổ chức chuyên đề
nâng ca o chất lượng giản g dạy một số môn,phân môn nhằm nân g cao
chấ t lượng giáo dục và học tập cho học sinh.
Tổ chức Hội giảng,thao giảng thường xuyên,mang tính thiết
thực,giúp đồng nghiệp nâng chất lượng nghề nghiệp theo Quyết định
14 của Bộ GD&ĐT;đáp ứng được yêu cầu trong sự nghiệp đổi mới
nâng cao chất lượn g giáo dục và sự nghiệp công n ghiệp hoá-hiện đại
hoá đất nước.

Tăng cường hoạt động tổ chuyên môn,là nơi giúp giáo viên
phát triển và nâng cao tay nghề cải tiến chất lượng giảng dạy và
nâng cao kết quả học tập.Phấn đấu đến những năm sau chất lượng
tốt.
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạt  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 

5. Tổ văn phòng thực hịên tốt nhiệm vụ được giao.
a. Tổ đã xây dựng kế hoạch hoạt động rõ ràng về các nhiệm vụ
được giao,quản lý các hoạt động h ành chính,cơ sở vật chất của nhà
trường,giải quyết chế độ chính sách cho giáo viên, nhân viên và học
sinh trong trường.Tổ phục vụ các nhu cầu giảng dạy của giáo viên
như cấ p thiết bị dạy học,sá ch tham khảo…
b.Tổ luôn luôn phân công cụ thể từng thành viên phụ trách
từn g công việc khác nhau để hoàn thà nh nh iệm vụ đầy đủ và hiệu
quả mang tính thiết thực.
c. Qua từ ng học kỳ tổ đã tiến hành rà soát và đánh giá về biện
pháp thực hiện n hiệm vụ được giao;đồng thời tìm ra những n guyên
nhân tồn tại và đưa ra biện pháp khắc phục một cách có hiệu quả
cho học kỳ tiếp theo.
Mặt mạnh

: Xây dựng kế hoạch để hoạt động kịp thời nhằm
phục vụ tốt công tác quản lý,giảng dạy trong nhà trường;có ddánh
giá tổng kết cụ thể.
Hạn chế


: Công tác soạn thảo văn bản còn hạn chế;lưu trữ hồ
sơ cũng còn tồn tại.
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
10
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
* Kế hoạch cải tiến chất lượng

:
Cần thường xuyên sinh hoạt,xâ y dựng kế hoạch thật chi tiết để
hoạt động hiệu quả;làm tốt công tác văn thư l ưu trữ
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạt  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 

6. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên thực
hịên nhiệm vụ quả n lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh,
a. Tất cả các thành viên trong nhà trường từ Hiệu trưởng, Phó
hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên đều có kế hoạ ch thực hiện
nhiệm vụ quản lý rõ ràng, có văn b ản phân công cụ thể cho từng
giáo viên, nhân viên ngay từ đầu năm học thực hiện nhiêm vụ quản
lý hoạt động giáo dục và quản lý học sinh như :giáo viên chủ
nhiệm;cán bộ phụ trách văn nghệ;cán bộ phụ trách TDTT;cán bộ phụ
trách vệ sinh môi trường,vệ sinh an toàn thực ph ẩm…
b.Hiệu trưởng đã xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường
học theo từng thời điểm khác nhau trong từn g tháng và nội dung
cũng như đối tượng kiểm tra một cách thường xuyên.Việc đó được
thể hiện Hiệu trưởng theo dõi hiệu quả các hoạt động giáo dục,quản
lý học sinh của từng giá o viên, nhân viên bằng các dự giờ,kiểm tra

hồ sơ sổ sách,khảo sát chất lượng học tập của học sinh
c.Qua hằng tháng cũng như cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ
chức rà soát các biện pháp thực hiện nhiệm vụ hoạ t động quản lý
giáo dục của trường bằng cách đối chiếu với kế hoạch đã xây dựng
song mặt nào làm được,mặt nào chưa làm được;mặt nào mạnh,mặt
nào yếu để tìm ra nguyên nhân và biệp pháp khắc phục một cách
hiệu quả hơn.
Mặt mạnh

: Mọi công việc đều được xây dựng bằng kế
hoạch,phân công người phụ trách cụ thể đẻ đánh giá ,luôn luôn coi
trọng công tác kiểm tra,đối chiếu đề ra biện pháp khắc phục những
tồn tại qua từng tháng,từng học kỳ.
Hạn chế:

Việc kiểm tra toàn diện của hiệu trưởng với tất cả
bộ phận chưa thường xuyên.
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
11
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
* Kế hoạch cả i tiến chất lượng
Hiệu trưởng nhà trường uỷ quyền cho phó hiệu trưởng tăng
cường công tác kiểm tra một số nội dung trong nhà trường, n hất là
chuyên môn và có kế hoạch đề xuất với Hiệu trưởng để chỉ đạ o.
Phối hợp nhịp nhàng giữa cá c bộ phận trong đơn vị để thực hiện
tốt nhiệm vụ đề ra.
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạt  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 

Không đạt 
7.Trường thực hiện đầy đủ chế độ thông tin và báo cá o.
a.Nhà trường thực hiện đầy đủ chế độ thông tin và báo cáo thể
hiện ở việc có sổ theo dõi,lưu trữ văn bản của các cấp uỷ
đảng,chính quyền và tổ chức đoàn thể liên quan đến các h oạt động
của trường.Các vă n bản được phân loại và sử dụng ngắn hạn,dài
hạn…Phân công cho cán bộ văn thư nhà trường theo dõi,soạn thảo
trình ký và thực hiện đúng ch ế độ lưu trữ và phát hành theo quy
định.Đã sử dụ ng công nghệ thông tin trong chế độ báo cá o.
b. Hằng năm nhà trường thực hiện tốt và hiệu quả chế độ báo
cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về các hoạ t động giá o dục với các cơ
quan chức năng có thẩm quyền.Cụ thể :báo cá o kế h oạch năm học;số
liệu đầu năm;kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học;kế hoạch tuyển
sinh; bá o cáo sơ kết học kỳ,tổng kết năm học và cá c báo cáo khác
khi cấ p trên cũng như chính quyền địa phương yêu cầu .
c. Mỗi học kỳ,nhà trường rà soát về các biện pháp thực hiện
chế độ thôn g tin, báo cá o theo y êu cầu của các cơ quan chức năng
có thẩm quyền.Đồng thời có kế hoạch kh ắc phục sai sót nếu có để
thực hiện tốt hơn cho học kỳ tiếp theo.
Mặt mạnh

: Nhà trường thực hiện công tác chế độ thông tin
báo cáo cáo kịp thời,chính xác và có lưu trữ một cách cụ thể.
* Kế hoạch cả i tiến chất lượng
Cải tiến công tác thôn g tin báo cáo bằng cách sử dụng Công
nghệ thông tin mạnh hơn nữa trong nhà trường để nhanh chón g,kịp
thời hơn tron g năm học này.
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
12
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục

Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạt  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
8.Trường triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên,nhân viên để
nâng cao chuyên môn ,nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý
luận chính trị.
a.Nhà trường đã xây dựn g kế hoạch rõ ràng về bồi dường giá o
viên để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý giáo dục.Cụ thể
trong những năm qua đã cho giáo viên,nhân viên đi học tại chức,từ
xa nên đến nay đã có 100% giáo viên,nhân viên đạt trình độ chuẩ n
và trên chuẩn.
b. Tron g n hững năm qua có 100%giá o viên và nhân viên tham
gia đầy đủ,hiệu quả các đợt bồi dưỡng nâng ca o ch uyên môn, nghiệp
vụ, quản lý giáo dục như tham gia các lớp bồi dưỡng thay đổi
chương trình và sá ch giáo khoa mới cũng như các chuyên đề,các đợt
tập huấn chuyên môn ngắn hạn do ngành giáo dục tổ chức .Bên cạnh
đó nhà trường còn chú ý đến việc học tập nâng ca o trình độ lý luận
chính trị theo quy định của các cấp uỷ Đảng như:Tham gia học tập
các Nghị quyết của các cấp uỷ đảng từ xã đến Trun g ương;tham gia
học tập các ch ương trình hành động của đảng cũng như của Nhà
nước địa phương.Ngoài ra các đồng chí tham gia học lớp lý luận
chính trị phổ thông;tham gia học lớp cảm tình đả ng…
c. Mỗi học kỳ, nhà trường rà soát các biện pháp thực hiện bồi
dưỡng nâng cao chuyên môn,n ghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ
lý luận chính trị đối với giáo viên, nhân viên đồng thời có kế hoạch
cho giao đoạn tiếp theo.
Mặt mạnh


:* Nhà trường có kế hoạch sắp xếp tạo điều kiện
cho CBCC học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và lý
luận chính trị cũng như các chỉ thị nghị quyết của Đảng và Nhà
nước.
* Chú trọng công tác đào tạo trình độ chuẩn và
nâng dần trên chuẩn về chuyên môn cho giáo viên.
Hạn chế

: Do điều kiện giảng dạy trên lớp đôi lúc không tham
gia đảm bảo các lớp học nghị quyết một cách đầy đủ.
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
13
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
* Kế hoạch cải tiến chất lượng
Lập kế hoạch sắp xếp để cán bộ giáo viên tham gia học tập các
chỉ thị nghị quyết của Đảng một cách đầy đủ.Đồng thời tham mưu
với các cấp uỷ Đảng bố trí nhữn g lớp riêng cho cán bộ giáo viên
trong thị trấn cùng học vào thứ 7,chủ nhật hoặc trong thời gian nghỉ
hè.
Giáo dục tăng cường tính tự học;tự đọc sách báo….để năng ca o
trình độ nhận thức.
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạt  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 

* Tóm lại tiêu chuẩn 1

: Đạt 

Tiêu chuẩn 2

:Cán bộ quản lý, giáo viên,và nhân viên .
1.Cán bộ quản lý trong trường có đủ năng lực để triển khai cá c
hoạt động giá o dục.
a.Hiệu trưởng,Phó hiệu trưởng đều có sức khoẻ, được tập thể
nhà trường tín nhiệm về phẩm chất chính trị kiên định ,rõ ràng trên
quan điểm lãnh đạo của Đảng, đạo đức gương mẫu ,lối sống giản
dị,gần gũi quần chúng ,hoà đồng với đồng chí,đồng nghiệp ;có uy
tín với ngà nh và địa phương cũng như cha mẹ học sinh;chuyên môn
cả Hiệu trưởng,Phó hiệu trưởng đều đạt trình độ Đại học sư
phạm;Hiệu trưởng nhà trường đã học Đại học Quản lý giáo dục.Phó
hiệu trưởng đã học Trung cấ p Quản lý giáo dục.
b.Hiệu trưởng đã có ít 3 năm dạ y học;Phó hiệu trưởn g đã có 10
năm dạ y học ở cấ p tiểu học ;Hiệu trưởng được b ổ nhiệm nhiệm kỳ
thứ 1 tại trường đang công tá c.Phó Hiệu trưởng bổ nhiện nh iệm kỳ
thứ 3 tại trường đang công tác.
c.Cán bộ quản lý nhà trường đã được bồi dưỡng về quả n lý
giáo dục và thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ,quyền hạn chức trách
của mình theo quy định tại điều 17 đối với Hiệu trưởng;Điều 18 đối
với phó Hiệu trưởng được qu y định tại điều lệ trường Tiểu h ọc.
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
14
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
Mặt mạnh

: Cán bộ quản lý đáp ứng đảm bảo các yêu cầu
theo quy định của Điều lệ nhà trường và đã từng đạt danh hiệu giáo
viên dạy giỏi cấp Huyện.
* Kế hoạ ch cải tiến chất lượn g



Cầ n đầu tư học hỏi ,tìm tòi phương pháp mới để lãnh đạo đơn vị
đạt chất l ượng ca o hơn trong những năm tiếp theo.
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạt  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
2.Giáo viên trong trường.
a.Hiện tại đến thời điểm tự đánh giá thì nhà trường có đủ số
lượng giáo viên và được phân công giảng dạ y đúng chuyên môn
được đào tạo;100% giáo viên đạt trình độ trun g cấp sư phạm trở
lên,trong đó có 77,7% giáo viên đạt trình độ ca o đẳ ng trở lên;
b.Hằng năm, có 100% giáo viên tham gia các hoạt động
chuyên môn,ngh iệp vụ và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ theo quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền
cũng như của nhà trường;mỗi giá o viên có ít 8 tiết dạy khi tham gia
hội giảng trong trường và 26 tiết học dự giờ đồng nghiệp trong
trường.Đến thời điểm này nhà trường có 09 giáo viên đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi cấp huyện,có 07 giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh.
Hằng năm nhà trường đều có giá o viên ,cá n bộ quản lý có sáng kiến
kinh n ghiệm liên quan đến các hoạt động giáo dục,được cơ quan có
thẩm quyền công nhận.Trong năm 2010 nhà trường có 5 sáng kiến
được Phòng GD-ĐT công nhận và công nhận 05 lượt Chiến sĩ thi
đua cấp cơ sở.
c.Nhìn chung giá o viên trong nhà trường được đảm bảo các
quyền theo quy định tại Điều 32 của Điều lệ trường Tiểu học.
Mặt mạnh


: Nhà trường đã xây dựng và đáp ứng đủ các tiêu
chí đề ra;có tỷ lệ giáo viên trên chuẩn khá cao.
Hạn chế:

Việc đầu tư cho viết sáng kiến kinh nghiệm còn hạn
chế;số chiến sĩ thi đua cấp cơ sở chưa nhiều và chiến sĩ thi đua cấp
Tỉnh còn hạn chế.
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
15
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
* Kế hoạch cải tiến chất lượng


Tăng cường đầu tư cho việc n ghiên cứu khoa học để ứng
dụng vào trong thực tiễn ở tấ t cả cán b ộ giáo viên nhằm nâng cao
chấ t lượng để đạt được nhiều chiến sĩ thi đua các cấ p.
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạt  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
3. Nhân viên trong trường:
a.Hiện nay nhà trường có đủ số lượng nhân viên theo quy định
tại Th ông tư 35( y tế h ọc đường còn hợp đồng theo thời vụ),số đã
có thì đáp ứng được yêu cầu về chất lượng theo quy định tại Điều
16 của Điều lệ trường tiểu học;
b.Một số nhân viên đã được đào tạo,bồi dưỡng nâng ca o trình
độ chuyên môn nghiệp vụ và đáp ứng yêu cầu các công việc được
phân công như :văn thư,thư viện
c.100% nhân viên được đảm bảo đầy đủ các chế độ chính sách

hiện hành.
Hạn chế

: Một số số lượng nhân viên còn hợp đồng ngắn hạn.
* Kế hoạch cả i tiến chất lượng


Tham mưu với ngành tiến hành tuyển dụn g nhân viên y tế học
đường.
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạt  Đạ t 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
4.Trong 05 năm gần đây,tập thể nhà trường xây dự ng được
khối đoàn kết nội bộ với địa phươn g.
a.Kh ông có cá n b ộ quản lý,giá o viên, nhân viên bị xử lý kỷ
luật về chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức;
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
16
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
b.Nội bộ nhà trường đoàn kết,không có đơn thư tố cáo vượt
cấp;
c.Đảm bảo đoàn kết giữa nhà trường với nhân dân và chính
quyền địa phương.
Điều này được thể hiện trong 5 năm qua nhà trư ờng đều được
Uỷ ba n nhân dân Tỉnh Bình Định công nhận đạt danh hiệu“Tập thể
lao độn g xuất sắc”,và được tặng bằng khen của UBND Tỉnh ;Bộ GD-
ĐT và Có thi đua dẫn đầu khối tiểu học của Tỉnh;Bằng khen của
Chính phủ…

Mặt mạnh

: Trong thời gian qua nhà trường xây dựng đựoc
khối đoàn kết thống nhất.
* Kế hoạch cải tiến chất lượng


Tă ng cường công tá c giáo dục tư tưởng,chính trị đạo đức,tình
đồng chí,đồng ngh iệp,hết lòng hết sức phục vụ sự n ghiệp giáo dục
của trư ờng,tạo sự đồn g thuận,thống nhất cao trong các hoạt động để
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ ở mọi năm học.
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạt  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
*Tóm lại tiêu chuẩn 2

: Đạt 
Tiêu chuẩn 3

: Chương trình và các hoạt động giáo dục.
1.Nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và có kế
hoạch thực hiện nh iệm vụ năm học;tổ chức hiệu quả các hoạt động
dự giờ,thăm lớp,phong trào hội giản g trong giáo viên để cải tiến
phương pháp dạy học và tổ chức cho học sinh tha m gia các hoạt
động tập thể.Cụ thể:
a.Nhà trường đã thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và có
kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;

b.Tổ chức hiệu quả cho giáo viên tham gia hội giả ng nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục trong năm 4 lần qua 4 đợt thi đua và
tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động tập thể 2 lần tron g năm
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
17
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
học nhân ngày 22/12 và 26/3 ;ngoài ra còn tham gia các hoạt động
khác theo từng chủ điểm của Đội.Tổ chức sinh hoạt hội đồng.
c.Hằng tháng, rà soát các biện pháp thực hiện kế hoạch nhiệm
vụ năm học,chương trình giáo dục và các hoạ t độn g giáo dục của
trường.Đồng thời xây dựng biện pháp,kế hoạch bổ sung th ực hiện có
hiệu quả tốt nhất.
Mặt mạnh

: Trong thời gian qua nhà trườngđã chú trọng
tới công tác thực hiện chương trình và thực hiện có hiệu quả.
* Kế hoạch cải tiến chất lượng


Tăng cường công tác kiểm tra,kiểm soá t thực hiện chương trình
để chỉ đạo một cách có h iệu quả
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạt  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
2.Nhà trường xây dựng kế hoạch ph ổ cập giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi và triển khai thực hiện hiệu quả.
a.Có kế hoạch phổ cập giá o dục tiểu học hợp lý, nắm bắt,ch ốt
dan h sách học sin h trong độ tuổi ngay từ đầu năm hành chính thông

qua các trường mầm non,mẫu giáo…
b. Phối hợp với địa phương để thực hiện hiệu qu ả phổ cập giáo
dục tiểu học tại địa phương bằng cách tuyên tru yền vận động thông
qua các tổ chức doàn thể như:Phụ nữ,Thanh niên và Ban nhân dân
các kh ối phố….Trong năm 2010 PCGDTH tuổi 14 đạt
100%;PCGDTH tuổi 11 đạt 98,4%.
c.Mỗi năm hoc,đều rà soá t các biện pháp triển khai thực hiện
phổ cậ p giáo dục tiểu học để chuẩn bị cho năm sa u tốt hơn.
Mặt mạnh

: Trong thời gian qua nhà trường đã chú trọng
tới công tác thực hiện việc phổ cấp giáo dục tiểu học mà đặt biệt là
phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổicó hiệu quả.
*Hạn chế: Chưa đủ điều kiện để đạt Phổ cập giáo dục tiểu
học đúng độ tuổi mức độ 2.
* Kế hoạch cải tiến chất lượng


Tăn g cường công tác kiểm tra,kiểm soát và thực hiện việc
giảng dạy tốt n hất để hạn chế học sinh lưu ban,học sinh bỏ học,tăng
cường huy độn g trẻ ra lớp ca o để giữ vững việc phổ cập giáo dục
tiểu học và phổ cạp giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
18
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
Tiếp tục tham mưu với ngành,đảng uỷ và chính quyền địa
phương đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị ph ục vụ ch o
việc dạy và học nhằm đạt được phổ cập tiểu học đúng độ tuôỉ ở mức
độ 2 trong năm đến.


Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạt  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
3.Nhà trường tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ giá o
dục.
a.Có kế hoạch tổ chức các hoạt động hỗ trợ giáo dục trong năm
học;Chuyên đề 05 cái/năm;hội giảng 6 tiết/GV/năm; dự giờ 2
tiết/tháng/GV
b.Có kế hoạch phân công và huy động lực lượng giáo viên,nhân
viên tham gia các hoạt động hỗ trợ giáo dục;
c.Hằng tháng rà soát biện phá p tăng cường các hoạt động hỗ
trợ giáo dục.Tổ chức các câu lạc bộ văn học,toán học…
Mặt mạnh

:Đã thực hiện tích cực,hiệu quả trong nhiều năm
liền.
Mặt yếu

: Hoạt động của Đội hiệu quả chưa cao;một số phong
trào chưa đạt giải .
* Kế hoạch cả i tiến chất lượng

:
Tiếp tục phát huy mặt mạnh trên trong những năm tiếp theo.

Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạt  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 

Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
4. Thời khoá biểu của trường được xây dựng h ợp lý và thực
hiện có hiệu quả.
a.Đáp ứng yêu cầu của các m ôn học theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
19
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
b.Phù h ợp với tâm sinh l ý l ứa tuổi theo từng khối lớp;Phân
công lớp học,điểm học hợp lý.
c.Thực hiện có hiệu quả thời khoá biểu đã xây dựng.
Mặt mạnh

:Đã thực hiện tích cực,hiệu quả trong nhiều năm
liền.
* Kế hoạch cả i tiến chất lượng

:
Tiếp tục phát huy mặt mạnh trên trong những năm tiếp theo.
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạ t  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
5.Thông tin liên quan đến các hoạt động giáo dục tiểu học
được cập nhật đầy đủ để phục vụ hiệu quả cá c hoạt động giáo dục
của giáo viên và nhân viên.
a. Nhà trường có đầy đủ sá ch giáo khoa,sách tham khảo,tạp
chí,báo phục vụ các hoạt động dạy và học của giáo viên, nhân viên

và học sinh;có các loại báo tham khảo.
b .Hiện nay trường có 03 máy tính phục vụ hiệu quả các hoạt
động giáo dục tiểu học và đã triển khai nối mạng;có ph òng máy dạy
cho học sinh 15 máy đã được nối mạng;có phòng nhạc.
c.Giáo viên, nhân viên có trên 80% đã được tập huấn,hướng
dẫn tìm kiếm thông tin trên mạng và sử dụng tương đối tốt.
Mặt mạnh

:Đã thực hiện tích cực,hiệu quả trongcông tác học
tập nâng cao chất lượng công nghệ thông tin.
Có đầy đủ sách báo để cán bộ,giáo viên và học sinh
đọc ,học tập.
Hạn chế

:Còn thiếu báo,sách nhiều so với nhu cầu,máy móc
trang bị cho làm việc chưa đủ,còn dùng chung…
Trình độ sử dụng công nghệ thông tin của cán bộ,giáo viên
chưa cao.
* Kế hoạch cả i tiến chất lượng

:
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
20
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
Tiếp tục phát huy mặ t mạnh trên trong nh ững năm tiếp theo.
Đồng thời tham mưu với ngành đầu tư sách báo,trang thiết bị dạy
học cũng như máy móc làm việc.Cán bộ giáo viên tự học tập nâng
cao trình độ công nghệ thông tin của mình để ứng dụng trong giảng
dạy .
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c

Đạt  Đạt  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
6.Mỗi năm học, trường có kế hoạch và biện pháp cả i tiến các
hoạt động dạy và học đẻ nâng cao chất lượng giáo dục.
a.Có kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và học thông qua tổ chức
các chuyên đề, hội giảng trong n ăm.Năm học này đã tổ chức 5
chuyên đề và triển khai một số sáng kiến kinh nghiệm để vận dụng
vào giảng dạy và giá o dục
b.Có biện pháp thực hiện hiệu quả kế h oạch cải tiến hoạt động
dạy và học thông qua con đường kiểm tra tường xuyên, đột xuất…
c.Luôn coi trọng công tác rà soá t, rút kinh n ghiệm các biện
pháp cải tiến hoạt động dạy và học đồng thời nhắ c nhỡ thực hiện có
hiệu quả cao nhất.
Mặt mạnh

:Đã thực hiện tích cực,hiệu quả trong nhiều năm
liền.
* Kế hoạch cả i tiến chất lượng

:
Tiếp tục phát huy mặt mạnh trên trong những năm tiếp theo.
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạ t  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
* Tóm lại tiêu chuẩn 3 :


Đạt 
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
21
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
Tiêu chuẩn 4

: Kết quả giáo dục:
1.Kết quả đánh giá về học lực của học sinh trong trường ổn
định và từng bước được nâng cao.
a.Mỗi học kỳ, nhà trường đều có số liệu thống kê đầy đủ về kết
quả học tập của từng l ớp ,từng khối và toàn trườn g theo quy định
của Bộ Giáo dục và đào tạo đồng thời phân tích mặt mạnh,mặt yếu
để phát huy và có hướng khắc ph ục.
b.Tỷ lệ học sinh được đánh giá có học lực từ trung bình trở lên
(đối với các môn đánh giá bằng cho điểm) và hoàn thành trở lên
(đối với các môn đánh giá bằng nhận xét) trong những năm gầ n đây
đều đạt từ 95%- 98,5% , trong đó có 54% học sinh giỏi và 31,9%
học sinh tiên tiến(Kết thúc Học kỳ I năm học 2010-2011), đạt so
với quy định ; tỷ lệ học sinh bỏ học hằng năm 0%, học sinh l ưu ban
của nhà trường hằng năm không quá 2%;
c. Nhà trườn g năm học nào cũng có đội tuyển học sinh giỏi ở
các l ớp 3-4-5 và đều có học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh
giỏi cấp Huyện ,cấ p Tỉnh .Năm học 2009-2010 có 37 em đạt
giải( Tỉnh:17 giải;Huyện 20 giải).Đội tuyển học sinh thi giả i toán
trên mạng có 4 em đạt giải Tỉnh;03 em đạt giả i Quốc gia (01
vàng;01 bạ c;01 đồng)
Mặt mạnh

:Đã thực hiện tích cực,hiệu quả trong nhiều năm
liền.

* Kế hoạch cải tiến chất lượng

:
Tiếp tục phát huy mặ t mạnh trên trong nh ững năm tiếp theo.
Đồng thời tăng cường bồi dưỡng nâng cao chất lượng học sinh giỏi
các cấp để ngang tầm với một trường đạ t chuẩn.

Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạ t  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
2. Kết quả đánh giá về hạnh kiểm của học sinh tron g trường ổn
định và từng bước được nâng cao;
a. Mỗi học kỳ,nhà trường đều có số liệu thống kê đầy đủ về kết
quả xếp loại hạnh kiểm của từng lớp,từng khối và toàn trường theo
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
22
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.Đồng thời cũng có biện pháp
giáo dục tiếp theo cho học sinh.
b.Mỗi năm học, có số học sinh được nhận xét thực hiện đầy đủ
4 nhiệm vụ của học sinh tiểu học đạt tỷ lệ 100%,không có học sinh
xếp loại hạnh kiểm chưa đầy đủ.
c.Hằng năm, nhà trường đều có học sinh được cấp trên công
nhận đạt các danh hiệu thi đua liên quan đến hạnh kiểm của học
sinh.
Mặt mạnh

:Đã thực hiện tích cực,hiệu quả trong nhiều

năm liền.
Mặt yếu

: Cũng còn một số ít em chưa có ý thức tự giác
trong sinh hoạt;giao tiếp…
* Kế hoạch cả i tiến chất lượng

:
Tiếp tục phát huy mặt mạnh trên trong những năm tiếp theo.
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạ t  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
3.Kết quả về giá o dụ c thể chất của học sinh trong trường:
a. Tất cả 100% học sinh được tuyên truyền đầy đủ và hiệu quả
về giá o dục sức khoẻ, đảm bảo an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm ăn
uống,vệ sinh phòng bệnh,phòng dịch;vệ sinh môi trường…. thông
qua các buổi nói chu yện chuyên đề,thông qua chào cờ đầu tuần,sinh
hoạt cuối tuần …
b.100% học sinh được khám,kiểm tra sức khoẻ định kỳ đầu
năm học vào cu ối n ăm có cân đo sức khoẻ cho các em để theo dõi sự
phát triển của các em,nhất là các lớp bán trú.Nhà trường phối kết
hợp với trạ m y tế tiêm chủng phòng bệnh cho các em như:sởi;thu ỷ
đậu,lao….
c.Hằng năm tỷ lệ học sinh được đánh giá rèn luyện sức khoẻ
của nhà trường từ trung bình trở lên đạ t 99,7%.Trong năm nhà
trường luôn tổ chức Hội khoẻ phù đổng cấp trường và tuyển chọn
đội tuyển tham gia cấo Huyện.
Mặt mạnh


:Đã thực hiện tích cực,hiệu quả trong nhiều năm
liền.
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
23
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
Mặt yếu: Tham gia hội khỏe phù đổng các cấp đạt chưa cao.
* Kế hoạch cả i tiến chất lượng

:
Tiếp tục phát huy mặt mạnh trên trong những năm tiếp theo.
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạ t  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
4.Kết quả về giáo dục các h oạt độn g ngoài giờ lên lớp trong
trường ổn định và từng bước được nâng cao:
a. Kế hoạch hằng năm về các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp được thực hiện đầy đủ và th eo đúng kế h oạch;phân công n gười
theo dõi,phụ trá ch từng mãng công việc cụ thể theo từng chủ đề,chủ
điểm 22/12;3/2;26/3…,tổ chức thực hiện và đánh giá tổng kết kịp
thời để rút kinh nghiệm.
b.Nhà trường luôn đạt tỷ lệ 98% học sinh tham gia các hoạt
động giáo dục n goài giờ lên lớp theo kế hoạch của trường trong năm
học;Tổ chức giao lưu học tập 2 lần/KH.
c.Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của trường được
cấp trên đánh giá có hiệu quả và được khen thưởng.
Mặt mạnh


:Đã thực hiện tích cực,hiệu quả trong nhiều năm
liền.
* Kế hoạch cả i tiến chất lượng

:
Tiếp tục phát huy mặt mạnh trên trong những năm tiếp theo.
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạ t  Đạt 
Không đạt  Không đạt  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 


Tóm lại tiêu chuẩn 4

: Đạt 
Tiêu chuẩn 5

: Tài chính và cơ sở vật chất
1.Mỗi năm học,trường sử dụng kinh phí hợp lý,hiệu quả và huy
động được các nguồn kinh phí cho các hoạt động giáo dục.
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
24
Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
a.Nhà trường không được gia o ngân sách,chỉ có các khoản trích
lại % của BHYT học sinh;quỹ kế hoạch nhỏ;thu chi tiền ăn bán trú
của học sinh nên được xây dựng thu chi công khai đúng quy định
,có sự giám sát của Ban đại diện CMHS;Ban thanh tra nhân dân nhà
trường.Vì không được gia o kinh phí nên không có dự toán kin h phí
rõ ràng và được cấp trên phê duyệt;

b.Nhà trường đã sử dụng các khoản kinh phí để lại đúng quy
định và có công khai theo học kỳ.
c.Nhà trường đã có kế hoạch huy động được các nguồn kinh phí
có nguồn gốc hợp pháp đẻ tăng cường cơ sở vật chất phụ c vụ các
hoạt động giáo dục trong nhiều năm qua như: Huy động đóng góp
của phụ huynh xây dựng nhà ăn bán trú 240 chỗ ngồi với tổng kinh
phí 38 triệu;xây dựng nhà bao công trình vệ sinh và hẹ thống nước
rửa tay 13 triệu;làm bê tông xi măng sân trường…
Ngoài ra hằng năm được sự thống nhất của UBND Thị trấn và
cha mẹ học sinh cho phép huy động đóng góp xây dựng nhà để xe;
đổ đất sân trường; mua sắm tran g thiết bị nhà ăn, nhà bếp bán trú….
Hạn chế

: Nhà trường chưa được giao kinh phí theo quy
định ,các hoản còn lại thu chi đúng quy định .Kinh phí quá hạn hẹp
nên khó cho các hoạt động phòng trào trong nhà trường.
* Kế hoạch cả i tiến chất lượng


Tham mưu với ngành gia o kinh phí cho trường;tham mưu với
ngành ,chính quyền địa phương và cha mẹ học sinh đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất đảm bảo sử dụng cho những năm tiếp theo.
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt  Đạ t  Đạt 
Không đạt  Không đạ t  Không đạt 
Tự đánh giá tiêu ch í : Đạt 
Không đạt 
2.Quản lý tài chính của trường theo chế độ quy định hiện hành:
a.Nhà trường là đơn vị dự toán ngâ n sách cấp III nên cũng có
đầy đủ hệ thống văn bản quy định hiện hành về quản lý tài

chính,trong đó có dự toán chi tiêu nội bộ được Hội đồng nhà trường
thông qua;
b. Nhà trường là đơn vị dự toán cấp III nên cũng đã có lậ p dự
toán, thực hiện thu chi,quyết toán và báo cáo tài chín h theo chế độ
Trang Tiểu học Bồng Sơn –Hoài Nhơn
25

×