Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an on tap tieng viet giua ky II lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.55 KB, 24 trang )

Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát
âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời
được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào?(BT2, BT3); Biết đáp lời cảm ơn
trong tình huống giao tiếp cụ thể(1 trong 3 tình huống của BT 4)
- HS khá , giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài ; tóc độ đọc 45 tiếng / phút
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26.
- Bảng để học sinh điền từ trong trò chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi 10 học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc đã học và trả lời một số câu
hỏi ở nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào ? “
Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?(Tìm bộ phận mỗi câu dưới đây và trả
lời câu hỏi: “ Khi nào ? “
- Câu hỏi “ Khi nào “ dùng để hỏi về nội dung gì ?(Câu hỏi “ Khi nào “ dùng
để hỏi về thời gian.)
- Hãy đặt câu văn trong phần a.
+ Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “ Khi nào “- Mùa hè
- Yêu cầu học sinh tự làm phần b- Khi hè về
Bài 3:Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
- Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a.
+ Bộ phận nào trong câu được in đậm ?(Bộ phận những đêm trăng sáng )


- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ? Thời gian hay địa điểm ?(Bộ phận này
dùng để chỉ thời gian)
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ?(Khi nào dòng sông
trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.)
- Yêu cầu học sinh cùng thực hành hỏi đáp theo nhóm đôi.
- Một số học sinh trình bày, lớp theo dõi nhận xét.
+ Khi nào ve nhởn nhơ ca hát ?
+ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?
* Nhận xét
3. Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác.
- Bài tập yêu cầu các em đáp lời cảm ơn của người khác.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, đóng vai.
- Gọi HS lên đóng vai., lớp theo dõi nhận xét.
a. Có gì đâu./ Không có gì/
-Thôi mà có gì đâu./ Chuyện nhỏ ấy mà, bạn không phải cảm ơn đâu.
b. Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ không có gì
đâu ạ !
c. Thưa bác, không có gì đâu ạ ! Cháu cũng thích chơi với em bé mà.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
-Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc(như ở Tiết 1)
- Nắm được một số từ ngữ về 4 mùa(BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích
hợp trong đoạn văn ngắn (BT3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc :

3. Trò chơi mở rộng vốn từ về ”bốn mùa “
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ, sau đó đội nào tìm
được nhiều từ nhất là đội đó thắng cuộc.
- Học sinh phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng.
Cả lớp cùng đếm từ của mỗi đội
Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông
Tiết 1, 2, 3 Tiết 4, 5, 6 Tiết 7, 8, 9 Tiết 10, 11, 12
Hoa mai
Hoa đào
Vú sữa
Quýt
Ấm áp mưa phùn
Hoa phượng
Măng cụt
Xoài
Vải
Ôi nồng, nóng bức
Hoa cúc
Bưởi, cam
Mãng cầu
Nhãn
Mát mẻ, nắng nhẹ
Hoa mận
Dưa hấu
Giá lạnh, rét mướt
- Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng.
4. Ôn luyên cách điền dấu phẩy
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tập 3
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp

đäc thầm
- Học sinh làm bài.
- Gọi 1 học sinh đọc bài làm.
* Nhận xét cho điểm.
- Trời đã vào thu. Những đám mây
bớt đổi màu. Trời bớt nặng gió hanh
heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh
và cao dần lên.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Câu hỏi: “ Khi nào “ dùng để hỏi về nội dung gì ? ( Thời gian )
- Khi đáp lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế
nào ?
( Thể hiện lịch sự, đúng mực )
- Về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa.
Chính ta ÔN TẬP (tiết3)
I. MỤC TIÊU:
-Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc(như ở Tiết 1)
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu?9BT2, BT3);biết đáp lời xin lỗi
trong tình huống giao tiếp cụ thể(1trong 3 tình huống ở BT4)
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng để học điền từ trong trò chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi một số học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc học thuộc lòng và trả lời
câu hỏi các nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập
* Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: “ Ở đâu ? “

Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
- Câu hỏi “ ở đâu “ dùng để hỏi về
nội dung gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc câu văn trong
Phần a.
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi
" ở đâu "
- Yêu cầu học sinh tự làm phần b.
Bài 2:
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi: “Ở đâu ? “
- Câu hỏi " ở đâu " dùng để hỏi về
địa điểm.
- Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở
đỏ rực.
- Hai bên bờ sông
- Hai bên bờ sông
- Suy nghĩ và trả lời: Trên những
cành cây.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh đọc câu văn trong
phần a.
- Bộ phận nào trong câu được in đậm
?
- Bộ phận này dùng để chỉ thời gian
hay địa điểm ?
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận
này như thế nào ?

- Yêu cầu học sinh đọc tiếp câu b.
* Nhận xét
Bài 3: Ôn luyện cách đáp lời xin
lỗi của người khác.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau,
suy nghĩ để đóng vai thể hiện từng
tình huống.
- Gọi 1 số cặp học sinh trình bày
trước lớp.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên
bờ sông.
- Bộ phận “ hai bên bờ sông “
- Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ?
- Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
- Ở đâu trăm hoa khoe sắc ?
- Trăm hoa khoe sắc ở đâu ?
- Học sinh đọc yêu cầu.
a. Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn
thận hơn nhé.
Thôi không sao.
Bạn nên cẩn thận hơn nhé !
b. Thôi, không có đâu.
Em quên mất chuyện ấy rồi.
Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu
em là người tốt.
c. Không sao đâu bác.
Không có gì đâu bác ạ.

C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Câu hỏi " Ở đâu " dùng để hỏi về nội dung gì ? ( Địa điểm )
- Khi đáp lời cảm ơn người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ?.
- Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi " Ở đâu " và cách đáp lời xin lỗi
Kể chuyện :
ÔN TẬP (tiết4)
I. MỤC TIÊU:
-Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc(như ở Tiết 1)
- Nắm dược một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn
ngắn về một loại chim hoặc gia cầm (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- PhiÕu ghi c¸c bµi tËp ®äc.
- GiÊy khæ to ®Ó c¸c nhãm lµm bµi tËp 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
-Gi mt s hc sinh lờn bc thm cỏc bi tp c hc thuc lũng v tr li
cõu hi cỏc ni dung bi.
- Giỏo viờn nhn xột ghi im.
B. BI MI:
1.Gii thiu bi:
2. Hng dn ụn tp
a)Kiểm tra đọc (7- 8em).
b)Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.
- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm tự chọn một gia cầm hay một loài chim.
- Cách chơi: Nhóm trởng yêu cầu các bản trong t trả lời câu hỏi:
- Ví dụ: Nhóm chọn con vịt đố nhau:
- Con vịt có lông màu gì?
- Mỏ con vịt màu gì?
- Chân vịt nh thế nào?
- Con vịt đem lại lợi ích gì?

- Các nhóm thảo luận sau đó ghi vào tờ giấy to, dán lên bảng lớp- Lớp nhận
xét.
c)Viết một đoạn văn ngắn ( Khoảng 3- 4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm.
- GV hng dẫn HS làm bài:
- Cả lớp tìm loài chim hoặc gia cầm mà em biết, phát biểu ý kiến nói tên con
vật em chọn viết.
- 2,3 HS khá, giỏi làm bài miệng.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc bài viết cả lớp nhận xét.
Ví dụ: Trong đàn gà nhà em có một con gà mái màu xám. Gà xám to, không
đẹp nhng rất chăm chỉ, đẻ rất nhiều trứng và trứng rất to. Đẻ xong nó lặng
lẻ ra khỏi ổ và đi kiếm ăn, không kêu inh ỏi nh nhiều cô gà mái khác.
C. CNG C DN Dề:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại các bài tập đọc.
Tp c: ễN TP (tit5)
I. MC TIấU:
-Mc yờu cu v k nng c(nh Tit 1)
- Bit cỏch t v tr li cõu hi vi nh th no?(BT2, BT3); bit ỏp li
khng nh, ph nh trong tỡnh hung c th (1 trong 3 tỡnh hung BT4)
II. CC HOT NG DY HC:
A. KIM TRA:
- Gi mt s hc sinh lờn bc thm cỏc bi tp c hc thuc lũng ó hc v
tr li mt s cõu hi ni dung bi.
- Giỏo viờn nhn xột ghi im.
B. BI MI:
1. Gii thiu bi
2. Hng dn ụn tp
* Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào ?
Bài :

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Câu hỏi “ Như thế nào? “ dùng để
hỏi về nội dung gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc câu văn phần
a.
+ Mùa hè, hai bên bờ sông hoa
phượng vĩ nở như thế nào ?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu
hỏi: “Như thế nào? ”
- Yêu cầu học sinh tự làm phần b.
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Gọi học sinh đọc câu văn trong phần
a
- Bộ phận nào trong câu được in đậm
?
- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này
như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp
3. Ôn luyện cách đáp lời khẳng
định, phủ định của người khác.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau
suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại
từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp học sinh trình bày
trước lớp.
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi: “ Như thế nào? “
- Câu hỏi” Như thế nào” dùng để hỏi
về đặc điểm.

- Học sinh đọc
- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực
hai bên bờ sông.
- Đỏ rực
- Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ
- Học sinh đọc.
- Trắng xoá
- Trên những cành cây chim đậu như
thế nào ?
- Chim đậu như thế nào trên cành cây
?
- Bông cúc sung sướng như thế nào ?
a. Ôi, thích quá ! Cảm ơn ba đã báo
cho con biết
Cảm ơn ba ạ !
b. Ôi, tuyệt quá ! Cảm ơn bạn
Thật à ! Cảm ơn bạn đã báo với tui
tin vui này.
c. Tiếc quá ! Tháng sau em sẽ cố
gắng nhiều hơn.
Thưa cô, tháng sau nhất định chúng
em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Học sinh về nhà ôn luyện kiến thức về mẫu câu hỏi: “ Như thế
nào “ và cách đáp lời khẳng định, phủ định của
Tập viết: ÔN TẬP (tiết6)
I MỤC TIÊU:
-Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc(như ở Tiết 1)
- Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn được về con vật

mình biết (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A.KIỂM TRA:
- Gọi một số học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học
và trả lời một số câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập.
* Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú.
* Chia lớp thành 4 đội
* Phổ biến luật chơi
+ Vòng 1: Giáo viên đọc lần lượt
từng câu đố về tên các con vật.
+ Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố
cho nhau.
* Nội dung câu đố nói về hình dáng
hoặc hoạt động của một con vật bất
kì.
* Tổng kết
3. Kể một con vật mà em biết.
- Học sinh nghe giải đố
* Vòng 1
1. Con vật này có bờm và được mệnh
danh là Vua của rừng xanh ? ( Sư
tử )
2. Con gì thích ăn hoa quả ? ( Khỉ )
3. Con gì có cổ rất dài ? (Hươu cao

cổ)
4. Con gì rất trung thành với chủ
(Chó)
5. Nhát như con gì ? ( Thỏ )
6. Con gì được nuôi trong nhà cho
bắt chuột ? ( Mèo )
* Vòng 2
1. Cáo được mệnh danh là con vật
như thế nào ? ( Tinh ranh )
2. Nuôi chó để làm gì ? ( Trông nhà )
3. Sóc chuyền cành như thế nào ?
( Khéo léo, nhanh nhẹn )
4. Gấu trắng có tính gì ? ( Tò mò )
5. Voi kéo gỗ như thế nào ? ( Rất
khoẻ, nhanh )
- Đọc đề bài, chuẩn bị kể.
- Học sinh trình bày
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó
suy nghĩ về con vật mà em định kể.
- Tuyên dương những học sinh kể
tốt.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học
-Dặn: Học sinh về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe.
Thứ tư
Luyện từ và câu : ÔN TẬP (tiết7)
I. MỤC TIÊU:
-Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc(như ở Tiết 1)
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao?(BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý

người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể(1 trong 3 tình huống ở BT 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi một số học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học
và trả lời một số câu hỏi trong nội dung bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập
Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: “ Vì sao “
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc câu a
- Vì sao Sơn ca khô cả họng ?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu
hỏi: “ Vì sao ? “
- Yêu cầu học sinh tự làm phần b.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
-Gọi học sinh đọc câu văn trong phần
a
- Bộ phận nào trong câu được in đậm
?
- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này
như thế nào ?
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi: Vì sao ?
- Sơn ca khô cả họng vì khát.
- Vì khát

- Vì khát
- Vì mưa to
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in
đậm
- Bông cúc héo lả đi vì thương xót
sơn ca.
- Bộ phận vì thương xót sơn ca.
- Vì sao bông cúc héo lả đi.
- Yờu cu hc sinh thc hnh hi ỏp
theo yờu cu.
3. ễn luyn cỏch ỏp li ng ý ca
ngi khỏc.
- Bi tp yờu cu hc sinh ỏp li
ng ý ca ngi khỏc.
* Tỡnh hung a:
* Tỡnh hung b:
* Tỡnh hung c:
* Nhn xột
- Mt s hc sinh trỡnh by
b. Vỡ sao n mựa ụng ve khụng cú
gỡ n ?
- Hc sinh thc hnh i ỏp theo
nhúm ụi.
a. Chỳng em rt cm n thy.
Thay mt lp, chỳng em xin cm n
thy.
b. Chỳng em rt cm n cụ.
ễi, thớch quỏ ! Chỳng em cm n cụ
c. Con rt cm n m.
D ! Con cm n m.

C. CNG C DN Dề:
- Khi ỏp li li ng ý ca ngi khỏc, chỳng ta cn phi cú thỏi nh th
no ?
- Chỳng ta th hin lch s ỳng mc.
- V nh ụn li kin thc v mu cõu hi Vỡ sao v cỏch ỏp li ng ý
ca ngi khỏc.
Tiết 79: Ôn tập và kiểm tr giữa học kì II (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26
(phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung đoạn, bài. (trả
lời đợc nội dung đoạn đọc).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào?(BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn
trong tình huống giao tiếp cụ thể(1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài
Sông Hơng.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Kiểm tra tập đọc và HTL :
- GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc
lên bàn.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả
- 2 HS lên bảng đọc.
- 2 hs nhắc lại tên bài.
- HS lần lợt lên bốc thăm và về
chỗ chuẩn bị.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét Ghi điểm.
b. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi
Khi nào?:
*Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì
?
+ Câu hỏi Khi nào? dùng để hỏi về nội
dung gì ?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Khi nào hoa phợng vĩ nở đỏ rực ?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi
Khi nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài phần b.
*Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc câu văn phần a
+ Bộ phận nào trong câu trên đợc in
đậm ?

+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ?
+ Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận
này nh thế nào ?
- Tơng tự trên hớng dẫn HS làm phần b.
+Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
- GV nhận xét sửa sai.
c. Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của ng -
ời khác :
*Bài 4 : Nói lời đáp của em.
a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một
việc tốt cho bạn.

- Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm
ơn của ngời khác.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
đôi, suy nghĩ để nói lời đáp của em.
b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ
đờng cho cụ.
c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã
trông giúp em bé cho bác một lúc.
- Gọi HS lên đóng vai thể hiện lại từng
tình huống.
- GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố , dặn dò :

- HS theo dõi và Nhận xét
- Tìm bộ phận của mỗi câu dới
đây trả lời cho CH Khi nào ?
- Hỏi về thời gian.
- Mùa hè, hoa phợng vĩ nở đỏ
rực.
- Mùa hè
- HS suy nghĩ và trả lời : Khi
hè về.
- HS làm bài.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu
đợc in đậm.
a)Những đêm trăng sáng,
dòng sông trở thành một đờng
trăng lung linh dát vàng.
- Bộ phận Những đêm trăng
sáng

- Chỉ thời gian.
- Khi nào dòng sông trở thành
một đờng trăng lung ling dát
vàng ?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm
vở bài tập.
- Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?

- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc câu a.
a. Có gì đâu./ Không có gì./
Thôi mà có gì đâu./
b. Tha bác khônng có gì đâu
ạ!/ Bà đi đờng cẩn thận bà
nhé./Dạ không có gì đâu ạ !
- Từng cặp lần lợt lên đóng
vai.
- Hỏi về thời gian.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Câu hỏi Khi nào dùng để hỏi về nội
dung gì ?
+ Khi đáp lại lời cảm ơn của ngời khác,
chúng ta cần phải có thái độ nh thế nào ?
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Thể hiện thái độ sự lịch sự,
đúng mực.
Tập đọc
Tiết 80: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 2)

I. Mục đích yêu cầu :
- Mức độ y/c về kĩ năng đọc nh ở tiết 1.
- Nắm đợc một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ
thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
- Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài
*Kiểm tra tập đọc :
- GV để các thăm ghi sẵn các bài TĐ lên bàn.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc.

- GV nhận xét ghi điểm.
*Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
- GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.

*Nhóm 1: Mùa xuân có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết nh thế nào ?
*Nhóm 2: Mùa hạ có những loại hoa quả nào?
Thời tiết nh thế nào ?
*Nhóm 3: Mùa thu có những loại hoa quả
nào? Thời tiết nh thế nào ?
*Nhóm 4: Mùa đông có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết nh thế nào ?


- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, tuyên dơng nhóm làm đúng.
*Bài 3 : Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Lần lựơt từng HS lên bốc
thăm về chuẩn bị 2 phút.
- HS đọc bài rồi trả lời câu hỏi
theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm cử th ký
ghi vào phiếu học tập.
- Mùa xuân có hoa mai, đào,
hoa thợc dợc. Quả mận, quýt,
xoài, vải, bởi, da hấu.Thời tiết
ấm áp có ma phùn.
- Mùa hạ có hoa phợng, hoa
bằng lăng, hoa loa kèn. Quả có
nhãn, vải, xoài, chôm
chôm.Thời tiết oi nồng, nóng
bức có ma to.
- Mùa thu có loài hoa cúc. Quả
có bởi, hồng, cam, na Thời tiết
mát mẻ nắng nhẹ màu vàng.
- Mùa đông có hoa mận có quả
sấu, lê Thời tiết lạnh giá, có gió
mùa đông bắc.
- Các nhóm lần lợt báo cáo.

- HS đọc yêu cầu.
vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.

- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét sửa sai.
+ Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì?
4. Củng cố, dặn dò :
- Hỏi:
+ Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm
từng mùa ?
+ Khi viết chữ cái đầu câu phải viết nh thế nào
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm
vào vở.
- Phải nghỉ hơi.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
Chớnh t : ễN TP (tit3)
I. MC TIấU:
-Mc yờu cu v k nng c(nh Tit 1)
- Bit cỏch t v tr li cõu hi vi õu?9BT2, BT3);bit ỏp li xin li
trong tỡnh hung giao tip c th(1trong 3 tỡnh hung BT4)
II DNG DY HC:
- Bng hc in t trong trũ chi
III. CC HOT NG DY HC:
A. KIM TRA:
- Gi mt s hc sinh lờn bc thm cỏc bi tp c hc thuc lũng v tr li
cõu hi cỏc ni dung bi.
- Giỏo viờn nhn xột ghi im
B. BI MI:
1.Gii thiu bi:
2. Hng dn ụn tp
* ễn luyn cỏch t v tr li cõu hi: õu ?

Bi 1: Bi tp yờu cu chỳng ta lm
gỡ ?
- Cõu hi õu dựng hi v
ni dung gỡ ?
- Yờu cu hc sinh c cõu vn trong
Phn a.
- Hoa phng v n rc õu ?
- Vy b phn no tr li cho cõu hi
" õu "
- Yờu cu hc sinh t lm phn b.
Bi 2:
- Gi 1 hc sinh c yờu cu ca bi.
- Gi hc sinh c cõu vn trong
- Tỡm b phn cõu tr li cho cõu
hi: õu ?
- Cõu hi " õu " dựng hi v
a im.
- Hai bờn b sụng, hoa phng v n
rc.
- Hai bờn b sụng
- Hai bờn b sụng
- Suy ngh v tr li: Trờn nhng
cnh cõy.
- t cõu hi cho b phn in m.
- Hoa phng v n rc hai bờn
phần a.
- Bộ phận nào trong câu được in đậm
?
- Bộ phận này dùng để chỉ thời gian
hay địa điểm ?

- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận
này như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp câu b.
* Nhận xét
Bài 3: Ôn luyện cách đáp lời xin
lỗi của người khác.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau,
suy nghĩ để đóng vai thể hiện từng
tình huống.
- Gọi 1 số cặp học sinh trình bày
trước lớp.
bờ sông.
- Bộ phận “ hai bên bờ sông “
- Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ?
- Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
- Ở đâu trăm hoa khoe sắc ?
- Trăm hoa khoe sắc ở đâu ?
- Học sinh đọc yêu cầu.
a. Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn
thận hơn nhé.
Thôi không sao.
Bạn nên cẩn thận hơn nhé !
b. Thôi, không có đâu.
Em quên mất chuyện ấy rồi.
Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu
em là người tốt.
c. Không sao đâu bác.
Không có gì đâu bác ạ.

C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Câu hỏi " Ở đâu " dùng để hỏi về nội dung gì ? ( Địa điểm )
- Khi đáp lời cảm ơn người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ?.
- Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi " Ở đâu " và cách đáp lời xin lỗi

Kể chuyện : ÔN TẬP (tiết4)
I. MỤC TIÊU:
-Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc(như ở Tiết 1)
- Nắm dược một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn
ngắn về một loại chim hoặc gia cầm (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- PhiÕu ghi c¸c bµi tËp ®äc.
- GiÊy khæ to ®Ó c¸c nhãm lµm bµi tËp 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
-Gọi một số học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc học thuộc lòng và trả lời
câu hỏi các nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. BI MI:
1.Gii thiu bi:
2. Hng dn ụn tp
a)Kiểm tra đọc (7- 8em).
b)Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.
- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm tự chọn một gia cầm hay một loài chim.
- Cách chơi: Nhóm trởng yêu cầu các bản trong t trả lời câu hỏi:
- Ví dụ: Nhóm chọn con vịt đố nhau:
- Con vịt có lông màu gì?
- Mỏ con vịt màu gì?
- Chân vịt nh thế nào?
- Con vịt đem lại lợi ích gì?

- Các nhóm thảo luận sau đó ghi vào tờ giấy to, dán lên bảng lớp- Lớp nhận
xét.
c)Viết một đoạn văn ngắn ( Khoảng 3- 4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm.
- GV hng dẫn HS làm bài:
- Cả lớp tìm loài chim hoặc gia cầm mà em biết, phát biểu ý kiến nói tên con
vật em chọn viết.
- 2,3 HS khá, giỏi làm bài miệng.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc bài viết cả lớp nhận xét.
Ví dụ: Trong đàn gà nhà em có một con gà mái màu xám. Gà xám to, không
đẹp nhng rất chăm chỉ, đẻ rất nhiều trứng và trứng rất to. Đẻ xong nó lặng
lẻ ra khỏi ổ và đi kiếm ăn, không kêu inh ỏi nh nhiều cô gà mái khác.
C. CNG C DN Dề:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại các bài tập đọc.
Tp c: ễN TP (tit5)
I. MC TIấU:
-Mc yờu cu v k nng c(nh Tit 1)
- Bit cỏch t v tr li cõu hi vi nh th no?(BT2, BT3); bit ỏp li
khng nh, ph nh trong tỡnh hung c th (1 trong 3 tỡnh hung BT4)
II. CC HOT NG DY HC:
A. KIM TRA:
- Gi mt s hc sinh lờn bc thm cỏc bi tp c hc thuc lũng ó hc v
tr li mt s cõu hi ni dung bi.
- Giỏo viờn nhn xột ghi im.
B. BI MI:
1. Gii thiu bi
2. Hng dn ụn tp
* ễn luyn cỏch t v tr li cõu hi: Nh th no ?
Bi :

- Bi tp yờu cu chỳng ta lm gỡ ? - Tỡm b phn cõu tr li cho cõu
hi: Nh th no?
- Câu hỏi “ Như thế nào? “ dùng để
hỏi về nội dung gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc câu văn phần
a.
+ Mùa hè, hai bên bờ sông hoa
phượng vĩ nở như thế nào ?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu
hỏi: “Như thế nào? ”
- Yêu cầu học sinh tự làm phần b.
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Gọi học sinh đọc câu văn trong phần
a
- Bộ phận nào trong câu được in đậm
?
- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này
như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp
3. Ôn luyện cách đáp lời khẳng
định, phủ định của người khác.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau
suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại
từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp học sinh trình bày
trước lớp.
- Câu hỏi” Như thế nào” dùng để hỏi
về đặc điểm.
- Học sinh đọc

- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực
hai bên bờ sông.
- Đỏ rực
- Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ
- Học sinh đọc.
- Trắng xoá
- Trên những cành cây chim đậu như
thế nào ?
- Chim đậu như thế nào trên cành cây
?
- Bông cúc sung sướng như thế nào ?
a. Ôi, thích quá ! Cảm ơn ba đã báo
cho con biết
Cảm ơn ba ạ !
b. Ôi, tuyệt quá ! Cảm ơn bạn
Thật à ! Cảm ơn bạn đã báo với tui
tin vui này.
c. Tiếc quá ! Tháng sau em sẽ cố
gắng nhiều hơn.
Thưa cô, tháng sau nhất định chúng
em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Học sinh về nhà ôn luyện kiến thức về mẫu câu hỏi: “ Như thế
nào “ và cách đáp lời khẳng định, phủ định của
Tập viết: ÔN TẬP (tiết6)
I MỤC TIÊU:
-Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc(như ở Tiết 1)
- Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn được về con vật
mình biết (BT3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A.KIỂM TRA:
- Gọi một số học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học
và trả lời một số câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập.
* Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú.
* Chia lớp thành 4 đội
* Phổ biến luật chơi
+ Vòng 1: Giáo viên đọc lần lượt
từng câu đố về tên các con vật.
+ Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố
cho nhau.
* Nội dung câu đố nói về hình dáng
hoặc hoạt động của một con vật bất
kì.
* Tổng kết
3. Kể một con vật mà em biết.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó
- Học sinh nghe giải đố
* Vòng 1
1. Con vật này có bờm và được mệnh
danh là Vua của rừng xanh ? ( Sư
tử )
2. Con gì thích ăn hoa quả ? ( Khỉ )
3. Con gì có cổ rất dài ? (Hươu cao

cổ)
4. Con gì rất trung thành với chủ
(Chó)
5. Nhát như con gì ? ( Thỏ )
6. Con gì được nuôi trong nhà cho
bắt chuột ? ( Mèo )
* Vòng 2
1. Cáo được mệnh danh là con vật
như thế nào ? ( Tinh ranh )
2. Nuôi chó để làm gì ? ( Trông nhà )
3. Sóc chuyền cành như thế nào ?
( Khéo léo, nhanh nhẹn )
4. Gấu trắng có tính gì ? ( Tò mò )
5. Voi kéo gỗ như thế nào ? ( Rất
khoẻ, nhanh )
- Đọc đề bài, chuẩn bị kể.
- Học sinh trình bày
- Lớp theo dõi, nhận xét
suy nghĩ về con vật mà em định kể.
- Tuyên dương những học sinh kể
tốt.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học
-Dặn: Học sinh về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe.
Thứ tư
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Luyện từ và câu : ÔN TẬP (tiết7)
I. MỤC TIÊU:
-Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc(như ở Tiết 1)

- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao?(BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý
người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể(1 trong 3 tình huống ở BT 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi một số học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học
và trả lời một số câu hỏi trong nội dung bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập
Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: “ Vì sao “
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc câu a
- Vì sao Sơn ca khô cả họng ?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu
hỏi: “ Vì sao ? “
- Yêu cầu học sinh tự làm phần b.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
-Gọi học sinh đọc câu văn trong phần
a
- Bộ phận nào trong câu được in đậm
?
- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi: Vì sao ?
- Sơn ca khô cả họng vì khát.
- Vì khát

- Vì khát
- Vì mưa to
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in
đậm
- Bông cúc héo lả đi vì thương xót
sơn ca.
- Bộ phận vì thương xót sơn ca.
- Vì sao bông cúc héo lả đi.
như thế nào ?
- u cầu học sinh thực hành hỏi đáp
theo u cầu.
3. Ơn luyện cách đáp lời đồng ý của
người khác.
- Bài tập u cầu học sinh đáp lời
đồng ý của người khác.
* Tình huống a:
* Tình huống b:
* Tình huống c:
* Nhận xét
- Một số học sinh trình bày
b. Vì sao đến mùa đơng ve khơng có
gì ăn ?
- Học sinh thực hành đối đáp theo
nhóm đơi.
a. Chúng em rất cảm ơn thầy.
Thay mặt lớp, chúng em xin cảm ơn
thầy.
b. Chúng em rất cảm ơn cơ.
Ơi, thích q ! Chúng em cảm ơn cơ
c. Con rất cảm ơn mẹ.

Dạ ! Con cảm ơn mẹ.
C. CỦNG CỐ DẶN DỊ:
- Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế
nào ?
- Chúng ta thể hiện lịch sự đúng mực.
- Về nhà ơn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ Vì sao “ và cách đáp lời đồng ý
của người khác.
ƠN TẬP TIẾT 2
I/ Mục đích yêu cầu : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc ( u cầu như tiết1)
2. Mở rộng vốn từ bốn mùa qua trò chơi
3. Ơn luyện cách dùng dấu chấm
II / Chuẩn bò -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học
từ tuần 19 đến tuần 26.
* Vở bài tập .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài mới Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các
bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã
học .Ôn kó năng mở rộng vốn từ, cách
dùng dấu chấm .
-Vài em nhắc lại tựa bài
* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
.
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài
đọc
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa
đọc .

- Cho điểm trực tiếp từng em .
*Trò chơi mở rộng vốn từ
- Chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm chọn
một tên: Xn, Hạ , Thu , Đơng, Hoa ,
Quả
Gán biển cho từng nhóm
- Thành viên Viên từng tổ đứng lên giới
thiệu tên của tổ mình, đó bạn mùa của tơi
bắt đầu từ tháng nào kết thúc vào tháng
nào?
- Thành viên tổ khác trả lời
-1 HS ở tổ hoa đứng dậy giới thiệu tên1
loại hoa bất kìvà đố theo bạn tơi ở mùa
nào?Nếu phù hợp với mùa nào thì mùa đó
xướng tên.
VD: Tơi là hoa mai.Theo các bạn tơi
thuộc mùa nào? Thành viên tổ xn đáp
bạn là mùa xn
Bạ đó chạy về tổ xn
Tương tự cứ tiếp tục chơi trong vòng 5
phút hết thời gian tổ nào có nhiều hoa ,
quả tổ đó thắng
Nhận xét đội thắng cuộc
*Ngắt đoạn trích thành 5 câu ( viết)
- Treo bảng phụ viết đoan trích lên .
Trời đã vào thu những đám mây bớt đổi
màu trời bớt nặng gió hanh heo đã rãi
khắp cánh đồng trời xanh và cao dần lên.
- Mời một số em đọc bài của mình cho
lớp nghe .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
đ) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài
- Về chỗ ngồi chuẩn bò 2 phút .
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu
cầu .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc .
- Quan sát .
- HS tham gia chơi một cách chủ động.
- Tơi Là mùa hạ tơi bắt đầu từ tháng nào
đến tháng nào?
- Bạn bắt đầu từ tháng tư kết thúc vào
tháng sáu
- Tơi là hoa phượng. Tơi thuộc mùa
nào?
- Mùa hạ nói : Bạn thuộc mùa hạ
-
- 1 HS đọc u cầu bài
- Gọi HS đọc lại đoạn trích
- Lớp làm bài vào vở
Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi
màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rãi
khắp cánh đồng.Trời xanh và cao dần lên.
- Lớp nhận xét bài bạn bổ sung
- Dặn về nhà học bài xem trước bài
mới .
Chính tả
ƠN TIẾT 3

I/ Mục đích yêu cầu :
- Tiếp tục KT lấy điểm đọc như tiết 1
- Ơn cách đặt và trả lời câu hỏi "ở đâu?"
- Ơn cách đáp lời xinh lỗi của người khác.
II / Chuẩn bò - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học .
- Vở bài tập
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
.Bài mới a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các
bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã
học .Ôn cách đặt câu và trả lời câu hỏi :
"ở đâu", cách đáp lỡi xin lỗi
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc
lòng .
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài
đọc
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa
đọc .
- Cho điểm trực tiếp từng em .
2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi
- Gọi một em khá đọc bài tập 2.
- Hai bên bờ sơng, hoa phượng vĩ nỡ đỏ
rực.
- Chim đậu trắng xố trên những cành
cây.
Lớp làm bài vào vở bài tập. Một HS lên
bảng làm bài

-Thu bài chấm chữa nhận xét
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài
- Về chỗ ngồi chuẩn bò 2 phút .
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu
cầu .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc .
- Đọc đề bài .
- Hai bên bờ sơng, hoa phượng vĩ nỡ đỏ
rực.
- Chim đậu trắng xố trên những cành cây.
- Nhận xét bài bạn

- 1 HS đọc u cầu bài
- Lớp làm bài vào vở bài tập
- Hoa phượng nở đỏ rực ở đâu?
- Ở đâu trăm hoa khoe sác thắm?
đậm.
- Gọi một em đọc yêu cầu bài .
- Hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ
sơng.
- Trơng vườn trăm hoa khoe sác thắm.
-Yêu cầu lớp tự làm .
-Mời một số em lên đọc bài trước lớp .
- Mời em khác nhận xét .
- Nhận xét ghi điểm cho học sinh .
4. Nói lời đáp của em:
- Khi bạn xin lỗi vì đã làm bẩn quần áo

của em.
- Khi chị xin lỗi vì đã trách mắng nhầm
em.
- Khi bác hàng xóm xin lỗi vì đã làm
phiền gia đình em.
Một HS đọc lại bài tập
Lớp làm bài vào vở.
Nhận xét đánh giá
đ) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài
mới .
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- Một em đọc yêu cầu lớp đọc thầm
theo .
- Làm bài cá nhân .
- Lần lượt từng em đọc bài làm .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
ƠN TẬP TIẾT 5
I/ Mục đích yêu cầu : - Kiểm tra lấy điểm đọc ( u cầu như tiết 1)
- Ơn cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
- Ơn cách đáp lời khẳng định , phủ định.
II / Chuẩn bò -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học ở 8
tuần đầu học kì II.
- Vở bài tập
* Tranh minh họa bài tập 2 .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2.Bài mới a) Phần giới thiệu :

Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các
bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã
học .Ôn cách trả lời câu hỏi như thế nào?
Ơn cách đáp lời khẳng định, phủ định.
b) Ôn luyện tập đọc và học thuộc
-Vài em nhắc lại tựa bài
lòng .
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài
đọc
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc
.
- Cho điểm trực tiếp từng em .
c. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "như
thế nào?"
- Mùa hè hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai
bên bờ sơng.
- Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè
-Yêu cầu lớp làm vào vở đối với các từ
còn lại.
- Mời một số em đọc bài làm của mình .
- Mời em khác nhận xét .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
d. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in
đậm .
- Chin đậu trắng xố trên những cành
cây.
- Bơng cúc sung sướng khơn tả.
- Mời một số em đọc bài của mình

cho lớp nghe .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
đ. Nói lời đáp của em trong trường hợp
sau:
- Ba em nói rằng tối nay chiếu bộ phim
em thích.
- Bạn em báo tinh bài làm của em được
điểm cao.
- Cơ giáo cho biết lớp em khơng đạt giải
nhất trong tháng thi đua này.
Nhận xét đánh giá bài của hS
đ) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
.
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài
- Về chỗ ngồi chuẩn bò 2 phút .
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu
.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc .
- HS nêu u cầu bài tập
- Làm bài vào vở bài tập
- Mùa hè hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên
bờ sơng.
- Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè
- Lần lượt từng em đọc bài làm .
- Nhận xét bình chọn bạn có câu hay .
- 3 em đọc thành tiếng . Lớp đọc thầm
theo .

- Chin đậu như thế nào trên những cành
cây?
- Bơng cúc sung sướng như thế nào?
- Lần lượt từng em đọc trước lớp .
- Nhận xét bài làm của bạn .
- 2 em đọc lại u cầu bài tập
- Trao đổi nhóm đơi nói lời đápcủa mình.
- Học sinh trình bày trước lớp
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Luyện từ và câu
ƠN TIẾT 6
I/ Mục đích yêu cầu : : - Kiểm tra lấy điểm đọc ( u cầu như tiết 1)
- Ơn mở rộng vốn từ ngữ về mng thú.
- Biết kể chuyện về các con vật mình biết.
II / Chuẩn bò: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc, tập đọc học thuộc lòng ở HK II
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2.Bài mới a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các
bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã
học .Ơn mở rộng vốn từ ngữ về mng
thú , kể về các con vật mình biết.
b) Ôn luyện tập đọc và học thuộc
lòng .
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài
đọc
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc .

-Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc
.
- Cho điểm trực tiếp từng em .
c) Trò chơi mở rộng vốn từ về mng
thú
- Gọi một em khá đọc bài tập 2.
- Cách chơi:
+ Chia lớp thành hai nhóm
+ Một bên nói tên con vật, bên thứ hai
phải nêu một từ chỉ đặc điểm hoặc hoạt
động của con vật đó.
+ Sau đó hai nhóm đổi việc cho nhau.
- Mời em khác nhận xét .
- Nhận xét ghi điểm cho học sinh .
d) Thi kể về các con vật mà em biết:
- Gọi một em đọc yêu cầu bài .
- Kể trong nhóm 4
- Mời em khác nhận xét .
- Nhận xét ghi điểm cho học sinh .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài
- Về chỗ ngồi chuẩn bò 2 phút .
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu
.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc .
- Đọc đề bài .
- Nhóm 1 Hổ
- Nhóm 2: khoẻ, hung dữ
- Nhóm 2 cáo

- Nhóm 1: đi d , tinh ranh,
Cứ tiếp tục như vậy đến hết thời gian nhóm
nào trả lời được nhiều nhóm đó thắng cuộc.
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- Một em đọc yêu cầu lớp đọc thầm theo .
- Luyện kể trong nhóm 4
- Các nhóm cử đại diện lên kể trước lớp
- Nhận xét bình chọn bạn kể .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
đ) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
.
- Về nhà học bài xem trước bài mới .

×