Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

NGỮ VĂN 7 TUẦN 30 (NHUNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.8 KB, 17 trang )

Tuần30: Ngày soạn: 07/03/ 2011
Tiết 109: Ngày giảng: 08/03/ 2011
NHỮNG TRỊ LỐ HAY LÀ VA-REN
VÀ PHAN BỘI CHÂU(t1)
I . Mục đích u cầu :
Giúp HS:
- Hiểu được giá trò của đoạn văn trong việc khắc họa sắc nét hai nhân vật Va-ren và
Phan Bội Châu trái ngược nhau trên đất nước ta thuộc thời Pháp .
- Thấy được khả năng tưởng tượng dồi dào, xây dựng tình huống truyện bất ngờ, thú vị,
cách kể chuyện mới mẻ, hấp dẫn, giọng văn châm biếm sắc sảo, hóm hỉnh của tác giả
Nguyễn Ái Quốc trong truyện ngắn “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội
Châu” .
- Hiểu được tình cảm u nước, mục đích tun truyền cách mạng của tác giả Nguyễn
Ái Quốc trong truyện ngắn này .
 Trọng tâm :
1-Kiến thức :
- Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren .
- Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu .
- Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây hình tượng nhân
vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm .
2-Kĩ năng :
- Đọc kể diễn cảm văn xi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điêu phù hợp .
- Phân tích tình cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động .
3-Thái độ.Cảm thơng với nhân dân, ghét bọn quan lại.
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án. Tranh Nguyễn i Quốc và Phan Bội Châu
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p (?) Phân tích và chứng minh đặc sắc của truyện: “Sống chết mặc


bay” qua 2 biện pháp nghệ thuật nổi bật?
(?) Giải thích ý nghóa sâu sắc và lí thú nhan đề của truyện ngắn: “ Sống chết mặc bay”?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu: Nguyễn Ái Quốc tên của chủ tòch Hồ Chí Minh (từ 1919 – 1945). Trên đất Pháp từ
những năm 1920 – 1925 bút danh ấy đã gắn bó với tờ báo: “Người cùng khổ” và nhiều tác phẩm
khác trong đó có “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”viết 1920, từ 1 hiện tượng lòch
sử: Nhà cách mạng Phan Bội Châu sau 20 năm bôn ba hải ngoại đi tìmđường cứu nước đến năm
1925 bò thực dân Pháp bố trí bắt cóc từ Trung Quốc giải về nước xử tù chung thân.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: I. GIỚI THIỆU CHUNG
-Mục tiêu: N¾m ®ỵc t¸c gi¶ t¸c phÈm.
-Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.
-Thời gian: 10p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
tác giả, tác phẩm
* Yêu cầu HS đọc chú thích (*)/SGK
* GV gợi ý HS tìm hiểu những nét nổi bật
về tác giả và xuất xứ.
?. Tác giả lấy tên Nguyễn i Quốc từ năm
nào ? Gắn với tác phẩm nào ?
?. Đoạn trích “ Những trò lố hay là Va-ren
và Phan Bội Châu có xuất xứ từ đâu ?
=>GV nhận xét và kết luận, ghi bảng.
-HS đọc to

chú thích (*)
-HS dựa vào
chú thích,
nêu những
nét nổi bật về
tác giả, xuất
xứ
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
-Nguyễn i Quốc là tên gọi rất
nổi tiếng của chủ tòch Hồ Chí
Minh.
- Bút danh gắn với tờ báo
“Người cùng khổ”
2. Tác phẩm
- Văn bản trích trừ “ Truyện ký
Nguyễn i Quốc”
- Được viết sau khi Phan Bội
Châu bò bắt 18/6/1925
Hoạt động 3: II. PHÂN TÍCH
-Mục tiêu: Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thuyết trình.
-Thời gian: 25p
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc tác
phẩm, tìm bố cục.
1. Đọc văn bản
* GV đọc mẫu một đoạn và hướng dẫn HS
các đoạn còn lại( chú ý về sự thay đổi
giọng đọc ở các câu, đoạn văn thể hiện tính
cách nhân vật)

* GV yêu cầu HS kiểm tra chéo về nghóa
các từ khó-> Gv nhận xét, kết luận.
* Yêu cầu HS tóm tắt truyện theo nội dung
chính.
2.Bố cục:
?. Bố cục chia làm mấy phần là hợp lý?
?. Tìm nội dung chính của mỗi phần.
=> GV nhận xét, kết luận, ghi bảng.
?.GV gợi ý HS tìm hiểu nghóa của cụm từ “
Những trò lố”
=> Kết luận: Là trò hề, nhảm nhí, tòi tệ.,
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS phân
tích.
?. Va-ren hứa gì về vụ Phan Bội Châu ?
?. Thực chất của lời hứa đó là gì ?
? . Cụm từ “nửa chính thức hứa” và câu hỏi
của tác giả “ Giả thử cứ cho rằng [ ] sẽ
“chăm sóc” vụ ấy vào lúc naò và ra làm
-HS lắng
nghe và đọc
văn bản
-HS tìm hiểu
chú giải các
từ khó
-HS tóm tắt
truyện
-HS tìm bố
cục
-HS tìm hiểu
nghóa của

cụm từ.
II. PHÂN TÍCH
1. Nhân vật Va-ren
-Là đảng viên Đảng XH Pháp,
phản bội Đảng
- Được cử làm toàn quyền Đông
Dương
- Va-ren hứa sẽ “chăm sóc” vụ
Phan Bội Châu. Đó là lời hứa
dối trá-> để ve vuốt, trấn an
nhân dân Việt Nam.
=> Là một trò lố.
sao ?” Có nghóa gì trong việc bộc lộ thực
chất lời hứa của Va-ren ?
=>GV lắng nghe, nhận xét, kết luận ghi
bảng.
-HS suy nghó,
trả lời
Hoạt động 4:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
4. Củng cố: Nội dung bài.
5. Dặn dò: Về nhà soạn tiết 2.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………
…… ………
@

Tuần 30: Ngày soạn: 09 /03/ 2011
Tiết 110: Ngày giảng: 10/03/ 2011
NHỮNG TRỊ LỐ HAY LÀ VA-REN
VÀ PHAN BỘI CHÂU(t2)
I . Mục đích u cầu :
Giúp HS:
- Hiểu được giá trò của đoạn văn trong việc khắc họa sắc nét hai nhân vật Va-ren và
Phan Bội Châu trái ngược nhau trên đất nước ta thuộc thời Pháp .
- Thấy được khả năng tưởng tượng dồi dào, xây dựng tình huống truyện bất ngờ, thú vị,
cách kể chuyện mới mẻ, hấp dẫn, giọng văn châm biếm sắc sảo, hóm hỉnh của tác giả
Nguyễn Ái Quốc trong truyện ngắn “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội
Châu” .
- Hiểu được tình cảm u nước, mục đích tun truyền cách mạng của tác giả Nguyễn
Ái Quốc trong truyện ngắn này .
 Trọng tâm :
1-Kiến thức :
- Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren .Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách
mạng Phan Bội Châu .
- Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây hình tượng nhân
vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm .
2-Kĩ năng :
- Đọc kể diễn cảm văn xi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điêu phù hợp .
- Phân tích tình cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động .
3-Thái độ.Cảm thơng với nhân dân, ghét bọn quan lại.
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án. Tranh Nguyễn i Quốc và Phan Bội Châu
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7

2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Trình bày những nét chính về tác giả.? Va-ren hứa gì về vụ Phan
Boi Châu ? Thực chất của lời hứa ấy ?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: Phân tích chi tiết.
-Mục tiêu: Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren .Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách
mạng Phan Bội Châu. Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây hình
tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 25p
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn HS tìm hiểu
nét tương phản giữa va-ren và Phan Bội
Châu.
?. Đây là truyện ngắn ghi chép sự thật hay
mang tính hư cấu ?
? Căn cứ vào đâu để kết luận ?
=>Giảng , chốt :
-Truyện có vẻ như một bài kí sự nhưng thực
tế là một câu chuyện hư cấu.
- Truyện được viết trước khi Va-ren sang
nhận chức Toàn quyền Đông Dương và
thực tế sao khi ý sang Đông Dương cũng
không có chuyện gặp Phan Bội Châu ở Hỏa
Lò- Hà Nội.

* GV chuyển vấn đề
* GV yêu cầu HS tìm những yếu tố tương
phản giữa Va-ren và Phan Bội Châu.
=> Bình giảng, kết luận:
- Tác giả dành một lượng ngôn ngữ lớn và
hình thức ngôn ngữ trần thuật để khắc họa
tính cách của Va-ren.
- Với Phan Bội Châu tác giả dùng sự im
lặng làm phương thức đối lập.
=> Vừa tả, vừa gợi, tạo sự sinh động lí thú
cho câu chuyện.
-HS nêu ý
kiến
-HS lắng
nghe, ghi
nhận
-Suy nghĩ ,
trả lời

-HS lắng
nghe
-HS suy nghó,
trả lời
-HS tiếp thu
kiến thức
2. Sự đối lập giữa Va-ren và
Phan Bội Châu.
-Va-ren:
+ Là một viên Toàn quyền.
+ Là kẻ bất lương nhưng thống

trò
+ Ngôn ngữ trần thuật gần như
là độc thoại-> Thể hiện sự vuốt
ve, dụ dỗ, bòp bợm một cách
trắng trợn.
- Phan Bội Châu
+ Là một người ở tù
+ Là người cáchmạng vó đại
HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn HS tìm hiểu
cuộc gặp gỡ giữa Va-ren và Phan Bội
Châu trong nhà tù ở Hỏa Lò- Hà Nội.
?Nhân vật Va-ren lời lẽ mang hình thức
gì ?
?.Qua ngôn ngữ gần như độc thoại của Va-
ren, động cơ, tính cách của Va-ren được
bộc lộ như thế nào ?
=> GV giảng, chốt: Thể hiện sự vuốt ve, dụ
dỗ, bòp bợm một cách rất trắng trợn của
Va-ren.
?. Nhân vật Phan Bội Châu đã có cách ứng
xử với Va-ren như thế nào ? Qua hình thức
ứng xử đó, thái độ tính cách của Phan Bội
Châu được bộc lộ ra sao ?
?. Riêng lời bình của tác giả trước hiện
tượng yên lặng, dững dưng của Phan Bội
Châu đã thể hiện giọng điệu như thế nào ?
Và điều đó có ý nghóa gì?
=> Kết luận:
-Thái độ Phan Bội Châu: im lặng, phớt lờ,
coi như không có Va-ren trước mặt.

-> Khinh bỉ và bản tính kiên cường trước
kẻ thù.
-Giọng điệu: hóm hỉnh, mỉa mai.
HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn Hs tìm hiểu
sự nâng cấp tính cách và thái độ Phan Bội
Châu trước kẻ thù.
?. Ví thử tác phẩm châm dứt ở câu “ Nhưng
cứ xét binh tình không hiểu” thì có được
không ?
?. Nhưng ở đây có thêm đoạn kết, trong đó
có lời quả quyết của anh lính dõng An Nam
và lời đoán thêm của tác giả thì giá trò của
câu chuyện có gì khác ?
=> GV chốt lại vấn đề, ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG 7: Hướng dẫn HS tìm hiểu
cách dẫn truyện.
?. Nếu lời kết như trên, thái độ khinh bỉ của
Phan Bội Châu bằng hình thức ứng xử im
-HS phát biểu
ý kiến cá
nhân
-HS lắng
nghe, nêu ý
kiến.
-HS suy nghó,
trả lời
-HS ghi chú
-HS nêu ý
kiến cá nhân
nhưng thất bại, bò đàn áp.

+ Im lặng, phớt lờ, coi như
không có Va-ren trước mặt->
khinh bỉ, bản lónh trước kẻ thù.
=>Sự đối lập gần như tuyệt đối.
3. Nhân vật Phan Bội Châu.
- Khí phách: kiên cường, hiên
ngang trước kẻ thù.
- Tư thế ngạo nghễ, mang tầm
vóc của bật anh hùng.
- Giọng điệu hóm hỉnh, mỉa mai
góp phần làm rõ khí phách và tư
thế của Phan Bội Châu.
lặng, dững dưng thì ở lời tái bút lại là một
hành động chống trả quyết liệt. Hành động
đó là gì ?
=>Kết luận: Nhổ vào mặt Va-ren.
-> Với kẻ thù có nhiều cách tỏ thái độ: im
lặng, dững dưng, nhổ vào mặt nó
-> Cách dẫn truyện dí dỏm và thú vò làm
tăng thêm ý nghóa của vấn đề.
-HS sử dụng
phần chuẩn
bò ở nhà, trình
bày.
Hoạt động 3. III- TỔNG KẾT
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 12p
? Nội dung, nghệ thuật của bài ?
-Bằng giọng văn sắc sảo, hóm hỉnh và khả

năng tưởng tượng, hư cấu, Những trò lố hay
là Va-ren và Phan Bội Châu (phần được
học) đã khắc họa được hai nhân vật có tính
cách đại diện cho hai lực lượng xã hội hồn
tồn đối lập nhau ở nước ta thời Pháp thuộc.
Va-ren : gian trá, lố bịch, đại diện cho thực
dân Pháp phản động ở Đơng Dương. Phan
Bội Châu kiên cường, bất khuất, xứng đáng
là “bậc anh hùng , vị thiên sứ, đấng xã thân
vì độc lập”, tiêu biểu cho khí phách dân tộc
Việt Nam .
-HS nêu ý
kiến cá nhân
III. TỔNG KẾT
(Ghi nhớ /SGK)
Hoạt động 4:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
4.Củng cố: Nội dung bài.
5.Dặn dò:
a. Bài vừa học: nắm nội dung, nghệ thuật của văn bản; làm bài tập.
b. Soạn bài: Dùng cụm chủ- vò để mở rộng câu (TT), SGK /97
- Xem lại lí thuyết ở tiết trước.
- Thực hiện các bài tập theo yêu cầu.
c. Trả bài: Dùng cụm chủ – vò để mở rộng câu
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………

…… ………
@
Tuần 30: Ngày soạn: 13 /03/ 2011
Tiết 111: Ngày giảng: 14/03/ 2011
DÙNG CỤM CHỦ-VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
I . Mục đích u cầu :Giúp HS:
- Củng cố kiến thức về việc dùng cụm C-V để mở rộng câu.
- Bước đầu biết cách mở rộng câu bằng cụm C-V.
- Nắm được cách dùng cụm C-V để mở rộng câu, thấy được tác dụng của việc dùng cụm C-V để
mở rộng câu .
 Trọng tâm :
 Kiến thức :
-Cách dùng cụm C-V để mở rộng câu .Tác dụng của việc dùng cụm C-V để mở rộng câu
 Kĩ năng :
- Mở rộng câu bằng cụm C-V.Phân tích tác dụng của việc dùng cụm C-V để mở rộng câu .
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án.
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p (?) Thế nào là dùng cụm chủ- vò mở rộng câu?
(?) Nêu các trường hợp dùng cụm chủ –vò mở rộng câu?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc sinh

Ghi bµi
Hoạt động 2: Bài tập
-Mục tiêu:-Cách dùng cụm C-V để mở rộng câu.Tác dụng của việc dùng cụm C-V để mở rộng câu
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 34p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS củng cố
lại kiến thức đã học.
Từ việc kiểm tra bài cũ, GV nhấn mạnh về:
-Cách dùng cụm chủ-vò để mở rộng câu.
-Các trường hợp dùng cụm chủ-vò để mở
rộng câu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS giải bài
tập 1/SGK
*GV treo bảng phụ:
-HS nêu ý
kiến
-HS lắng
nghe, ghi
nhận
*Bài tập
Bài 1:
- Tìm cụm chủ- vò.
- Cho biết cụm chủ- vò làm
thành phần gì ?.
a/ “Khí hậu…ấm áp”
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc và xác đònh
yêu cầu bài tập.
- Gợi ý:
+Bài tập 1, có mấy yêu câu ?.
+ Cách thực hiện từng yêu cầu.

+ Kiến thức vận dụng để giải quyết các
yêu cầu đó.
=> Quan sát, nhận xét, kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS giải bài
tập 2:
* GV yêu cầu HS đọc và xác đònh các yêu
cầu bài tập
* GV ghi bài tập (2a) lên bảng, GV hướng
dẫn bằng cách làm mẫu.
* GV yêu cầu HS thực hiện các bài tập còn
lại tương tự bài (a)-> Gọi HS lên bảng trình
bày.
* GV gọi HS nhận xét -> GV nhận xét, kết
luận.
HOẠT ĐỘNG 4: GV yêu cầu HS đọc và
xác đònh yêu cầu bài tập 3
* Gợi ý:
?. Trong câu (a) có mấy vế, mỗi vế được
ngăn cách với nhau bằng dấu hiệu hình
thức nào ?
(Câu b. c), tương tự.
?. Vậy để những câu (a), (b), (c) biến thành
câu mở rộng thì mình có thể bỏ hoặc thêm
dấu, từ khác cho thích hợp không ?.
-Suy nghĩ ,
trả lời

-HS lắng
nghe
-HS suy nghó,

trả lời
-HS tiếp thu
kiến thức
-HS phát biểu
ý kiến cá
nhân
-HS lắng
nghe, nêu ý
kiến.
-> Phụ ngữ làm CĐT “ cho
phép”
b/ Hai cụm chủ-vò
-> Phụ ngữ cho danh từ “khi”
- Một cụm chủ-vò làm phụ ngữ
cho động từ “nói”
c/ Có hai cụm chủ- vò làm phụ
ngữ cho động từ thấy.
Bài 2/ Gộp các câu cùng cặp
thành một câu có cụm chủ-vò
làm thành phần câu hoặc thành
phần cụm từ.
a/ Chúng em học giỏi làm cho
cha mẹ và thầy cô rất vui lòng.
b/ Nhà văn Hoài Thanh khẳng
đònh rằng cái đẹp là cái có ích.
c/ Tiếng Việt rất giàu thanh điệu
khiến lới nói,…
d/ Cách mạng Tháng Tám
thành công đã khiến cho Tiếng
Việt có một bước…

Bài 3/ Gộp hai vế hoặc cập câu
có cụm chủ-vò làm thành phần
câu hoặc thành phần cụm từ.
a. Khiến
b. Bỏ dấu phẩy
c. Hàng loạt vở kòch như “ Tay
người đàn bà”, “giác ngộ”,
“Bên kia sông Đuống” ra đời đã
sưởi ám cho ánh đèn sân khấu ở
mọi miền đất nước.
Hoạt động 3:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
* CỦNG CỐ-DẶN DÒ
1.Củng cố: sau mỗi hoạt động.
2. Dặn dò:
a. Bài vừa học: Xem lại các bài tập.
b. Soạn bài: Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề(SGK/99)
- Đọc và thực hiện kỹ các câu hỏi gợi ý trong SGK.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………
…… ………
@
Tuần 30: Ngày soạn: 13 /03/ 2011
Tiết 112: Ngày giảng: 14/03/ 2011
LUYỆN NĨI
BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ

I . Mục đích u cầu :
Giúp HS :
-Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo các kó năng làm bài văn lập luận giải thích, đồng thời
củng cố những kiến thức xã hội và văn học có liên quan.
-Biết cách trình bày một vấn đề xã hội (hoặc văn học) để thông qua đó nói năng một cách
mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy.
- Rèn luyện kỹ năng phát triển dàn ý thành bài nói giải thích một vấn đề .
 Trọng tâm :
 Kiến thức :
- Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn
đề .
- Những u cầu khi trình bày văn nói giải thiáh một vấn đề .
 Kĩ năng :
- Tìm ý, lập dàn ý bài văn giải thích một vấn đề .
- Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể .
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngơn ngữ nói.
Thái độ: Nghiêm túc khi nói.
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án.
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra vở bài soạn.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu: Nói năng là một hoạt động có ý nghóa cực kì quan trọng trong đời sống, trong

giao tiếp với mọi người. Trong tiết luyện nói giúp các em luyện tập để có thể nói năng cho tốt
không phải chỉ trong thời gian học tập ở nhà trường mà còn trong suốt thời gian sống và làm việc
sau này. Yêu cầu nói đủ nghe, không nhát gừng, không lặp, lắp, cố gắng truyền cảm thuyết phục
người nghe. Tư thế nói thoải mái, tự nhiên, không quá cứng nhắc.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: CHUẨN BỊ Ở NHÀ.
-Mục tiêu: Kiểm tra vở bài soạn.Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn
nói giải thích một vấn đề.Những u cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p
HOẠT ĐỘNG 1: GV kiểm tra việc chuẩn
bò bài ở nhà của HS
*GV gọi HS đọc phần (I)/SGK/98 và xác
đònh yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tìm hiểu
gợi ý cho từng đề SGK/98
- GV kiểm tra sự chuẩn bò bài của HS.
- GV động viên, biểu dương, khích lệ
những HS có tinh thần tự giác, nhắc nhở,
phê bình những HS chưa tích cực tự giác
trong học tập.
-HS chú ý
lắng, thực
hiện yêu cầu
-HS tự kiểm
tra vở bài
soạn của
nhau(hình

thức KT
chéo)
I. CHUẨN BỊ Ở NHÀ.
Lập dàn ý cho đề: a, b, c, d theo
gợi ý SGK.
Hoạt động 3. II. THỰC HÀNH TRÊN LỚP.
-Mục tiêu: Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói
giải thích một vấn đề.Những u cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề .
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 30p
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS thực
hành trên lớp.
-GV yêu cầu HS chia nhóm (mỗi nhóm
một bàn)
- Yêu cầu HS phát biểu trong nhóm và nêu
nhận xét.
- Xong, yêu cầu HS đọc yêu cầu (SGK/99)
- Gv hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu.
*GV treo dàn bài.
-GV yêu cầu HS so sánh, dối chiếu rút kinh
nghiệm cho bản thân.
- GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một đại diện
phát biểu trước lớp.
-GV khuyến khích HS yêu và trung bình
luyện nói trước lớp theo yêu cầu sau:
+ Phát biểu rõ ràng, mạch lạc.
+ Mắt phải hướng vào người nghe.
+ Tư thế phải chững chạc.
-GV quan sát, nhắc nhở.
- GV chỉ rõ ưu và khuyết điểm cho HS rút

-HS thảo luận
theo nội dung
yêu cầu.
-HS thực hiện
theo yêu cầu
-HS chú ý,
quan sát dàn
bài tham
khảo
-Đại diện
nhóm trình
bày, nhóm
khác nhận
II. THỰC HÀNH TRÊN LỚP.
*Đề: Trường em tổ chức một
cuộc thi giải thích tục ngữ. Để
tham dự cuộc thi đó, em hãy tìm
và giải thích một câu tục ngữ
mà em tâm đắc
*Dàn bài tham khảo.
a/. Mở bài:
Giới thiệu:
- Nguyện nhân, thời gian, đòa
điểm diễn ra cuộc thi.
- Câu tục ngữ em chọn để giải
thích trong cuộc thi.
b/. Thân bài:
Giải thích câu tục ngữ.
- Nghóa đen.
-Nghóa bóng.

-Nghóa sâu xa.
=> Dùng những câu tục ngữ,
thanh ngữ, ca dao có nghóa
tương đương làm cơ sở để nội
kinh nghiệm lần sau.
=> GV nhận xét, kết luận
xét , bổ sung
-HS lắng
nghe để thực
hiện
dung giải thích được thuyết phục
hơn.
c/. Kết bài : khẳng đònh lại tâm
quan trong của câu tục ngữ.
III. YÊU CẦU:
-Phát biểu rõ ràng, trôi chảy
theo dàn bài.
- Tư thế chững chạc, từ tốn,
quan tâm tới nhứng người nghe.
Hoạt động 4:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 5p
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1. Củng cố: Về hình thức và nội dung luyện nói.
2. Dặn dò:
a. Bài vừa học: Rút kính nghiệm cho tiết sau.
b. Soạn bài: Ca huế trên sông Hương (SGK/99)
- Đọc văn bản
- Đọc chú thích (*), nắm tác giả, tác phẩm

- Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………
…… ………
@
Tuần 31: Ngày soạn: 14 /03/ 2011
Tiết 113: Ngày giảng: 15/03/ 2011
CA HUẾ TRÊN SƠNG HƯƠNG
I . Mục đích u cầu :
Giúp HS :
- Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca với
những con người rất đ ỗi tài hoa.
- Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của ca Huế. Từ đó có thái độ và hành động tích
cực góp phần bào tồn , phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và đọc đáo này .
 Trọng tâm :
 Kiến thức :
- Khái niệm thể loại bút ký .
- Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế .
- Vẻ đẹp của con người xứ Huế .
 Kĩ năng :
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc .
- Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh) .
- Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh .
Thái độ:Tích cực góp phần bào tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc.
II-Chn bÞ cđa thÇy trß. –
-Thày: SGK . + SGV + giáo án.
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.

III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p(?) Qua truyện, em hãy khái quát về hai nhân vật đối lập, tương phản
Va-ren và Phan Bội Châu ? Việc cụ Phan hoàn toàn im lặng suốt buổi gặp gỡ với Va-ren có ý
nghóa gì?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu bài mới :Trước khi học bài này, em đã biết gì về cố đô Huế? (HS tự do trả lời) – HTV7
trang 121. GV bổ sung, sửa chữa những điều cần thiết để giới thiệu: Xứ Huế vốn rất nổi tiếng với
những đặc điểm chúng ta vừa nói tới. Xứ Huế còn nổi tiếng với những sản vật ,
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: I. GIỚI THIỆU CHUNG.
-Mục tiêu: Giới thiệu chung tác phẩm.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 10p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
khái niệm “Ca Huế” và đọc văn bản.
* Khái niệm “Ca Huế”
- Yêu cầu HS đọc chú thích (*), dựa vào
chú thích (*) nêu những hiểu biết về “ca
Huế”
-GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh khái
niệm.
* Hướng dẫn đọc: Chậm rãi, rõ ràng, mạch
lạc.

- GV đọc một đoạn, gọi HS đọc tiếp
- Sửa chữa, uốn nắn những chỗ HS đọc sai,
chưa chuẩn xác. Lồng chú thích khi phân
tích.
? Văn bản ghi chép lại một cảnh sinh hoạt
văn hoá( Ca Huế trên sông Hương). Nó
thuộc thể loại gì ?
-GV nhận xét , hồn chỉnh kiến thức : Bút
-HS đọc chú
thích, nêu khái
niệm về ca Huế
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
và đọc văn
bản theo
hướng dẫn của
GV
- HS nêu ý
kiến
-HS tiếp thu
kiến thức
I. GIỚI THIỆU CHUNG.
1. Ca Huế: Là một nét sinh hoạt
văn hóa của cố đơ Huế: người
nghe và người hát cùng ngồi
thuyền đi trên sơng hương
2. Tác phẩm: Văn bản nhật
dụng ,thể tùy bút .
kí.
Hoạt động 3. II. PHÂN TÍCH:

-Mục tiêu: Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng
dân ca với những con người rất đỗi tài hoa. Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của ca Huế.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 25p
HOẠT ĐỘNG 2: Vẻ đẹp phong phú, đa
dạng của các làn điệu dân ca Huế:
(?) Em hãy kể tên tất cả các làn điệu dân
ca Huế.
Tên các làn điệu ca Huế
+ Các điệu hò: Đánh cá, cấy trồng, đưa
linh, chèo cạn, bài thai, giã gạo, bài chòi,
bài tiệm, nàng vung, hò lơ, hò ô, hò xay
lúa, hò nện …
+ Các điệu lí: Con sáo, hoài xuân, hoài
nam.
+ Các điệu nam: Nam ai, nam bình, nam
xuân, quả phụ, tương tư khúc, hành vân
khúc, …
(?) Kể tên tất cả các loại nhạc cụ dùng để
biểu diễn ca Huế?
* Tóm tắt và hệ thống thành bảng:
Tên các loại nhạc cụ biểu diễn
Đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhò, đàn tam,
đàn bầu, sáo, cặp sanh gõ nhòp.
(?) Em có nhớ hết tên các làn điệu ca Huế,
các nhạc cụ được nhắc tới và chú thích
trong bài không?
(?) Điều đó có ý nghóa gì?
-GV giảng , chốt :
Ca Huế đa dạng và phong phú đến nỗi

khó có thể nhớ hết tên các làn điệu, các
nhạc cụ và các ngón đàn của ca công. Mỗi
làn điệu có một vẻ đẹp riêng, qua bài văn,
chúng ta sẽ thấy được điều đó.
(?) Em hãy tìm trong bài một số làn điệu
ca Huế có đặc điểm nổi bật?
=> Kết luận:
+ Chèo cạn, bài thai, đưa linh → buồn bã.
+ Hò giã gạo, giã vôi, ru em, giã điệp →
náo nức nồng hậu tình người.
+ Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện → Thể hiện
lòng khát khao, nỗi mong chờ, hoài vọng
-HS tìm trong
văn bản , liệt
kê , trình bày
-HS quan sát,
lắng nghe, ghi
nhận
-HS quan sát,
lắng nghe, ghi
nhận
-HS quan sát
vào văn bản,
nêu tên các
loại nhạc cụ
-HS quan sát,
nghe.
- HS phát biểu
ý kiến cá nhân
- HS lắng

nghe, ghi nhận
- HS lựa chọn
II. PHÂN TÍCH:
1. Đặc điểm nổi bật của ca Huế.
-Làn điệu ca Huế : Hò , lí , chèo
-Dụng cụ âm nhạc : Đàn Nguyệt ,
tì bà , đàn tranh,…
thiết tha.
+ Nam ai, nam bình, quả phụ, tương tư
khúc, hành vân → buồn man mác, thương
cảm, bi ai, vương vấn.
+ Tứ đại cảnh → Không vui, không buồn.
? Nghệ thuật được sử dụng?
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu
vẻ đẹp của cảnh Ca Huế
(?) Đoạn văn nào trong bài cho ta thấy tài
nghệ của các ca công và âm thanh phong
phú của các nhạc cụ?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
-GV chốt , giảng :“ Không gian yên tónh…
xao động tận đáy hồn người”.
(?) Cách nghe ca Huế trong bài có gì độc
đáo (khác với cách nghe qua băng ghi âm
hoặc xem băng hình)?
-GV hướng dẫn HS rút ra kết luận
-Đờn ca trên sông, dưới trăng. Quang cảnh
sông nước đẹp, huyền ảo và thơ mộng.
-Nghe và nhìn trực tiếp các ca công: cách
ăn mặc, cách chơi đàn
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu

nguồn gốc của Ca Huế.
(?) Ca Huế được hình thành từ đâu?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
-GV giảng , chốt : Từ nhạc dân gian và
nhạc cung đình.(Vì nét nổi bật độc đáo của
nhạc dân gian thường là những làn điệu
dân ca, những điệu hò … thường sôi nổi, lạc
quan, tươi vui. Còn nhạc cung đình nhã
nhạc thường dùng trong những buổi lễ tôn
nghiêm trong cung đình của vua chúa, nơi
tôn miếu của triều đình phong kiến thường
có sắc thái trang trọng, uy nghi.)
(?) Tại sao thể điệu ca Huế vừa sôi nổi tươi
vui vừa trang trọng uy nghi?
(?) Giải thích từ “Tao nhã” lấy ví dụ có sử
dụng từ ấy?
-HS lắng nghe
, ghi nhận
-HS chú ý
lắng nghe tiếp
thu kiến thức
-HS chú ý
lắng nghe tiếp
thu kiến thức
- HS dựa vào
văn bản, trình
báy
- HS lắng
nghe
-Tiếp thu

- HS lắng
nghe, ghi nhận
-HS tìm hiểu
nguồn gốc của
“Ca huế”
->Sử dụng phép liệt kê làm cho
làn điệu và nhạc cụ phong phú ,
đa dạng .
2. Cách thưởng thức Ca Huế
-Thời gian: đêm khuya
-Không gian: n tĩnh, sơng nước
đẹp, huyền ảo, thơ mộng .
-Cảm nhận: nghe nhìn trực tiếp
=> Cảnh huyền ảo, thơ mộng.
3. Nguồn gốc Ca Huế:
-Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân
gian và nhạc cung đình
(?) Tại sao nghe ca Huế là một thú vui tao
nhã?
=>Kết luận:
+ Tao nhã:Thanh cao và lòch sự
VD: Bác Hồ sống thanh bạch và tao nhã
biết bao.
+ Ca Huế thanh cao, lòch sự, nhã nhặn,
sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến
hình thức; từ cách biểu diễn đến thưởng
thức; từ ca công đến nhạc công; từ giọng ca
đến trang điểm, ăn mặc.
HOẠT ĐỘNG 5; Hướng dẫn HS thực hiện
phần ghi nhớ.

(?) Sau khi học bài văn trên, em biết thêm
gì về đất kinh thành?
Gợi ý:
(?) Qua ca Huế, em hiểu gì về tâm hồn con
người nơi đây?
-Gọi HS đọc và thực hiện ghi nhớ(SGK)
-HS lắng nghe
, tiếp thu kiến
thức
-HS suy nghĩ,
trả lời
- HS trả lời cá
nhân
-HS đọc và
thực hiện ghi
nhớ SGK.
III. TỔNG KẾT
(Ghi nhớ SGK trang 104
Hoạt động 4:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 5p
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1. Củng cố: Thực hiện ở hoạt động 5
2. Dặn dò: Soạn bài: Liệt kê (SGK/104)
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………
…… ………

@


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×