Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

BÁO CÁO KẾT QUẢ PHỔ CẬP - KẾ HOẠCH PHỔ CẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.94 KB, 5 trang )

UBND XÃ HƯỚNG LỘC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BCĐ PHỔ CẬP GIÁO DỤC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 55/BC-UBND
Hướng Lộc, ngày 10 tháng 12 năm 2010

BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
VÀ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GDTHCS NĂM 2010
KẾ HOẠCH PHỔ CẬP GDTHCS NĂM 2011
PHẦN: I
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
PHỔ CẬP GIÁO DỤC THCS
NĂM: 2010
I. Đặc điểm, tình hình của địa phương:
1. Thuận lợi:
- Được sự chỉ đạo sâu sát và kịp thời của UBND huyện Hướng Hoá, Phòng GD&ĐT
Hướng Hoá về công tác PCGD ở xã Hướng Lộc
- Được sự quan tâm của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương trong công tác
PCGD.
- Đội ngũ CB-GV-NV nhiệt tình và có trách nhiệm cao trong công tác.
- Nhận thức của nhân dân trong công tác giáo dục ngày một cao hơn.
- Cơ sở vật chất và cảc trang thiết bi cơ bản phục vụ tốt cho công tác giáo dục.
2. Khó khăn:
- Địa bàn trải dài, dân cư không ổn định nên việc huy động học sinh trong độ tuổi
vào trường gặp rất nhiều khó khăn.
- Nhận thức của nhân dân về giáo dục còn chưa cao.
- Mạng lưới trường lớp còn thiếu so với nhu cầu giáo dục ở địa phương.
- Chưa có giải pháp hữu hiệu trong công tác huy động học trong độ tuổi vào trường.
II. Quá trình thực hiện các mục tiêu phổ cập giáo dục và các giải pháp tập
trung:
Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục của UBND Tỉnh Quảng trị, nghị quyết 2A/NQ
của huyện uỷ Hướng Hoá khoá XII về PCGD Tiểu học CMC, nghị quyết 04/NQ/HU của


Huyện uỷ Hướng Hoá khoá XIII về phổ cập GDTHCS. Để củng cố vững chắc kết quả PC
GD THCS xã Hướng Lộc đã triển khai thực hiện nhiệm vụ PC năm 2009 một cách quyết
tâm, quyết liệt và sáng tạo. Cụ thể
1. Công tác tuyên truyền vận động:
Công tác phổ cập là một trong những mục tiêu lớn của quốc gia, có tầm quan trọng
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, xã Hướng Lộc là một xã đặc biệt
khó khăn thì công tác phổ cập lại càng quan trọng hơn. Với mục tiêu đó, xã Hướng Lộc
Trang 1
thng xuyờn lm tt cụng tỏc tuyờn truyn vn ng trong qun chỳng nhõn dõn bng
nhiu hỡnh thc: Thụng qua tp hun, qua trc tip tng ngi dõn, ph bin hc tp ch th
61/CT-TW, ngh quyt 41/2000/QH10 ca quc hi khoỏ X ch th 14/CT-TV ca thng
v tnh y Qung tr v ngh quyt 04/NQ-HU ca huyn y Hng Hoỏ, k hoch mc
tiờu nhim v ph cp ca a phng, T ú b con dn dn ó nhn thc sõu sc v thy
c tớnh cp thit phi y mnh cụng tỏc ph cp trờn a bn ton huyn.
c s ca quan tõm ca ban ch o ph cp giỏo dc huyn v nhõn lc cng
nh vt lc v s quan tõm phi hp ca cỏc lc lng on th trong xó hi, cỏc t chc
chớnh tr a phng ó tip thờm sc mnh, gúp phn vo vic hon thnh nhim v ph
cp ca a phng.
2. Cụng tỏc ch o:
ng u, HND,UBND xó ó xỏc nh rừ cụng tỏc ph cp l mt nhim v ca
cp u ng chớnh quyn a phng. Mc tiờu ph cp l mt nhim v trng tõm ca xó
mang tớnh xó hi sõu sc rng ln. Do ú cụng tỏc ph cp ó c th ch hoỏ thnh ch
trng, ngh quyt v k hoch ca cp u ng, HND, UBND xó. T ú ó cú k hoch
ch o sõu sỏt v cụng tỏc ph cp, th hin c th qua vic phõn cụng cỏn b theo dừi, ch
o theo tng thụn bn, tng im núng thc hin mt cỏch trit cụng tỏc vn ng
s lng hc sinh. Giỏo dc a phng c coi l lc lng nũng ct trong cụng tỏc
tham mu v huy ng, duy trỡ s lng hc sinh nõng cao cht lng, hiu qu cụng tỏc
ph cp.
a phng nõng cao cỏc chun v ph cp. Nm 2010 trng PTCS Hng Lc
ó tớch cc tham mu vi ng y, HND, UBND xó v vic xõy dng k hoch, y

nhanh tin ph cp v c cỏc cp lónh o ng tỡnh, bng cỏch huy ng tt c s tr
trong tui cú trong xó hi vo trng c bit chỳ trng tui 6,11.
III. Kt qu ph cp giỏo dc nm 2010:
Phỏt huy thnh qu t c cu nm 2009 mc dự vn cũn nhiu khú khn nhng
vi quyt tõm cao ca ng y, HND, UBND xó, s nng ng sỏng to trong cụng tỏc
ph cp ca ban ch o v s tham mu c lc ca trng PTCS Hng Lc nờn cụng
tỏc ph cp nm 2010 ca xó t c nh sau:
a) Chuẩn 1:
- Đơn vị đạt và duy trì chuẩn PCGDTH và CMC.
* Tổng số trẻ 6 tuổi có trong xã hội: 77 em
+ Số trẻ cha đến trờng: 0 em.
+ Số trẻ khuyết tật không đến trờng đợc: 0 em.
+ Số trẻ 6 tuổi trong diện phải đến trờng: 77 em.
+ Số trẻ 6 tuổi đang học tại trờng: 77 em. Tỉ lệ: 100%
* Tổng số trẻ em 11-14 tuổi có trong xã hội: 204 em (KT,CĐ,chết: 56 em). Phi PC: 148 HS
Số trẻ em 11 - 14 tuổi có bằng tốt nghiệp tiểu học: 146 em. Tỉ lệ: 98.6%
* Tổng số trẻ em tốt nghiệp tiểu học trong năm: 42 (2009-2010)
Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp tiểu học trong năm vào lớp 6: 38 em (Trong đó có 30 HS hc ti
trng; 4HS hc ti trng DTNT; 4HS chuyn hc ni khỏc) Cú 04 em không vào học lớp 6). Tỉ
lệ:85.7%
b) Chuẩn 2: - Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm: 100%
Trang 2
- Tổng số ngời độ tuổi 15 - 18 có trong xã hội: 78 ngời (đã trừ 17 KT,CĐ, chết).
Số ngời có bằng tốt nghiệp THCS, BTTHCS: 58 Tỉ lệ: 74.4 %
(Trừ số thanh, thiếu niên tàn tật không học đợc)
IV. Nhng thiu sút v nhc im:
- Nhn thc ca mt s b phn nhõn dõn v cụng tỏc ph cp cha sõu sc, cha
tớch cc trong vic vn ng con em n lp.
- Tỡnh trng khai sinh khụng kp thi vn din ra nờn ó nh hng khụng nh n
cụng tỏc ph cp, c bit tỡnh trng to hụn vn cũn ph bin, tỡnh trng du canh du c

gia Lo v Vit vn cũn din ra dn n vic iu tra v cp nht s liu hng nm cũn
gp nhiu khú khn.
V. Mt s bi hc kinh nghim:
Bi hc cú tớnh quyt nh n thnh cụng ú l huy ng dc s tp trung ca lónh
o v s quyt tõm ca cp y ng v chớnh quyn a phng. õy l mt vic lm cn
c duy trỡ thng xuyờn, quyt lit cú s ch o kp thi v thỏo g nhng vng
mc thiu sút, cú phng ỏn t chc cho phự hp vi tỡnh hỡnh chung, v gúp phn khụng
nh cho s thnh cụng.
Trong quỏ trỡnh trin khai thc hin nhim v ph cp cn phi ch ng, tớch cc,
nng ng sỏng to c bit l da vo nhõn dõn y mnh cuc vn ng xó hi hoỏ
giỏo dc nhm khai thỏc sc mnh ca ton xó hi.
Phi lm tt cụng tỏc iu tra, nm chc s liu v cp nht kp thi, lu ý vic lp
h s phi khoa hc, chớnh xỏc v cú tin cy cao, t ú k hoch xõy dng mi cú tớnh
kh thi.
PHN: II
K HOCH PH CP GIO DC THCS
NM: 2011
I. C IM TèNH HèNH:
1. Thun li:
- Trờn c s kt qu ó t c nm 2010, ban ch o ó xõy dng k hoach hot
ng cho cụng tỏc ph cp nm 2011.
- K tha thnh qu v cụng tỏc PCTHCS nm 2010 tng bc cng c v nõng
cao cỏc chun v ph cp trong nm 2011 v nhng nm tip theo.
- ng u, HND, UBND xó v nhõn dõn a phng ó nhn thc khỏ sõu sc v
cụng tỏc PC THCS.
- i ng CB-GV hin ti tng i ỏp ng vi tỡnh hỡnh ging dy, t chun v
trỡnh o to v c bn cú v cỏc mụn.
2. Khú khn:
- Mt s cỏn b v nhõn dõn a phng cha nhn thc ỳng v cụng tỏc ph cp.
- a bn tri di, c s vt cht thit b cha ỏp ng c cho vic dy v hc.

Trang 3
- Phần lớn học viên trong độ tuổi phổ cập là lực lượng lao động chính trong gia đình
nên việc theo học còn han chế, thiếu chuyên cần dẩn đến việc huy động của giáo viên còn
gặp nhiều khó khăn.
- Số lượng giáo viên còn thiếu nhiều so với định biên.
II. MỤC TIÊU CHUNG:
1. Tiếp tục cũng cố vững chắc kết quả phổ cập đã đạt được trong năm 2010 quyết
tâm nâng cao tỉ lệ chuẩn phổ cập THCS vào năm 2011 và các năm tiếp theo (đặc biệt chú
trọng các chuẩn về PCTHCS).
2. Từng bước nâng cao chất lượng giáo dục, hiệu quả quả đào tạo ở các bậc học,
chống học sinh lưu ban nhằm cũng cố niềm tin đối với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa
phương và nhân dân.
3. Tiếp tục làm tốt công tác huy động và duy trì số lượng học sinh, quyết tâm không
để học sinh vì một lí do gì mà phải bỏ học giữa chừng và quyết tâm huy động hết số trẻ
trong độ tuổi vào trường.
4. Xây dựng, tu bổ bộ hồ sơ phổ cập sạch đẹp về hình thức lẫn nội dung, khoa học
và chính xác, có độ tin cậy cao.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CẦN THỰC HIỆN:
Dựa trên số liệu điều tra và kết quả đạt chuẩn về phổ cập giáo dục của năm 2010.
Năm 2011 xã Hướng Lộc sẽ huy động, duy trì và nâng cao các chuẩn phổ cập như sau như
sau:
1. Chuẩn 1:
* Tổng số trẻ 6 tuổi có trong xã hội: 62
+ Số trẻ chưa đến trường : 0
+ Số trẻ khuyết tật không đến trường được : 0
+ Số trẻ 6 tuổi trong diện phải đến trường : 62
+ Số trẻ 6 tuổi đang học ở trường : 62
* Tổng số trẻ từ 11-14 tuổi có trong xã hội : 184 (trừ số khuyết tật, chết, chuyển)
+ Số trẻ em 11-14 tuổi có bằng tốt nghiệp tiểu học : 176 – tỷ lệ: 95.7%
* Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp tiểu học hàng năm vào lớp 6 : 63/63 đạt tỉ lệ : 100%

2. Chuẩn 2:
- Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở hàng năm: 45/45 Tỉ lệ: 100 %
- Tổng số người trong độ tuổi từ 15-18 có trong xã hội: 84
(Trừ số khuyết tật, chết, chuyển )
- Số người có bằng tốt nghiệp THCS: 62, Tỉ lệ: 72.8 %.
( Trừ số thanh thiếu niên tàn tật không học được)
IV. GIẢI PHÁP CẦN TÂP TRUNG:
Với tinh thần quyết tâm cũng cố vững chắc kết quả phổ cập đã đạt được trong năm
2010 từng bước nâng cao tỉ lệ các chuẩn vào các năm tiếp theo, đặc biệt là các chuẩn
PCTHCS. Năm 2011 xã Hướng Lộc cần tập trung vào các nhiệm vụ và giải pháp sau:
1. Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền vận động để mọi người dân thấy được lợi
ích thiết thực của công tác phổ cập. Tích cực tham mưu với cấp uỷ Đảng chính quyền địa
Trang 4
phương, phối hợp tốt với các ban ngành đoàn thể và các tổ chức chính trị ở địa phương để
mọi người cùng bắt tay vào cuộc.
2. Thực hiện tốt công tác điều tra, xữ lý số liệu, lập kế hoạch phổ cập cho từng năm
học một cách cụ thể để có biện pháp huy động duy trì tốt số lượng.
3. Ngoài việc huy động và duy trì số lượng cần có các giải pháp tập trung nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục ở tất cả các bậc học.
4. Cần can thiệp với tư pháp, công an xã để có sự quản lý tốt việc khai sinh và ngăn
chặn tình trạng tảo hôn, di dân tự do.
5. Hội đồng giáo dục xã thường xuyên tổ chức giao ban để tháo gỡ những vướng
mắc, tìm ra giải pháp để không ngừng làm tốt công tác phổ cập.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Để thực hiện tốt kế hoạch phổ cập giáo dục năm 2011 về phía nhà trường rất mong
sự phối hợp chặt chẽ của Đảng uỷ, UBND, UBMTTQVN xã, các tổ chức đoàn thể đặc biệt
là ban chỉ đạo phổ cập cùng tham gia tuyên truyền, huy động tất cả đối tượng trong độ tuổi
phổ cập phải đến trường.
Về phía ban chỉ đạo phổ cập giáo dục huyện cần tăng cường công tác kiểm tra chỉ
đạo, quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị nhằm chuẩn bị tốt điều kiện

cho việc tách trường trung học cơ sở để nâng cao chất lượng giáo dục cũng như việc duy
trì và nâng cao các chuẩn phổ cập cho những năm tiếp theo.

TRƯỞNG BCĐ PCGD XÃ HƯỚNG LỘC
CHỦ TỊCH UBND XÃ

Trang 5

×