Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

giao an lop 5 -KNS-BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.98 KB, 42 trang )

Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vò đo khác nhau.
-Làm được các bài tập: 1,2,3
II. Hoạt động dạy học:

Thầy Trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 3 tiết 130.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
.Mục tiêu: Luyện tập
-Bài 1:
+Gọi hs nêu công thức tính vận tốc.
+Cho hs tự làm bài vào vở:
+Gọi hs đọc kết quả.
+Hỏi:
• Có thể tính vận tốc của đà điểu với
đơn vò đo
là m/ giây không?
-Bài 2:
-Hát
-1 hs nêu yêu cầu.
V = s : t
Vận tốc chạy của đà điểu:
5250 : 5 = 1050 ( m/ phút)
Đáp số : 1050 m/ phút
+Nhận xét.


• Cách 1:
1 phút = 60 giây
Vận tốc chạy của đà điểu với đơn vò đo
là m/ giây:
1050 : 60 = 17,5 ( m/ giây)
Đáp số : 17,5 m/ giây
• Cách 2:
5 phút = 300 giây
Vận tốc chạy của đà điểu với đơn vò đo
là m/ giây:
5250 : 300 = 17, 5 ( m/ giây)
Đáp số : 17,5 m/ giây
-1 hs nêu yêu cầu.
+Gọi hs nêu cách giải.
+Cho hs giải vào vở:
+Gọi hs điền trên bảng phụ:
-Bài 3:
+Chỉ quãng đường?

+Thời gian đi bằng ô tô?
+Cho hs giải vào vở:
1 hs làm trên bảng phụ:

+Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày:
-Bài 4: giảm
+Hướng dẫn hs tìm thời gian trong bài:
+Cho hs giải vào vở:
+Cho 2 hs thi đua giải nhanh, giải đúng.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại cách tính vận tốc.

-Về xem lại bài.
-Xem trước:Quãng đường.
-Nhận xét tiết học.
S 130
km
147
km
210 m 1014
m
T 4 giờ 3 giờ 6 giây 13
phút
v 32,5
km/
giờ
49
km/
giờ
35
m/
giây
78
m/
giây
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+ 25 – 5
+ Nửa giờ =
2
1
giờ = 0,5 giờ

+ Quãng đường người đó đi bằng ô tô:
25 – 5 = 20 ( km )
Thời gian người đó đi bằng ô tô:
Nửa giờ =
2
1
giờ = 0,5 giờ
Vận tốc của ô tô:
20 : 0,5 = 40 ( km/ giờ)
Đáp số: 40 km/ giờ
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ
15 phút
Thời gian đi của ca nô:
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15
phút
1 giờ 15 phút = 1, 25 giờ
Vận tốc của ca nô:
30 : 1, 25 = 24 ( km/ giờ)
Đáp số: 24 km/ giờ
+Nhận xét.
Tiết 2: TẬP ĐỌC
TRANG LÀNG HỒ
I.Mục tiêu
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. Biết đọc nhấn giọng TN cần
thiết, ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ý nghóa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ só làng Hồ đã sáng tạo ra những
bức
tranh dân gian độc đáo(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động :
-Gọi hs đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân , trả lời câu hỏi trong bài.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cả lớp
.Mục tiêu:Luyện đọc, tìm hiểu bài
-Chia đoạn:
-Gọi 3 hs đọc lần 1.
-Sửa lỗi phát âm cho hs.
-Gọi 3 hs đọc lần 2.
-Giúp hs hiểu nghóa từ khó.
-Đọc mẫu lần 1.
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời:
Hãy kể tên 1 số bức tranh làng Hồ
lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của
làng quê VN.
-Giảng: Làng Hồ là 1 làng nghề truyền
thống, chuyên xẽ, khắc tranh dân gian.
Những nghệ só dân gian làng Hồ từ bao
đời nay đã kế tục và phát huy nghề
truyền thống của làng. Thiết tha yêu mến
quê hương nên tranh của họ sống động,
vui tươi, gắn liền với cuộc sống hàng
ngày của làng quê VN.
-Hát
-1 hs đọc toàn bài.
-Xem tranh làng Hồ
-3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1

đoạn.
-3 hs đọc 3 đoạn.
-3 hs đọc 3 đoạn.
-SGK.
-Luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc toàn bài.
-Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
tranh tố nữ.
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 3, trả lời:
• Kó thuật tạo màu của tranh làng Hồ có
gì đặc
biệt?
• Tìm những từ ngữ ở 2 đoạn cuối thể
hiện sự
đánh gía của tác giả với tranh làng Hồ?
+Vì sao tác giả biết ơn những nghệ só dân
gian làng Hồ?
+ Giảng: Yêu mến cuộc đời và quê
hương, những nghệ só dân gian làng Hồ
đã tạo nên những bức tranh có nội dung
rất sinh động, vui tươi. Kó thuật làm tranh
làng Hồ đã đạt tới mức tinh tế. Các bức
tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá
VN. Những người tạo nên các bức tranh
đó xứng đáng với tên gọi trân trọng –
những người nghệ só tạo hình cuả nhân
dân.
* Hoạt động 2: Nhóm 2
. Mục tiêu: Luyện đọc diễn cảm
• Kó thuật tạo màu của tranh làng Hồ

rất đặc
biệt: màu đen không pha bằng thuốc
mà luyện bằng bột than của rơm nếp,
cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng
điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ
nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.
o Tranh lợn ráy có những khoáy
âm dương  rất có duyên.
o Tranh vẽ đàn gà con  tưng
bừng như ca múa bên gà mái mẹ.
o Kó thuật tranh  đã đạt tới sự
trang trí tinh tế.
o Màu trắng điệp  là 1 sự sáng
tạo góp phần vào kho tàng màu sắc
của dân tộc trong hội hoạ.
+ Vì những nghệ só dân gian làng Hồ
đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh
động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui
tươi.
Vì họ đã đem vào tranh những cảnh
vật càng ngắm càng thâý đậm đà, lành
mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
Vì họ đã sáng tạo nên kó thuật vẽ
tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc.
-Hướng dẫn tìm giọng đọc đúng:
-Đọc mẫu đoạn 1.
* Hoạt động tiếp nối:
-Ý nghóa bài?
-Gọi hs đọc đoạn văn mình thích và nêu
lý do thích.

-Về tập đọc. -Xem trước:Đất nước.
-Nhận xét tiết học.
-3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
-Giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện
cảm xúc trân trọng trước những bức
tranh dân gian làng Hồ. Nhấn mạnh
những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo
của những bức tranh.
-Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc trước lớp.
-Nhận xét, bình chọn.
- Ca ngợi những nghệ só dân gian đã
tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền
thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ
mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn
những nét đẹp cổ truyền cuả văn hoá
dân tộc.
TiẾT 3: Đạo đức
EM U HỊA BÌNH ( TIẾT 2 )
I.Mục tiêu:
-Nêu đựơc những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hoà bình , tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp
với khả năng do nhà trường, đòa phương tổ chức.
* Hs khá giỏi biết được ý nghĩa của hòa bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong
hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả
năng.
* KNS : KN xác định giá trị(nhận thức được giá trị của hòa bình, u hòa bình).
KN hợp tác với bạn bè. KN đảm nhận trách nhiệm. KN tìm kiếm và sử lí thơng tin
về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.

KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình
II.Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động:
-Hỏi:
• Trẻ em có quyền và trách nhiệm gì?
• Nêu 1 số hành động, việc làm thể
hiện lòng yêu hoà bình.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nhóm 4
.Mục tiêu:Biết được các hoạt động để
bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và
nhân dân thế giới
-Kết luận:
• Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như
các nước
đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ
hoà bình, chống chiến tranh.
• Chúng ta cần tích cực tham gia các
hoạt động
bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động 2: Nhóm 6
.Mục tiêu: Vẽ cây hoà bình
-Chia nhóm 6, phát giấy khổ to cho các
nhóm.
-Hướng dẫn:
• Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà
bình,
chống chiến tranh, là các việc làm, các
cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình

trong sinh hoạt hằng ngày.
• Hoa, quả và lá cây là những điều tốt
đẹp mà
hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói
riêng và mọi người nói chung.
-Nêu ví dụ.
-Hỏi:
• Để gìn giữ và bảo vệ hoà bình chúng
ta cần phải làm gì?
• Là hs em có thể làm gì?
-Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống
-Hát: Trái Đất này của chúng em.
-Hs giới thiệu trước lớp các tranh (vẽ ở
nhà), ảnh, băng hình, bài báo về các
hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh mà các em đã sưu tầm được theo
nhóm 8.(trưng bày theo góc gv quy
đònh ).
• Đấu tranh chống chiến tranh.
• Phản đối chiến tranh.
• Đoàn kết, hữu nghò với bạn bè.
ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi
người. Song để có được hoà bình, mỗi
người chúng ta cần phải thể hiện tinh
thần hoà bình trong cách sống và ứng xử
hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham
gia các hoạt động bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh.
* Hoạt động tiếp nối:
+Trẻ em chúng ta có phải gìn giữ hoà

bình không? Chúng ta làm gì để gìn giữ
bảo vệ hoà bình?
+Kết luận: Trẻ em có quyền được sống
trong hoà bình và có trách nhiệm tham
gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình
phù hợp với khả năng của mình.
-p dụng bài học.
-Xem trước: Em tìm hiểu về Liên Hợp
Quốc.
-Nhận xét tiết học.
• Giao lưu với các bạn bè thế giới.
• Thế giới đựơc sống yên ấm.
• Trẻ em được đi học.
• Trẻ em có cuộc sống ấm no.
• Không có bom đạn, thương tích.
• Kinh tế phát triển.
-Các nhóm vẽ tranh.
-Đại diện nhóm giới thiệu về tranh của
nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét.
___________________________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I.Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truỳên thống trong những câu tục ngữ , ca
dao quen thuộc theo yêu cầu của BT 1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của
những câu ca dao, tục ngữ(BT2).
* Hs khá giỏi thuộc một số câu tục ngữ ca dao trong Bt 1, Bt 2
II. Hoạt động dạy học:

Thầy Trò
* Khởi động:
-Cho hs đọc lại b 3 tiết 52.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nhóm 5
.Mục tiêu: Làm bài 1
-Bài 1:
+Phát bảng phụ cho hs.GV nhắc hs : BT
yêu cầu các em minh hoạ mỗi truyền
thống đã nêu bằng 1 câu tục ngữ hoặc
ca dao, nhóm nào tìm được nhiều hơn
càng đáng khen.
-Hát
-1. hs nêu yêu cầu bài.
+Làm việc theo nhóm:
• a. Yêu nước:
Con ơi, con ngủ cho lành.
Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi
Muốn coi lên núi mà coi
Có bà Triệu u cưỡi voi đánh cồng.
• b. Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Có công mài sắt có ngày nên kim
Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần cho ai.
Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
• c. Đoàn kết
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

Khôn ngoan đối đáp người
ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung 1
giàn.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong 1 nước phải thương nhau
cùng.
• d. Nhân ái
Thương người như thể thương thân.
Lá lành đùm lá rách.
Máu chảy ruột mềm.
Môi hở răng lạnh.
* Hoạt động 2: Nhóm 5
.Mục tiêu: Làm bài 2
-Bài 2:
+Giải thích bằng cách phân tích mẫu:
cầu kiều, khác giống.
+Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày bài
làm.
+Gọi 1 hs tiếp nối nhau đọc lại kết quả.
+Sửa vào VBT.
+Gọi hs làm bài trên bảng phụ đính bài
lên bảng, trình bày.
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs nhắc lại bài 1, 2.
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Liên kết các câu trong
bằng từ ngữ nối.

-Nhận xét tiết học.
+Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng,
trình bày.
+Nhận xét.
+Hs viết vào vở .
-1. hs nêu yêu cầu bài.
+Làm bài theo nhóm trên bảng phụ.
1. cầu kiều
2. khác giống
3. núi ngồi
4. xe nghiêng
5. thương nhau
6. cá ươn
7. nhớ kẻ cho
8. nước còn uống nước nhớ
nguồn
9. lạch nào
10.vững như cây
11.nhớ thương
12.thì nên
13.ăn gạo
14. uốn cây
15.cơ đồ
16.nhà có nóc.
+Nhận xét.
Tiết 2: Toán
QUÃNG ĐƯỜNG
I.Mục tiêu:
-Biết tính quãng đường đi được của 1 chuyển động đều. (BT1, BT2)
II.Hoạt động dạy học:

Thầy Trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 4 tiết 132.
-Giới thiệu bài.
*Hoạtđộng 1: Cả lớp
Mục tiêu: Biết tính quãng đường đi được
của 1 chuyển động đều.
-Cho hs đọc thí dụ 1.
-Cho hs nêu yêu cầu của bài toán:
-Cho hs nêu cách tính .
-Cho hs lên trình bày bài toán.
-Gọi:
-Hỏi: Để tính quãng đường ô tô đi được ta
làm sao?
-Quy tắc:
-Yêu cầu hs viết công thức tính quãng
đường khi biết vận tốc và thời gian.
-Cho hs đọc thí dụ 2.
-Cho hs tự giải vào vở, nhắc hs chú ý đơn
vò đo.
-Cho hs lên trình bày bài toán.
-Gọi:
-Nhắc hs: Nếu đơn vò đo vận tốc là km/
giờ, thời gian tính theo đơn vò đo là giờ thì
quãng đường tính theo đơn vò đo là km.
*Hoạtđộng 2: Cá nhân
.Mục tiêu: Luyện tập
-Bài 1:
+Gọi hs nêu công thức tính quãng đường
và nói cách tính.

+Cho hs làm vào vở:
-Hát.
-Tính quãng đường đi được của ô tô.
- 42,5 x 4
Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ:
42,5 x 4 = 170 ( km)
Đáp số: 170 km
-Nhận xét.
- Để tính quãng đường ô tô đi được ta
lấy quãng đường ô tô đi trong 1 giờ
hây vận tốc của ô tô nhân với thời gian
đi.
-Muốn tính quãng đường ta lấy vận
tốc nhân với thời gian.
- s = v x t
-1 hs nêu yêu cầu.
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ (
2
5
giờ)
Quãng đường người đó đã đi được:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số: 30 km
+ Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+Gọi hs lên bảng sửa.
-Bài 2:
+ Nhắc hs số đo thời gian và vận tốc phải
cùng 1 đơn vò đo thời gian.
+Nêu cách giải?

+Cho hs làm vào vở:
1 hs làm bảng phụ:

+Gọi hs đính bài lên bảng.
-Bài 3: giảm
+Gọi hs nêu thời gian đi của xe.
+ Cho hs làm vào vở:

* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại công thức tính quãng đường.
-Về xem lại bài.
Xem trước: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.
+ s = v x t
15,2 x 3
+Quãng đường ca nô đi được:
15,2 x 3 = 45, 6 (km)
Đáp số: 45,6 km
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+ Đổi số đo thời gian về số đo có đơn
vò là giờ.
15 phút = 0, 25 giờ
+ 15 phút = 0, 25 giờ
Quãng đường đi được của người đi xe
đạp:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3.15 km.
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.

+11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40
phút
2 giờ 40 phút= 2
3
8
3
2
2
60
40
==
giờ
+ 2 giờ 40 phút= 2
3
8
3
2
2
60
40
==
giờ
Độ dài quãng đường AB:
42 x
3
8
= 112 km.
Đáp số: 112 km.
Tiết 3: Khoa học
CÂY CAO MỌC LÊN TỪ HẠT

I.Mục tiêu:
-Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự
trữ.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động:
+Thế nào là sự thụ phấn ?
+Thế nào là sự thụ tinh ?
+Hạt và quả hình thành như thế nào?
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nhóm 4
.Mục tiêu: Biết cấu tạo của hạt
-Chia nhóm 4.
-Chia cho mỗi nhóm 1 hạt lạc đã ngâm
qua đêm.
-Hướng dẫn hs: Bóc vỏ hạt, tách hạt
làm đôi và cho biết đâu là vỏ, phôi, chất
dinh dưỡng.
-Gọi:
-Kết luận: chỉ vào hình minh hoạ và
nêu: Hạt gồm có 3 bộ phận bên ngoài
cùng là vỏ hạt, phần màu trắng đục nhỏ
phía trên đỉnh ở giữa khi ta tách hạt ra
làm đôi là phôi, phần 2 bên chính là
chất dinh dưỡng của hạt.
-Yêu cầu hs đọc kó bài tập 2 / 108 và
tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ
tương ứng với hình nào?
-Kết luận: Đây là quá trình hạt mọc
thành cây. Đầu tiên khi gieo hạt. Hạt

phình lên vì hút nước. Vỏ hạt nứt ra để
rễ mầm nhú ra cắm xuống đất, xung
quanh rễ mầm mọc ra rất nhiều rễ con.
Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn
nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và chui
lên khỏi mặt đất. Hai lá mầm xoè ra,
-Hát
-Hs làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên chỉ từng bộ phận
của hạt.
-Nhận xét.
• 2. b
• 3. a
• 4. e
• 5. c
• 6. d
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm làm việc:
chồi mầm lớn dần và sinh ra các lá mới.
Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống.
Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc
nhiều hơn.
* Hoạt động 2: Nhóm 4
.Mục tiêu: Biết quá trình phát triển
thành cây của hạt
-Chia nhóm 4.
-Yêu cầu cả nhóm cùng quan sát hình
minh hoạ 7 trang 109, SGK và nói về sự
phát triển của hạt mướp từ khi được

gieo xuống đất cho đến khi mọc thành
cây, ra hoa, kết quả.
-Gọi đại diện 7 nhóm trình bày:
* Hoạt động 3: Nhóm 6
.Mục tiêu: Tìm hiểu về điều kiện nảy
mầm của hạt.
-Yêu cầu :
-Gọi hs giới thiệu về cách gieo hạt của
mình theo gợi ý sau:

-GV đưa 4 cốc ươm hạt của mình có ghi
rõ điều kiện ươm hạt:
• Cốc 1: Đất khô.
• Cốc 2: Đất ẩm, nhiệt độ bình thường.
a) Bắt đầu gieo hạt mướp xuống
đất.
b) Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc
nhiều, thân
mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá
mầm.
c ) Hai lá mầm chưa rụng, cây đã bắt
đầu
đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới .
d ) Cây mứơp đã bắt đầu ra hoa và
kết quả.
e ) Cây mướp phát triển mạnh, quả
mướp lớn
đến độ thu hoạch.
g ) Quả mướp già không thể ăn được
nữa. Bổ

dọc quả mướp ta thấy trong ruột có rất
nhiều hạt.
h ) Hạt mướp khi quả mướp đã già,
khi vỏ
chuyển sang màu nâu xỉn, bóc lớp xơ
mướp ta được rất nhiều hạt màu cánh
gián, có thể đem gieo trồng.
-Nhận xét, bổ sung.
- Hs trưng bày sản phẩm của mình trước
mặt.
• Tên hạt được gieo.
• Số hạt được gieo.
• Số ngày gieo hạt.
• Cách gieo hạt.
• Kết quả.
Hs giới thiệu sản phẩm trước lớp.
• Cốc 3: Đặt ở dưới bóng đèn.
• Cốc 4: Đặt vào tủ lạnh.
-Gọi 4 hs lên chỉ và nêu nhận xét về sự
phát triển của hạt trong từng cốc.
-Hỏi: Qua thí nghiệm về 4 cốc gieo hạt
vừa rồi em có nhận xét gì về điều kiện
nảy mầm của hạt?
-Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là
có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp không
quá nóng, không quá lạnh.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hạt gồm có những bộ phận nào?
-Nêu các điều kiện nảy mầm của hạt?
-Về xem lại bài.

-Xem trước: Sự sinh sản của thực vật có
hoa.
-Nhận xét tiết học.
-4 hs lên bảng quan sát và đưa ra nhận
xét.
• Cốc 1: Hạt không nảy mầm đựơc.
• Cốc 2: Hạt nảy mầm bình thường.
• Cốc 3: Hạt cây không nảy mầm.
• Cốc 4: Hạt cây không nảy mầm.
-Nhận xét.
-Hạt nảy mầm được khi có độ ẩm và
nhiệt độ thích hợp.
Tiết 4: Chính Tả (Nhớ viết)
CỬA SÔNG
I.Mục tiêu:
-Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
-Tìm được tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố khắc sâu quy
tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nứơc ngoài(BT2).
II. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động:
-Gọi:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
-Hát
- Hs nhắc cách viết tên người, tên đòa lí
nước ngoài và viết 2 tên người, tên đòa lí
nước ngoài
.Mục tiêu: Viết chính tả
-Đọc mẫu.

-Đọc từng câu, cho hs rút ra từ khó, gv
ghi bảng, hs phân tích, gv xoá bảng, cho
hs viết vở nháp.
-Đọc mẫu lần 2.
-Nhắc cách viết, cách ngồi.
-Đọc hs sửa bài:
-Chấm 8 vở.
-Nhận xét bài chấm.
-Tổng kết lỗi.
* Hoạt động 2: Cá nhân
.Mục tiêu: Luyện tập
-Bài 2:
+Cho hs làm bài cá nhân vào VBT.
Cho 2 hs làm trên bảng phụ.
Phát bảng phụ cho 2 hs làm.
+Gọi hs phát biểu ý kiến, nêu cách viết.
+Mời 2 hs đính bài lên bảng, trình bày:
* Hoạt động tiếp nối:
-Nhắc các chữ hs viết sai nhiều.
-Ve àxem lại bài
-Xem trước: Tiết 1 – Ôn tập giữa HK I.
-1 hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối cuả
bài Cửa sông.
-nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá,…

-HS nhớ, viết bài.
-HS soát bài.
-Sửa lỗi.
- 1hs đọc yêu cầu bài 2.
+Hs gạch dưới trong VBT, giải thích

cách viết.
• Tên người: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-
pô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, t-mân
Hin-la-ri, Ten –sinh No-rơ-gay.
• Tên đòa líù: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-
ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-
lân.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ
phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng
trong 1 bộ phận của tên riêng được
ngăn cách bằng dấu gạch nối.
• Tên đòa lí: Mó. n Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết tên
riêng VN, vì đây là tên riêng nước ngoài
nhưng được phiên âm theo âm Hán
Việt.
+Nhận xét.
+1 hs đọc lại.
-Nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Bíêt tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. (BT1, BT2)
II.Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
*Khởi động :
-Cho hs làm lại bài 4 tiết 132.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân

.Mục tiêu: Luyện tập
-Bài 1:
+Cho hs nêu cách tính quãng đường.
+Cho hs tự làm vào vở:

+Cho hs lên bảng ghi kết quả bài toán.
-Bài 2:
+Hướng dẫn hs tính thời gian đi của ô
tô:
+Cho hs tự làm vào vở:
+Cho hs lên bảng sửa bài.
-Hát.
-1 hs đọc yêu cầu.
S= v x t
v 32,5km/
giờ
210 m/
phút
36km/ giờ
t 4 giờ 7 phút 40 phút
s 130 km 1470 m 1440 km
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45
phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Thời gian ô tô đi từ A đến B:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45
phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ

Độ dài quãng đường AB:
46 x 4,75 = 218.5 ( km)
-Bài 3: giảm
+ Cho hs làm vào vở:
Cho 1 hs làm trên bảng phụ:
+Gọi hs đính bài lên bảng:
-Bài 4: giảm
+ Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs thi đua sửa nhanh, đúng.
* Hoạt động tiếp nối:
- Gọi hs nhắc lại cách tính quãng
đường.
-Về xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước:Thời gian.
Đáp số: 218,5 km.
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong mật bay được:
8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2 km
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường kăng-gu-ru di chuyển
được:
14 x 75 = 1050 (m)
Đáp số: 1050 m
+Nhận xét.

Tiết 2: Tập đọc
ĐẤT NƯỚC
I.Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. Biết đọc nhấn giọng TN cần
thiết, mgawts nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu ý nghóa : Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do.( Trả lời được các câu hỏi
trong SGK,thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
II. Chuẩn bò:
-Tranh.
-Xem bài ở nhà.
III.Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động:
-Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài Tranh
làng Hồ , trả lời câu hỏi trong bài.
- Hát.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: cả lớp
.Mục tiêu: luyện đọc, tìm hiểu bài
-Gọi hs chia đoạn:
-Gọi:
-Sửa lỗi phát âm cho hs, cách ngắt
giọng:
-Gọi:
-Hướng dẫn hs hiểu nghóa từ mới trong
SGK.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-Yêu cầu hs đọc thầm khổ1, 2, trả lời:
“Những ngày thu đã xa” được tả trong 2
khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm

những từ ngữ nói lên điều đó?
-Giảng: đây là những câu thơ viết về
mùa thu Hà Nội năm xưa-năm những
người con cuả Thủ đô từ biệt Hà Nội-
Thăng Long- Đông Đô lên chiến khu đi
kháng chiến.
- Yêu cầu hs đọc thầm khổ thơ 3, trả
lời:Cảnh đất nước trong mùa thu mới
được tả trong khổ thơ thứ 3 đẹp như thế
nào?
-Hỏi: Tác giả đã sử dụng biện pháp gì
để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu
-1 hs đọc toàn bài.
-Lớp quan sát tranh.
- 5 khổ là 5 đoạn.
-5 hs tiếp nối nhau đọc lần 1.
Sáng mát trong / như sáng năm xưa
Gió thổi mùa thu / hương cốm mới
Tôi nhớ những ngày thu / đã xa.
Những phố dài / xao xác hơi may.
Người ra đi / đầu không ngoảnh lại
Sau lưng / thềm nắng / lá rơi đầy.
-5 hs tiếp nối nhau đọc lần 2.
-Luyện đọc theo cặp.
-1 hs toàn bài.
-Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát
trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.
Buồn: sáng chớm lạnh, những phố
dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi
đầy , người ra đi / đầu không ngoảnh lại.

-Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp:
rừng tre phấp phới; trời thu thay áo mới,
trời thu trong biếc. Vui: rừng tre phấp
phới, trời thu nói cười thiết tha.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân
hoá- làm cho đất trời cũng thay áo,
cũng nói cười như con người – để thể
hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng
lợi của cuộc kháng chiến.
thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
-Yêu cầu hs đọc thầm 2 khổ thơ cuối,trả
lời: Lòng tự hào về đất nước tự do và về
truyền thống bất khuất của dân tộc được
thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào
ở 2 khổ thơ cuối?
* Hoạt động 2: nhóm 2
.Mục tiêu: Luyện đọc diễn cảm.
-Hướng dẫn đọc đúng:
-Đọc mẫu khổ 3, 4.
* Hoạt động tiếp nối:
-Ý nghóa bài thơ?
-Về HTL.
+ Lòng tự hào về đất nước tự do được
thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại:
Trời xanh đây, núi rừng đây, của
chúng ta, của chúng ta….các từ ngữ
đây, của chúng ta được lặp đi lặp lại có
tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh
phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã

thuộc về chúng ta. Những hình ảnh:
Những cánh đồng thơm mát, Những
ngả đường bát ngát, Những dòng sông
đỏ nặng phù sa được miêu tả theo cách
liệt kê như vẽ ra trước mắt cảnh đất
nước tự do bao la.
+Lòng tự hào về truyền thống bất
khuất của dân tộc được thể hiện qua
những từ ngữ sau: Nước của những
người chưa bao giờ khuất
( những người dũng cảm, chưa bao giờ
chòu khuất phục / những người bất tử,
sống mãi với thời gian) qua hình ảnh:
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất.
Những buổi ngày xưa vọng nói về
( tiếng của ông cha từ nghìn năm lòch sử
vọng về nhắn nhủ cháu con…)
-5 hs tiếp nối nhau đọc bài.
• Khổ 1. 2: giọng tha thiết, bâng
khuâng.
• Khổ 3, 4: nhòp nhanh hơn, giọng vui,
khoẻ khoắn, tràn đầy tự hào.
• Khổ 5: giọng chậm rãi, trầm lắng,
chứa chan tình cảm, sự thành kính.
-Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc trước lớp.
-Nhận xét, bình chọn.
-Xem trước: Tiết 2.
-Nhận xét tiết học.
-Hs nhẩm HTL từng khổ, cả bài.

-Thi HTL từng khổ, cả bài.
- Nhận xét, bình chọn.
Tiết 3: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
-Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả sử
dụng để tả cây chuối trong bài văn.
-Viết được 1 bài văn tả 1 bộ phận của 1 cây quen thuộc.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
*Khởi động:
-Gọi hs đọc lại đoạn văn đã viết lại
trong tiết 52.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cả lớp
.Mục tiêu: Làm bài 1.
-Gọi:
-Gọi hs nhắc lại:
• Trình tự tả cây cối:
• Các giác quan được sử dụng khi
quan sát:
• Biện pháp tu từ được sử dụng:
• Cấu tạo:
-Hát.
-1 hs đọc bài 1.
Cả lớp đọc thầm trong sgk.
• Tả từng bộ phận hoặc từng thời kì
phát
triển của cây. Có thể tả bao quát rồi tả
chi tiết.

• Thò giác, thính giác, khứu giác, vò
giác,
xúc giác.
• So sánh, nhân hoá.
• 3 phần:
o Mở bài: giới thiệu bao quát
về cây sẽ tả.
o Thân bài: Tả từng bộ phận
của cây hoặc từng thời kì
phát triển của cây.
-Dán tờ phiếu lên bảng.
-Gọi 1 hs đọc lại.
-Yêu cầu hs đọc thầm bài Cây chuối
mẹ, suy nghó, làm bài cá nhân. Phát
phiếu cho 2 hs làm:
Nhắc hs: Chỉ trả lời vắn tắt trên phiếu,
sẽ kết hợp nói khi trình bày.
-Gọi hs dán bài lên bảng, trình bày:
-Nhấn mạnh: Tác giả đã nhân hoá cây
chuối bằng cách gắn cho cây chuối
những từ ngữ:
+Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người:
đónh đạc
thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng .
+Chỉ hoạt động cuả người: đánh động
cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.
+Chỉ những bộ phận đặc trưng của
người: cổ, nách.
* Hoạt động 2: Cá nhân
o Kết bài: Nêu lợi ích của

cây, tình cảm của người tả
về cây.
a. Cây chuối trong bài đựơc tả theo từng
thời kì phát triển của cây: cây chuối con
 cây chuối to  cây chuối me.
Còn có thể tả cây cối theo tình tự : từ
bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
b. Cây chuối được tả theo ấn tượng của
thò giác – thấy hình dáng của cây, lá,
hoa,…
Còn có thể tả cây cối bằng xúc
giác, thính giác, vò giác, khứu giác.
c. Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ,
dài như lưõi mác…. / Các tàu là ngả ra
….như những cái quạt lớn / Cái hoa thập
thò, hoe hoe đỏ như 1 mầm lửa non.
Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây
chuối to, đónh đạc…/ Chưa được bao lâu
nó đã nhanh chóng thành mẹ./ Cổ cây
chuối mẹ mập, tròn, rụt lại. / Vài chiếc
lá…đánh động cho mọi người biết…/
Các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn./ Khi
cây mẹ bận đơm hoa…/ Lẽ nào nó đành
để mặc … đè dập 1 hay 2 đứa con đứng
sát nách nó/ Cây chuối mẹ khẽ khàng
ngả hoa…
-Nhận xét, bổ sung.
.Mục tiêu: Làm bài 2
-Bài 2:
+Nhắc: Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết

1 đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ 1 bộ phận
của cây. Khi tả có thể chọn cách miêu
tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự
biến đổi của bộ phận đó theo thời gian.
Cần chú ý cách thức miêu tả, cách
quan sát, so sánh, nhân hoá…
+Giới thiệu tranh ảnh về hoa, quả, cây.
+Chấm điểm.
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs nhắc lại ghi nhớ về tả cây cối.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bò kiểm tra.
-Nhận xét tiết học.
-1 hs đọc nội dung bài 2.

+ 1 vài hs nói chọn tả bộ phận nào của
cây.
+ Hs làm bài vào VBT.
+1 số hs đọc bài của mình.
+Nhận xét.
TiẾT 4: Lòch sử
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA RI
I.Mục tiêu:
-Biết ngày 27 – 1 -1973 Mó buộc phải kí Hiệp đònh Pha-richấm dứt chiến
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam:
+Những điểm cơ bản của Hiệp đònh: Mó phải tôn trọngđộc lập, chủ quỳên và
toàn vẹn lãnh thổ của VN; rút toàn bộ quân Mó và quân đồng minh ra khỏi VN;
chấm dứt dính líu về quân sự ở VN; có trách nhiệm hàn gắn về thương chiến tranh
ở VN.
+ Ý nghóa của Hiệp đònh Pa-ri: ĐQ Mó buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều

kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
* Hs khá giỏi : Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại
hòa bình ở Việt Nam : thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc trong năm 1972.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động:
-Hát
+Mó có âm mưu gì khi ném bom huỷ
diệt Hà Nội và các vùng phụ cận?
+Thuật lại trận chiến ngày 26 – 12 –
1972.
+Tại sao 30- 12 – 1972, Tổng thống
Mó buộc phải tuyên bố ngừng ném bom
miền Bắc?
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân.
.Mục tiêu: Biết vì sao Mó buộc phải kỉ
hiệp đònh Pa-ri ? Khung cảnh lễ kí lễ kí
Hiệp đònh Pa- ri.
-Yêu cầu hs đọc SGK, trả lời câu hỏi
sau:
+ Hiệp đònh Pa- ri được kí kết ở đâu?
Vào ngày nào?
+Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí
Hiệp đònh Pa- ri, nay Mó lại buộc phải kí
Hiệp đònh Pa- ri về việc chấm dứt chiến
tranh, lập lại hoà bình ở VN?
+Hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí
Hiệp đònh Pa- ri ?
+ Hoàn cảnh của Mó năm 1973,

giống gì với hoàn cảnh của Pháp năm
1954?
-Nêu: Giống như năm 1954, VN lại
tiến đến mặt trận ngoại giao với tư thế
của người chiến thắng trên chiến
trường. Bước lại vết chân của Pháp, Mó
buộc phải kí Hiệp đònh Pa- ri với những
điều khoản có lợi cho dân tộc ta. Chúng
ta cùng tìm hiểu về những nội dung chủ
yếu của Hiệp đònh.
* Hoạt động 2: Nhóm 4.
.Mục tiêu: Biết nội dung cơ bản và ý
nghóa của Hiệp đònh Pa- ri.
+ Hiệp đònh Pa- ri được kí kết tại
Pa-ri, thủ đô của nước Pháp vào ngày
27-1-1973.
+Vì Mó vấp phải những thất bại
nặng nề trên chiến trường cả 2 miền
Nam, Bắc Mậu Thân 1968 và ĐBP trên
không 1972. m mưu kéo dài chiến
tranh xâm lược VN của chúng bò ta đập
tan nên Mó buộc phải kí Hiệp đònh Pa- ri
về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại
hoà bình ở VN.
+HS mô tả như SGK

+ Thực dân Pháp và ĐQM đều bò
thất bại nặng nề trên chiến trường VN.
+ Hiệp đònh Pa- ri quy đònh:
• Mó phải tôn trọng độc lập, chủ quyền

-Chia nhóm 4.
-Yêu cầm hs trả lời:
+Nhóm 1, 2, 3: Trình bày nội dung
chủ yếu nhất của Hiệp đònh Pa- ri.



+Nhóm 4, 5, 6: Nội dung Hiệp đònh
Pa- ri cho ta thấy Mó đã thừa nhận điều
quan trọng gì?
+Nhóm 7, 8: Hiệp đònh Pa- ri có ý
nghóa thế nào với lòch sử dân tộc ta?

-Gọi hs đọc bài học.
* Hoạt động tiếp nối:
-Tổng kết bài: Mặc dù cố tình lật lọng,
kéo dài thời gian đàm phán nhưng cuối
cùng 27- 1-1973, ĐQM vẫn phải kí Hiệp
đònh Pa- ri, công nhận độc lập dân tộc,
toàn vẹn lãnh thổ của VN, cam kết rút
quân và chấm dứt chiến tranh ở VN.
Có được thành công Hiệp đònh Pa-
ri, nhân dân đã phải đổ bao nhiêu xương
máu trong 18 năm gian hi sinh, kiên
cường chiến đấu .
Hiệp đònh Pa- ri đánh dấu 1 bước
thắng lợi quan trọng có ý nghóa chiến
lược: Nhân dân ta đánh cho Mó cút để
thốngquân Mó và quân đồng minh
ra khỏi VN.

• Phải chấm dứt dính líu quân sự ở VN.
• Phải có trách nhiệm trong việc hàn
gắn vết
thương ở VN.
+ Nội dung Hiệp đònh Pa- ri cho ta
thấy Mó đã thừa nhận sự thất bại của
chúng trong chiến tranh ở VN; công
nhận hoà bình và độc dân tộc, toàn vẹn
lãnh thổ của VN.
• + Hiệp đònh Pa- ri đánh dấu bước
phát triển mới của cách mạng VN.
ĐQM buộc phải rút quân khỏi nước
nhất và toàn vẹn lãnh thổ VN.
Phải rút toàn bộ ta, lực lượng cách mạng
miền Nam chắc chắn mạnh hơn kẻ thù.
Đó là thuận lợi rất lớn để nhân dân ta
tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới
giành thắng lợi hoàn toàn, giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
- SGK / 53.
tiếp tục sẽ đánh cho Ng nhào, giải
phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất
đất nước như Bác Hồ đã chúc nhân dân
trong tết 1969:
Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mó cút, đánh cho Ng nhào
Tiến lên chiến só đồng bào
Bắc Nam xum họp xuân nào vui hơn!

-Hỏi các câu hỏi cuối bài.
-Về xem lại bài. -Nhận xét tiết học.
-Xem trước: Lễ kí hiệp đònh Pa-ri
__________________________________________
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Toán
THỜI GIAN
I.Mục tiêu:
-Biết cách tính thời gian của 1 chuyển động đều.(BT1 cột 1,2, BT2)
II.Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 4 tiết 133.
-Giới thiệu bài.
*Hoạtđộng 1: Cả lớp
Mục tiêu: Biết tính thời gian của 1
chuyển động đều.
-Cho hs đọc thí dụ 1.
-Cho hs nêu yêu cầu của bài toán:
-Cho hs nêu cách tính .
-Cho hs lên trình bày bài toán.
-Gọi:
-Hỏi: Để tính thời gian ô tô đi được ta
làm sao?
-Hát.
-Tính của ô tô đi hết quãng đường.
- 170 : 42,5
Thời gian ô tô đi:
170 : 42,5 = 4 (giờ)
Đáp số: 4 giờ

-Nhận xét.
- Để tính thời gian đi của ô tô ta lấy
quãng đường đi được chia cho quãng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×