Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

bai tap thuyet dong hoc phan tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.93 KB, 2 trang )

THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ KHÍ LÝ TƯỞNG
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thuyết động học phân tử khí lí tưởng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo
của các chất xung quang ta.
Giới thiệu kích thước phân tử,
nguyên tử.
Giới thiệu chuyển động nhiệt
của các phân tử khí.
Yêu cầu học sinh so sánh kích
thước phân tử với quãng đường
chuyển động của chúng.
Giới thiệu số phân tử trong 1
mol khí.
Giới thiệu nguyên tử gam,
phân tử gam của các chất khí.
Yêu cầu học sinh nêu ví dụ.
Yêu cầu học sinh nêu điều
kiện tiêu chuẩn.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
đặc điểm lực tương tác giữa các
phân tử của thể rắn, lỏng, khí.
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội
dung cơ bản của thuyết động
học phân tử khí.
Nêu lại đầy đủ nội dung của
thuyết động học phân tử khí lí
tưởng.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
khái niệm khí lí tưởng đã học.



Nêu cấu tạo chất.
Ghi nhận kích thước phân
tử.
Ghi nhận chuyển động
nhiệt của các phân tử.
Nhắc lại chuyển động
nhiệt của các phân tử rắn,
lỏng, khí.
So sánh kích thước phân tử
khí với khoảng cách giữa
chúng.
Ghi nhận số Avôgrô.
Ghi nhận nguyên tử gam,
phân tử gam của các chất.
Nêu ví dụ.
Nêu điều kiện tiêu chuẩn.
So sánh lực tương tác phân
tử ở các thể rắn, lỏng, khí.
Nhắc lại nội dung cơ bản
của thuyết động học phân
tử chất khí.
Ghi nhận ý bổ sung đầy đủ
nội dung của thuyết động
học phân tử khí lí tưởng.
Nhác lại khái niệm.
1. Cấu tạo các chất khí.
+ Các chất xung quanh ta đều cấu tạo bởi các
phân tử. Mỗi phân tử cấu tạo bởi một hay
nhiều nguyên tử.

+ Mọi chất khí tạo bởi các phân tử giống
nhau. Kích thước của một phân tử, nguyên tử
rất nhỏ, vào cở 10
-9
m.
+ Các phân tử khí luôn luôn chuyển động hỗn
loạn, không ngừng – chuyển động này có tính
đẵng hướng trong không gian, được gọi là
chuyển động nhiệt.
+ Trong điều kiện bình thường, mật độ khí
không đậm đặc, các quãng đường chuyển
động của phân tử rất lớn so với các kích thước
của phân tử nên các phân tử có thể coi là các
chất điểm.
2. Mol khí.
+ Số phân tử trong 1 mol khí là :
N
A
= 6,02.10
23
phân tử/mol
Hằng số N
A
gọi là số A-vô-ga-đrô.
+ Khối lượng của 1 mol khí (6,02.10
23
phân tử)
tính ra gam đúng bằng phân tử lượng của chất
khí đó.
+ Trong điều kiện tiêu chuẩn, thể tích 1mol

của mọi chất khí đều bằng 22,4l.
3. Tương tác phân tử.
Các phân tử luôn luôn tương tác với nhau :
Tương tác này mạnhk nhất đối với các phân
tử chất rắn, thứ đến các phân tử của chất lỏng
và yếu nhất là các phân tử chất khí. Ở điều
kiện thường lực tương tác giữa các phân tử khí
không đáng kể, trừ những khi chúng va chạm
nhau hoặc va chạm vào thành bình.
4. Thuyết động học phân tử khí lí tưởng.
+ Mọi chất khí đều được cấu tạo bởi các phân
tử, có kích thước không đáng kể,
+ Các phân tử luôn chuyển động hỗn loạn
không ngừng một cách đẵng hướng.
+ Các phân tử không tương tác với nhau trừ
lúc va chạm với nhau hoặc với thành bình.
+ Chuyển động hỗn loạn của các phân tử gọi
là chuyển động nhiệt, vì, các phân tử chuyển
Tuần: 25 Bám sát
Ngay soạn: 14/ 02/ 2011
Nêu cách đònh nghóa khác của
khí lí tưởng.
Yêu cầu học sinh cho biết
trong điều kiện nào thì các khí
thực có thể coi là khí lí tưởng.
Ghi nhận cách đònh nghóa
khác của khí lí tưởng.
Nêu điều kiện để các khí
thực có thể coi là khí lí
tưởng.

động càng nhanh thì nhiệt độ khí càng cao.
Chất khí có đủ 4 tính chất trên được gọi là
khí lí tưởng.
Trong điều kiện bình thường khi nhiệt độ
không thấp và áp suất không cao thì các khí
thực có thể coi gần đúng là khí lí tưởng.
Hoạt động 2 (18 phút) : Giải một số bài tập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải
Yêu cầu xác đònh khối lượng
phân tử nước.
Yêu cầu học sinh xác đònh số
phân tử nước cần tìm.
Yêu cầu học sinh xác đònh
khối lượng của 1 mol khí.
Yêu cầu học sinh tìm xem đó
là phân tử gam của chất nào.
Yêu cầu học sinh tính khối
lượng nguyên tử hrô trong
hợp chất.
Yêu cầu học sinh tính khối
lượng nguyên tử các bon trong
hợp chất.
Xác đònh khối lượng mỗi
phân tử nước.
Xác đònh khối lượng của thể
tích nước từ đó xác đònh số
phân tử.
Xác đònh khối lượng của
1mol.
So sánh để biết đó là phân tử

gam của chất nào.
Tính khối lượng nguyên tử
hrô trong hợp chất.
Tính khối lượng của nguyên
tử các bon trong hợp chất.

Bài 28.6.
Số phân tử có trong thể tích V là :
N =
µ
ρ
µ
A
A
NV
N
m

=
=
3
2343
10.18
10.02,6.10.2.10

= 6,7.1024 (pt)
Bài 28.7.
Khối lượng của một mol khí này là :
µ =
26

23
10.64,5
10.02,6.15
.
=
N
Nm
A
= 16.10
-3
(kg/mol)
Phân tử gam này là của CH
4
.
Khối lượng của nguyên tử hrô trong hợp
chất : m
H
=
N
m
.
16
4

=
26
10.64,5.16
15.4
= 6,64.10
-27

(kg)
Khối lượng của nguyên tử các bon trong hợp
chất : m
C
=
N
m
.
16
12

=
26
10.64,5.16
15.12
= 2.10
-26
(kg)
Hoạt động 3 : Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi từ
28.1 đến 28.5 sách bài tập.
Ghi các câu hỏi để về nhà làm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tổ trưởng kí duyệt
14/02/2011
HỊANG ĐỨC DƯỠNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×