Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Lịch sử hình thành và phát triển của Tây Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.87 KB, 44 trang )

1
I: KHI QUT CHUNG (4,028,12)
Din tớch: 4,028,12 km
2
( chim 1,22% din tớch ca c nc.)
Dõn s : 1,017,100 ngi .( chim 1,25 % dõn s c nc (2003).
Dõn tc : Vit ( kinh ), Khme Hoa, chm .
Tnh l : Th xó tõy ninh v 8 huyn:
1. V trớ lónh th
Tõy Ninh l tnh biờn gii ca min NB, nm trong to a lý : 10
o
5r7'
n 11
o
47' v Bc v 10
o
49' n 106
o
23' kinh ụng. Lónh th ca tnh tri di
theo hng Bc - Nam khong 88 km v hng ụng - Tõy khong 50 km .
Phớa Bc v phỏi tõy tip giỏp vi tnh:
Sway riờng v Cụpụng chm ca Campuchia, ng biờn gii di 240 km,
vi hai ca khu quc t :
Mc bi v Xa Mỏt .
Phớa ụng tip giỏp vi tinh Bỡnh Phc v Bỡnh Dng vi danh gii t
nhiờn l sụng Si Gũn v h Du Ting, tng chiu di l 66 km .
Phớa ụng Nam tip giỏp vi Thnh Ph H Chớ Minh, ng biờn gii di
hn 20 km .
Phớa Nam tip giỏp vi tnh Long An ( Vựng ng Bng Sụng Cu Long )
chiu di 30 km .
Tõy Ninh nm phớa Tõy Nam ca t nc, cỏch th ụ H Ni 1,818 km



,
cỏch Thnh Ph H Chớ Minh - Trung tõm khu vc phớa Nam l 99 km .
Tõy Ninh cú v trớ quan trng : l ca ngừ ca khu vc trong im phớa Nam ,
l cu ni ca hai trung tõm kinh t ln vo bc nht ca bỏn o ụng Dng:
Thnh Ph H Chớ Minh v thnh ph Phnụm pờnh nm trờn tuyn ng xuyờn ,
cú ca khu kinh t Mc Bi va Xa Mỏt. To nờn iu kin cho Tõy Ninh phỏt trin
kinh t, xut nhp khu hng hoỏ, vi Campuchia, to mi giao thụng quc t vi
cỏc nc trong khu vc NA. Tuy nhiờn vi ng biờn gii di cng cú khụng ớt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2
khú khn cho tnh, ú l bo v an ninh quc gia chng buụn lu v gian ln
thng mi trong tỡnh hỡnh hin nay.
2. Khu vc hnh chớnh
Tõy Ninh cú mt th xó Tõy Ninh v 8 huyn : Tõn Biờn, Tõn Chõu, Dng
Minh Chõu, Chõu Thnh, Ho Thnh, Bn Cu, Ho Cu, Trng Bng.
Tõy Ninh 79 xó, 5 phng , 8 th trn, trong ú cú 5 huyn v 19 xó biờn gii
giỏp Campuchia.
Bng cỏc n v hnh chớnh ca Tõy Ninh.
Cỏc huyn th

Din tớch
Km
2

n v hnh chớnh
S xó S
phng
S th trn
Ton Tnh 4028,12 79 5 8

Th xó Tõy Ninh 34,71 5 5 -
Huyn Tõn Biờn 825,96 9 - 1
Huyn Tõn Chõu 957,45 1 - 1
Huyn Dng
MinhChõu
606,46 10 - 1
Huyn Chõu
Thnh
573,15 12 - 1
Ho Thnh 183,57 7 - 1
Bn Cu 233,32 8 - 1
Gũ Cu 251,83 8 - 1
Trng Bng 334,61 9 - 1


II . LCH S HèNH THNH V PHT TRIN CA VNG
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
Q trình khai phá và hình thành địa vực đơn vị hành chính của tỉnh Tây
Ninh gắn với q trình hình thành và phát triển của cư dân người Việt đến Tây
Ninh,đó là thời kỳ khẩn hoang, mở mang bờ cõi nước ta về phía nam của tổ quốc.
- Vào thời Nguyễn và triều Nguyễn ( Thế kỷ thứ XVII đến giữa thế kỷ XIX ).
Với những đợt di dân đầu tiên của người Việt đến Tây Ninh , bắt đầu 1658, và đến
1698 nơi đây được chúa Nguyễn đặt Quang Phong thuộc phủ Gia Định, phủ gia
định được gọi là trấn Gia Định rồi thành Gia Định .
1832 vua Minh Mạng đổi thành Gia Định làm tỉnh Phiên An.Thành
tỉnh Gia Định. Tây Ninh là một phủ của Gia Định . Phủ Tây Ninh có hai huyện :
Tân Minh và Quang Hố.
-Thời kỳ pháp thuộc và kháng chiến chống pháp ( giữa thế kỷ XIX đến 1954).
1858 pháp xâm lược nước ta. 1861 chúng ta chuyển phủ Tây Ninh sát

nhậpvào Sài Gòn - Gia Định, pháp cho hai đồn qn đến cai quản ở hai huyện :
Tân Minh và Quảng Hố. 1868 hai đồn qn này được thay bằng 2 ti thành chính .
Trụ sở đặt tại Trảng Bàng và thị xã Tây Ninh hiện nay .
1876 Thực dân pháp chia nam bộ thành 4 khu vực : Sài Gòn, Mỹ Tho, Bát
Xắc, Vĩnh Long, Tây Ninh nằm trong khu vực Sài Gòn. 1890 chính phủ thực dân
chia hai khu vực Sài Gòn, Gia Đinh thành 4 tỉnh mới : Gia Định, Chợ Lớn, Tân A ,
và Tây Ninh.
Ngày 1,1,1900 Tây Ninh mới chính thức là một tỉnh của miền Đơng Nam
Bộ với 2 quận và 10 tổng 2 quận : Trảng Bàng và Thái Bình < 1912 : Thái Bình đổi
thành quận Châu Thành >, 10 tổng : Hồ Ninh, Hàm Ninh Thượng, Hàm Ninh Hạ,
Giai Ho , Triêm Hóa, Mỹ ninh, Chơm Bà Đen, Tabeluyn, Băng Chớ Riêm, Khàng
Xuyến.
Thời kháng chiến chống Pháp và chống đế quốc Mỹ ; Nguỵ quyền Sài Gòn
và chính quyền kháng chiến nhiều lần thây đổi danh giới và số lượng đơn vị hành
chính, nhưng sự thay đổi khơng lớn. Thời Mỹ ngụy Tây Ninh có 4 quận : Phú
Khương, Phước Ninh, Hiến Thiện, Khiêm Hanh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
Sau khi tỏi thng nht c nc ,tnh Tõy Ninh gi nguyờn n v hnh chớnh
n nay. Hin nay Tõy Ninh cú 1 th xó v 8 huyn:
Cỏch õy 300 nm Tõy Ninh cũn l vựng hoang vu, vng búng ngi, nhng
qua lch s, vựng t ny c khai hoang, lp ngip, n nay l mt tnh ang ho
nhp trong s phỏt trin kinh t - xó hi chung ca c nc.
III. C IM T NHIấN - TI NGUYấN THIấN NHIấN
1. Cu trỳc a cht v a hỡnh Tõy Ninh
a. Cu trỳc a cht:
Trờn nn ỏ gc sa-dip thch trung sinh l lp phự sa c chim din tớch rt
ln Tõy Ninh v c ụng Nam B, chỳng lan ra v phớa Tõy n tn Cụng Pụng
Chm v Crachờ (Campuchia). Cỏc phự sa mi nhng ni m phự sa c ny b h
thp xung di mc nc bin.

phớa Bc min ụng Nam B, di lp Badan dy 100 m l mt lp phự
xa c, di ú cho n sõu 200 m l ỏ gc xa dip Thch Trung Sinh v C
Sinh Thng. Mt vi ni gc ỏ b xộ t bi cỏc xõm nhp granit nh:
cỏc vựng nỳi cao trong vựng Ba en ( 986 m ) Tõy Ninh, Rch Rỏ (736
m ) Bc Phỳ Riờng. Ch a Than ( 558 m ) bờn phi quc l 1 gn Phan Thit.
b. a hỡnh:
- Tõy Ninh nm trờn mt khu vc cú tớnh cht chuyn tip gia: Tõy Nguyờn,
Nam Trung B, vi ng Bng Sụng Cu Long - a hỡnh Tõy Ninh thp t ụng
Bc xung phớa Tõy Nam. phớa Bc phn ln din tớch cú cao 20-50m, phn
trung tõm gim xuụng t 10 - 20 m, phia Nam ch cũn 1-10 m.
+ a hinh nỳi: Nỳi B en (986m) cao nht tnh v cao nht ụng Nam B
+ a hỡnh i: Tp trung thng xuyờn sụng Si Gũn, dc theo dnh gii
hai tnh Tõy Ninh va Bỡnh Phc.
+ a hỡnh i dục thoi: cao t 15 - 20m cú ni cao t 3m so vi mt
nc bin, cú ớt Nam Tõn Biờn, Bn Cu, cú nhiu Dng Minh Chau, Ho
Thnh, Trng Bng, Gũ Du.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
+ a hỡnh ng bng : l dng a hỡnh cỏc bói bi, to thnh tng dy
rng 20 n 150m, chiu di vi km, phõn b theo hai b sụng vm c thuc huyn
Chõu Thnh, Ho Thnh, Bn Cu , Trng Bng. Mt s ni b ỳng lt trong mựa
ma.
2. Khi Hu
- Tõy Nguyờn cú khớ hu nhit i giú mựa cn xớch o, khỏc hn khi hu
nc ta. Trong nm khụng cú mựa ụng lnh, mựa ma v mua khụ rừ rt trong
nm, ó to nờn sc thỏi riờng nh hng n sn xut v sinh hot ca dõn c
trong vựng.
- Tớnh cht nhit i giú mựa núng m th hin :
a. Nhit :
TB nm 27

o
C, lng bc x mt tri phong phỳ tng lng bc x cao : 130
- 135 kcal/cm
2
/nm
Cỏn cõn bc x t 70 - 75 kcal/cm
2
/nm. tng nhit hot ng xờ dch
hng nm l: 8000 n 10,000
o
C, t tiờu chun xớch o.
- Ch nhit: Tõy Ninh cú nhit khỏ n nh vỡ h thng giú mựa luõn
phiờn nh hng ti lónh th iu l nhng kh khụng khớ nhit i hay cn xớch
o vi nhng c trng nhit c xp x nhau. Vỡ th nn lónh th cú nhit cao
quanh nm, nhit trung bỡng cỏc thỏng ớt xung 26
0
C v him khớ vt quỏ 29
o

C. Ch cú khu vc nỳi B en do nh hng ca cao a hỡnh nờn cú nhng
nhit xung 20
o
C. Biờn giao ng gia cỏc thỏng khụng ln ch 2 n 3
o
C
trong khi cỏc biờn giao ng nhit li khỏ cao, vo cỏc thỏng mựa khụ cú th lờn
n 10 n 20
o
C. Lng ỏnh sỏng quanh nm di do. Mi ngy trung bỡnh cú ti
6h nng , ti a cú th lờn ti 12h nng.

Giú Tõy Ninh phn ỏnh c ch hon lu giú mựa ca cỏc khu vc, ca
vựng.
b. Giú:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
Gió mùa mùa khô ( từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau ). Từ tháng 11 đến
thang 2 do ảnh hưởng của khối không khí lạnh cực dưới phía Bắc hướng gió thịnh
hành các tháng này chủ yếu : Hướng Bắc, Đông Bắc, Tây Bắc.
Từ tháng 2 đến tháng 4 khối không khí lạnh yếu dần và tiếp chụi ảnh hưởng
của không khí Tây, Thái Bình Dương và Biển tạo thời tiết nóng ẩm, hướng gió :
Đông Nam và Tây Nam.
c. Mưa và ẩm:
Gió mùa làm nảy sinh chế độ mùa mưa, lượng mưa và và độ ẩm có mối quan
hệ chặt chẽ giữa các mùa trong năm.
- Độ ẩm tương đối cả năm khá cao; khoảng 87,4 %. Độ ẩm không đều giữa
các tháng: Độ ẩm thấp nhất tháng 12 đến tháng 4 (mùa khô).
- Lượng mưa trung bình cả năm khá cao; 1900 mm - 2300mm, số mưa bình
quân cả năm khoảng 116 ngày. Lượng mưa phân bố không đông đều giữa các mùa
trong năm: 80 - 90 % tổng lượng mưa tập trung vào tháng 5 đến tháng 11 (mùa
mưa). mỗi tháng có 20 ngày mưa , lượng mưa bình quân từ 200 - 250 mm, thừa ẩm
trong những tháng này, tháng có mưa là cao nhất là tháng 9 (453). Mùa khô (từ
tháng 12 đến tháng 4 năm sau) rất ít mưa, có năm 1998, 3 tháng liền (tháng 1,2,3)
không mưa gây hạn hán nghiêm trọng đã ảnh hưỏng tới sản xuất nông nghiệp và
đời sống của nhân dân. Mùa mưa có cường độ lớn gây sói mòn, rủa trôi mạnh nhất
là những nơi có thảm thức vật trơ trụi, độ dốc lớn.
d. các hiện tượng thời tiết đặc biệt:
- Dông: bắt đầu cuối mùa khô (tháng 4 đến hết tháng 11 ) trung bình có 110
đến 125 ngày dông trong năm. Tháng dông nhiều: 5,6,7 có 12 đến 20 ngày dông.
Dông thương xuất hiện buổi chiều tối kèm theo gió mạnh và mưa rào, nhiều khi
gây lũ.

- Bão: do Tây Ninh nằm sâu trong đất liền của Nam Bộ nên ít có bão. tuy
vậy đôi khi Tây Ninh cũng chụi ảnh hưởng của bã, kể cả những trận bão đổ vào
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
7
Nam Trung B (thỏng 8 n thỏng 10). Th hin qua nhng cn ma kộo di v l
trờn sụng Vm C ụng v sụng Si Gũn.
- Ma ỏ: Xut hin vựng phớa Bc v ụng Bc, phớa Nam ca Tõy Ninh,
lng khụng ln, th tớch ỏ ri nh v cng khụng cao, ớt gõy nh hng n
sn xut Nụng Nghip.
e. Vi Khớ Hu Tõy Ninh nh vy: thun li cho phỏt trin nụng nghip
nhit i, cõy trng phong phỳ: cõy Cụng Nghip lng thc thc phm cú giỏ tr
cao, phỏt trin rng chn nuụi v nhiu ngy kinh t khỏc.
- Nhit cao u, m ln lm cho cõy ci ng Vt sinh trng v phỏt
trin quanh nm, cú th tng v gi v, xen canh ... Cho nng xut cao v tng thu
hoch trờn din tớch t hn ch.
- Mựa khụ kộo di, nhit cao thun li cho vic phi sy v bo qun sn
phm, c bit trong hon cnh cõy Cụng Nghip ch bin ca tnh cũn hn ch ớt
phỏt trin.
- Tuy nhiờn khớ hu cng gõy khú khn: vi m cao gõy ra nm mc sõu
bnh sinh trng phỏt trin han g mỏy múc, gõy bnh cho ngi v vt nuụi trong
giai on giao mựa.
- Ma phõn b khụng u gia cỏc mựa gõy l lt, súi mũn. Mựa khụ li hn
hỏn. Gõy rt nhiu khú khn cho sn xut.
3. Ti Nguyờn t:
- Theo t liu iu tra th nhng ca B Nụng Nghip v phỏt trin nụng
thụn, Tõy Ninh cú 5 nhúm t chớnh vi 15 loi khỏc nhau.
+ t xỏm din tớch 338,833 ha, chim t l ln nht, hn 84% din tớch t
t nhiờn l ti nguyờn quan trong nht phỏt trin Nụng Nghip v trng cõy
Cụng Nghip. t xỏm phõn b thuc a hỡnh cao : Tõn Chõu, Trng Bng, Chõu
Thnh , a hỡnh thp phớa Nam huyn Dng Minh Chõu, phớa Tõy Bc th xó

Tõy Ninh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
c im t xỏm: Cú thnh phn c gii nh d thoỏt nc, mc gi
nc v cht dinh dng kộm, cỏc a hỡnh cao d b r trụi, súi mũn vo mựa
ma.
Tu thuc vo tớnh cht vt lý, thnh phõn Hoỏ Hc m chia ra cỏc loi t
xỏm: t xỏm in hỡnh, t xỏm cú tng loang l v t xỏm cú tm kt von ỏ
Ong, t xỏm Mựn, t xỏm Glõy v t xỏm dũng mựn Glõy.
Vi t xỏm a hỡnh cao thun li cho phỏt trin cõy Cụng Nghip: Cao su
Mớa, Tiờu; a hỡnh thp thun li cho phỏt trin: Trng lỳa, hoa mu, cõy Cụng
Nghip ngn ngy.
+ t phốn: cú din tớch 25,359 ha chim 6,29% phõn b ch yu ven sụng
Vm C ụng v nhng vựng trng thp.
c im: Nhúm t chua, nhiu c t, gõy tr ngi cho sn xut Nụng
Nghip. t phốn cú cỏc loi sau: t phốn tim nng, t phốn hot ng, t
phốn thu phõn.
t phốn c s dng trng lỳa: t 1 n 2 v, cỏc cõy hoa mu nhng
nng xut cũn thp, nờn cn cú bin phỏp thu li lm tiờu ỳng ra trụi bún vụi
kh chua, ci to t.

+ t vng: Din tớch 6,670 ha. Chim 1,66% phõn b Bc Tõn Chõu,
Tõy Biờn, Chõn nỳi B en. t Vng cú 3 loi:
t nõu ba dan: Cú c im: Thnh phõn c gii nng, tng t dy, giu
cht dinh dng, thun li cho phỏt trin cõy Cụng Nghip: Cao su, Cafe, Cacao
trng cõy n qu : nhón, tỏo chụm chụm, su riờng.
t vng Granit: c im: thụ, chua, tng t mng, nghốo dinh dng
s dng trng rng, 1 ớt trng cõy n qu: móng cu, chui.
t vng trờn ỏ phin: cú thnh phn gii nh, d ra chụi, ớt ý ngha
i vi sn xut Nụng Nghip, nhng khai thỏc ỏ ri ng v trng bch n,

chm.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
+ t phự xa: 3 = 1,775 ha, chim 0.44% tp trung quanh sụng Si Gũn
thuc: Trang Bng, Dng Minh Chõu, Chõu Thnh;
c im: t giu dinh dng s dng trng lỳa hai v hoc mt v lỳa,
mt v mu. Cú 2 loi t phự sa: t phự sa cú tng loang l v t phự sa Glõy;
+ Than Bựn: cú din tớch S = 1072 ha chim 0,26%, tp trung nhiu h lu
sụng Vm C ụng thuc Chõu Thnh, Nam Gũ Du, Bn Cu.
Cú c im: chua, hm lng hu c cao, phõn gii kộm. Thun li
trng lỳa, rau mu, khai thỏc than bựn.
- Hin trng s dng t: qu t c khai thỏc phc v i sng v sn
xut khỏ cao . S t ny chim 91,9 % lónh th ca tnh.
Hin trng s dng t t nhiờn vo nm 2002:
Cỏc loi t

Din Tớch (nghỡn ha )

% so vi din tớch ton
tnh
t Nụng Nghip 287,5 70,9
t Lõm Nghip

41,5 10,3
t chuyờn dựng 37,0 9,2
t th c 7,2 1,8
t cha s dng 31,2 7,8
Tng Cng 402,8 100.0

BIU TH HIN C CU S DNG T CA TY NINH 2002 .

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
Đất Nông Nghiệp
Đất Lâm Nghiệp
Đất chuyên cùng
Đất thổ c
Đất cha sử dụng


- Trong c cu s dng t: Nụng nghip din tớch ln nht, hn 70,9%.
Huyn cú t s dng vo vic trng lỳa, cõy lng thc nhiu nht l: Huyn
Trang Bng (39,6 nghỡn ha ) ri n huyn Chõu Thnh 30,8 ngỡn ha, Bn Cu (
25,7% nghỡn ha. t s dng nhiu nht huyn Tõn Chõu ( 13,775 ha) Tõn Biờn
(9,2% nghỡn ha ).
- Vic s dng t Tõy Ninh cũn phỏt huy th mnh sn xut Nụng Lõm
Nghip, tn dng din tớch t cha s dng v t hoang hoỏ, ci to a vo sn
xut, Tin hnh: Trng rng, bún phõn, lm tt cụng tỏc ci to ging, chuyn i
c cõu cõy trng phự hp, thc hin tt cỏc ch th ca nh nc s dng t cú
quy hoch v hiu qu.
4. Ti nguyờn nc
- Tõy Ninh l ni cú nhiu ma, õy l ngun nc di do nuụi dng h
thng sụng ngũi, to ra cỏc dũng sụng cú h thng dũng chy trung bỡnh khỏ ln t
20 n 30 l/s km
2
. Lng nc trong nm ca Sụng Ngũi thay i rừ rt. Mựa l
tng ng vi mựa ma t thỏng 7 n thỏng 10 chim 85% tng lng c nm, l
ln nht vo thỏng 9.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
- Sụng ngũi Tõy Ninh ch yu bt ngun t Campuchia vi tng s chiu

di 460 km . õy l ni cú mt , mng li sụng vo loi thp nht so vi nhiu
ni khỏc, ch t 0,134 km/km
2
. Nhng sụng ngũi phõn b tng i ng u.
a. Sụng rch: Tõy Ninh cú 2 con sụng chớnh:
+ Sụng Si Gũn: Chy theo hng ụng Bc Tõy Nam l ranh gii gia: Tõy
Ninh vi tnh Bỡnh Phc v Bỡnh Dng. Chiu di sụng khong 280 km , trong
ú 135 km chy trờn lónh th Tõy Ninh. Din tớch lu vc khong 4500 km, lu
lng nc bỡnh quõn hng nm l 85 m
3
/s. Sụng cú hai chi lu: sui ụi v sui
B Chiờm.
+ Sụng Vm C ụng: bt ngun t vựng i cao khong 150 m, trờn t
Campuchia chy qua tnh Tõy Ninh theo hng Tõy Bc - ụng Nam vi nhiu
con rch ln: Rnh in ỏ, rch Tõy Ninh, rach Trang Bng... cỏc rch u cú
dc nh, rng kh nng tiờu nc hn ch. Sụng Vm C ụng cú chiu di 202
km, cú 151 km, chy qua tnh Tõy Ninh, din tớch lu vc sụng l 8500 km
2
vi lu
lng trung bỡnh khong 96 m
2
/s. Sụng Vm C ụng i qua huyn Tõn Bỡnh,
Chõu Thnh , Ho Thnh, Bn Cu, Gũ Cu, Trng Bng.
- H lu sụng Si Gũn v Sụng Vm C ụng chi nh hng mnh ca ch
bn nht triu, khụng u vi 2 nh chiu xp x bng nhau, hai chõn chiu
cỏch nhau tng i ln. V mựa khụ ch thu chiu nh hng ti tõn Gũ Du
trờn sụng Vm C ụng v Du Ting trờn sụng Si Gũn.
b. Ao, H, Kờnh, Mng.
- Tõy Ninh cú din tớch ao h m ly l: 1,184 ha ch yu l ao, h nh tha
cỏ trong cỏc h gia ỡnh, phõn b ri rỏc trong tnh. Din tớch m ly 3,5 nghỡn ha

nm vựng trung sụng Vm C ụng.
- thng lu sụng Si Gũn cú h Du Ting c xõy dng vi mc tiờu
lm thu li. L cụng trỡnh h thu li ln nht nc ta, tớch hu ớch khong 14,5 t
m
3
, cú kh nng cp nc ti cho 175,000 ha t canh tỏc, H Du Ting cũn nh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
hng trc tip ln giỏn tip n ngun nc mt, nc ngm, mụi trng, s phỏt
trin ng nghip v du lch ca tnh.
- Din tớch nuụi trng thu sn l 1800 ha, ó s dng nuụi trng 490 ha.
C. Nc Ngm: Tõy Ninh cú ngun nc ngm khỏ phong phỳ, phõn b
riờng, chiu di tng n nh cht lng nc tt, sõu trung bỡnh 4 n 11 m.
Tng lng nc ngm cú th khai thỏc cú th khai thỏc c l: 50 - 100 nghỡn m
3

gi. Vo mựa khụ vn cú th c khai thỏc nc ngm bo m cht lng ph
thuc cho sn xut v i sng.
Nh Vy vi mng li sụng ngũi, ao h ú ó cung cp nc ti cho
sn xut Nụng Nghip phc v Cụng Nghip, Lõm Nghip, cuc sụng sinh hot
ca con ngi, lng nc ngt ú chng c s xõm nhp ca nc bin ;
To cho giao thụng nn thu thun li trong tnh , ngoi tnh d dng .
Tuy nhiờn mt sụng ngũi thp cha ỏp ng c vi s phỏt trin
Nụng Lõm Cụng Nghip, GTVT, sinh hot con ngi. Cn phi bo v mụi
trng v cú bin phỏp chụng du hiu ụ nhim ngun nc.
5. Ti nguyờn sinh vt
a. Thc Vt:
- Rng ca Tõy Ninh, mang nhiu c tớnh sinh thỏi ca rng nhit i min
ụng Nam B vi thc vt rng a dng gm nhiu chng loi. in Hỡnh l cõy
h du: kin kin , xng l , 1 mt s loi cõy khỏc dỏng hng, trc cm lai, g ,

mun, huynh ng ...
- Cỏc loi rng:
+ Rng tha ớt m lỏ rng: phõn b a hỡnh nuớ thp v i phớa bc vựng
XaMỏt L Giũ, phớa tõy Chõu Thnh, v mt phn phớa Bc Tng Lờ Chõn ( Tõn
Chõu), lng ma trờn 1900 mm/ nm;
Din tớch rng ny 41,067 ha, cõy g khụng quỏ cao 15 -20 m, thõn thng
ch yu l h: Du, hoa na, bng, g quý: g, sao, trc, cõy v dy, cõy c, dõy bo,
bi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
+ Dng hn giao tre, na v cõy g: phõn b a hỡnh i nỳi cú cao, t
60 n 80 m, thuc ụng Nam B huyn Tõn Biờn, Bc Dng Minh Chõu, cú
din tớch t 2085 ha rng ny xut hin do nh hng ca phỏ rng , sau nay khi
cõy ln thỡ tre, na, lũ ụ nhanh chúng chim khụng gian va gii phúng ú l xen
k vi chỳng l cõy gừ nh.
+ Trang cõy bi: phõn b ri rỏc cỏc a hỡnh i nui thp, hoc trờn b mt
ln súng chuyn tip n ng bng, dc biờn gii Tõy Ninh, Capuchia, sn dc
nỳi B en, trung v huyờn Dng Minh Chõu.
+ Cõy c thu sinh: xut hin trờn b mt bn trng, m ly, ri tỏc dc trờn
thung lng sụng, Vm C ụng phớa nam huyn Chõu Thnh n Bn Cu mc cỏc
cõy c thu sihh nh: sỳng, c bt, c ngh, c mm, bng sy...
- Hin trng s dng rng:
Thi k chin tranh: Tõy Ninh l cn c ca trung ng cc Min Nam nờn
rng ó b tn phỏ nhiu.Thm thc vt rng nguyờn sinh hu nh khụng cũn, thay
vo ú l thm thc vt th sinh.
Hin nay, rng Tõy Ninh ó b suy gim nhiu c s lng v cht
lng.Din tớch t cú rng che ph khong 10%, din tớch t t nhiờn, ch yu l
rng th sinh v trng, theo s liu thng kờ 2002.
Tng din tớch rng Tõy Ninh l 53,3 nghỡn ha. Trong ú rng t nhiờn l
46,2 nghỡn ha, rng tng 7,1 nghỡn ha. So vi nm 1993 din tớch rng sau 10 nm

ó tng lờn gn 10 nghỡn ha. õy l mt c gng ln nht ca tnh trong lnh vc
phc hi trng rng, c bit l rng u ngun v rng phũng h cho hai dũng
sụng Si Gũn. v sụng Vm C ụng cho cụng trỡnh thu li H Du Ting.
b. ng vt:
Tõy Ninh cú 12 loi thỳ, hng chc loi chim, 10 loi bũ sỏt, 1 loi lng thờ,
2 loi ca. c bit l " mốo nỳi " l ng vt quý him, nhng hin nay khụng cũn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
Trong rừng thưa ẩm, cây lá rộng có nhiều lồi động vật chúng sống leo trèo:
sóc, nhím, cheo... bên dưới là: bò sát, chăn gấm, hổ chúa, nai, hươu, bò rừng...
Dưới đất là cả một thế giới cơn trùng phong phú: kiến mối.
Chim có nhiều loại độc đáo: cao cát, gà lòi, dưói ao hồ, sơng suối có cả
nguồn nước ngọt phong phú: loc, trê, rơ, cá bơng lau, cá bống, cá sấu...
Hiện nay do việc săn bắt thú rừng bừa bãi và phá huỷ rừng tự nhiên.Tây
Ninh khơng còn các lồi thú lớn, và khơng gian cư trú động vật đang bị thu hẹp .
- Địa hình Tây Ninh có nhiều động vật thực vật q hiếm có giá trị kinh tế,
có giá trị, có giá tri khoa học cao, ngồi các bài gỗ q còn có các loại dược liệu
q, là ngun liệu để phát triển ngành kinh tế. Song hiện nay diện tích đất hoang
hố ngày càng tăng, gỗ q hiếm, động vật q có quy mơ bị tuyệt chủng. Nên vấn
đề bảo vệ mơi trường là một nhiệm vụ cấp bách của tỉnh Tây Ninh, cần thực hiện
lệnh nhà nước, bảo vệ rừng. Thực hiện dự án 327 của nhà nước,
Trồng rừng đặc sản, rừng phòng hộ, rừng kinh doanh để phát huy và sử dụng
đất tốt 50,738 ha đất có khả năng lăm nghiệp.
6. Tài ngun khống sản
Tây Ninh nghèo nàn, chủ yếu là vật liệu xây dựng và than bùn.
a. Than bùn: Trữ lượng ước tính khoảng 16 triệu tấn, phân bố ở: Tứ Bình,
Phước Vinh, Hồ Hồi, Thanh Hiền (Châu Thành); Tiên Thuận, Long chứ (Bến
Cầu).
Hiện nay đang khai thác ở Trí Bình (Châu Thành) sản lượng khoảng 75 ngàn
m

3
/năm. Than bùn được chế biến làm ngun liệu sản xuất phân hữu cơ vơ sinh.
b. Vật liệu xây dựng:
- Đất xét: trữ lượng khoảng 55 triệu m
3
, phân bố ở Thi Bến, Bổ Túc (Tân
Châu); thị xã Tây Ninh; Trí Bình, Thanh Hiền, Thành Long, (Châu Thành), Cầu
Đơi (Hồ Thành), Tiên Thuận, Lợi Thuận (Bến Cầu).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
Đất sét dung sản xuất gạch ngói sản lượng khai thác chỉ có thể dùng chỉ để
chế biến 120 triệu viên gạch, ngói các loại trên năm. Khai thác ở Châu Thành, Hồ
Thành, Bến Cầu, Gò Dầu.
- Cuội, sỏi, cát: phân bố ở bổ túc, (Tân Châu), đơn thuận (Trảng Bàng), lòng
sơng Sài Gòn và sơng Vàm Cỏ Đơng.
Hiện đang khai thác ở Hiệp Tân, Ninh Sơn, Ninh Thạch, ( Hồ Thành ).
- Đá vơi: ước tính khoảng 100 triệu tấn, tập trung ở khu vực phía bắc Sóc
Con Tràn, Suối Ben, xã Tân Hồ, huyện Tân Châu.
- Laterit (đá ong, đá đỏ). Trữ lượng khoảng 38 triệu m
3
, đang tìm kiếm tìm
đánh giá 10 điểm mỏ, đáng chú ý là điểm: Xatarao; Suối Ngơ (Tân Châu); Trại Bí
(Tân Biên); Đơn Thuận, Thuận Thành. (Trảng Bàng), Tiên Thuận, (Bến Cầu); T
hanh Phước (Gò Cầu)
Sản lượng khai thác hàng năm 350.000 m
3
/năm , tập trung ở Tân Biên và
Trang Bảng .
- Cao Lanh: phân bố ở suối Ngơ, Tân Châu, Thái Bình thuộc Châu Thành.
- Đá xây dựng: phân bố ở núi Bà.

c. Nước Khống:
Ở Ninh Điền, Châu Thành, Tây Ninh trữ lượng nước khống nóng silic cấp
(B1 + C1 + C2) là 839 m
3
/ ngày. khai thác phục vụ đời sống nhân dân trong
tỉnh và ngo tỉnh.
IV. ĐẶC ĐIỂM NHÂN VĂN CỦA TỈNH
1. Dân cư
a. Dân số và động lực phát triển dân số:
- So với các tỉnh Đơng Nam Bộ, Tây Ninh là một tỉnh khá đơng dân, tỉnh
đứng thứ 3 sau thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai (về dân sơ trong vùng).
- Dân số Tây Ninh thường xun tăng lên:
Từ 811,000 người (1990).
910,000 người (1995).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
1,017,100 ngi (2003). Chim 1,25% c nc.
- Quy mụ dõn s phõn b theo n v hnh chớnh, cỏc huyn th vựng thp
cú dõn s ụng vựng nỳi sỏt biờn gii dõn c tha hn. Huyn ớt dõn nht: Bn
Cu v th xó Tõy Ninh
Dõn s, mt ca Tõy Ninh nm 1999.
Cỏc huyn - th xó S dõn
Chia ra ( nghỡn ngi )
Mt dõn
s
(ngi/km
2

Thnh th Nụng thụn
C tnh 965.204 124.688 840.552 240

Th xỏ Tõy Ninh 47.587 42.166 5.471 371
Huyn Tõn Biờn 75.200 11.145 64.055 88
Huyn Tõn Chõu 94.122 6.389 87.273 98
Huyn Dng Minh
Chõu
98.046 - 98.046 162
Huyn Ho Thnh 119.702 8.613 111.089 209
Huyn Chõu Thnh 204.142 17.160 186.982 1.112
Huyn Bn Cu 58.141 - 58.141 249
Huyn Gũ Du 132.501 25.542 106.926 526
Huyn Trng Bng 135.806 13.273 122.533 406
Tc gia tng dõn s ca Tõy Ninh tng i cao, tuy gn õy xu hng
gim :
1900, mc gia tng t nhiờn l 2,02% (t xut thụ , 24,9% ; t xut t thụ
4.7% ).
1995, Gim xuụng cũn 1,81% (tng ng l 23% , v 4,9% )
2000, cũn khong 1,6% ( tng ng l : 20,8% v 4,8% .)
2003, mc gia tng ch cũn khong 1,45% .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17
- Kt qu ny cú c l do Tõy Ninh ó tớch cc thc hin chng trỡnh dõn
s k hoch hoỏ gia ỡnh v cỏc bin phỏp nõng cao cht lng cuc sng ca nhõn
dõn .
b. Kt cu dõn s
- Dõn s Tõy Ninh thuc dõn s tr , th hin qua tng quan gia cỏc nhúm
tui v thỏp dõn s ca tnh.
Kt cu dõn s theo nhúm tui.

Nhúm tui Nm 1989 Nm 1999
Tng s 100,0 100,0

Di 15 41,98 33,43
15 - 59 52,21 58,48
T 60 tr lờn 5,81 8,09


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×