Tải bản đầy đủ (.pdf) (270 trang)

tiểu luạn phân tích Báo cáo thường niên ACB 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.87 MB, 270 trang )

Báo cáo
thường niên ACB
2014
B

I


Đ

P


G
I
Á


T
R

MỤC LỤC
1.1. Thông tin khái quát
1.2. Quátrìnhhìnhthànhvàpháttriển
1.3. Ngànhnghềvàđịabànkinhdoanh
1.4. Môhìnhquảntrị,tổchứckinhdoanhvàbộmáyquảnlý
1.5. Địnhhướngpháttriển
1.6. Rủiro
3.1. Đánhgiákếtquảhoạtđộngkinhdoanh
3.2. Tìnhhìnhtàichính
3.3. Nhữngcảitiếnvềcơcấutổchức,chínhsáchvàquảnlý


3.4. Kếhoạchpháttriểntrongtươnglai
3.5. GiảitrìnhcủaBanTổngGiámđốcđốivớiýkiếnkiểmtoán
THÔNG TIN CHUNG
BÁOCÁOVÀĐÁNHGIÁCỦA
BANTỔNGGIÁMĐỐC
PHÁTBIỂUCỦACHỦTỊCH
HỘIĐỒNGQUẢNTRỊ
TÌNHHÌNHHOẠTĐỘNGKINHDOANH
TRONGNĂM2014
2.1. Tìnhhìnhhoạtđộngkinhdoanh
2.2. Tổchứcvànhânsự
2.3. Tìnhhìnhđầutư,tìnhhìnhthựchiệncácdựán
2.4. Tinhhìnhtàichínhtíndụng
2.5 Cơcấucổđông,thayđổivốnđầutưcủachủsởhữu
01
03
02
Trang08
Trang35
Trang20
BÁOCÁOTÀICHÍNH
5.1. HộiđồngQuảntrị
5.2. BanKiểmsoát
5.3. Cácgiaodịch,thùlaovàcáckhoảnlợiíchcủaHộiđồng
Quảntrị,BanKiểmsoátvàBanĐiềuhành
4.1. ĐánhgiácủaHộiđồngQuảntrịvềhoạtđộngcủaACB
4.2. ĐánhgiácủaHộiđồngQuảntrịvềhoạtđộngcủaBan
TổngGiámđốc
4.3. Cáckếhoạch,địnhhướngcủaHộiđồngQuảntrị
6.1. Bốicảnhkinhtếthếgiớitrongvàngoàinước

6.2. ChínhsáchtiềntệvàhoạtđộngngânhàngViệtNam
8.1. Ýkiếncủakiểmtoán
8.2. Báocáotàichínhđượckiểmtoán
QUẢNTRỊCÔNGTY
ĐÁNHGIÁCỦAHỘIĐỒNGQUẢNTRỊ
VỀHOẠTĐỘNGCỦAACB
TỔNGQUANHOẠTĐỘNGNGÂN
HÀNGVIỆTNAMNĂM2014
THÀNHTÍCHVÀSỰCÔNGNHẬN
CỦAXÃHỘI,CÁCSỰKIỆNĐÁNG
CHÚÝVÀCÔNGTÁCTỪTHIỆN
XÃHỘINĂM2014
MẠNGLƯỚICHINHÁNH
VÀPHÒNGGIAODỊCH
08
05
04
06
07
09
Trang66
Trang42
Trang40
Trang54
Trang58
Trang270
6
Báo cáo thường niên 2014
Thưa quý vị cổ đông,
Kinh tế Việt Nam năm 2014 nhìn chung khả quan hơn năm 2013,

nhưng vẫn còn nhiều khó khăn, tăng trưởng chưa bền vững, tốc độ
tăng xuất khẩu có xu hướng giảm. Đối với ngành ngân hàng, dòng
vốn tín dụng vẫn còn ách tắc; việc xử lý tài sản đảm bảo đối với các
khoản nợ xấu chưa có tiến triển tốt.
Năm 2014 đánh dấu năm thứ hai ACB thực hiện ý đồ chiến lược
giai đoạn 2013-2018, và cũng là năm thứ hai ACB thực hiện lộ
trình tái cơ cấu giai đoạn 2013-2015 để giải quyết những vấn đề
tồn đọng.
• Về chiến lược, ACB đã cơ bản hoàn thiện các nền tảng, tạo tiền
đề để chuyển sang giai đoạn tiếp theo 2015-2016 là tăng cường
xây dựng năng lực cạnh tranh bền vững, hướng đến khẳng định vị
thế ngân hàng hàng đầu Việt Nam.
• Về tổng tài sản, ACB đã có một bảng tổng kết tài sản vững và
mạnh. Các chỉ tiêu chính đều tăng trưởng tích cực; tín dụng dịch
chuyển theo hướng tập trung hơn vào khách hàng cá nhân,
doanh nghiệp nhỏ và vừa; dư nợ cho vay khách hàng cá nhân
tăng 15%. Tiền gửi huy động từ khách hàng tăng 12% trong khi
huy động liên ngân hàng giảm năm thứ ba liên tiếp. Tỷ lệ an toàn
vốn đạt mức cao là 14,1%.
• Về thu nhập, cơ cấu thu nhập của ACB chuyển dịch đúng định
hướng bán lẻ. Sau hai năm sụt giảm, thu nhập năm 2014 tăng
17%; lợi nhuận đạt kế họach; đánh dấu bước phục hồi và hướng
đi đúng đắn. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi ở mức cao và có tốc độ
tăng trưởng cao nhất từ năm 2011 đến nay. Thu nhập ở mảng
thị trường tài chính tăng trưởng trở lại sau hai năm ghi nhận lỗ
do việc đóng trạng thái vàng theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước. Kể từ năm 2012, việc khắc phục rốt ráo các vấn đề tồn
đọng được xác định là ưu tiên, dự phòng rủi ro trích lập đầy đủ
theo quy định.
• Về công tác quản trị điều hành, năm 2014 đánh dấu hoàn tất

nâng cấp hệ thống ngân hàng lõi từ TCBS lên DNA. Nâng cấp
giao dịch trực tuyến ACB Online. Hệ thống chi nhánh và phòng
giao dịch tiếp tục tái cấu trúc để nâng cao hiệu quả. Các chính
sách, quy trình nghiệp vụ, hướng dẫn công việc được ban hành
và điều chỉnh kịp thời, phù hợp, rút ngắn thời gian, giảm chi phí và
tăng sự tiện lợi cho khách hàng. Rủi ro được kiểm soát tốt. Cuối
năm 2014 đầu năm 2015, nhận dạng thương hiệu mới được
cần nhắc lại lần
nữa về ba điều
ACB phải trân
trọng: với khách
hàng là sự hài lòng
và gắn bó, với cổ
đông là niềm tin
và sự ủng hộ, và
với chính ACB là
quyết tâm cách
tân liên tục của
con người ACB.
Có được, giữ được
và phát triển dựa
được trên ba yếu
tố này, ACB sẽ
không chỉ ở vị
trí hàng đầu, mà
quan trọng hơn,
là sẽ tiến lên phía
trước một cách
bền vững.
7

www.acb.com.vn
Phát Biểu Của Chủ Tịch Hội đồng Quản trị
triển khai làm tiền đề cho việc đẩy mạnh cải tiến
sản phẩm dịch vụ, chất lượng phục vụ và hệ thống
các kênh tiếp cận nhằm đặt trọng tâm thật sự vào
khách hàng.
• Tháng 3/2015, The Asian Banker, một tổ chức có
uy tín hoạt động trong lĩnh vực truyền thông tài
chính ngân hàng, trên cơ sở thành tựu của ACB
năm 2014, đã bình chọn ACB là ngân hàng bán lẻ
tiến bộ nhất khu vực Châu Á-Thái Bình Dương.
Năm 2015 và những năm tiếp theo, ACB cần tiếp
tục gìn giữ ba điều quan trọng: sự hài lòng lâu dài
của khách hàng, niềm tin bền vững của cổ đông, và
tính ưu việt liên tục trong hoạt động.
• Sự hài lòng lâu dài của khách hàng không chỉ nằm ở
sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu mà còn ở chất
lượng phục vụ, cùng với các kênh giao dịch tiện
lợi cho hoạt động kinh doanh và cuộc sống của
khách hàng. ACB cần đi xa hơn việc cạnh tranh
bằng giá phí để giữ khách hàng; phải hiểu khách
hàng hơn; do đó cần đầu tư cho năng lực nắm bắt
nhu cầu của khách hàng và phát triển mối quan hệ
cùng có lợi một cách nghiêm túc.
• Niềm tin bền vững của cổ đông được quyết định
bởi kết quả hoạt động kinh doanh tốt, trong sự
giám sát của cổ đông và các bên hữu quan khác.
ACB thực hiện nguyên tắc minh bạch, kiên trì mục
tiêu phát triển bền vững để có hiệu quả bền vững.
• Tính ưu việt liên tục trong hoạt động thể hiện ở

việc ứng dụng kịp thời các tiến bộ công nghệ, các
phương thức quản trị điều hành tiên tiến; quan
trọng hơn, nó còn nằm ở khả năng phát triển ACB
dựa trên thế mạnh cạnh tranh là con người, là chủ
thể sử dụng những yếu tố vật chất. ACB phải là nơi
tập hợp những con người tiến bộ, ham học tập,
thích đổi mới, có tham vọng xây dựng ACB là ngân
hàng hàng đầu.
Thưa quý vị cổ đông,
Kinh tế Việt Nam năm 2015 dự báo là tiếp tục xu
thế phục hồi; lạm phát không có biến động lớn;
cán cân thanh toán duy trì thặng dư; nhưng vẫn còn
những khó khăn như cân đối ngân sách; khả năng
tiếp cận vốn tín dụng của khu vực doanh nghiệp nhỏ
và vừa; nợ xấu của các tổ chức tín dụng cần có giải
pháp mạnh mới có thể kéo giảm xuống mức an toàn.
ACB, trong bối cảnh đó, xây dựng kế hoạch tăng
trưởng tài sản phù hợp với điều kiện thị trường. Hội
đồng Quản trị đề nghị với cổ đông chỉ tiêu lợi nhuận
được cho là ở mức hợp lý, bởi vì tuy thu nhập dự kiến
tăng trưởng tốt, nhưng các vấn đề tồn đọng cần
phải được giải quyết rốt ráo trong năm 2015, năm
cuối của lộ trình tái cơ cấu ba năm.
Không dừng lại ở những gì thấy và làm được trong
năm qua hay trong năm sắp tới, mà về lâu dài ACB
đang và sẽ ngày càng thể hiện rõ nét hơn là một tổ
chức có hệ thống giá trị cốt lõi sống động; có khả
năng định hình và điều chỉnh chính sách, thủ tục,
hành vi để ACB khác biệt trong thị trường; Khác biệt
ở cách ứng xử chính trực, ở ý thức cách tân liên tục,

ở cách tiếp cận rủi ro cẩn trọng, ở quan điểm hài hoà
quyền lợi giữa các bên liên quan, và ở khả năng đảm
bảo hiệu quả hoạt động cao.
Ý đồ chiến lược của ACB đến 2018 là xác lập vị thế
dẫn đầu thị trường trên năm lĩnh vực cốt yếu: định
hướng khách hàng, quản lý rủi ro, kết quả tài chính
bền vững, hiệu quả hoạt động, và đạo đức kinh
doanh. Để thực hiện được điều này, cần nhắc lại lần
nữa về ba điều ACB phải trân trọng: với khách hàng
là sự hài lòng và gắn bó, với cổ đông là niềm tin và sự
ủng hộ, và với chính ACB là quyết tâm cách tân liên
tục của con người ACB.
Có được, giữ được và phát triển được dựa trên ba
yếu tố này, ACB sẽ không chỉ ở vị trí hàng đầu, mà
quan trọng hơn, là sẽ tiến lên phía trước một cách
bền vững.
Trần Hùng Huy
Chủ tịch Hội đồng Quản trị.
1.1. Thông tin khái quát
1.2. Quátrìnhhìnhthànhvàpháttriển
1.3. Ngànhnghềvàđịabànkinhdoanh
1.4. Môhìnhquảntrị,tổchứckinhdoanhvàbộmáyquảnlý
1.5. Địnhhướngpháttriển
1.6. Rủiro
Thôngtinchung
01
Hàm lượng chất thơm trong cà phê rất nhỏ, được hình
thành và tích lũy trong hạt. Để khai thác được trọn vẹn
hương thơm tiềm ẩn từ cà phê cần đến sự phối hợp
xuất sắc giữa các yếu tố tự nhiên cùng với kỹ thuật chế

biến, gia nhiệt khi rang xay.
Một tách cà phê ngon đều phải trải qua tiến trình sàng lọc,
chưng cất, thăng hoa và kết tinh. Điều kỳ diệu nhất khi thưởng thức
cà phê chính là chúng ta đang thưởng ngoạn tinh hoa của trời đất và
con người.
Mỗi vụ mùa cà phê thành công là
kết quả của sự tận tâm, lao động
không mệt mỏi của người trồng
như anh Nguyễn Văn Huấn,
chủ trang trại cà phê tại Lâm Hà.
Và ACB tự hào đã gắn bó cùng anh
bằng cả sự tận tâm nhất dành cho
khách hàng.
Một tách cà phê ngon đều phải trải qua tiến trình sàng lọc,
chưng cất, thăng hoa và kết tinh. Điều kỳ diệu nhất khi thưởng thức
cà phê chính là chúng ta đang thưởng ngoạn tinh hoa của trời đất và
con người.
Mỗi vụ mùa cà phê thành công là
kết quả của sự tận tâm, lao động
không mệt mỏi của người trồng
như anh Nguyễn Văn Huấn,
chủ trang trại cà phê tại Lâm Hà.
Và ACB tự hào đã gắn bó cùng anh
bằng cả sự tận tâm nhất dành cho
khách hàng.
Thông tin chung
12
Báo cáo thường niên 2014
• Têngiaodịch:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Ngân hàng Á Châu
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Asia Commercial Joint Stock Bank
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh: ACB
• Giấychứngnhậnđăngkýdoanhnghiệpsố:0301452948
- Đăng ký lần đầu: ngày 19 tháng 5 năm 1993
- Đăng ký thay đổi lần thứ 29: ngày 03 tháng 9 năm 2014
• Vốnđiềulệ: : Vốn điều lệ: 9.376.965.060.000 đồng (Bằng chữ: Chín nghìn ba trăm bảy mươi sáu tỷ chín
trăm sáu mươi lăm triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng.)

Địachỉ: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh.
• Sốđiệnthoại: (84.8) 3929 0999
• Sốfax: (84.8) 3839 9885
• Website: www.acb.com.vn
• Mã cổ phiếu: ACB
1.1. Thông tin khái quát
1.2.3.Cácgiaiđoạnpháttriển
1.2. Quá trình hình thành
vàpháttriển
1.2.1Ngàythànhlập:
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
được thành lập theo Giấy phép số 0032/NH-
GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày
24/4/1993, và Giấy phép số 533/GP-UB do Ủy
ban Nhân dân Tp. HCM cấp ngày 13/5/1993. Ngày
04/6/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động.
1.2.2Thờiđiểmniêmyết:
ACB niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
(trước đây là Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội) theo Quyết định số 21/QĐ-TTGDHN ngày
31/10/2006. Cổ phiếu ACB bắt đầu giao dịch vào

ngày 21/11/2006.
Thông tin chung
13
www.acb.com.vn
Giai đoạn
1993 - 1995:
Giai đoạn hình thành
• Nguyên tắc kinh doanh là “quản lý sự phát triển của doanh nghiệp an toàn và hiệu quả.”
• Hướng về khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực tư nhân.
Giai đoạn
1996 - 2000:
• Tiếp cận nghiệp vụ ngân hàng hiện đại: Tham gia chương trình đào tạo toàn diện kéo dài hai năm,
do các giảng viên nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng thực hiện.
• Hiện đại hóa công nghệ thông tin ngân hàng: Xây dựng hệ thống mạng diện rộng và vận hành hệ
nghiệp vụ ngân hàng lõi là TCBS (The Complete Banking Solution: Giải pháp ngân hàng toàn diện).
• Tái cơ cấu Hội sở theo hướng phân biệt đơn vị kinh doanh và hỗ trợ.
• Thành lập Công ty Chứng khoán ACB.
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam phát hành thẻ tín
dụng quốc tế MasterCard và Visa.
• Ngân hàng Standard Chartered Bank (SCB) ký kết thỏa thuận hỗ trợ kỹ thuật toàn diện; và
trở thành cổ đông chiến lược của ACB.
• Triển khai giai đoạn hai của chương trình hiện đại hoá công nghệ ngân hàng: (i) nâng cấp máy
chủ, (ii) thay thế phần mềm xử lý giao dịch thẻ có khả năng tích hợp với nền công nghệ lõi
hiện có, và (iii) lắp đặt hệ thống máy ATM.
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
trong các lĩnh vực (i) huy động vốn, (ii) cho vay ngắn hạn và trung dài hạn,
(iii) thanh toán quốc tế và (iv) cung ứng nguồn lực tại Hội sở.
• Đẩy nhanh việc mở rộng mạng lưới hoạt động: Thành lập mới và đưa vào hoạt động cả thảy 223
chi nhánh và phòng giao dịch, tăng từ 58 đơn vị vào cuối năm 2005 lên 281 đơn vị vào cuối năm
2010.

• Thành lập Công ty Cho thuê tài chính ACB.
• Phát hành 10 triệu cổ phiếu mệnh giá 100 tỷ đồng, với số tiền thu được là hơn 1.800 tỷ đồng
(2007); và tăng vốn điều lệ lên 6.355 tỷ đồng (2008).
• Xây dựng Trung tâm dữ liệu dự phòng đạt chuẩn ở tỉnh Đồng Nai.
• Được Nhà nước Việt Nam tặng hai huân chương lao động và được nhiều tạp chí tài chính có uy tín
trong khu vực và trên thế giới bình chọn là ngân hàng tốt nhất Việt Nam.
Niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Giai đoạn
2001 - 2005:
Giai đoạn
2006 - 2010:
Giai đoạn
2011 - 2014
• Đưa vào hoạt động Trung tâm Dữ liệu dạng mô-đun (enterprise module data center), xây dựng
theo tiêu chuẩn quốc tế đầu tiên tại Việt Nam, với tổng giá trị đầu tư gần 2 triệu USD.
• Trung tâm Vàng ACB là đơn vị đầu tiên trong ngành cùng một lúc được Tổ chức QMS Australia
chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và Tổ chức
Công nhận Việt Nam (Accreditation of Vietnam) công nhận năng lực thử nghiệm và hiệu chuẩn
(xác định hàm lượng vàng) đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.
• Sự cố tháng 8/2012 đã tác động đáng kể đến hoạt động của ACB, đặc biệt là huy động và kinh
doanh vàng. ACB đã ứng phó tốt sự cố rút tiền xảy ra trong tuần cuối tháng 8; nhanh chóng khôi
phục toàn bộ số dư huy động tiết kiệm VND chỉ trong thời gian ngắn sau đó; và thực thi quyết
liệt việc cắt giảm chi phí trong 6 tháng cuối năm.
• Năm 2013, hiệu quả hoạt động không như kỳ vọng nhưng ACB vẫn có mức độ tăng trưởng khả
quan về huy động và cho vay, lần lượt là 18% và 15%. Nợ xấu của ACB được kiểm soát dưới mức
3%. Quy mô nhân sự cũng được tinh giản. Thực hiện lộ trình tái cơ cấu 2013 – 2015 theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước.
• Năm 2014 ACB nâng cấp hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi (core banking) từ TCBS lên DNA, thay thế
hệ cũ đã sử dụng 14 năm. Hoàn tất việc thay đổi logo, bảng hiệu mặt tiền trụ sở cho toàn bộ các
chi nhánh và phòng giao dịch và ATM theo nhận diện thương hiệu mới (công bố ngày

05/01/2015). Hoàn tất việc xây dựng khung quản lý rủi ro nhằm đáp ứng đầy đủ các quy định
mới về tỷ lệ đảm bảo an toàn. Quy mô và hiệu quả hoạt động kinh doanh của kênh phân phối
được nâng cao.
Định hướng Chiến lược phát triển của ACB giai đoạn 2011- 2015 và tầm
nhìn 2020 được ban hành; trong đó nhấn mạnh đến việc chuyển đổi hệ
thống quản trị điều hành phù hợp với các quy định pháp luật Việt Nam và
hướng đến áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất.
Thông tin chung
14
Báo cáo thường niên 2014
1.2.4.Cácbiểuđồtăngtrưởng
1.2.4.1 Tổngtàisản(tỷđồng)
1.2.4.2Tổngvốnhuyđộng(tỷđồng)
Tổng tài sản:
179.610
Tổng vốn huy động:
164.025
TTS hợp nhất
205,103
281,019
176,308
166,599
179,610
0 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 300,000
2010
2011
2012
2013
2014
Tổng vốn HĐ hợp nhất

183,132183,132
234,503234,503
159,500159,500
150,988150,988
164,025164,025
- 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000
2010
2011
2012
2013
2014
Thông tin chung
15
www.acb.com.vn
1.2.4.3Tổngdưnợchovay(tỷđồng)
1.2.4.4Tổnglợinhuậntrướcthuế(tỷđồng)
Tổng dư nợ cho vay:
116.324
Tổng lợi nhuận trước thuế:
1.215
Tổng dư nợ cho vay hợp nhất
87,195
102,809
102,815
107,190
116,324
- 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 140,000
2010
2011
2012

2013
2014


Tổng LNTT hợp nhất
3,102
4,203
1,043
1,035
1,215
0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 3,500 4,000 4,500
2010
2011
2012
2013
2014

Thông tin chung
16
Báo cáo thường niên 2014
1.3Ngànhnghềvàđịabàn
kinhdoanh
1.3.1Ngànhnghềkinhdoanh
Xin xem Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2014
phần Hoạt động chính.
1.3.2Địabànkinhdoanh
Đến ngày 31/12/2014, ACB có 346 chi nhánh và
phòng giao dịch đang hoạt động tại 47 tỉnh thành
trong cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh, miền
Đông Nam bộ và vùng đồng bằng Sông Hồng là

các thị trường trọng yếu của Ngân hàng tính theo
số lượng chi nhánh, phòng giao dịch và tỷ trọng
đóng góp của mỗi khu vực vào tổng lợi nhuận
Ngân hàng.
1.4Môhìnhquảntrị,tổ
chứckinhdoanhvàbộ
máyquảnlý
1.4.1Môhìnhquảntrịvàcơcấu
quảnlýtổchức
Cơ cấu tổ chức quản lý của ACB bao gồm Đại hội
đồng cổ đông, Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát,
và Tổng Giám đốc theo như quy định của Luật Các
tổ chức tín dụng năm 2010 tại Điều 32.1 về cơ cấu
tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng.
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền
cao nhất của Ngân hàng (Điều 27.1 Điều lệ ACB
2012). Đại hội đồng cổ đông bầu, bãi nhiệm, miễn
nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm
soát (Điều 29.1.d Điều lệ ACB 2012).
Các ủy ban trực thuộc Hội đồng Quản trị gồm có:
Ủy ban Nhân sự, Ủy ban Quản lý rủi ro, Ủy ban Tín
dụng, Ủy ban Đầu tư, và Ủy ban Chiến lược.
Đến 31/12/2014, ACB có
346
Chi nhánh &
Phòng Giao Dịch
Tập đoàn ACB gồm có Ngân hàng và các công ty
con. Ngân hàng bao gồm các đơn vị Hội sở và kênh
phân phối. Các đơn vị Hội sở gồm 10 khối và 9
phòng ban trực thuộc Tổng Giám đốc. Kênh phân

phối tính đến cuối năm 2014 có 346 chi nhánh và
phòng giao dịch. Ngoài ra còn có một số đơn vị có
chức năng chuyên biệt như Trung tâm Thẻ, Trung
tâm ATM, Trung tâm Chuyển tiền nhanh ACB-
Western Union, Trung tâm Telesales, Trung tâm
Dịch vụ khách hàng 247 (Contact Center 247),
Trung tâm Phê duyệt tín dụng tập trung và Trung
tâm Quản lý nợ.
Thông tin chung
17
www.acb.com.vn
KHỐI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN
TỔNG GIÁM ĐỐC
CÁC ỦY BAN
VĂN PHÒNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
• Trung tâm Thẻ
• Trung tâm ATM
• Trung tâm Western Union
• Trung tâm Dịch vụ khách hàng 24/7
• Trung tâm Telesales
• Trung tâm tín dụng cá nhân
• Phòng Quản lý bán hàng
• Phòng Ngân hàng điện tử
• Bộ phận nghiên cứu thị trường
• Bộ phận kinh doanh

• Các nhóm sản phẩm và đối tác liên kết
• Phòng Khách hàng doanh nghiệp lớn
• Phòng Quản lý bán hàng
• Trung tâm Thanh toán quốc tế
• Trung tâm tín dụng doanh nghiệp và định chế tài chính
• Bộ phận Chấm điểm Doanh nghiệp
• Bộ phận Kinh doanh
• Bộ phận Phát triển sản phẩm
KHỐI KHÁCH HÀNG
DOANH NGIỆP
KHỐI THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
KHỐI QUẢN LÝ RỦI RO
• Phòng Kinh doanh & Quản lý vốn
• Phòng Kinh doanh ngoại hối & vàng
• Phòng Bán hàng sản phẩm ngân quỹ
• Trung tâm Vàng ACB
• Ban chính sách & quản lý tín dụng
• Phòng Quản lý rủi ro thị trường
• Phòng Quản lý rủi ro vận hành
• Phòng Pháp chế và tuân thủ
VĂN PHÒNG DỰ ÁN
CHIẾN LƯỢC
PHÒNG TỔNG HỢP
PHÒNG THẨM ĐỊNH TÀI SẢN
PHÒNG QUẢN TRỊ
TRUYỀN THÔNG & THƯƠNG HIỆU
PHÒNG QUẢN TRỊ
TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG
KHỐI VẬN HÀNH

KHỐI QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC
KHỐI QUẢN TRỊ
HÀNH CHÁNH
BAN KIỂM SOÁT
BAN KIỂM TOÁN NỘI BỘ
CÁC HỘI ĐỒNG
PHÒNG ĐẦU TƯ
TRUNG TÂM QUẢN LÝ NỢ
TRUNG TÂM PHÊ DUYỆT
TÍN DỤNG TẬP TRUNG
CÁC CHI NHÁNH
VÀ PHÒNG GIAO DỊCH
PHÒNG ĐỐI NGOẠI
KHỐI CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
KTT & CÁC PHÒNG
TRỰC THUỘC
GĐTC CÁC PHÒNG
TRỰC THUỘC
• Phòng Quản lý vận hành sản phẩm huy động và dịch vụ tài chính
• Phòng Quản lý vận hành tín dụng và sản phẩm định chế tài chính
• Phòng Quản lý ngân quỹ
• Trung tâm Pháp lý chứng từ
• Phòng Tuyển dụng
• Phòng Quản trị nhân sự
• Phòng Quản lý đãi ngộ
• Phòng Phát triển nhân sự
• Trung tâm Đào tạo
• Nhóm Quan hệ nhân sự

ĐẠI HỘI
ĐỒNG CỔ ĐÔNG
• Phòng Hành chánh, quản lý & khai thác tài sản
• Phòng Xây dựng cơ bản
• Phòng Quản lý dự án
• Phòng Kỹ thuật cung ứng
• Phòng Kế toán tác nghiệp ngân quỹ
• Phòng Kế toán thanh toán
• Phòng Kế toán chi tiêu nội bộ
• Phòng Tổng hợp và báo cáo thống kê
• Phòng Kiểm soát tài chính
• Phòng Quản trị kết quả hoạt động
• Phòng Quản trị bảng cân đối kế toán
• Phòng Hạ tầng & bảo mật CNTT
• Phòng Hệ thống & cơ sở dữ liệu
• Phòng Quản lý ứng dụng
• Phòng Phân tích nghiệp vụ và thử nghiệm
• Phòng Datawarehouse & BI
• Phòng Phát triển ứng dụng
• Bộ phận Dự án & chiến lược CNTT
• Bộ phận Chính sách & quản lý CNTT
1.4.2 Sơđồtổchức
Thông tin chung
18
Báo cáo thường niên 2014
1.4.3 Cáccôngtycon
1.5Địnhhướngpháttriển
Tên công
ty
Địa chỉ Giấy phép

hoạt động/Lĩnh
vực kinh doanh
chính
Vốn điều lệ
thực góp
(tỷ đồng)
% đầu tư
trực tiếp
bởi ACB
% đầu tư
gián tiếp bởi
công ty con
Tổng %
đầu tư
Công ty
Chứng
khoán
ACB
(ACBS)
41 Mạc Đĩnh Chi,
Phường Đa Kao,
Quận 1,
Tp. Hồ Chí Minh.
06/GPHĐKD
Chứng khoán 1.500 100 - 100
Công ty
Quản
lý nợ
và Khai
thác tài

sản ACB
(ACBA)
Lầu 8 Tòa nhà ACB,
444A - 446 Cách
Mạng Tháng Tám,
Quận 3,
Tp. Hồ Chí Minh.
4104000099
Quản lý nợ và
khai thác
tài sản
340 100 - 100
Công
ty Cho
thuê tài
chính
ACB
(ACBL)
131 Châu Văn Liêm,
Phường 14, Quận 5,
Tp. Hồ Chí Minh.
4104001359
Cho thuê
tài chính
200 100 - 100
Công ty
Quản lý
quỹ ACB
(ACBC)
Lầu 1 Tòa nhà ACB,

444A-446 Cách
Mạng Tháng Tám,
Quận 3,
Tp. Hồ Chí Minh.
41/UBCK-GP
Quản lý quỹ 50 - 100 100
1.5.1Cácmụctiêuchủyếunăm2015
Trên cơ sở dự báo môi trường kinh doanh, đánh giá các cơ hội và thách thức đối với hoạt động kinh doanh
của ACB, mục tiêu tài chính của Tập đoàn năm 2015 được đặt ra như sau:
• Tổng tài sản tăng trưởng 13%
• Tiền gửi huy động từ khách hàng tăng trưởng 13%
• Tín dụng tăng trưởng 13%
• Tỷ lệ nợ xấu không vượt quá 3%
• Lợi nhuận trước thuế Tập đoàn khoảng 1.314 tỷ đồng.
Thông tin chung
19
www.acb.com.vn
1.5.2Chiếnlượcpháttriểntrungdàihạn
ACB đã vạch ra lộ trình ba giai đoạn tạo điều kiện để là Ngân hàng hàng đầu Việt Nam.
• Giai đoạn 1 (2014) - Hoàn thiện các nền tảng: Thực hiện quyết liệt các bước đi để ACB duy trì khả năng
cạnh tranh trên thị trường.
• Giai đoạn 2 (2015 - 2016) - Xây dựng năng lực: Xây dựng hoặc nâng cao những năng lực sống còn để
tiến lên vị trí hàng đầu trên thị trường, như năng lực phân đoạn khách hàng nhằm cung cấp sản phẩm
đúng yêu cầu của khách hàng để thắng thế trong phân đoạn khách hàng mục tiêu.
• Giai đoạn 3 (2017 - 2018) – Định vị hàng đầu: Xây dựng nhiều năng lực tinh tế phức tạp hơn để phân
tích và thấu hiểu khách hàng sâu hơn, tiến hành bán chéo sản phẩm dịch vụ cho khách hàng mục tiêu.
1.5.3Cácmụctiêuđốivớimôitrường,xãhộivàcộngđồngcủaNgânhàng
Nội dung này được đề cập ở mục 7.
1.6 Rủiro
(Xin xem Báo cáo tài chính năm 2014, phần Thuyết minh, mục 44.)

Tìnhhìnhhoạtđộngtrong
năm2014
2.1. Tìnhhìnhhoạtđộngkinhdoanh
2.2. Tổchứcvànhânsự
2.3. Tìnhhìnhđầutư,tìnhhìnhthựchiện
cácdựán
2.4. Tìnhhìnhtàichínhtíndụng
2.5. Cơcấucổđông,thayđổivốnđầutư
củachủsởhữu
02
3.1. Đánhgiákếtquảhoạtđộngkinhdoanh
3.2. Tìnhhìnhtàichính
3.3. Nhữngcảitiếnvềcơcấutổchức,chínhsáchvàquảnlý
3.4. Kếhoạchpháttriểntrongtươnglai
3.5. GiảitrìnhcủaBanTổngGiámđốcđốivớiýkiếnkiểmtoán
BáocáovàđánhgiácủaBan
TổngGiámđốc
03
4.1. ĐánhgiácủaHộiđồngQuảntrịvềhoạtđộngcủaACB
4.2. ĐánhgiácủaHộiđồngQuảntrịvềhoạtđộngcủaBan
TổngGiámđốc
4.3. Cáckếhoạch,địnhhướngcủaHộiđồngQuảntrị
ĐánhgiácủaHộiđồngQuảntrịvềhoạt
độngcủaACB
04
Ẩn dưới lớp vỏ xù xì, dòng nhựa có giá trị kinh tế cao được
nuôi dưỡng trong thân cây suốt một thời gian dài trước
khi thu hoạch bằng sự chăm bón chu đáo và cẩn trọng để
tạo ra cao su sạch.
Các sản phẩm từ cao su mang đến những giá trị lợi ích lâu dài

trong đời sống và các giá trị đó được khẳng định bền vững qua
thời gian khiến người dùng tin cậy. Giá trị mà cao su mang đến
không chỉ dừng lại ở những vật thể hữu hình mà còn thể hiện sức
sáng tạo của con người.
Với hoạt động hiệu quả bền vững,
ACB đã được anh Đỗ Chơn Thành
(Bình Phước) tin tưởng chọn lựa
trở thành ngân hàng hỗ trợ anh
trong phát triển kinh doanh hơn 5
năm qua.
Các sản phẩm từ cao su mang đến những giá trị lợi ích lâu dài
trong đời sống và các giá trị đó được khẳng định bền vững qua
thời gian khiến người dùng tin cậy. Giá trị mà cao su mang đến
không chỉ dừng lại ở những vật thể hữu hình mà còn thể hiện sức
sáng tạo của con người.
Với hoạt động hiệu quả bền vững,
ACB đã được anh Đỗ Chơn Thành
(Bình Phước) tin tưởng chọn lựa
trở thành ngân hàng hỗ trợ anh
trong phát triển kinh doanh hơn 5
năm qua.
24
Báo cáo thường niên 2014
Tình hình hoạt động trong năm 2014
Năm 2014 là năm thứ hai trong giai đoạn ba năm ACB thực hiện lộ trình tái cơ cấu ngân hàng. ACB đã
đạt được kết quả khả quan trong hoàn cảnh kinh tế khó khăn và trong điều kiện ACB phải khắc phục, xử
lý các vấn đề tồn đọng.
Kết quả thực hiện kế hoạch như sau:
2.1.Tìnhhìnhhoạtđộngkinhdoanh
2.2.Tổchứcvànhânsự

2.2.1 Thànhviênvàcơcấu
(1) Theo Thông báo phân công nhiệm vụ trong Ban Tổng Giám đốc số 654/CV-TH.15 ngày 04/02/2015.
Kế hoạch
(tỷ đồng)
Thực hiện
(tỷ đồng)
Thực hiện/
Kế hoạch (%)
Tăng trưởng (%)
Tổng tài sản 190.000 180.000 95 7,8
Tiền gửi khách hàng 156.000 155.000 100 12
Dư nợ cho vay 121.000 116.000 96 8.5
Lợi nhuận trước thuế 1,189 1,215 102% 17
Tỷ lệ nợ xấu < 3% 2,17% N/A N/A
STT Thành viên Nhiệm vụ chính
1
1 Đỗ Minh Toàn,
Tổng Giám đốc
Chỉ đạo hoạt động chung của Ngân hàng. Chỉ đạo Giám đốc
Tài chính, Kế toán trưởng, Giám đốc Khối Khách hàng doanh
nghiệp, Giám đốc Công nghệ thông tin, Giám đốc Truyền
thông và thương hiệu, Giám đốc Trung tâm Quản lý nợ, v.v.
2 Bùi Tấn Tài,
Phó Tổng Giám đốc thường trực
Giám đốc Văn phòng Quản lý dự án chiến lược (PMO), Giám
đốc Khối Vận hành, chỉ đạo Phòng thẩm định tài sản và
Phòng Quản trị trải nghiệm khách hàng.
3 Nguyễn Thanh Toại,
Phó Tổng Giám đốc
Người phát ngôn và người công bố thông tin.

4 Đàm Văn Tuấn,
Phó Tổng Giám đốc
Giám đốc Văn phòng Hội đồng Quản trị, Giám đốc Khối
Quản trị Nguồn nhân lực, chỉ đạo Khối Quản trị hành chánh.
5 Nguyễn Đức Thái Hân
Phó Tổng Giám đốc
Chỉ đạo Khối Thị trường tài chính và Trung tâm Vàng.
6 Nguyễn Thị Hai,
Phó Tổng Giám đốc
Trưởng Ban tín dụng Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh.
7 Lê Bá Dũng,
Phó Tổng Giám đốc
Giám đốc Quản lý rủi ro (CRO).
8 Từ Tiến Phát
Phó Tổng Giám đốc
Giám đốc Khối Khách hàng cá nhân.
9 Nguyễn Thị Tuyết Vân
Phó Tổng Giám đốc
Giám đốc Quan hệ đối ngoại.
10 Nguyễn Văn Hòa Kế toán trưởng
11 Vijay Maheshwari Giám đốc Tài chính (CFO)
12 Matthew Martin Giám đốc Công nghệ thông tin (CIO)
25
www.acb.com.vn
Tình hình hoạt động trong năm 2014 Tình hình hoạt động trong năm 2014
2.2.2Lýlịchtómtắt
ÔngĐỗMinhToàn
Tổng giám đốc
• Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Colombia Southern, Hoa Kỳ
• 20 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng

(ACB: từ năm 1995)
ÔngNguyễnThanhToại
Phó Tổng giám đốc
• Tiến sĩ Kinh tế, trường Đại học Plekhanov, Liên Xô
• 22 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1993)
ÔngNguyễnĐứcTháiHân
Phó Tổng giám đốc
• Cử nhân Vật lý lý thuyết, trường Đại học Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh
• 21 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1994)
ÔngBùiTấnTài
Phó Tổng giám đốc thường trực
• Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Nam California, Hoa Kỳ
• 20 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1995)
ÔngĐàmVănTuấn
Phó Tổng giám đốc
• Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, trường Đại học Khoa học ứng dụng
Tây Bắc, Thụy Sỹ
• 21 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1994)
26
Báo cáo thường niên 2014
Tình hình hoạt động trong năm 2014
BàNguyễnThịHai
Phó Tổng giám đốc
• Cử nhân Kinh tế ngành ngân hàng, trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
• 22 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1993)

TừTiếnPhát
Phó Tổng giám đốc
• Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
• 19 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1996)
ÔngNguyễnVănHòa
Kế toán trưởng
• Cử nhân Kinh tế, trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh
• 20 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1995)
ÔngLêBáDũng
Phó Tổng giám đốc, Giám đốc Quản lý rủi ro (CRO)
• Thạc sĩ Quan hệ quốc tế, trường Đại học Georgetown, Hoa Kỳ
• 21 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kinh tế, tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 2011)
BàNguyễnThịTuyếtVân
Phó Tổng giám đốc
• Cử nhân Kinh tế, trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh
• 25 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 2008)
27
www.acb.com.vn
Tình hình hoạt động trong năm 2014 Tình hình hoạt động trong năm 2014
ÔngVijayMaheshwari
Giám đốc Tài chính (CFO)
• Cử nhân Thương mại, trường Đại học Calcutta, Ấn Độ
• 24 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 2011)
ÔngMatthewMartin
Giám đốc Công nghệ thông tin (CIO)

• Tốt nghiệp Học viện Tài chính IFS chuyên ngành ngân hàng
• 24 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 2013)
2.2.3NhữngthayđổitrongBanĐiềuhành
Năm 2014 có thay đổi sau: Ông Huỳnh Quang Tuấn từ nhiệm chức danh thành viên Hội đồng Quản trị
vào ngày 20/01/2014. Cùng ngày, chức danh Phó Tổng Giám đốc và các chức danh khác của ông Huỳnh
Quang Tuấn tại Ban Điều hành đã tạm thời được đình chỉ.
Ngày 26/01/2015, bà Nguyễn Thị Tuyết Vân và ông Từ Tiến Phát được bổ nhiệm chức danh Phó Tổng
Giám đốc Ngân hàng TMCP Á Châu.
2.2.4Sốlượngcánbộ,nhânviênvàmứcthunhậpbìnhquânbanăm
2011–2014
Xin xem Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2014, phần Thuyết minh, mục 39 “Tình hình thu nhập của nhân viên.”
2.2.5Chínhsáchvàthayđổitrongchínhsáchđốivớingườilaođộng
2.2.5.1Tuyểndụng
Năm 2014, Ngân hàng chủ trương không tăng thêm nhân sự tại Hội sở nhưng thực hiện tuyển dụng nhân
sự kinh doanh và vận hành tại kênh phân phối đáp ứng nhu cầu phát triển.
2.2.5.2Đãingộ
Chế độ lương thưởng: ACB duy trì chính sách lương thưởng cạnh tranh trên cơ sở khảo sát lương của thị
trường lao động và khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên nhằm có những điều chỉnh kịp thời; gắn thu
nhập của nhân viên vào kết quả hoàn thành công việc của nhân viên, của đơn vị và của Ngân hàng.
28
Báo cáo thường niên 2014
Tình hình hoạt động trong năm 2014
Chế độ phụ cấp: Tùy theo trách nhiệm công việc
đảm nhận, nhân viên có các khoản phụ cấp đi kèm
như: phụ cấp cơm trưa, phụ cấp điện thoại, phụ cấp
đi lại, phụ cấp độc hại, phụ cấp rủi ro tiền mặt, phụ
cấp kiêm nhiệm, v.v. ACB còn có phụ cấp sinh hoạt
phí, lưu trú, đi lại dành cho nhân viên tình nguyện
công tác xa nhà.

Chế độ bảo hiểm, thuế: ACB đảm bảo tuân thủ và
thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm, thuế theo
quy định của pháp luật.
2.2.5.3Đàotạo
Trong năm 2014, hoạt động đào tạo của ACB tập
trung vào các mặt sau: (1) Đào tạo kịp thời nhân
viên tân tuyển đáp ứng nhu cầu phát triển và ổn
định đội ngũ nhân viên kinh doanh và vận hành
tại kênh phân phối (2) tái đào tạo cho các nhân
viên hiện hữu và có kinh nghiệm, trong đó chú
trọng nâng cao kiến thức nghiệp vụ cho nhân
viên vận hành và kỹ năng bán hàng cho nhân viên
kinh doanh; (3) Hỗ trợ các khối tập huấn quy trình
nghiệp vụ mới và sản phẩm mới qua hình thức đào
tạo e-learning cũng như hỗ trợ các khối trong
công tác tuyển dụng, thi nâng bậc, kiểm tra kiến
thức qua hệ thống e-test; v.v.
Các kết quả đạt được trong năm 2014 như sau: (1)
Thực hiện được 398 khóa học với 25.500 lượt học
viên tham gia; (2) 6.354 nhân viên ACB tham gia kỳ
kiểm tra kiến thức nghiệp vụ thường niên (e-test);
(3) Tập huấn Phòng chống gian lận cho 751 nhân
viên tân tuyển và phổ biến các quy định, về phòng
chống tham nhũng cho nhân viên ACB trên hệ
thống e-learning.
2.2.5.4Pháttriển
Chính sách phát triển nguồn nhân lực tập trung
vào việc nhận diện, phát triển đội ngũ nhân viên
tiềm năng cao tại kênh phân phối, đáp ứng nhu
cầu kinh doanh của Ngân hàng và phát triển nghề

nghiệp của nhân viên; và chuẩn bị các nền tảng
cho việc triển khai thực hiện đồng bộ các hoạt
động, chương trình phát triển nguồn nhân lực.
29
www.acb.com.vn
Tình hình hoạt động trong năm 2014 Tình hình hoạt động trong năm 2014
2.3 Tình hình đầu tư, tình
hìnhthựchiệncácdựán
2.3.1 Tình hình đầu tư, tình hình
thựchiệncácdựán
Các dự án đã hoàn thành trong năm 2014 gồm có:
• Tái bố trí và cải tạo chi nhánh: Đây là một phần
trong dự án “Triển khai thương hiệu mới.”
• Tự động hóa công tác pháp lý chứng từ: Chỉnh
sửa chương trình quản lý khoản vay khách hàng
để thực hiện tự động hóa, và cải tiến hệ thống
mẫu biểu.
Các dự án đang triển khai từ 2014:
• Tái cấu trúc kênh phân phối: Xác định mô hình
tổ chức chi nhánh và phòng giao dịch mới, phân
chia thành cụm vùng để tăng cường tính liên kết
giữa các đơn vị và nâng cao mức độ tập trung chỉ
đạo hoạt động kinh doanh.
• Xây dựng Trung tâm Thanh toán nội địa tập trung
và triển khai quy trình thanh toán mới nhằm tăng
cường chuyên môn hóa, tự động hóa.
2.3.2Côngtycon
2.3.2.1Tómtắttìnhhìnhhoạtđộngvàtìnhhình
tài chính của Côngty Chứng khoán ACB (ACB
Securities)

Năm 2014 là một năm ACB Securities thành
công cùng với sự phục hồi của thị trường chứng
khoán. Doanh thu từ mảng dịch vụ tài chính và
phí môi giới tăng 57% so với năm trước, trong khi
đó, chi phí được kiểm soát chặt, nên tỷ lệ chi phí/
doanh thu chỉ ở mức 15%. ACB Securities đạt
mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế là 168% và
tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) là 15%.
ACB Securities đã duy trì được vị trí thứ 4 xét về
thị phần giao dịch chung cho toàn thị trường. Trên
cả hai sàn HOSE và HNX, khối lượng giao dịch của
khách hàng thông qua ACB Securities tăng 82%.
ACB Securities đã tích cực tái cơ cấu bảng cân đối
tài sản như cắt giảm các khoản đầu tư không hiệu
quả để giảm thiểu rủi ro tài chính và tăng cường
năng lực hoạt động, tập trung nguồn lực tài chính
vào hoạt động kinh doanh cốt lõi. Kết quả của việc
tái cơ cấu này không chỉ là kết quả kinh doanh ấn
tượng mà còn là tỷ lệ an toàn vốn khả dụng của
ACBS tăng mạnh lên mức 1.430% vào cuối năm
2014, rất cao so với yêu cầu tối thiểu 180% của
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Đây cũng là cơ sở
quan trọng để ACB Securities đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh cốt lõi trong những năm tiếp theo.
ACB Securities cũng đã tổ chức lại, nhất là hệ
thống chi nhánh nhằm tinh gọn bộ máy và tăng
cường hoạt động. Vào cuối năm 2014, ACB
Securities có 242 nhân viên, tăng nhẹ so với cuối
năm 2013. Tỷ lệ nhân viên đạt trình độ đại học trở
lên là trên 98%, trong đó 16% có trình độ thạc

sĩ, được đào tạo trong nước và nước ngoài. Chất
lượng nhân sự được cải thiện.
Kế hoạch năm 2015 của ACB Securities là tiếp
tục đầu tư cho sự phát triển trong tương lai. ACB
Securities sẽ đưa vào khai thác hệ thống giao dịch
mới, dự kiến vào cuối tháng 4/2015, nhằm nâng
cao chất lượng phục vụ khách hàng, cũng như tiếp
tục đầu tư vào nguồn nhân lực để bảo đảm rằng
khách hàng được phục vụ bởi đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp. ACB Securities cũng sẽ chú trọng
mở rộng mạng lưới khách hàng dựa trên thế mạnh
của ACB đối với khách hàng cá nhân cũng như tổ
chức; tận dụng tối đa cơ hội bán chéo sản phẩm
với ngân hàng mẹ; xây dựng các giá trị cốt lõi theo
chuẩn của ngân hàng mẹ; và cùng áp dụng các
quy tắc đạo đức nghề nghiệp chuẩn đến toàn thể
nhân viên.
Năm 2014 ACBS
đạt mức tăng trưởng
lợi nhuận sau thuế là
168%

×