Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

tiểu luận phân tích báo cáo tài chính cty cổ phần công nghiệp cao su miền nam (mã csm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.91 KB, 18 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
  

MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH



Bài tập:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CTY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM
(MÃ: CSM)





GVHD : TS. NGÔ QUANG HUÂN
LỚP : QTKD- ĐÊM 2 –K21
HVTH : Nguyễn Thị Kim Thảo













TP.HCM, Ngày 10 tháng 04 năm 2013
MỤC LỤC

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY 3
PHẦN 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 4
I. Phân tích về biến động tài sản và nguồn vốn 4
1. Phân tích về biến động tài sản 4
2. Phân tích cơ cấu và sự biến động về nguồn vốn 4
II. Phân tích các tỷ số tài chính. 6
1. Các tỷ số về khả năng thanh toán 6
2. Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động 7
3. Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản 9
4. Tỷ suất sinh lời 10
5. Phân tích mô hình Z: 11
6. Phân tích đòn bẩy tài chính, lời lỗ: 12
PHẦN 3: LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN 14
I. Các thông số đánh giá góc độ thị trường: 14
II. Theo phương pháp chỉ số P/E: 14
III. Theo phương pháp chiếc khấu dòng thu nhập: 14
IV. Theo phương pháp giá trị Eva: 15
PHẦN 4: THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO 18



PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY

- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM.

- Tên tiếng anh : THE SOUTHERN RUBBER INDUSTRY JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt : CASUMINA
- Trụ sở chính : 180 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP.HCM
- Email :
- Website : www.casumina.com.vn. - www.casumina.vn
- Vốn điều lệ : 250.000.000.000
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh : Sản xuất và mua bán sản phẩm cao su công nghiệp, cao
su tiêu dùng. Mua bán nguyên vật liệu, hóa chất (trừ hóa chất có tính chất độc hại mạnh),
thiệt bị ngành công nghiệp cao su. Kinh doanh bất động sản.
Công ty cổ phần Công nghiệp cao su miền Nam hoạt động theo hình thức công ty cổ phần,
hạch toán độc lập, được quyền sử dụng con dấu riêng theo quy định của pháp luật để giao
dịch với các đơn vị trong và ngoài nước.
Các sản phẩm- dịch vụ.
Sản phẩm chủ lực của công ty là các loại xăm lốp xe và các sản phẩm hỗ trợ, cụ thể:
- Săm lốp xe gắn máy : gần 200 sản phẩm khác nhau về quy cách, kích thước, độ bơm
hơi tối đa, tốc độ, mức vận chuyển.
- Săm lốp xe đạp : trên 80 loại.
- Săm lốp xe công nghiệp : trên 90 loại.
- Săm lốp xe ôtô tải và ôtô du lịch: trên 120 loại.
- Săm lốp xe nông nghiệp : trên 10 loại sản phẩm.
- Các sản phẩm khác : Ngoài ra, Công ty còn sản xuất một số sản phẩm phụ trợ như:
ống cao su kỹ thuật( dùng để truyền dẫn nước, xăng, dầu, khí trong ôtô), găng tay, …
Vị thế của công ty trong ngành
Công ty có năng lực sản xuất lớn nhất trong ngành sản xuất săm lốp với nhà máy Casumina
Bình Dương diện tích hơn 200 nghìn m2 từ năm 2001, công nghệ sản xuất hiện đại được đầu
tư mới đồng bộ các sản phẩm tiêu chuẩn khắt khe của Nhật, Đức, công ty có kênh phân phối
sản phẩm rộng trên 200 đại lư cấp 1.
Hiện tại, thị trường săm lốp trong nước đang được chi phối mạnh bởi 3 thành viên của Tổng
công ty hóa chất Việt Nam là CSM, cao su Đà Nẵng (DRC) và cao su sao vàng (SRC). Mỗi
công ty chuyên về một số sản phẩm và tập trung vào các phân khúc riêng. CSM chuyên về

lốp xe máy và xe tải nhẹ, DRC chủ yếu sản xuất lốp công nghiệp và xe tải nặng, SRC tập
trung vào phân khúc xe đạp. Tuy nhiên, CSM chiếm tổng thị phần lớn nhất với : oto và xe tải
(32%), xe máy (47%), xe đạp (42%).

PHẦN 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

I. Phân tích về biến động tài sản và nguồn vốn
1. Phân tích về biến động tài sản

STT

Năm Tỷ trọng

2009 2010 2011 2012
1
TSNH/TỔNG TÀI SẢN 66.37% 70.22% 69.58% 71.14%
2
TSDH/TỔNG TÀI SẢN 33.63% 29.78% 30.42% 28.86%
3
TỔNG TÀI SẢN 100.00%

100.00%

100.00%

100.00%


Nhận xét:
Nhìn vào số liệu thống kê có thể thấy trong công ty đang có sự dịch chuyển dần

về cơ cấu tài sản. Nếu năm 2009 TSNH chiếm tỷ trọng là 66.37% thì tỷ lệ này đã nâng
lên đến 71.14% trong năm 2012. Tương ứng với nó là sự giảm dần về tỷ lệ của TSDH.
Trong cơ cấu của TSNH thì tiền và các khoản tương đương tiền có xu hướng giảm,
các khoản phải thu tăng nhanh từ 15.19%/tổng TSNH lên đến 22.78% vào năm 2012.
Hàng tồn kho vẫn là một trong những khoản TSNH lớn nhất với mức duy trì gần 50%
trong suốt những năm qua.
2. Phân tích cơ cấu và sự biến động về nguồn vốn


Tỷ trọng
STT

Năm 2009 2010 2011 2012
1 NỢ NH/NGUỒN VỐN 44.02% 37.08% 47.95% 35.98%
2 NỢ DH/NGUỒN VỐN 8.15% 4.24% 10.03% 11.11%
3 VCSH/NGUỒN VỐN 47.83% 58.68% 42.01% 52.91%
4 TỔNG NGUỒN VỐN 100.00%

100.00%

100.00%

100.00%



TÀI SẢN
GIÁ TRỊ - TỶ TRỌNG
2009
TỶ

TRỌNG
2010
TỶ
TRỌNG
2011
TỶ
TRỌNG
2,012
TỶ
TRỌNG
Tài sản ngắn hạn 771,413,911,569

66.37% 829,556,105,438

70.22%

1,059,625,701,574

69.58% 1,314,039,161,882

71.14%
Tiền và các khoản tương đương
tiền 46,046,664,222

3.96% 63,239,001,173

5.35%

42,504,059,741


2.79% 30,415,808,642

1.65%
Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn 50,000,000,000

4.30% 30,000,000,000

2.54%

0

0.00% 1,900,000,000

0.10%
Các khoản phải thu 176,526,393,177

15.19% 280,041,904,061

23.71%

284,903,997,158

18.71% 420,781,500,572

22.78%
Hàng tồn kho 491,041,688,713

42.25% 451,967,653,105


38.26%

707,032,193,109

46.43% 836,646,602,511

45.30%
Tài sản ngắn hạn khác 7,799,165,457

0.67% 4,307,547,099

0.36%

25,185,451,566

1.65% 24,295,250,157

1.32%
Tài sản dài hạn 390,943,342,096

33.63% 351,731,159,291

29.78%

463,259,178,457

30.42% 533,011,693,960

28.86%
Các khoản phải thu dài hạn 0


0.00% 0

0.00%

0

0.00% 0

0.00%
Tài sản cố định 338,309,656,964

29.11% 294,032,039,310

24.89%

415,022,339,817

27.25% 482,161,618,731

26.10%
Bất động sản đầu tư 34,320,000

0.00% 0

0.00%

0

0.00% 0


0.00%
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 47,558,810,000

4.09% 55,781,941,155

4.72%

45,965,599,319

3.02% 47,783,462,319

2.59%
Tài sản dài hạn khác 5,040,555,132

0.43% 1,917,178,826

0.16%

2,271,239,321

0.15% 3,066,612,910

0.17%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1,162,357,253,665

100.00% 1,181,287,264,729

100.00%


1,522,884,880,031

100.00% 1,847,050,855,842

100.00%

NGUỐN VỐN
Nợ phải trả 606,344,833,243

52.17% 488,102,846,993

41.32%

883,056,011,059

57.99% 869,771,800,152

47.09%
Nợ ngắn hạn 511,627,057,070

44.02% 438,017,582,931

37.08%

730,293,262,775

47.95% 664,648,980,992

35.98%
Nợ dài hạn 94,717,776,173


8.15% 50,085,264,062

4.24%

152,762,748,284

10.03% 205,122,819,160

11.11%
Vốn chủ sở hữu
556,012,420,422

47.83% 693,184,417,736

58.68%

639,828,868,972

42.01% 977,279,055,690

52.91%
Vốn chủ sở hữu 554,901,677,961

47.74% 675,478,196,064

57.18%

618,929,287,811


40.64% 966,757,710,402

52.34%
Nguồn kinh phí và các quỹ khác 1,110,742,461

0.10% 17,706,221,672

1.50%

20,899,581,161

1.37% 10,521,345,288

0.57%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1,162,357,253,665

100.00% 1,181,287,264,729

100.00%

1,522,884,880,031

100.00% 1,847,050,855,842

100.00%
Nhận xét:
Số liệu các năm qua cho thấy, cty đang giảm dần các khoản nợ ngắn hạn và tăng
nguồn vốn chủ sở hữu. Mức NNH đã giảm từ 44% năm 2009 xuống còn 36% năm
2012. Tỷ lệ hàng tồn kho tiếp tục tăng qua các năm và luôn duy trì ở mức trên 40%.
Qua bảng trên cũng cho ta thấy các khoản phải thu cũng đang có xu hướng tăng lên

đáng kể: từ 15% năm 2009 đến 2012 đã đạt gần 23%. Điều này một phần có thể lý
giải từ chính sách bán hàng của công ty đang có sự thay đổi. Vốn chủ sở hữu cũng có
xu hướng tăng dần qua các năm.
II. Phân tích các tỷ số tài chính.
1. Các tỷ số về khả năng thanh toán
* Khả năng thanh toán tổng quát
H
TTTQ
=
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả

* Khả năng thanh toán hiện hành (thanh toán ngắn hạn
H
TTNH
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

* Khả năng thanh toán nhanh
H
TTN
=
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

* Khả năng thanh toán bằng tiền
H
TTBT
=

Tiền
Nợ ngắn hạn

* Khả năng thanh toán lãi vay
H
TTLV
=
EBIT
Chi phí lãi vay

Năm
STT

Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán 2009

2010

2011

2012

1

Tỷ số về khả năng thanh toán của doanh nghiệp 1.92

2.42

1.72

2.12


2

Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn 1.51

1.89

1.45

1.98

3


H
ệ số khả năng thanh toán nhanh

0.09

0.14

0.06

0.05

4

Hệ số thanh toán bằng tiền (0.09)

0.04


(0.03)

(0.02)

5

Hệ số thanh toán lãi vay 7.30

4.94

0.67

4.36


Nhận xét:
Nhìn chung tình hình tài chính của doanh nghiệp khá lành mạnh, mối quan hệ
giữa tổng tài sản mà doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả có
chiều hướng tăng qua các năm, và đều lớn hơn 1 điều này chứng tỏ doanh nghiệp có
đủ tài khả năng chi trả các khoản nợ .
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn có xu hướng tăng chứng tỏ khả năng
thanh toán được đảm bảo có nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,51
đồng tài sản năm 2009 , giá trị đảm bảo tăng 0,38 đồng vào năm 2010 và đến năm
2012 tăng nhẹ lên 1.98 đồng, chứng tỏ danh nghiệp có khả năng thanh khoản cao
Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp giảm nhẹ : năm 2009 tỷ số thanh
toán nhanh của doanh nghiệp là 0.09 có nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng 0.09 đồng tài sản giảm xuống còn 0.05 vào năm 2012. Chỉ số này là quá nhỏ,
không đáng kể.
Hệ số thanh toán bằng tiền biến động không ổn định qua các năm và quá nhỏ,

nó phản ánh tình hình sử dụng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp không tốt. Mối quan hệ
giữa nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn sử dụng bằng tiền là xấu.
Hệ số thanh toán lãi vay có sự biến động mạnh qua các năm và nhất là vào năm
2011. Hệ số này cũng dần ổn định khi vào năm 2012 đạt 4.36.
2. Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động
* Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay HTK =
Giá vốn hàng bán
HTK bình quân

* Kỳ thu tiền bình quân
KTTBQ =
Khoản phải thu bình quân
Doanh thu bình quân 1 ngày

Trong đó Doanh thu bình quân ngày =
Doanh thu thuần
Số ngày trong kỳ

* Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu thuần
KPT bình quân

* Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
H
TSCĐ
=
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân


* Hiệu suất sử dụng tài sản (Vòng quay toàn bộ vốn)
H
TS
=
Doanh thu thuần
Tổng TS bình quân

* Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần
H
VCP
=
Doanh thu thuần
VCSH bình quân

đơn vị

năm
STT

Nhóm t
ỷ số về khả năng hoạt động

2009

2010

2011

2012


1 Vòng vay hàng tồn kho (Vqhtk) vòng 3.91 4.00 3.44 2.79
2

K
ỳ thu tiền b
ình quân(Kttbq)

ngày

25.46

37.34

35.08

49.77

3

Vòng quay kho
ản phải thu VQKPT

vòng

10.94

9.56

8.29


14.47

4 Hiệu suất sử dụng tải sản cố định Htscđ 3.88 3.90 4.15 4.31
5

Hi
ệu suất sử dụng tổng t
ài s
ản Hsdts

2.13

2.00

1.74

3.30

6 Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần Hsdvcp 4.00 4.05 3.62 6.23

Nhận xét:
Số vòng quay hàng tồn kho có xu hướng giảm và số ngày một vòng quay hàng
tồn kho thì dài qua các năm. Điều này chứng tỏ hàng tồn kho luân chuyển giảm qua
các năm, nhưng chưa thể kết luận về hiệu quả quản lý hàng tồn kho vì nó còn phụ
thuộc vào kế hoạch quản lý hàng dự trữ.
Kỳ thu tiền bình quân của công ty có sự thay đổi qua các năm. Tuy nhiên cũng
chưa thể đưa ra kết luận gì về kỳ thu tiền bình quân của công ty là tốt hay xấu vì nó
còn phụ thuộc vào chính sách giới thiệu sản phẩn, bán hàng của công ty nếu có (như
chính sách bán chịu).

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty có xu hướng tăng qua các năm,
cho thấy việc sử dụng tài sản cố định ngày càng hiệu quả.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản và hiệu suất sử dụng vốn cổ phần tăng có những
biến động theo chiều hướng tăng nhẹ theo từng năm, nhưng không đáng kể, vào năm
2009: 1 đồng tài sản tạo ra 3.88 đồng doanh thu thuần, thì đến năm 2012 mức này
nâng lên là 4.31 đồng. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của doanh thu thuần cao hơn so
với tốc độ tăng của giá trị tổng tài sản, chỉ số hiệu suất sử dụng tổng tài sản này khá
cao, cho thấy hoạt động kinh doanh khá hiệu quả.
Hiệu suất sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp có xu hướng tăng chỉ tiêu này
cho biết trên 1 đồng vốn cổ phần sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
3. Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản
* Hệ số nợ
H
N
=
Nợ phải trả
Tổng tài sản
X 100%
* Hệ số VCSH
H
VCSH
=
VCSH
Tổng tài sản
X 100%
* Tỷ suất đầu tư TSDH
Tỷ suất đầu tư TSDH =
TSDH
Tổng tài sản
X 100%

* Tỷ suất đầu tư TSNH
Tỷ suất đầu tư TSNH =
TSNH
Tổng tài sản
X 100%
* Cơ cấu đầu tư tài sản
Cơ cấu đầu tư tài sản =
TSNH
TSDH

* Tỷ suất tự tài trợ TSDH
Tỷ suất tự tài trợ TSDH =
VCSH
TSDH


Năm

STT

Nhóm tỷ số đòn bẩy TC và cơ cấu TS
2009

2010

2011

2012




T
ỷ số đ
òn b
ẩy t
ài chính









1

Hệ số nợ 52%

41%

58%

47%

2

Hệ số chủ sở hữu 48%

59%


42%

53%


Cơ cấu tài sản

1

T
ỷ suất đầu t
ư vào tài s
ản d
ài h
ạn

34%

30%

30%

29%

2

Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn 66%

70%


70%

71%

3

T
ỷ suất t
ài tr
ợ t
ài s
ản d
ài h
ạn

142%

197%

138%

183%


Nhận xét:
Theo bảng trên ta thấy, trong 100% nguồn tài trợ của doanh nghiệp thì có 52%
được tài trợ bằng các khoản vay (năm 2009), con số này giảm xuống 47% năm 2012.
Ngược lại, hệ số VCSH năm 2009 là 48%, đến năm 2012 đạt 53%. Hệ số nợ giảm dần
, mức độ vay nợ của doanh nghiệp thấp, mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh

nghiệp khá hiệu quả, doanh nghiệp có nhiều hơn vốn tự có, có khả năng độc lập về
các khoản nợ, không bị sức ép về các khoản nợ. Dựa vào bảng trên ta thấy, cơ cấu tài
sản của công ty qua các năm biến động theo xu hướng giảm dần tỷ trọng tài sản dài
hạn và tăng dần tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản. Tỷ suất đầu tư TSDH từ
34% năm 2009, giảm mạnh xuống 30% năm 2010 và là 29% năm 2011.
Tỷ suất tự tài trợ TSDH của công ty cũng luôn ở mức cao, luôn lớn hơn 1
(100%). Điều này chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tài chính vững vàng và lành
mạnh.
4. Tỷ suất sinh lời

* Doanh lợi doanh thu (Tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu)
DLDT =
LN sau thuế
Doanh thu thuần
X 100%
* Sức sinh lợi căn bản
BEPR =
EBIT
Tổng tài sản bình quân
X 100%
* Doanh lợi tài sản (Tỷ suất lợi nhuận ròng tài sản)
ROA =
LN sau thuế
Tổng tài sản bình quân
X 100%
* Doanh lợi VCSH (Tỷ suất lợi nhuận thuần trên VCSH)
ROE =
LN sau thuế
VCSH bình quân
X 100%



Năm

STT

Nhóm Tỷ số sinh lợi 2009

2010

2011

2012

1

Doanh lợi doanh thu DLDT 11.64%

5.22%

1.34%

8.34%

2


S
ức sinh lời căn bản BEPR


28.46%

13.71%

3.04%

18.27%

3

Doanh lợi tài sản ROA 24.80%

10.42%

2.33%

13.75%

4


Doanh l
ợi vốn chủ sở hữu ROE

46.53%

21.14%

4.86%


25.98%


Nhận xét:
Chỉ tiêu ROA của công ty có xu hướng giảm dần. năm 2009 đạt 4,80%
năm 2010 là 10.42% và đến 2012 là 13.75%. Đây là biểu hiện cho thấy hiệu quả đầu
tư vốn của công ty năm 2012 đã giảm nhiều so với năm 2009. Có thể thấy rằng giảm
xuống là do sự giảm xuống của hiệu suất sử dụng tài sản của công ty hay nói cách
khác là tốc độ của doanh thu ít hơn tốc độ tăng của tài sản. Từ năm 2009 đến
năm 2012, doanh lợi doanh thu có xu hướng giảm mạnh và giảm đều qua các năm, tức
là lợi nhuận sau thuế thu được trên doanh thu giảm dần.
Mặt khác, theo bảng ta thấy doanh thu thuần qua các năm tăng lên nhưng lợi
nhuận sau thuế lại giảm xuống. Như vậy ta có thể thấy rằng chi phí của công ty ngày
càng tăng, chiếm tỷ trọng càng lớn trong doanh thu.
ROE năm 2012 so với năm 2009 giảm mạnh, năm 2009 ROE đạt 46.53 %
nhưng đến năm 2012 chỉ còn 25.98. Đây là biểu hiện không tốt. có thể nói sự biến
động của ROE là chịu tác đông của hai nhân tố đó là ROA và tác động của nợ: ROA
của doanh nghiệp giảm mạnh qua các năm, chứng to hiệu quả hoạt đông của doanh
nghiệp chưa tốt,bên cạnh đó như đã phân tích ở trên hệ số nợ của doanh nghiệp cũng
giảm dần nên điều nay đã kéo theo ROE giảm
5. Phân tích mô hình Z:
 Công thức : Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,999X5
 X1: Tỷ số tài sản lưu động/tổng tài sản.
 X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản.
 X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế/tổng tài sản.
 X4: Tỷ số giá thị trường của vốn chủ sở hữu/giá trị sổ sách của tổng nợ.
 X5: Tỷ số doanh thu/tổng tài sản.




năm
R
ủi ro phá sản
-

The Altman Z
-
Score

2009

2010

2011

2012

Tài sản lưu động / Tổng tài sản (X1) 0.66

0.70

0.70

0.71

L
ợi nhuận giữ lại / Tổng t
ài s
ản (X2)


0.22

(0.03)

(0.03)

0.10

Lợi nhuận trước lãi vay, thuế / Tổng tài sản
(X3) 0.33

0.19

0.08

0.22

Giá trị thị trường VCSH / Giá trị sổ sách
tổng nợ (X4) 3.03

2.77

0.43

1.56

S
ố CP

25,000,000


42,249,837

42,249,837

58,517,747

Giá CP 73,500

32,000

8,900

23,200

Doanh thu thu
ần / Tổng

tài s
ản (X5)

2.15

2.29

1.92

1.65

Z= 1.2X1+1.4X2+3.3X3+0.64X4+0.999X5 6.27


5.48

3.26

4.38

Kết quả An toàn

An toàn

An toàn

An toàn


Nhìn chung, Chỉ số Z của công ty khá cao >2,99 , công ty vẫn nằm trong vùng
an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
6. Phân tích đòn bẩy tài chính, lời lỗ:
Công ty luôn đảm bảo mức doanh thu cần thiết để hoàn vốn trả nợ.
PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
DOL: đòn cân định phí 1.740210188 1.775428698 2.047148421 1.650204793
-F: định phí 280,690,012,511 172,803,474,826 133,150,519,567 269,703,415,674
DFL: đòn cân tài chính 1.13699869 1.202515914 2.481780631 1.229271107
DTL 1.978616705 2.134981262 5.0805733 2.028549072
ĐIỂM HÒA VỐN LỜI LỖ
Định phí 355,621,125,858 214,743,604,843 239,343,029,116 380,179,438,019
Biến phí 1,865,414,176,290 2,328,205,266,748 2,661,210,457,808 2,336,699,122,787
Doanh thu hòa vốn lời lỗ 1,407,112,375,093.29 1,560,738,138,369.54 2,664,616,228,754.21 1,636,501,483,543.11
ĐIỂM HÒA VỐN TIỀN

MẶT
Định phi tiền mặt 270,483,988,768 139,646,009,132 172,497,122,454 310,836,614,024
Biến phí 1,865,414,176,290 2,328,205,266,748 2,661,210,457,808 2,336,699,122,787
Doanh thu hòa vốn tiền mặt (11,319,663,860.77) (2,561,720,285.74) (7,169,383,031.48) (15,425,225,221.02)
ĐIỂM HÒA VỐN TRẢ NỢ
Định phí trả nợ 316,174,745,704 177,176,040,274 248,416,938,335 388,200,439,075
Biến phí 1,865,414,176,290 2,328,205,266,748 2,661,210,457,808 2,336,699,122,787
Doanh thu hòa vốn trả nợ 1,251,031,969,202.30 1,287,700,294,791.54 2,765,636,450,034.49 1,671,028,285,402.89
Doanh thu thuần 2,496,309,288,395.00 2,699,653,425,966.00 2,923,837,436,155.00 3,043,814,756,462.00

PHẦN 3: LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN

I. Các thông số đánh giá góc độ thị trường:

CHỈ TIÊU
2012
Gía c
ổ phiếu ng
ày 28/12/2012


26,200
Lượng cổ phiếu lưu hành tính đến 31/12/2013
58,517,747
Thư giá cổ phiếu
16,701
EPS - 4338.5781

P/E - Tỷ lệ P/E (Tỷ số giá trên thu nhập 1 cổ phiếu)
6.04

P/B - Tỷ lệ P/B 1.568809812


Tỷ số P/E cho biết nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra bao nhiêu đồng để lấy 1 đồng lợi nhuận
của công ty, chỉ số này khá cao (6.04) , nhà đầu tư có thể thích với việc đầu tư vào mã
chứng khoán này.
II. Theo phương pháp chỉ số P/E:

P/E ngành
6.14
Chỉ số P/E năm 2012 5.35

EPS năm 2013 dự kiến 4,338.578

LN trước thuế 2013 theo kế hoạch
337,433,818,278

LN sau thuế 2013 theo kế hoạch
253,883,813,579

Số CP 2013

58,517,747
Giá cổ phiếu của CSM dự kiến năm 2013 (P0)
26,658.15


III. Theo phương pháp chiết khấu dòng thu nhập:

PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU LUỒNG THU NHẬP

DÒNG CỔ TỨC QUA CÁC
NĂM
D
t
Giá (đ/CP) Tăng
trưởng

C


t

c đư

c chia năm 2009

D
2009

1,166




Cổ tức được chia năm 2010 D
2010
4,083 250.15%

Cổ tức được chia năm 2011 D
2011

2,000 -51.01%
Cổ tức được chia năm 2012 D
2012
1,071 -46.44%
Tốc độ tăng trưởng bình quân 0
50.90%



DỰ BÁO DÒNG CỔ TỨC
CÁC NĂM SAU
t g Dt = Dt-
1(1+gt)
(1+k)
t
D
t
/(1+k)
t

D


ki
ế
n c


t


c đư

c chia năm
2013
1

0.10

1,178.224

1.1393

1,034.147

Dự kiến cổ tức được chia năm
2014
2 0.12 1,319.611 1.2981 1,016.610
Dự kiến cổ tức được chia năm
2015
3 0.20 1,583.533 1.4789 1,070.755
D


ki
ế
n c


t


c đư

c chia năm
2016
4

0.15

1,821.063

1.6849

1,080.792

Dự kiến cổ tức được chia năm
2017
5 0.20 2,185.275 1.9197 1,138.355
Nh

ng năm ti
ế
p theo


0.10




Tổng: sum





5340.66
P
5

P
n

=
D
n
(1+g
n+1
)/(k-
g
n+1
)



61134.36
P
5
/ (1+k)
5






31846.14
Giá trị cổ phiếu : P
0 (2013)
P
0
= sum +
P
n
/(1+k)
n

- 37186.80

IV. Theo phương pháp giá trị Eva:

PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CHỈ SỐ EVA
Giá trị kinh tế gia tăng EVA năm
2012
117,729,295,539 VCSH 2009 556,012,420,422.00

ROE 2009 46.53%

VCSH 2012 977,279,055,690 VCSH 2010 693,184,417,736.00 24.67% ROE 2010 21.14% -54.57%
ROE 2012 25.98% VCSH 2011 639,828,868,972.00 -7.70% ROE 2011 4.86% -77.03%
Chi phí vốn CSH (Lãi suất chiết
khấu)
13.93% VCSH 2012 977,279,055,690.00 52.74% ROE 2012 25.98% 434.97%

Giá sổ sách của cổ phiếu 2012 16,700.56
Tốc độ tăng/giảm
VCSH bình quân
23.24%
ROE 2013 kế
hoạch
23.27% -10.41%
Số CP thường 2012 58,517,747.00 ROE 2013 kế hoạch 23.27%

Tốc độ tăng/giảm
ROE bình quân
73.24%
Giá trị sổ sách CSM 2012 977,279,055,690.00
LN trước thuế 2013
kế hoạch
337,433,818,278


LN sau thuế 2013 kế
hoạch
253,883,813,579


VCSH 2013 kế
hoạch
1,204,379,815,784.28

Dự báo EVA trong tương lai t Dự kiến ROE ROE - Ki VCSH dự kiến EVA dự báo (1+Ki)
t
Chiết khấu EVA

Dự kiến EVA năm 2013 1 23.27% 23.27% 1,204,379,815,784 280,311,963,183 1.14 246,034,444,390
Dự kiến EVA năm 2014 2 40.32% 40.32% 1,204,379,815,784 485,616,395,962 1.30 374,112,224,196
Dự kiến EVA năm 2015 3 69.85% 69.85% 1,204,379,815,784 841,288,689,038 1.48 568,863,260,751
Dự kiến EVA năm 2016 4 121.01% 121.01% 1,204,379,815,784 1,457,460,382,695 1.68 864,995,550,808
Dự kiến EVA năm 2017 5 209.65% 209.65% 1,204,379,815,784 2,524,924,909,613 1.92 1,315,284,980,665
Hiện giá EVA






3,369,290,460,811
Giá trị thị trường CP






4,346,569,516,501
Số CP thường






58,517,747
Giá trị cổ phiếu (2012): P

0







74,278
PHẦN 4: THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ


CSM NHS
Ki: lãi suất chiết khấu K
rf
+ (K
m
- K
rf
) x β 23.09%

16.33%

K
rf
: suất sinh lời phi rủi ro
Lãi suất trái phiếu
KBNN

9.79%


9.79%

K
m
: suất sinh lợi kỳ vọng của TTCK 20.69%

20.69%

β: hệ số Beta 1.220

0.600

(K
m
-K
rf
): phần bù rủi ro thị trường kỳ vọng 10.90%

10.90%









Độ lệch chuẩn d 3.58%


2.72%

Hệ số tương quan r

0.6791

-0.03

Hệ số biến thiên Cn 0.15

0.17

Tỷ trọng trong bộ chứng khoán



37.11%

62.89%

Đ
ộ lệch chuẩn danh mục đầu t
ư



2.13%

Ks danh mục đầu tư 18.8%

Hệ số biến thiên danh mục

0.113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Bài giảng Quản trị tài chính, TS.Ngô Quang Huân
2) Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán thuyết minh Cty CP Cao Su Miền Nam
(CSM) năm 2009, 2010, 2011, 2012.
3) Website:




4) Giáo trình Quản trị tài chính căn bản, PGS.TS Nguyễn Quang Thu, NXB Lao động
2012.

×