Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GA lop 4 tuàn 30 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.47 KB, 41 trang )

TUẦN 30: Thø Hai ngµy 5 th¸ng 4 n¨m 2010
Tập đọc: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục đích yêu cầu:
+ BiÕt ®äc diƠn c¶m mét ®o¹n trong bµi víi giäng tù hµo, ca ngỵi.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lòch sử, khẳng đònh trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II. Đồ dùng dạy học: Ảnh chân dung Ma-gien-lăng, bản đồ thế giới.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng
ơi…từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ GV cho HS quan sát ảnh chân dung Ma-
gien-lăng và giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
* GV đọc mẫu, HDù giọng đọc: Toàn bài đọc
với giọng chậm rãi, rõ ràng thể hiện cảm
hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám
hiểm; HD chia ®o¹n.
+ GV viết bảng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng,
ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8
tháng 9 năm 1552, 1083 ngày.
+ Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài,
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
HS đọc chưa đúng.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Gọi HS đọc phần chú giải tìm hiểu nghóa
của các từ khó trong bài.


+ Gọi 1 HS đọc cả bài.
* Tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời
câu hỏi.
H: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm
với mục đích gì?
- Tõ ng÷ : h¹m ®éi, kh¸m ph¸
H: §o¹n 1 cã ND g×?
H: Vỵt §¹i T©y D¬ng, ®oµn th¸m hiĨm ®· ph¸t
hiƯn thÊy g×?
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Lớp lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát tranh, ảnh.
- §o¹n 1: §o¹n ®Çu
- §o¹n 2: §o¹n kÕ tiÕp.
- §o¹n 3: 3 ®o¹n tiÕp theo
- §o¹n 4: phÇn cßn l¹i
- HS lun ®äc tõ khã
+ HS nối tiếp đọc.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS trao đổi, nối tiếp trả lời.
- Khám phá con đường trên biển dẫn đến những
vùng đất mới.
- ý 1 : Mục đích cuộc thàm hiểm.
- mét eo biĨn dÉn tíi 1 ®¹i d¬ng mªnh m«ng
1
- tõ ng÷: mám, eo biĨn
H: Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho đại
dương mới tìm được là Thái Bình Dương?
H: §o¹n 2 cho biÕt g×?

* GV: Với mục đích khám phá những vùng
đất mới Ma- gien- lăng đã giong buồm ra
khơi. Đến gần cực Nam thuộc bờ biển Nam
Mó, đi qua 1 eo biển là đến 1 đại dương
mêng mông, sóng yên, biển lặng hiền hoà
nên ông đặt tên cho nó là Thái Bình Dương.
Eo biển dẫn ra Thái Bình Dương này cßn có
tên là eo biển Ma-gien-lăng.
H: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn
gì dọc đường?
H: Đoàn thám hiểm đã bò thiệt hại như thế
nào?
H: Hạm đội của Ma-gien- lăng đã theo hành
trình nào?
* GV dùng bản đồ để chỉ hành trình của hạm
đội.
H: §o¹n 3 cho biÕt g×?
H: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã
đạt được những kết quả gì?
H: §o¹n 4 cho biÕt g×?
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì vầ các
nhà thám hiểm?
+ Yêu cầu HS nêu đại ý của bài.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
+ GV gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của
bài.
Lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
+ GV treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Đọc mẫu.

- Vì ông thấy nơi đây sóng biển yên lặng nên
đặt tên là Thái Bình Dương.
- Đoạn 2: Phát hiện ra Thái Bình Dương.
+ Lớp lắng nghe.
- Hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống
nước tiểu, ninh giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi
ngày có vài người chết, phải giao tranh với dân
đảo Ma-tan và Ma-gien-lăng đã chết.
- Đoàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền thì mất 4
chiếc, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, chỉ
huy Ma-gien-lăng bỏ mình khi giao chiến với
dân đảo Ma-tan, chỉ còn 1 chiếc thuyền và 18
thuỷ thủ sống sót.
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành
trình châu u – Đại Tây Dương – châu Mó –
Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ Dương –
châu Phi.
+ HS quan sát bản đồ.
ý 3: Nh÷ng khã kh¨n, mÊt m¸t cđa ®oµn th¸m
hiĨm vµ sù hi sinh vđa Ma gien l¨ng.– –
- Đoàn thám hiểm khẳng đònh trái đất hình cầu,
phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng
đất mới.
- Đoạn 6: Kết quả của đoàn thám hiểm.
Néi dung: Nh mơc I
+ 3 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi tìm cách đọc
hay.
+ Gọi 1 HS đọc, nhận xét.
+ HS luyện đọc diễn cảm.
2

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
H: Theo em, mét ngêi tham gia th¸m hiĨm
cÇn cã nh÷ng ®øc tÝnh g×?
H: Muốn tìm hiểu khám phá thế giới chúng
ta phải làm gì?
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và
chuẩn bò bài Dòng sông mặc áo.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. Lớp nhận xét.
- Học giỏi, ham học hỏi, ham hiểu biết, ham
đọc sách khoa học, dũng cảm. Không ngại khó.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : * Giúp HS củng cố về:
+ Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
+ Tính diện tích hình bình hành.
+ Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng ( hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở
tiết trước.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ GV chữa bài trên bảng sau đó hỏi HS về
cách cộng, trừ, nhân, chia phân số.

- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu
thức có phân số.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2:+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: BT cho biÕt g×?
H: BT hái g×?
H: Muốn tính diện tích hình bình hành tríc hÕt
ta ph¶i biÕt g× vµ lµm thÕ nµo?
H: TÝnh chiỊu cao cđa HBH thùc chÊt lµ gi¶i BT
d¹ng g×? Nªu c¸ch gi¶i d¹ng to¸n ®ã?
+ Yêu cầu HS làm bài
+ GV chữa bài và hỏi thêm về cách tính giá trò
phân số của một số.
Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài.
+ Lần lượt HS lên bảng làm và sửa bài.
+ Trả lời các câu hỏi.
+ 1 HS đọc.
®¸y: 18m, chiỊu cao: = 5/9 ®¸y
TÝnh S h×nh b×nh hµnh.
- chiỊu cao
- t×m PS cđa mét sè; lÊy sè nh©n PS
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi
nhận xét.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành:
18 x
5
10( )

9
cm=
3
Bài 3: + Gọi HS đọc bài toán.
H: BT cho biÕt g×?
H: BT hái g×?
H: Bài toán thuộc dạng nào? Nêu các bước
giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ
của hai số đó.
+ Yêu cầu HS làm bài.
.
3. Củng cố, dặn dò :
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn kó chương
phân số đã học.
Diện tích của hình bình hành:
18 x 10 = 180 ( cm)
Đáp số: 180 cm
+ 1 HS đọc.
Cã 63 bóp bª vµ « t«; sè bóp bª = 2/5 sè « t«
T×m sè « t«
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết
tổng và tỉ của hai số đó.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Theo bµi ra ta cã s¬ ®å: ( )……
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần)
Số ô tô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
Đạo đức:BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. Mục tiêu:GDMT:
+ BiÕt sù cÇn thiÕt ph¶i b¶o vƯ m«i trêng Va tr¸ch nhiƯm tham gia BVMT
+ Nªu ®ỵc nh÷ng viƯc lµm phï hỵp víi løa ti ®Ĩ BVMT
+ Tham gia BVMT ë nhµ, ë trêng häc vµ n¬i c«ng céng b»ng
II. Đồ dùng dạy học: + Nội dung mọt số thông tin về môi trường Việt Nam, thế giới.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi
2. Ph¸t triĨn bµi:
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
H: Hãy nhìn quanh lớp và cho biết, hôm nay vệ
sinh lớp mình như thế nào?
H: Theo em, những rác đó do đâu mà có?
+ Yêu ca u HS nhặt rác xung quanh mình.à
* Hoạt động 2: Trao đổi thông tin
+ Yêu cầu HS đọc các thông tin ghi chép được
từ môi trường.
+ Gọi HS đọc thông tin SGK.
H: Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có
nhận xét gì về môi trường chúng ta đang sống?
H: Theo em, môi trường đang ở tình trạng như
vậy là do nguyên nhân nào?
* GV kết luận: Hiện nay, môi trường đang bò ô
- HS quan sát và trả lời.
- Do một số bạn vứt ra, gió thổi từ ngoài
vào.
- Lần lượt HS đọc.
- 2 HS đọc.
+ Môi trường sống đang bò ô nhiễm: ô
nhiễm nước, đất bò hoang hoá, cằn cỗi…
+ HS suy nghó trả lời.

+ HS lắng nghe.
4
nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên
nhân: Khai thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng
không hợp lí.
* Hoạt động 3: Đề xuất ý kiến
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Nếu…thì”
+ Chia lớp thành 2 dãy.
* Dãy 1: Nếu chặt phá rừng bừa bãi….
* Dãy 2: Thì sẽ làm xói mòn đất gây lũ, lụt…
H: Để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường,
chúng ta và có thể làm được những gì?
* GV kết luận: Bảo vệ môi trường là điều cần
thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và
chuẩn bò tiết sau.
+ HS lắng nghe luật chơi.
+ HS tiến hành chơi.
- Không chặt cây, phá rừng bừa bãi, không
vứt rác bừa bãi.
- Hạn chế xả khói và chất thải, xây dựng
hệ thống lọc nước.
+ 2 HS đọc.
+ Lớp lắng nghe và thực hiện.
LỊCH SỬ: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Một số chính sách về kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung và tác dụng của các chính sách
đó đối với việc ổn đònh và phát triển đất nước:

+ ®· cã nhiỊu chÝnh s¸ch nh»m ph¸t triĨn kinh tÕ: ChiÕu khun n«ng - ®Èy m¹nh vµ ph¸t triĨn NN.
C¸c chÝnh s¸ch nµy cã t¸c dơng thóc ®Èy kinh tÕ ph¸t triĨn.
+ ®· cã nhiỊu chÝnh s¸ch nh»m ph¸t triĨn v¨n ho¸ , gi¸o dơc: ChiÕu lËp häc - ®Ị cao ch÷ N«m,…
C¸c chÝnh s¸ch nµy cã t¸c dơng thóc ®Èy v¨n ho¸, gi¸o dơc ph¸t triĨn.
- Biết coi trọng việc học tập và thấy được tầm quan trọng của việc học tập đối với đời sống con
người.
- Tự hào với lòch sử dân tộc, giữ gìn bảo vệ những truyền thống quý báu của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy – học:- Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- Sưu tầm các tư liệu về các chính sách kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Dựa vào lược đồ hình 1, em hãy kể lại trân
Ngọc Hồi, Đống Đa?
- Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn
Huệ – Quang Trung trong việc đại phá quân
Thanh?
2. Dạy – học bài mới:
HĐ1 : Quang Trung xây dựng đất nước.
5
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo đònh
hướng:
- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm, sau
đó theo dõi HS thảo luận. Gợi ý cho Hs phát
hiện ra tác dụng của các chính sách kinh tế,
văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung.
- Thảo luận trong nhóm 4 em.
- Hoàn thành phiếu.
Phiếu thảo luận.
Nhóm
Các em hãy cùng đọc SGK và thảo luận với nhau để hoàn thành nội dung bảng

thống kê sau:
Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung
Chính sách Nội dung chính sách Tác dụng xã hội
Nông
nghiệp
- ban hành “Chiếu khuyến nông”: lệnh
cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về
quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.
Vài năm sau, mùa màng trở lại
tươi tốt, làng xóm lại thanh bình.
Thương
nghiệp
- Đúc đồng tiến mới.
- Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để
dân hai nước tự do trao đổi hàng hoá.
- Mở cửa biển cho thuyền buôn nước
ngoài vào buôn bán.
- Thúc đấy các ngành nông
nghiệp, thủ công phát triển.
- Hàng hoá không bò ứ đọng.
- Làm lợi cho sức tiêu dùng của
nhân dân.
Giáo dục - Ban hành “Chiếu lập học”
- Cho dòch sách chữ hán ra chữ Nôm, coi
chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia.
- Khuyến khích nhân dân học tập,
phát triển dân trí.
- Bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của HS chốt ý đúng.

Sau đó yêu cầu 1HS tóm tắt lại các chính
sách của vua Quang Trung để ổn đònh và
xây dựng đất nước.
HĐ2: Quang Trung - ông vua luôn chú
trọng bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
- Tổ chức cho cả lớp trao đổi ý kiến.
+ Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề
cao chữ Nôm?
+ Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy
việc học làm đầu” của vua Quang Trung
như thế nào?
- Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm chỉ
trình bày về 1 ý, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- 1 em tóm tắt lại theo yêu cầu của GV.
- Vì chữ Nôm là chữ viết do nhận dân ta sáng
tạo từ lâu, đã được các đời Lý, Trần sử dụng.
Chữ Nôm dựa vào cách viết của chữ Hán
nhưng đọc theo âm tiếng Việt. Đề cao chữ
Nôm là đề cao vốn quý của dân tộc, thể hiện ý
thức tự cường dân tộc
- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức
làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây
dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành
tài để giúp nước.
6
3. Củng cố – dặn dò:
- GV: Công việc đang tiến hành thuận lợi
thì vua Quang Trung mất (1792). Người đời
sau đều thương tiếc một ông vua tài năng,

đức độ nhưng mất sớm.
+ Em hãy phát biểu cảm nghó của mình về
nhà vua Quang Trung.
- GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục
HS. Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu
thêm về Vua Quang Trung, chuẩn bò bài
sau.
- Lắng nghe GV giảng.
- Phát biểu theo suy nghó của mình.
Thø Ba ngµy 6 th¸ng 4 n¨m 2010
Thể dục: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. NHẢY DÂY kiĨu ch©n tríc ch©n sau
Trß ch¬i: kiƯu ngêi
I. Mục tiêu:
+ Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội
dung ôn tập và mới học.
+ Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng
cao thành tích.
+ Trß ch¬i; KiƯu ngêi, Yªu cÇu HS ch¬i nhiƯt t×nh, chđ ®éng.
II. Đòa điểm và phương tiện:
+ Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
+ Mỗi HS 1 dây nhảy, dụng cụ tung, dụng cụ để tập môn tự chọn.
+ Dọn vệ sinh sân trường, bảo đảm an toàn luyện tập.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu
+ Tập hợp lớp
+ Khởi động.
2. Phần cơ bản

a) “ Môn tự chọn”
5 phút
(12 phút)
+ Khởi động
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, chạy nhẹ nhàng 1
vòng tròn, chạy chậm trên đòa hình tự nhiên.
Trọng động
- Đá cầu:
+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. Tập theo đội hình 2
– 4 hàng ngang hoặc vòng tròn, cách nhau 1,5 m, do tổ
trưởng điều khiển hoặc 1 vòng tròn do cán sự điều khiển.
+ Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bò. GV uốn
nắn.
7
.
b) Nhảy dây
3. Phần kết thúc
+ Tập hợp lớp.
+ Hồi tónh.
( 10 phút)
5 phút
+ Chia tổ luyện tập, sau đó cho mỗi tổ 1 nam, 1 nữ ra thi.
* Ném bóng:
+ Ôn một số động tác bổ trợ đã học.
+ Tập động tác bổ trợ: Tung bóng từ tay nọ sang tay kia,
vặn mình chuyển bóng, ngồi xổm, cúi người chuyển bóng.
+ Ôn cách cầm bóng.
+ GV nêu tên động tác, làm mẫu, kết hợp giải thích.

+ GV điều khiển cho HS tập, đi kiểm tra, uốn nắn.
+ Tập phối hợp: Cầm bóng, đứng chuẩn bò, lấy đà, ném
(tập mô phỏng, chưa ném bóng đi). Tâïp đồng loạt theo
lệnh.
* Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, tập cá nhân
theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn do cán sự điều
khiển.
+ Trß ch¬i : KiƯu ngêi.
- Thi vô đòch tổ tập luyện.
Hồi tónh
+ Cho HS tập 1 số động tác hồi tónh, trò chơi hồi tónh.
Đứng vỗ tay và hát.
+ Nhận xét tiết học, đánh giá kết quả học tập của HS.
Anh v¨n: c« nghÜa d¹y
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về du lòch, thám hiểm.
- Viết được đoạn văn về hoạt động du lòch, thám hiểm trong đó có sử dụng các từ ngữ vừa tìm
được.
II. Đồ dùng dạy – học:- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
+ Tại sao cần phải giữ pháp lòch sự khi bày tỏ
yêu cầu, đề nghò?
+ Muốn cho lới yêu cầu, đề nghò được lòch sự
ta phải làm thế nào?
+ Có thể dùng kiểu câu nào để nêu yêu cầu
đề nghò?
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng

HĐ 1:Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 2 em : lên bảng thực hiện, cả lớp theo
dõi, nhận xét.
-

- 1 HS đọc thành tiếng.
8
- Cho HS hoạt động nhóm 4 em.
- Phát giấy, bút cho từng nhóm.
- Chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm dán bài làm lên bảng,
đọc các từ nhóm mình tìm được, gọi các nhóm
khác bổ sung. GV ghi nhanh vào phiếu để
được 1 phiếu đầy đủ nhất.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
c) Tổ chức nhân viên phục vụ du lòch: khách
sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ,
công ty du lòch, tuyến du lòch, tua du lòch…
d) Đòa điểm tham quan du lòch…: Phố cổ, bãi
biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa,
di tích lòch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm…
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ.
- Cho HS thảo luận trong tổ.
- GV nêu luật chơi.
- Cho HS thi tìm từ.
- Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều từ,
từ đúng nội dung.

- Gọi Hs đọc lại các từ vừa tìm được.
- 4 em tạo thành nhóm, trao đổi thảo luận và
hoàn thành bài.
- Dán phiếu, đọc bổ sung.
a. Đồ dùng cần cho chuyến du lòch: va li,
cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo
bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao…
b. Phương tiện giao thông và những sự vật
có liên quan đến phương tiện giao thông:
tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô con, máy
bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, cáp
treo, bến xe, vé tàu, vé máy bay, xe máy, xe
đạp,…
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong tổ.
- Lắng nghe.
- Thi tiếp sức tìm từ.
- 3 em đọc.
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bò an toàn, quần áo, đồ ăn,
nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí.
b. Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa
mạc, mưa gió, rét mướt, nóng, bão, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn…
c. Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, can
đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò,
hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khổ…
Bài 3:- Gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn: các em tự chọn nội dung
mình viết hoặc về du lòch hoặc về thám
hiểm hoặc kể lại một chuyến du lòch mà
em đã từng được tham gia trong đó có sử

dụng một số từ ngữ, thuộc chủ điểm mà
các em đã tìm được ở BT1 và BT2.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi Hs dán phiếu lên bảng, đọc bài làm
của mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt
- 1 em đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 em viết vào bảng
nhóm.
- 2 em dán phiếu lên bảng đọc, cả lớp theo dõi,
9
câu cho HS.
- Gọi 1 – 2 em dưới lớp đọc đoạn văn của
mình.
- Cho điểm Hs viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà học bài và viết lại đoạn
văn cho hoàn chỉnh vào vở.
Chuẩn bò bài sau
nhận xét.
- 1 – 2 em đọc bài làm của mình trước lớp.
- Lắng nghe, ghi nhận
TOÁN: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I / Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết ý nghóa và hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vò độ dài thu nhỏ trên
bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đáât là bao nhiêu.
II. Đồ dùng dạy học:- Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tình, thành phố…(có
ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới)
III/ Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra :

- Gọi 2 em lên bnảg làm bài tập ở tiết trước,
cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
- GV treo bản đồ đã chuẩn bò, yêu cầu HS tìm,
đọc các tỉ lệ bản đồ
- GV kết luận: Các tỉ lệ 1:10 000 000; 1: 500
000; … ghi trên bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình
nùc Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu
lần. Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài 10
000 000cm hay 100km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 có thể viết dưới
dạng phân số
10000000
1
, tử số cho biết độ dài
thu nhỏ trên bản đồ là một đơn vò đo độ dài
(cm, dm, m, )và mẫu số cho biết độ dài thật
tương ứng 10 000 000 đơn vò đo độ dài đo
ùù(10000000cm, 10 000 000dm, 10 000
000m…)
Hoạt động 2: Thực hành.
+
- 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào nháp, nhận xét bài bạn.
- HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
- Nghe giảng.
10

Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1mm ứng
với độ dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1cm ứng với
độ dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m ứng với
độ dài thật là bao nhiêu?
* GV hỏi thêm:
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm ứng với
độ dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1cm ứng
với độ dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, dộ dài 1m ứng
với độ dài thật là bao nhiêu?
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét,
cho điểm HS.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài
thật là 1000mm.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài
thật là 1000cm.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1m ứng với độ dài
thật là 1000m.
- Tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm ứng với độ dài
thật là 500mm.
- Tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1mm ứng với độ dài

thật là 5000mm.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài
thật là 10000mm.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Theo dõi GV chữa bài.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m
Độ dài thật 1000cm 300dm 10 000mm 500m
3. Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, tuyên dương các
học sinh tích cực trong giờ học, nhắc nhở
các HS còn chưa chú ý. Dặn HS về nhà
chuẩn bò bài sau.
ChiỊu thø Ba ngµy 6 th¸ng 4 n¨m 2010
ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ HUẾ
I/ Mục tiêu:*Học xong bài , HS có khả năng :
+ Chỉ được vò trí thành phố Huế và các đòa danh nổi tiếng ở thành phố Huế trên bản đồ ,lược đồ
và những tranh ảnh .
+ Trình bày được những đặc điểm thành phố Huế là cố đô ,di sản văn hoá thế giới ,thành phố
du lòch .
+ Giáo dục HS tự hào về thành phố Huế Di sản văn hoá của thế giới .
II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam,lược đồ thành phố Huế .
-Tranh ảnh ,một số cảnh quan đẹp ,công trình kiến trúc mang tính lòch sử của Huế .
11
III/Hoạt động dạy học:

I. Bài cũ : Tr¶ lêi c©u hái của bài
“Người dân và hoạt động sản xuất …”
II. Bài mới ;
1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài :

2. Hướng dẫn :
1. Thiên nhiên đẹp với các công trình
kiến trúc cổ .
Cho HS quan sát bản đồ hành chính Việt
Nam rồi gọi 3-4 em lên chỉ vò trí của Huế
trên bản đồ.
H? Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ?
H? Nêu tên dòng sông chảy qua thành
phố Huế ?
* Huế trước đây là kinh đô của nhà
Nguyễn .
Cho HS quan sát lược đồ
H. Nêu các công trình kiến trúc cổ kính
của Huế ?
- Các công trình này có từ rất lâu đời hơn
300 năm vào thời vua nhà Nguyễn
2 . Huế - thành phố du lòch:
Cho HS quan sát .
H? Đi thuyền trên sông Hương chúng ta
có thể thăm những đòa điểm du lòch nào
của thành phố Huế ?
- Cho học sinh mô tả một vài cảnh đẹp
của thành phố Huế ?
Rút ghi nhớ cho HS nêu ghi nhớ
. 3 Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc ghi nhớ
2 học sinh lên đọc bài học của bài “Người dân
và hoạt động sản xuất …”
HS nhắc đề bài .

-HS quan sát
3-4 em lên chỉ vò trí của Huế trên bản đồ .
-Thành phố Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên –Huế
- Dòng sông Hương thơ mộng chảy qua thành
phố Huế .
HS quan sát lược đồ
Các công trình kiến trúc cung đình ,thành
quách ,đền miếu ,lăng tẩm như :Kinh thành Huế
,chùa thiên Mụ, lăng Tự Đức ,điện Hòn Chén …
HS quan sát .
Lăng Tự Đức ,điện Hòn Chén ,chùa Thiên
Mụ ,khu kinh thành Huế ,cầu Trường Tiền ,chợ
Đông Ba …
HS lắng nghe rồi mô tả
+. HS nêu ghi nhớ .
HS lắng nghe và ghi nhận
mÜ tht: c« nhung d¹y
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu:
- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, ý nghóa, nói về
du lòch hay thám hiểm.
12
- Hiểu ND chÝnh cđa c©u chun(®o¹n chun) ®· kĨ vµ biÕt trao ®ỉi vỊ ND , ý nghÜa cđa c©u
chun (®o¹n chun)
II. Đồ dùng dạy học:- Sưu tầm một số truyện viết về du lòch hay thám hiểm: truyện danh nhân,
truyện thám hiểm, truyện thiếu nhi.
- Bảng lớp viết đề bài; Dàn ý kể chuyện(dùng cho nhóm)
III. Hoạt động dạy - học:
1 .Kiểm tra: - Gọi 3 HS kể lại truyện Đôi
cánh của Ngựa Trắng.

- 1 em nêu ý nghóa truyện.
2 .Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
HĐ1 : Hướng dẫn kể chuyện
a)Tìm hiểu đề
- Gọi Hs đọc đề.
- Phân tích đề, gạch chân các từ ngữ : được
nghe, được đọc, du lòch, thám hiểm.
- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.
* Các em đã được nghe ông bà, cha mẹ hay ai
đó kể lại những câu chuyện về du lòch hay
thám hiểm hoặc tự mình đọc trên báo, truyện
hoặc xem ti vi. Bây giờ các em hãy giới thiệu
với mọi người câu chuyện mình đònh kể. Đây
có thể là câu chuyện có thật hoặc câu chuyện
khoa học viễn tưởng. Bạn nào kể những câu
chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm 1 điểm.
Các em hãy giới thiệu các câu chuyện đó có
tên là gì hoặc kể về ai? Em đã nghe kể
chuyện đó từ ai hoặc đọc, xem truyện đó ở
đâu?
b) Kể chuyện trong nhóm :
- Chia HS thành các nhóm mỗi nhóm 4 em,
yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- Gọi 2 em đọc dàn ý kể chuyện.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn,
hướng dẫn HS trao đổi, giúp đỡ bạn.
- Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng:
- 3 em lên bảng lớp nhận xét.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp gạch chân yêu cầu
chính.

- 2 em đọc nối tiếp phần gợi ý SGK.
- Lắng nghe.
- Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện
mình đònh kể. Ví dụ:
- Em kể chuyện Rô-bi-sơn ở đảo hoang mà
em đã được đọc trong tập truyện thiếu nhi
- Em kể chuyện Những cuộc phiêu lưu của
Tom Xoi-ơ của nhà văn Mác Tuên mà em
đã được nghe anh trai em kể.
Em kể chuyện về những nhà leo núi đã
chinh phục đỉnh E-vơ-nét. Truyện này em
đọc trong báo Thiếu niên Tiền phong.
Em kể chuyện thám hiểm vònh ngọc trai
cùng thuyền trưởng Nê-mô. Truyện này em
đọc trong tập truyện Hai vạn dặm dưới đáy
biển.
Em kể đoạn trích Dế mèn ngao du thiên
hạ cùng Dế trũi trong tập truyện Dế Mèn
phiêu lưu kí của Tô Hoài…
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- Hs kể trong nhóm và trao đổi nhau về ý
nghóa câu chuyện, ý nghóa việc làm, suy
nghó của nhân vật trong truyện.
13
+ Nội dung truyện có hay không? Truyện
ngoài SGK hay trong SGK? Truyện có mới
không?
+ Kể chuyện đã biết phối hợp cử chỉ, lời nói,
điệu bộ hay chưa?
+ Có hiểu câu chuyện mình kể hay không?

c) Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn những câu hỏi về nội dung truyện, ý
nghiã hay tình tiết trong truyện để tạo không
khí sôi nổi trong giờ học.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn
có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay
nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà kể lại cho người thân nghe
câu chuyện mà em được nghe các bạn kể và
chuẩn bò bài sau.
- 5 – 7 em thi kể và trao đổi với các bạn về
ý nghóa câu chuyện đó.
- HS cả lớp cùng bình chọn.
TOÁN: LUYỆN TẬP gi¶i bµi to¸n t×m hai sè khi biÕt
Tỉng hc hiƯu vµ tØ sè cđa hai sè ®ã
I. Mục tiêu:
+Giúp HS rèn kó năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tỉng ( hc hiệu) và tỉ số của hai
số đó
II. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài làm thêm ở tiết
trước và kiểm tra bài làm ở nhà của 1 số em
khác.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
3. H íng dÉn lun tËp:

Bài1: Mét sỵi d©y dµi 49 m ®ỵc c¾t lµm hai
®o¹n. BiÕt ®o¹n thø nhÊt dµi b»ng 2/5 ®o¹n thø
hai. TÝnh ®é dµi mçi ®o¹n?
+ Gọi HS đọc bài toán.
H: BT cho biÐt g×?
H: Bt hái g×?
H: BT thc d¹ng to¸n g× ®· häc?
- 1-2 HS đọc.
- 1HS lên bảng giải.
+ 1 HS đọc.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng
và tỉ của hai số đó.
- Các bước giải:
+ Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+ Bước 2: Tìm giá trò 1 phần bằng nhau.
+ Bước 3: Tìm các số.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
14
H: TØ sè lµ bao nhiªu? tỉng lµ bao nhiªu?
H: H·y gi¶i BT?
- líp lµm vµo vë. Mét HS lªn b¶ng lµm
- Ch÷a bµi.
- Nhận xét, chữa bài, kết luận bài làm đúng
và cho điểm HS.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:

§o¹n 1 :
l l l


§o¹n 2:
l

l l l l
49m

? m
Bài 2: T×m hai sè biÕt r»ng hiƯu cđa chóng b»ng
48 vµ sè thø nhÊt gi¶m 5 lÇn th× ®ỵc sè thø hai.
-Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề và làm bài.
+GV giúp HS nắm được các bước giải:
- Xác đònh tỉ số
-Vẽ sơ đồ.
-Tìm hiệu số phần bằng nhau.
-Tìm số thứ hai (số bé).
-Tìm số thứ nhất (số lớn).
3. Củng cố, dặn dò:+ GV nhận xét tiết học
và hướng dẫn HS làm bài làm thêm về nhà.
Gi¶i: Theo bµi ra ta cã s¬ ®å:……………
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần)
§o¹n thø nhÊt dµi lµ:
49 : 7 x 2 = 14 ( m)
§o¹n thø hai dµi lµ:
49 – 14 = 35 ( m)
Đáp số: §o¹n thø nhÊt : 14m
§o¹n thø hai : 35m
Bài giải
Vì số thứ nhất gi¶m 5 lần thì được số thứ hai

nân số thứ hai bằng
1
5
số thứ nhất.
Ta có sơ đồ: ? 48
Số thư hai ù: I I
Số thứ nhất:I I I I I I
?
Hiệu số phần bằng nhau là:5 - 1 = 4( phÇn)
Số thứ hai là:48 : 4 = 12
Số thứ nhất là:48 + 12 = 60
Đáp số: Số thứ nhất: 60
Số thứ hai : 12
Thø T ngµy 6 th¸ng 4 n¨m 2010
TẬP ĐỌC: DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I.Mục đích yêu cầu :
+ Bíc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m mét ®o¹n trong bµi víi giäng vui, t×nh c¶m.
+ Hiểu ND của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
+ Thc ®ỵc ®o¹n th¬ kho¶ng 8 dßng.
15
II. Đồ dùng dạy học : + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 118. SGK
+ Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
+ Gọi 1 HS đọc cả bài và nêu ý nghóa.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài
16

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
+ GV đọc mẫu, HD cách đọc: Toàn bài đọc
với giọng nhẹ nhàng , ngạc nhiên; nhấn
giọng những từ ngữ gợi càm gợi tả vẻ
đẹp của dòng sông, sự đổi thay sắc màu
đến bất ngờcủa dòng sông; HD chia ®o¹n
+Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt).
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS phát âm chưa đúng.
+ Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
Hoạt đôïng 2: Tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu HS thầm bài thơ , trao đổi và trả
lời câu hỏi.
H:Vì sao tác giả nói là sông điệu?
H: T¸c gi¶ ®· dïng nh÷ng tõ ng÷ nµo ®Ĩ t¶ c¸i
®iƯu cđa dßng s«ng?
H: NgÈn ng¬ nghÜa lµ g×?
H: Màu sắc của sông thay đổi như thế nào
trong một ngày? H·y t×m nh÷ng tõ ng÷ ,
h×nh ¶nh nãi lªn sù thay ®ỉi Êy?
H. Cách nói “ Dòng sông mặc áo “ có gì
hay?
H. Em thích hình ảnh nào trong bài ? vì sao?
H. Hãy nêu nội dung của bài thơ?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL bài
thơ.
+ Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp

theo dõi tìm ra cách đọc.
- Lắng nghe GV đọc mẫu
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu
+ Đoạn 2: 6 dòng còn lại.
- 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi.
- HS luyện đọc trong nhóm bàn.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài thơ
.
HS đọc thầm , trao đổi và trả lời.
- Vì sông luôn thay đổi màu sắc giống như con
người thay đổi màu áo.
- ngÈn ng¬, thít tha, míi may, nÐp, mỈc ¸o hång,

- ng©y ngêi ra, t©m trÝ ®Ĩ ë ®©u ®©u, kh«ng cßn
chó ý ®Õn nh÷ng g× xung quanh
- Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; Trưa – xanh
như mới may; Chiều tối- màu áo hây hây
ráng vàng; Sáng ra- lại mặc áo hoa .
- Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông
trở nên gần gũi với con người,
Ví dụ: Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha;
Chiều trôi thơ thẩn áng mây, Cài lên màu
áo hây hây ráng vàng: Rèm thêu trước ngực
vầng trăng , Trên nền nhung tím , trăm
ngàn sao lên;…Các em có thể đưa ra các lí
do khác nhau.
- Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp
của dòng sông quê hương . Qua bài thơ ,
mỗi người thấy thêm yêu dòng sông của

quê hương mình.
Đại ý:Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông
quê hương
- 2 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm ra cách
17
Tập làm văn: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. Mục đích yêu cầu:
+ Nªu ®ỵc nhËn xÐt vỊ c¸ch quan s¸t vµ miªu t¶ con vËt qua bµi v¨n §µn ngan míi në ; Bíc ®Çu biÕt
c¸ch quan s¸t mét con vËt ®Ĩ chän läc c¸c chi tiÕt ngo¹i h×nh , ho¹t ®éng vµ t×m nh÷ng tõ ng÷ miªu
t¶ con vËt ®ã.
II. Đồ dùng dạy học: + Tranh minh hoạ đàn ngan trong sách.
+ Bảng phụ viết sẵn bài văn đàn ngan mới nở .
+ Tranh ảnh về các con vật .
III.Các hoạt động dạy – học:
1. Giíi thiƯu bµi: GV Nªu mơc tiªu bµi.
2. Bài mới:
a)Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
H:Bài văn miêu tả con vật thường gồm
mấy phần ?Nêu nội dung của từng phần ?
phần nào ?
b)Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1, 2: Gọi HS đọc yêu cầu,ND bài tập
+ GV tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm.
GV HD:Đọc lại bài văn :Đàn ngan mới nở
+Y.cầu các nhóm đại diện trả lời câu hỏi.
+ GV cùng HS nhận xét, bổ sung
H:Tác giả đã quan sát những bộ phận nào
của chúng ?
H: Những câu văn nào miêu tả đàn ngan

mà em cho là hay ?
- GV Yêu cầu HS ghi lại những từ ngữ
,hình ảnh em thích vào vở .
Kết luận : Để miêu tả một con vật sinh
động ,chúng ta cần quan sát thật kó hình
dáng ,các bộ phận nổi bật .Sử dụng màu
sắc đặc biệt ,biện pháp nghệ thuật so
HS nhắc đề bài .
- Bài văn miêu tả con vật thường gồm 3 phần
Mở bài :Giới thiệu con vật sẽ tả .
Thân bài : -Tả hình dáng ; Tả thói quen sinh hoạt
và một vài hoạt động chính của con vật .
Kết luận : Nêu cảm nghó của em đối với con vật
+ 2 HS đọc.
+ HS thảo luận nhóm.
+ Đại diện trình bày.
+ quan sát những bộ phận : hình dáng ,bộ lông ,đôi
mắt ,cái mỏ ,cái đầu ,hai cái chân .
- Hình dáng :chỉ to hơn cái trứng một tí .
- Bộ lông : vàng óng ,như màu của những con tơ
nõn mới guồng .
-Đôi mắt :chỉ bằng một hột cườm ,đen nhánh hạt
huyền ,long lanh đưa đi đưa lại như có nước .
- Cái mỏ :Màu nhung hươu ,vừa bằng ngón tay
đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế ,ngăn
ngắn .
-Cái đầu xinh xinh ,vàng mượt .
-Hai cái chân lủn chủn ,bé tí màu đỏ hồng .
18
sánh ,nhân hoá để miêu tả .

Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề
Gọi 3 em đọc đề, GV gạch dưới từ quan
trọng , nªu yªu cÇu.
H: Khi tả hình dáng của con chó hoặc con
mèo ,em cần tả những bộ phận nào ?
- Yêu cầu HS ghi lại những gì quan sát
được theo trình tự hợp lí .
- Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát
- GV ghi lên bảng phụ đã kẻ sẵn .
- Quan sát và miêu tả các đặc điểm ngoại hình của
con mèo ( hoặc con chó ) của nhà em hoặc của
hàng xóm .
quan sát và tả : Bộ lông ,cái đầu ,hai tai ,đôi mắt
bộ ria ,bốn chân ,cái đuôi .
Cácbộ phận
- Bộ lông
- Cái đầu
- Hai tai
Đôi mắt
Bộ ria
Bốn chân
Cái đuôi
Từ ngữ miêu tả con mèo .
-hung hung vằn đen,màu vàng nhạt ,đen
như gỗ mun ,tam thể ,nhò thể …
- tròn tròn như quả cam sành ,tròn to như
gáo dừa ,tròn như quả bóng …
- dong dỏng ,dựng đứng ,rất thính nhạy
,như hai hình tam giác nhỏ luôn vểnh lên
-trông như hai hòn bi ve ,giống hai hạt

nhãn ,long lanh ,luôn đưa đi đưa lại .
-trắng như cước ,luôn vểnh lên ,bộ ria
đen như màu lông ,cứng như thép ,…
-thon thon ,bước đi êm ,nhẹ như lướt trên
mặt đất ,ngắn dưới có lớp thòt nệm đi rất
êm .với những chiếc móng vuốt sắc nhọn
khi đi cong vút lên .
- dài ,thướt tha ,duyên dáng luôn ngoe
nguẩy như con lươn
Từ ngữ miêu tả con chó .
-Toàn thân màu đen ,màu xám ,lông
vàng mượt …
- trông như yên xe đạp .
-hai tai to ,mỏng ,luôn cụp về phía
trước ,rất thính ,hai tai như hai cái lá
mít nhỏ dựng đứng .
- trong xanh như nước biển ,mắt đen
pha nâu …
-râu ngắn ,cứng quanh mép …
-chân cao gầy với những chiếc móng
đen nhọn cong khoằm lại …
- đuôi dài cong bông lau luôn phe
phẩy …
Bài4: Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập .
Miêu tả các hoạt động thường xuyên
của con mèo hoặc con chó .
+ Hoạt động của con mèo .
-Luôn quấn quýt bên người
- Nũng nòu dụi đầu vào chân em như
đòi bế .

-Ăn nhỏ nhẹ ,khoan thai ,từ ngoài vào
trong .
- Bước đi nhẹ nhàng ,rón rén .
HS đọc yêu cầu của đề .
HS quan sát và nêu các hoạt động của con mèo
hoặc con chó
+ Hoạt động của con chó
-Mỗi lần em về là nó vẫy đuôi mừng rối rít .
-Nhảy chồm lên em ,
-Chạy rất nhanh đuổi gà đuổi vòt .
- Đi rón rén nhẹ nhàng
- Nằm im mắt lim dim như ngủ .
19
-Nằm im thin thít rình chuột .
Vờn con chuột đến chết mới nhai ngấu
nghiến .
- Nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa
mặt .
Gọi HS đọc lại các từ ngữ trên .
. 3 Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn thành bài tả con mèo
hoặc con chó .
-Ăn rất nhanh ,vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất
phần .
+ HS lắng nghe.
To¸n: øng dơng cđa tû lƯ b¶n ®å
I. Mơc tiªu : Giupù HS:Bíc ®Çu biÕt ®ỵc mét sè øng dơng cđa tØ lƯ b¶n ®å.
II. Chn bÞ :bản đồ trường mầm non xã Thắng lợi vẽ sẵn trên bản phụ hoặc giấy khổ to.
III. Lªn líp:

1.KTBC :
− 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,3/155
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
HĐ1: Giới thiệu bài toán 1,2.
BT1:GV treo bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi và
nêu bài toán.
− GV hướng dẫn giải.
− GV yêu cầu HS trình bày lời giải của bài toán.
BT2:1 HS đọc đề.
− GV hướng dẫn HS giải.
HĐ2: Luyện tập thực hành
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− H: Em hiĨu tØ lƯ 1: 500000 cã nghÜa lµ ntn?
− H: Mn tÝnh ®é dµi thËt ta lµm nh thÕ nµo?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
H: BT cho biÕt g×?
− BT yêu cầu gì?
− H: Mn tÝnh chiỊu dµi thËt cđa phßng häc ta lµm nh
thÕ nµo?
− 2 HS lên bảng làm.
Nghe GV nêu bài toán và tự nêu
lại bài toán.
- HS trình bày lời giải của bài
toán
− 1 HS lên bảng giải, cả lớp

làm vào vở nháp.
ViÕt sè thÝch hỵp vµo chç chÊm
− 1 HS lên bảng làm, cả lớp
làm vµo vë.
− 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở BT
TØ lƯ 1:200, cd thu nhá: 4cm.
- chiỊu dµi thËt cđa phßng häc
20
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Chuẩn bò: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.(tt)
− Tổng kết giờ học.
Chính tả ( Nhớ viết): ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục đích yêu cầu:
+ HS nhí viết đúng, đẹp đoạn từ: Hôm sau chúng tôi đi SA PA… đất nước ta . Trong bài
Đường đi Sa Pa ; BiÕt tr×nh bµy ®óng ®o¹n v¨n trÝch.
+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi
II. Đồ dùng dạy – học:+ Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS
viết:trung thành, chung sức, con trai, cái chai,phô
trương, chương trình
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1:
a. Hướng dẫn viết chính tả
Đọc đoạn văn

+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào ?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: thoắt
cái , lá vàng rơi, khoảnh khắc , mưa tuyết, hây hẩy,
nồng nàn, hiếm quý , diệu kì ….
c) Viết chính tả .
+ GV đọc cho HS viết bài.
d) Soát lỗi, chấm bài:+ GV đọc cho HS soát lỗi, báo
lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
* Hoạt động 2: Luyện tập
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3b : GV hướng dẫn như bai ø3a
+ 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào
nháp rồi nhận xét trên bảng.
+ 2 HS đọc
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo từng
giờ trong một ngày …
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viết
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ Đọc lại các từ vừa tìm
HS viết bài
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
+ 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm
vào vở.
+ Nhận xét chữa bài.

…Đáp án đúng
+ ra lệnh, rong chơi, nhà rong , rửa
chén
+ da thòt , cây dong , con dông , dưa…
21
3. Củng cố – dặn dò:
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong vở
in
+gia đình , giong buồm , cơn giông ,
giữa chừng
+ 1 HS đọc lại
+ HS thực hiện trong vở luyện tập
Thø N¨m ngµy 8 th¸ng 4 n¨m 2010
Thể dục: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. NHẢY DÂY kiĨu ch©n tríc ch©n sau
Trß ch¬i: kiƯu ngêi
I. Mục tiêu:+ Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
những nội dung ôn tập và mới học.
+ Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng
cao thành tích.
+ Trß ch¬i; KiƯu ngêi, Yªu cÇu HS ch¬i nhiƯt t×nh, chđ ®éng.
II. Đòa điểm và phương tiện:+ Mỗi HS 1 dây nhảy, dụng cụ tung, dụng cụ để tập môn tự
chọn; Dọn vệ sinh sân trường, bảo đảm an toàn luyện tập.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung Đònhlượng Phương pháp
1. Phần mở đầu
+ Tập hợp lớp
+ Khởi động.
2. Phần cơ bản
a) “ Môn tự chọn”
.

5 phút
(12 phút)
+ Khởi động
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, chạy nhẹ nhàng 1
vòng tròn, chạy chậm trên đòa hình tự nhiên.
Trọng động
- Đá cầu:
+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. Tập theo đội hình 2
– 4 hàng ngang hoặc vòng tròn, cách nhau 1,5 m, do tổ
trưởng điều khiển hoặc 1 vòng tròn do cán sự điều khiển.
+ Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bò. GV uốn
nắn.
+ Chia tổ luyện tập, sau đó cho mỗi tổ 1 nam, 1 nữ ra thi.
* Ném bóng:
+ Ôn một số động tác bổ trợ đã học.
+ Tập động tác bổ trợ: Tung bóng từ tay nọ sang tay kia,
vặn mình chuyển bóng, ngồi xổm, cúi người chuyển bóng.
+ Ôn cách cầm bóng.
+ GV nêu tên động tác, làm mẫu, kết hợp giải thích.
+ GV điều khiển cho HS tập, đi kiểm tra, uốn nắn.
+ Tập phối hợp: Cầm bóng, đứng chuẩn bò, lấy đà, ném
22
b) Nhảy dây
3. Phần kết thúc
+ Tập hợp lớp.
+ Hồi tónh.
( 10 phút)
5 phút

(tập mô phỏng, chưa ném bóng đi). Tâïp đồng loạt theo
lệnh.
* Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, tập cá nhân
theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn do cán sự điều
khiển.
+ Trß ch¬i : KiƯu ngêi.
- Thi vô đòch tổ tập luyện.
Hồi tónh
+ Cho HS tập 1 số động tác hồi tónh, trò chơi hồi tónh.
Đứng vỗ tay và hát.
+ Nhận xét tiết học, đánh giá kết quả học tập của HS.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU CẢM
I. Mục đích yêu cầu: +Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm.
+ BiÕt chun c©u kĨ ®· cho thµnh c©u c¶m, bíc ®Çu biÕt ®Ỉt c©u c¶m ®· cho
theo t×nh hng cho tríc, nªu ®ỵc c¶m xóc ®ỵc béc lé qua c©u c¶m.
II. Đồ dùng dạy – học: + Giấy khổ to và bút dạ
+ Bảng lớpï ghi sẵn các câu cảm ở bài tập 1(phần nhận xét).
III. Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 3 HS lên
bảng đọc đoạn văn đã viết về hoạt
động du lòch (BT3 của tiết LTVC
trước)
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ.
+ Yêu cầu HS đọc các BT 1,2,3,.
+ GV nhận xét ;
- HS thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo
dõi và nhận xét.
- Hs nhắc lại đề bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm.

HS ngồi cùng bàn trao đổi;
- HS suy nghó , trả lời.
GV chốt lại lời giải đúng:
Bài 1:-Chà, con mèo có bộ lông đẹp làm sao! (Dùng thễ hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui nừng
trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo)
A ! Con mèo này khôn thật! ( Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con
mèo)
Bài 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Kết luận:Câu cảm để bộc lộ cảm xúc của người nói.
Trong câu cảm thường có các từ ngữ : ôi , chao , trời , quá , lắm , thật ,…
23
Hoạt động 2: phần ghi nhớ
+ Gọi HS đoc ghi nhớ; nªu VD vỊ c©u c¶m.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề
H: Đề yêu cầu ta làm gì?
Cho HS làm bài cá nhân ;
GV hướng dẫn HS nhận xét; GV KL:
Câu kể
a)Con mèo này bắt chuột giỏi.
b) Trời rét; c) Bạn Ngân chăm chỉ.
d) Bạn Giang học giỏi.
Bài tập 2 : Cách thực hiện tưng tự BT 1
Tình huống b)
¤âi , cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình
à , thật tuyệt!
Tời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Trời , bạn làm mình cảm động quá!
Bài tập 3:Yêu cầu HS đọc đề
GV mới 4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp

câu cảm đúng ngữ điệu , phát biểu ý
kiến về cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu
cảm đó
GV nhận xét , kết luận lại.
Củng cố, dặn dò : Một, hai HS nhắc lại nội
dung cần ghi nhớ của bàihọc.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS học
thuộc Ghi nhớ Và viết vào vở 3 câu
cảm
+ 2 ,3 HS đoc
2 HS đọc đề. Lớp đọc thầm;
…chuyển các câu kể thành câu cảm.
HS làm bài vào vở , 3 em làm ở phiếu để dán lên
bảng.
Câu cảm
a) i! Con mèo này bắt chuột giỏi.
b) Trời rét quá!; c) Bạn Ngân chăm chỉ quá!
d) Chà ,bạn Giang học giỏi ghê!
- 1 HS đọc đề ;
Đề yêu cầu đặt câu cảm phù hợp với các tình
huống…
HS làm bài ; 3 em làm bài ở giấy khổ rộng dán
kết quả lên bảng , đọc kết quả ; lớp nhận
xét.
Ví dụ:
Tình huống a):Trời , cậu giỏi thật !/Bạn thật là
tuyệt!/Bạn giỏi quá!/Bạn siêu quá!
4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp câu cảm đúng
ngữ điệu , phát biểu ý kiến; cả lớp nghe và
nhận xét.

TOÁN : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ ( TIẾP )
I/Mục tiêu :Gióp HS biÕt ®ỵc mét sè øng dơng cđa tØ lƯ b¶n ®å.
TiÕt 1: Bµi 1,2 . TiÕt 2: Lun thªm bµi 3,4.
II/ Chuẩn bò đồ dùng : -Bảng phụ vẽ sẵn bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi .
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập
Tỉ lệ 1 : 500 ; chiều dài trên giấy : 5 cm ; chiều rộng :2 cm .Tính chiều dài ,chiều rộng của
mảnh đất ?
2 / Bài mới :Giới thiệu bài – ghi đề bài
a) Hoạt động 1 :Tìm hiểu bài .
24
a)Giới thiệu bài toán 1:
GV treo bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi
GV nêu bài toán
Yêu cầu 1em nhắc lại .
H: Bản đồ cho biết độ rộng của cổng trường
thu nhỏ là mấy cm? Vẽ với tỉ lệ là bao nhiêu ?
H: 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao
nhiêu cm ?
H: Vậy 2cm trên bản đồ ứng với độ dài trên
thực tế là bao nhiêu cm ?
b) Giới thiệu bài toán 2:
GV nêu bài toán ,HS nhắc lại .
H:Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường
Hà Nội –Hải Phòng dài bao nhiêu ?
H: Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
Yêu cầu HS tìm độ dài trên thực tế .
Gọi 1 em làm bảng ,lớp làm vào vở .
b) Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán .

GV cùng HS làm mẫu 1 bài .
Hãy đọc tỉ lệ bản đồ ?
H: Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ?
Vậy ta điền độ dài thật là bao nhiêu
HS tự làm bài còn lại
1 em lên chữa bài ,lớp làm vào vở .
Bài 2 : HS đọc yêu cầu đề bài , 1 em lên làm
,lớp làm vào vở .
Bài 3 :
HS nêu yêu cầu của bài toán, gọi 1em lên làm
,lớp làm vào vở .
HS quan sát
HS nghe bài toán .
1 em nhắc lại .
+Trên bản đồ độ rộng của cổng thu nhỏ là
2cm ;vẽ với tỉ lệ là 1 :300
1 cm trên bản đồ ứng với độ dài trên thực
tế là 300cm
Bài giải :
Chiều rộng thật của trường là :
2 x 300 = 600 ( cm )
600 cm = 6 m
Đáp số : 6 m
- Tỉ lệ : 1 : 1 000 000
- Thu nhỏ 102 mm
Bài giải :
Quãng đường Hà Nội –Hải Phòng dài :
102 x 1 000 000 = 102 000 000(mm)
102 000 000 = 102 km
Đáp số : 102km

1Em đọc
Tỉ lệ :1 : 500 000
Là 2 cm
Độ dài thật :
2 cm x 500 000 = 1 000 000 cm
HS điền vào cột 2 : 45 000dm ;
Cột 3 : 100 000mm
2) Bài giải :
Chiều dài thật của phòng học :
4 x 200 = 800 ( cm )
Đáp số : 800 cm = 8 m
Bài giải
Quãng đường thành phố Hồ Chí Minh di
Qui Nhơn :
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm )
67 500 000 cm = 675 km
Đáp số :675 km
- HS nêu
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×