Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

slide bài giảng về suy dinh dưỡng, BS.Nguyễn Huy Luân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 53 trang )

SUY DINH DÖÔÕNG
SUY DINH DÖÔÕNG
BS.NGUYEÃN HUY LUAÂN
BS.NGUYEÃN HUY LUAÂN
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
1.
1.
Trình bày được đònh nghóa và nguyên nhân của
Trình bày được đònh nghóa và nguyên nhân của
bệnh SDD.
bệnh SDD.
2.
2.
Mô tả được cách phân loại bệnh SDD.
Mô tả được cách phân loại bệnh SDD.
3.
3.
Nêu được triệu chứng lâm sàng của các thể
Nêu được triệu chứng lâm sàng của các thể
bệnh SDD.
bệnh SDD.
4.
4.
Lý giải được các xét nghiệm của bệnh SDD.
Lý giải được các xét nghiệm của bệnh SDD.
5.
5.
Kể được các bước điều trò bệnh SDD.
Kể được các bước điều trò bệnh SDD.
6.


6.
Nêu được các biện pháp phòng bệnh SDD.
Nêu được các biện pháp phòng bệnh SDD.
7.
7.
Tham vấn được một trường hợp biếng ăn nhẹ
Tham vấn được một trường hợp biếng ăn nhẹ
Đònh nghiã
Đònh nghiã
:
:
Suy dinh dưỡng ( SDD ) là tình trạng bệnh lý
Suy dinh dưỡng ( SDD ) là tình trạng bệnh lý
thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi ( nhất là trẻ dưới 3
thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi ( nhất là trẻ dưới 3
tuổi ) do thiếu các chất dinh dưỡng đặc biệt là
tuổi ) do thiếu các chất dinh dưỡng đặc biệt là
chất đạm và chất béo, làm ảnh hưởng đến sự
chất đạm và chất béo, làm ảnh hưởng đến sự
phát triển thể chất, vận động, tâm thần và trí
phát triển thể chất, vận động, tâm thần và trí
thông minh của trẻ.
thông minh của trẻ.
Dòch tễ học
Dòch tễ học


Tổ chức Y tế Thế giới: 500 triệu trẻ em bò thiếu dinh
Tổ chức Y tế Thế giới: 500 triệu trẻ em bò thiếu dinh
dưỡng

dưỡng
ở các nước đang phát triển gây nên
ở các nước đang phát triển gây nên


10 triệu tử
10 triệu tử
vong/năm
vong/năm
Theo viện dinh dưỡng quốc gia :
Theo viện dinh dưỡng quốc gia :
Bệnh viện Nhi Đồng I
Bệnh viện Nhi Đồng I


Năm 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000
% 53.1 47.9 45.6 44.9 43.9 40.6 39.8 36.7 33.8
SDD I SDD II SDD III Tổng cộng
Năm 1998 23.1 13.3 6.9 47.1%
Năm 2001 24.28 4.74 3.62 32.6%
Nguyên nhân
Nguyên nhân



Nhiễm trùng và ký sinh trùng
Nhiễm trùng và ký sinh trùng
:
:
Trẻ được nuôi dưỡng trong môi trường sống kém

Trẻ được nuôi dưỡng trong môi trường sống kém
vệ sinh.
vệ sinh.
Trẻ không được chủng ngừa theo lòch nhất là đối
Trẻ không được chủng ngừa theo lòch nhất là đối
với những bệnh bắt buộc.
với những bệnh bắt buộc.

Các dò tật bẩm sinh:
Các dò tật bẩm sinh:
Hệ tiêu hoá: Sứt môi, chẻ vòm hầu, hẹp phì đại
Hệ tiêu hoá: Sứt môi, chẻ vòm hầu, hẹp phì đại
môn vò, phình đại tràng bẩm sinh
môn vò, phình đại tràng bẩm sinh
Hệ tim mạch: Tim bẩm sinh.
Hệ tim mạch: Tim bẩm sinh.
Hệ thần kinh: Tật đầu nhỏ ( Microcéphalie) hay
Hệ thần kinh: Tật đầu nhỏ ( Microcéphalie) hay
não úng thủy ( Hydrocéphalie ), bại não
não úng thủy ( Hydrocéphalie ), bại não
Bệnh nhiễm sắc thể: Hội chứng Down.
Bệnh nhiễm sắc thể: Hội chứng Down.
Nguyên nhân
Nguyên nhân



Thiếu kiến thức nuôi con theo khoa học:
Thiếu kiến thức nuôi con theo khoa học:


Trên 60% các bà mẹ không biết cách nuôi con theo
Trên 60% các bà mẹ không biết cách nuôi con theo
khoa học.
khoa học.

Khi các bà mẹ không đủ sữa h
Khi các bà mẹ không đủ sữa h
O
O
ặc không có sữa nuôi
ặc không có sữa nuôi
con, chỉ nuôi trẻ đơn thuần bằng sữa bò hoặc nước cháo
con, chỉ nuôi trẻ đơn thuần bằng sữa bò hoặc nước cháo
loãng
loãng

Từ tháng thứ 4 trở đi, không biết cho trẻ ăn dặm
Từ tháng thứ 4 trở đi, không biết cho trẻ ăn dặm

Khi trẻ bò bệnh bắt trẻ kiêng ăn, chỉ ăn cháo muối, cháo
Khi trẻ bò bệnh bắt trẻ kiêng ăn, chỉ ăn cháo muối, cháo
đương, kéo dài nhiều ngày.
đương, kéo dài nhiều ngày.

Nuôi trẻ bằng chế độ ăn bột quá sớm, trước 3 tháng
Nuôi trẻ bằng chế độ ăn bột quá sớm, trước 3 tháng
tuổi và có trường hợp ngay sau sanh gây rối loạn tiêu
tuổi và có trường hợp ngay sau sanh gây rối loạn tiêu
hoá kéo dài.
hoá kéo dài.

4. Hậu quả của bệnh SDD
4. Hậu quả của bệnh SDD
Suy dinh dưỡng nặng và kéo dài ở thời kỳ bào
Suy dinh dưỡng nặng và kéo dài ở thời kỳ bào
thai và dưới 12 tháng: ảnh hưởng đến sự phát
thai và dưới 12 tháng: ảnh hưởng đến sự phát
triển trí tuệ.
triển trí tuệ.
Suy dinh dưỡng nặng và kéo dài trước 3 tuổi sẽ
Suy dinh dưỡng nặng và kéo dài trước 3 tuổi sẽ
làm cho trẻ giảm cân nặng và chiều cao.
làm cho trẻ giảm cân nặng và chiều cao.
Trong 3 chỉ số : cân nặng, chiều cao,và trí tuệ ,
Trong 3 chỉ số : cân nặng, chiều cao,và trí tuệ ,
chỉ có cân nặng là thay đổi nhanh nhất, sớm nhất
chỉ có cân nặng là thay đổi nhanh nhất, sớm nhất
và phục hồi sau điều trò.
và phục hồi sau điều trò.
5. Phân loại suy dinh
5. Phân loại suy dinh
dưỡng
dưỡng
:
:
Cân nặng theo tuổi ( CN/ T ):
Cân nặng theo tuổi ( CN/ T ):
GOMEZ
GOMEZ
CN/ T:
CN/ T:

>
>
80% chuẩn: trẻ bình thường.
80% chuẩn: trẻ bình thường.
CN/ T: 71 – 80% chuẩn: SDD nhẹ.
CN/ T: 71 – 80% chuẩn: SDD nhẹ.
CN/ T: 61 – 70% chuẩn: SDD vừa.
CN/ T: 61 – 70% chuẩn: SDD vừa.
CN/ T
CN/ T


60% chuẩn: SDD nặng
60% chuẩn: SDD nặng
5. Phân loại SDD
5. Phân loại SDD
Chiều cao theo tuổi ( CC/ T ):
Chiều cao theo tuổi ( CC/ T ):
CC/ T
CC/ T


90% chuẩn : trẻ bình thường.
90% chuẩn : trẻ bình thường.
CC/ T đạt 86 – 90% chuẩn: suy dinh dưỡng
CC/ T đạt 86 – 90% chuẩn: suy dinh dưỡng
nhẹ.
nhẹ.
CC/ T đạt 81 – 85% chuẩn: suy dinh dưỡng vừa.
CC/ T đạt 81 – 85% chuẩn: suy dinh dưỡng vừa.

CC/ T
CC/ T


80% chuẩn: suy dinh dưỡng nặng.
80% chuẩn: suy dinh dưỡng nặng.
5. Phân loại SDD
5. Phân loại SDD
Cân nặng theo chiều cao ( CN/ CC ):
Cân nặng theo chiều cao ( CN/ CC ):
CN/ CC
CN/ CC


80% chuẩn: chế độ ăn phù hợp với nhu cầu.
80% chuẩn: chế độ ăn phù hợp với nhu cầu.
CN/ CC
CN/ CC


90% chuẩn: chế độ ăn dư thừa gây béo phì.
90% chuẩn: chế độ ăn dư thừa gây béo phì.
CN/ CC < 80% chuẩn: chế độ ăn thiếu gây suy dinh
CN/ CC < 80% chuẩn: chế độ ăn thiếu gây suy dinh
dưỡng.
dưỡng.
5. Phân loại SDD
5. Phân loại SDD
Để phân loại suy dinh dưỡng dựa vào tỷ lệ CN/ CC ta
Để phân loại suy dinh dưỡng dựa vào tỷ lệ CN/ CC ta

có:
có:
CN/ CC đạt 71 – 80% chuẩn: suy dinh dưỡng nhẹ.
CN/ CC đạt 71 – 80% chuẩn: suy dinh dưỡng nhẹ.
CN/ CC đạt 61 – 80% chuẩn: suy dinh dưỡng vừa.
CN/ CC đạt 61 – 80% chuẩn: suy dinh dưỡng vừa.
CN/ CC < 60% chuẩn: suy dinh dưỡng nặng
CN/ CC < 60% chuẩn: suy dinh dưỡng nặng
5. Phân loại suy dinh
5. Phân loại suy dinh
dưỡng
dưỡng
:
:
CHỈ SỐ BMI = CÂN NẶNG/ CHIỀU CAO
CHỈ SỐ BMI = CÂN NẶNG/ CHIỀU CAO
²
²
Phân loại theo WATERLOW:
Phân loại theo WATERLOW:
CN/ CC
CC/ T
≥ 80% < 80%
≥ 90%
< 90%
Trẻ bình thường
SDD mãn, di chứng
Suy dinh dưỡng cấp
SDD mãn, tiến triển
5. Phân loại SDD

5. Phân loại SDD
BẢNG PHÂN LOẠI WIJNAND KLAVER
BẢNG PHÂN LOẠI WIJNAND KLAVER



Vùng 1:
Vùng 1:
CN/ CC
CN/ CC


80%
80%
CN/ T
CN/ T


80%
80%
Trẻ bình thường
Trẻ bình thường
CC/ T
CC/ T


90%
90%

Vùng 2:

Vùng 2:
CN/ CC
CN/ CC


80%
80%
CN/ T < 80%
CN/ T < 80%
Trẻ bắt đầu sụt cân
Trẻ bắt đầu sụt cân
CC/ T
CC/ T


90%
90%

Vùng 3a:
Vùng 3a:
CN/ CC < 80%
CN/ CC < 80%
CN/ T < 80%
CN/ T < 80%
SDD cấp thể nhẹ, vừa
SDD cấp thể nhẹ, vừa
CC/ T
CC/ T



90%
90%

Vùng 3b:
Vùng 3b:
CN/ CC < 80%
CN/ CC < 80%
CN/ T < 60%
CN/ T < 60%
SDD cấp thể nặng
SDD cấp thể nặng
CC/ T
CC/ T


90%
90%
5. Phân loại SDD
5. Phân loại SDD
Vùng 4a:
Vùng 4a:
CN/ CC < 80%
CN/ CC < 80%
CN/ T < 80%
CN/ T < 80%
SDD mãn, tiến triển thể nhẹ, vừa.
SDD mãn, tiến triển thể nhẹ, vừa.
CC/ T < 90%
CC/ T < 90%



Vùng 4b:
Vùng 4b:
CN/ CC < 80%
CN/ CC < 80%
CN/ T < 60%
CN/ T < 60%
SDD mãn, tiến triển thể nặng.
SDD mãn, tiến triển thể nặng.
CC/ T < 90%
CC/ T < 90%


Vùng 5a:
Vùng 5a:
CN/ CC
CN/ CC


80%
80%
CN/ T < 80%
CN/ T < 80%


SDD mãn, tiến triển thể nhẹ- vừa đã
SDD mãn, tiến triển thể nhẹ- vừa đã
CC/ T
CC/ T
< 90%

< 90%
được điều chinh chế độ ăn.
được điều chinh chế độ ăn.


Vùng 5b:
Vùng 5b:
CN/ CC > 80%
CN/ CC > 80%
CN/ T < 60%
CN/ T < 60%
SDD mãn, tiến triển nặng đã
SDD mãn, tiến triển nặng đã
CC/ T < 90%
CC/ T < 90%
được điều chỉnh chế độ ăn.
được điều chỉnh chế độ ăn.
Vùng 6:
Vùng 6:
CN/ CC
CN/ CC


80%
80%


SDD mãn, đã được điều trò đã phục hồi
SDD mãn, đã được điều trò đã phục hồi
CN/ T

CN/ T


80%
80%
cân nặng nhưng vẫn còn di chứng lùn.
cân nặng nhưng vẫn còn di chứng lùn.
CC/ T < 90%
CC/ T < 90%
Vùng 7:
Vùng 7:
CN/ CC < 80%
CN/ CC < 80%


Trẻ bò đe doạ SDD, chế độ ăn thiếu so
Trẻ bò đe doạ SDD, chế độ ăn thiếu so
CN/ T
CN/ T


90%
90%
với nhu cầu, chưa ảnh hưởng đến cân
với nhu cầu, chưa ảnh hưởng đến cân
CC/ T
CC/ T


90%

90%
nặng và chiều cao.
nặng và chiều cao.
6. Lâm sàng:
6. Lâm sàng:
6.1. Suy dinh dưỡng bào thai:
6.1. Suy dinh dưỡng bào thai:
6.1.1: Đònh nghiã
6.1.1: Đònh nghiã
: Tất cả các trẻ sanh đủ tháng mà CN <
: Tất cả các trẻ sanh đủ tháng mà CN <
2500g.
2500g.
6.1.2. Nguyên nhân
6.1.2. Nguyên nhân
:
:

Mẹ tăng cân ít trong thời gian mang thai.
Mẹ tăng cân ít trong thời gian mang thai.

Mẹ mắc bệnh mãn tính trong thời gian mang thai.
Mẹ mắc bệnh mãn tính trong thời gian mang thai.
6. Lâm sàng:
6. Lâm sàng:
6.1.3. Lâm sàng
6.1.3. Lâm sàng
:
:
- Nhẹ:

- Nhẹ:
Cân nặng giảm < 2500g.
Cân nặng giảm < 2500g.
Chiều cao và vòng đầu bình thường.
Chiều cao và vòng đầu bình thường.
- Vừa:
- Vừa:
Cân nặng giảm.
Cân nặng giảm.
Chiều cao giảm.
Chiều cao giảm.
Vòng đầu bình thường.
Vòng đầu bình thường.
- Nặng:
- Nặng:
Giảm cả 3 chỉ số: cân nặng, chiều cao, vòng đầu.
Giảm cả 3 chỉ số: cân nặng, chiều cao, vòng đầu.
Cuống rốn teo nhỏ, vàng.
Cuống rốn teo nhỏ, vàng.
6. Lâm sàng:
6. Lâm sàng:
6.1. Suy dinh dưỡng bào thai:
6.1. Suy dinh dưỡng bào thai:
Khi bò suy dinh dưỡng bào thai, trẻ sơ sinh dễ bò đe dọa:
Khi bò suy dinh dưỡng bào thai, trẻ sơ sinh dễ bò đe dọa:

Hạ đường huyết gây co giật, rối loạn nhòp thở.
Hạ đường huyết gây co giật, rối loạn nhòp thở.

Hạ thân nhiệt dễ gây tử vong.

Hạ thân nhiệt dễ gây tử vong.

Hạ Calci máu gây co giật và cơn ngưng thở.
Hạ Calci máu gây co giật và cơn ngưng thở.
6.1.4. Phòng bệnh suy dinh dưỡng bào thai:
6.1.4. Phòng bệnh suy dinh dưỡng bào thai:

Tất cả các bà mẹ mang thai phải được khám thai đònh kỳ
Tất cả các bà mẹ mang thai phải được khám thai đònh kỳ
để theo dõi cân nặng.
để theo dõi cân nặng.

Tăng khẩu phần ăn nhất là trong 3 tháng cuối.
Tăng khẩu phần ăn nhất là trong 3 tháng cuối.

Điều trò các bệnh mãn tính cho mẹ.
Điều trò các bệnh mãn tính cho mẹ.
6. Laâm saøng:
6. Laâm saøng:
6.1. Suy dinh döôõng baøo thai:
6.1. Suy dinh döôõng baøo thai:
6. Lâm sàng
6. Lâm sàng
6.2. Suy dinh dưỡng sau sanh
6.2. Suy dinh dưỡng sau sanh
:
:

Giai đoạn khởi phát:
Giai đoạn khởi phát:

Các triệu chứng lâm sàng rất nghèo nàn,
Các triệu chứng lâm sàng rất nghèo nàn,
dễ bò bỏ sót. Trẻ vẫn chơi vẫn ăn nhưng
dễ bò bỏ sót. Trẻ vẫn chơi vẫn ăn nhưng
chỉ biểu hiện suy dinh dưỡng bằng đứng
chỉ biểu hiện suy dinh dưỡng bằng đứng
cân hoặc sụt cân.
cân hoặc sụt cân.

Giai đoạn toàn phát: 3 thể lâm sàng.
Giai đoạn toàn phát: 3 thể lâm sàng.
6. Lâm sàng:
6. Lâm sàng:
6.2.1. Thể phù
6.2.1. Thể phù
: Còn được gọi là thể KWASHIORKOR. Trẻ bò
: Còn được gọi là thể KWASHIORKOR. Trẻ bò
suy dinh dưỡng do ăn quá nhiều bột thừa chất đường
suy dinh dưỡng do ăn quá nhiều bột thừa chất đường
( glucid ) nhưng lại thiếu chất béo ( lipid ) và đặc biệt
( glucid ) nhưng lại thiếu chất béo ( lipid ) và đặc biệt
là thiếu chất đạm ( protid) nghiêm trọng.
là thiếu chất đạm ( protid) nghiêm trọng.
6. Lâm sàng:
6. Lâm sàng:
Lâm sàng:
Lâm sàng:

Phù: Khởi đầu trẻ phù ở mí mắt, mặt và 2 chi dưới. Sau
Phù: Khởi đầu trẻ phù ở mí mắt, mặt và 2 chi dưới. Sau

đó nếu nặng trẻ sẽ phù toàn thân
đó nếu nặng trẻ sẽ phù toàn thân

Rối loạn sắc tố da: Thường gặp ở nếp gấp cổ, nách,
Rối loạn sắc tố da: Thường gặp ở nếp gấp cổ, nách,
háng, khuỷu tay, khuỷu chân, mông
háng, khuỷu tay, khuỷu chân, mông

Tình trạng thiếu dinh dưỡng còn biểu hiện ở các cơ quan
Tình trạng thiếu dinh dưỡng còn biểu hiện ở các cơ quan
khác: Tóc, Răng, thiếu vitamin A ở mắt gây mù loà,
khác: Tóc, Răng, thiếu vitamin A ở mắt gây mù loà,
Xương, Ganõ, Tim, Ruột, Tụy, Não:.
Xương, Ganõ, Tim, Ruột, Tụy, Não:.
6. Lâm sàng
6. Lâm sàng
6.2.2. Thể teo đét
6.2.2. Thể teo đét
: Còn được gọi là thể MARASMUS
: Còn được gọi là thể MARASMUS

Trẻ thiếu tất cả các chất đạm, glucid, chất béo ở mức
Trẻ thiếu tất cả các chất đạm, glucid, chất béo ở mức
độ trầm trọng. Năng lượng hầu như không còn, vì vậy để
độ trầm trọng. Năng lượng hầu như không còn, vì vậy để
sống trẻ phải huy động tất cả các chất dự trữ: glucid, chất
sống trẻ phải huy động tất cả các chất dự trữ: glucid, chất
béo, và sau cùng là chất đạm. Biểu hiện lâm sàng chính
béo, và sau cùng là chất đạm. Biểu hiện lâm sàng chính
của thể này là trẻ mất hết lớp mỡ dưới da ở toàn thân.

của thể này là trẻ mất hết lớp mỡ dưới da ở toàn thân.
6. Lâm sàng
6. Lâm sàng

Nguyên nhân:
Nguyên nhân:

Trẻ không được nuôi bằng sữa mẹ, phải uống cháo loãng
Trẻ không được nuôi bằng sữa mẹ, phải uống cháo loãng
hoặc bột loãng thay sữa.
hoặc bột loãng thay sữa.

Từ tháng thứ 4 trở đi, mẹ không cho ăn thêm: bột, rau
Từ tháng thứ 4 trở đi, mẹ không cho ăn thêm: bột, rau
xanh, trái cây chất béo và chất đạm.
xanh, trái cây chất béo và chất đạm.

Trẻ mắc các bệnh như sởi, tiêu chảy .mà mẹ bắt trẻ
Trẻ mắc các bệnh như sởi, tiêu chảy .mà mẹ bắt trẻ
kiêng ăn.
kiêng ăn.

Trẻ bò sốt kéo dài, tiêu hao nhiều năng lượng.
Trẻ bò sốt kéo dài, tiêu hao nhiều năng lượng.
6. Lâm sàng:
6. Lâm sàng:
6.2.2. Thể teo đét
6.2.2. Thể teo đét
: Còn được gọi là thể MARASMUS
: Còn được gọi là thể MARASMUS

Lâm sàng:
Lâm sàng:

Các triệu chứng của thiếu vitamin A, B1, B12, D, K, ở
Các triệu chứng của thiếu vitamin A, B1, B12, D, K, ở
mức độ nhẹ hơn thể phù.
mức độ nhẹ hơn thể phù.

Thể teo đét không có triệu chứng gan to do thoái hoá mỡ
Thể teo đét không có triệu chứng gan to do thoái hoá mỡ
do đó chức năng gan ít bò ảnh hưởng.
do đó chức năng gan ít bò ảnh hưởng.
6. Lâm sàng:
6. Lâm sàng:

Tim: Trẻ ít bò đe dọa suy tim do mức độ thiếu đạm, thiếu
Tim: Trẻ ít bò đe dọa suy tim do mức độ thiếu đạm, thiếu
máu, thiếu K và thiếu B1 nhẹ hơn thể phù.
máu, thiếu K và thiếu B1 nhẹ hơn thể phù.

Niêm mạc ruột ít bò tổn thương nặng nên trẻ ít bò tiêu chảy
Niêm mạc ruột ít bò tổn thương nặng nên trẻ ít bò tiêu chảy
và rối loạn tiêu hoá.
và rối loạn tiêu hoá.

Ở thể teo đét này nếu điều chỉnh chế độ ăn kòp thời, giải
Ở thể teo đét này nếu điều chỉnh chế độ ăn kòp thời, giải
quyết được nguyên nhân trẻ sẽ nhanh chóng phục hồi. Tiên
quyết được nguyên nhân trẻ sẽ nhanh chóng phục hồi. Tiên
lượng trước mắt của thể này tốt hơn thể phù.

lượng trước mắt của thể này tốt hơn thể phù.

×