Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án hướng nghiệp 11 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.43 KB, 18 trang )

Ngày soạn :.
Chủ đề 1: Tìm hiểu một số nghề thuộc các ngành giao thông
vận tải và địa chất
I. Mục đích, yêu cầu
- Học sinh nắm đợc vị trí, tầm quan trọng, đặc điểm yêu cầu, nơi đào tạo, triển vọng phát
triển, nu cầu lao động của một số nghề thuộc nghành giao thông vận tải và địa chất.
II. Ph ơng pháp dạy học.
-Học sinh làm trung tâm, giáo viên hớng dẫn.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo viên nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo để có kiến thức, thông tin cần thiết về
nghề thuộc ngành giao thông vận tải và địa chất.
- Chuẩn bị cho học sinh mẫu điều tra thông tin một số nghề thuộc ngành giao thông vận
tải và địa chất.
- Giáo viên giao trớc cho học sinh tìm hiểu một số nghề cụ thể thuộc ngành giao thông
vận tải và địa chất. (do giáo viên chọn).
- Chuẩn bị một số bài hát về đề tài giao thông vận tải và địa chất.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị một số thông tin theo bản cấu trúc nghề do giáo viên giao - Chuẩn bị tổ chức
các hoạt động cần thiết cho buổi học. - Chuẩn bị một số bài thơ, bài hát về đề tài giao
thông vận tải và địa chất
IV. Tiến trình
1. ổ n định tổ chức
Ngày giảng Lớp Sĩ số
11A
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
Vị trí tầm quan trọng của ngành giao thông vận
tải và địa chất trong xã hội
a. Vị trí của ngành giao thông vận tải trong xã hội.


- Hệ thống giao thông quyết định sự phát triển của
nền kinh tế xã hội.
- Mạng lới giao thông tạo điều kiện cho sự phát triển
và giao lu văn hoá giữa các vùng miền, góp phần
nâng cao đời sống vật chất tinh thần của toàn dân.
- MLGT đóng góp vào công cuộc xây dựng bảo vệ
đất nớc.
b. Vị trí của ngành địa chất trong xã hội.
- Ngành địa chât có vị trí, vài trò quan trọng trong
việc tìm kiếm, thăm dò, khai thác, bảo vệ nguồn tài
nguyên của đất nớc,
Ngoài ra ngành còn tiến hành điều tra cơ bản về địa
chất môi trờng, Tính đến nay, ngành địa chất đã có
những thành quả đáng kể đóng góp vào công cuộc
xây dựng đất nớc.
A. Ngành giao thông vận tải
I. Một số nét về lịch sử phát triển của ngành giao
thông vận tải Việt nam.
- Giao thông đờng thuỷ sớm phát triển do có vị trí
thuận lợi.
- Giao thông đờng bộ cũng sớm phát triển đặc biệt từ
Giáo viên đa câu hỏi:
- Nêu vị trí, tầm quan trọng
của ngành giao thông vận
tải trong xã hội
Học sinh thảo luận theo nhóm, đ-
a ra ý kiến. Giáo viên tập hợp các
ý kiến. Nhận xét.
Giáo viên đa câu hỏi:
- Nêu vị trí, tầm quan trọng

của ngành giao thông vận
tải trong xã hội
Học sinh thảo luận theo nhóm, đ-
a ra ý kiến. Giáo viên tập hợp các
ý kiến. Nhận xét.
Giáo viên đa câu hỏi: Em hãy
cho biết lịch sử phát triển của
ngành giao thông vận tải việt
nam?
Học sinh làm việc theo nhóm,
trình bày, giáo viên nhận xét
thời pháp thuộc.
- Đờng sắt, đờng hàng không cũng có những bớc phát
triển mới
II. Các nhóm nghề cơ bản của ngành giao thông
vận tải.
- Nhóm nghề xây dựng công trình giao thông.
- Nhóm nghề vận tải.
- Nhóm nghề công nghiệp giao thông vận tải.
III. Đặc điểm lao động và yêu cầu của ngành giao
thông vận tải.
1. Đối t ợng lao động: các công trình giao thông đờng
bộ, đờng sắt, các công trình cảng sông và cảng biển,
các sân bay dân sự và quân sự, các phơng tiện vận tải
bằng đờng bộ,đờng thuỷ, đờng hàng không.
2. Nội dung lao động: ví dụ nhóm ngành xây dựng
các công trình GT
3. Công cụ lao động: tuỳ theo từng nghề, từng chuyên
môn trong ngành sẽ có những công cụ khác nhau.
4. Yêu cầu của nghề đối với ng ời lao động

- về kiến thức - về kỹ năng
nghề nghiệp
- Yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp - Yêu cầu về
tâm-sinh lý
- Yêu cầu về sức khoẻ.
5.Điều kiện lao động: phụ thuộc vào loại hình lao
động, vào môi trờng của loại hình lao động đó.
6. Những chống chỉ định y học của nghề: những ngời
mắc bệnh tim mạch, thần kinh, thấp khớp, viêm gan
IV. Triển vọng phát triển của nghề
Do yêu cầu của sự công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất
nớc, nhu cầu đi lại của nhân dân, nhu cầu vận chuyển
lu thông hàng hoá, nhu cầu du lịch trong và ngoài n-
ớc tăng nên ngành giao thông vận tải sẽ phát triển
mạnh.
V. Một số thông tin về cơ sở đào tạo và điều kiện
tuyển sinh
B. Ngành địa chất
I. Một số nét về lịch sử phát triển của ngành địa
chất Việt nam.
- nhân dân ta đã biết khai thác và sử dụng khoáng sản
từ hàng nghìn năm trớc (trống đồng Đông Sơn, mũi
tên đồng Cổ loa)
- cuối thế kỷ 19, chính phủ Pháp thành lập cơ quan
điều tra khoáng sản tại Việt nam. Đến giữa những
năm 50 của thế kỷ 20 thì ngành địa chất Việt nam
mới bắt đầu phát triển.
- nay ngành địa chất đã hoạt động đều khắp nớc.
II. Các nhóm nghề cơ bản của ngành địa chất
III. Đặc điểm lao động và yêu cầu của ngành địa

chất
1. Đối t ợng lao động: Cấu trúc địa chất Việt nam,
những tài nguyên khoáng sản cơ bản của Việt nam,
các trờng địa vật lý khu vực, các trờng địa từ điạ chấn
kiến tạo.
2. Nội dung lao động: điều tra cơ bản và nghiên cứu
địa chất,
? Hãy nêu các nhóm nghề cơ bản
của ngành giao thông vận tải?
? Đối tợng lao động của ngành
giao thông vận tải?
?Nội dung lao động?
?Công cụ lao động?
?Yêu cầu của nghề đối với ngời
lao động?
?Điều kiện lao động?
?Những chống chỉ định y học
của nghề?
?Triển vọng phát triển của nghề?
Giáo viên đa ra thông tin về cơ
sở đào tạo và điều kiện tuyển
sinh.
Giáo viên đa câu hỏi: Em hãy
cho biết lịch sử phát triển của
ngành địa chất việt nam?
Học sinh làm việc theo nhóm,
trình bày, giáo viên nhận xét
? Hãy nêu các nhóm nghề cơ bản
của ngành địa chất?
? Đối tợng lao động của ngành

địa chất?
?Nội dung lao động?
?Công cụ lao động?
?Yêu cầu của nghề đối với ngời
lao động?
?Điều kiện lao động?
?Những chống chỉ định y học
của nghề?
3. Công cụ lao động: các công cụ thiết bị chuyên
ngành.
4. Yêu cầu của nghề đối với ng ời lao động
- về kiến thức
- về kỹ năng nghề nghiệp
- Yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp
- Yêu cầu về tâm-sinh lý
- Yêu cầu về sức khoẻ.
5.Điều kiện lao động: phụ thuộc vào loại hình lao
động, vào môi trờng của loại hình lao động đó.
6. Những chống chỉ định y học của nghề: những ngời
mắc bệnh tim mạch, thần kinh, thấp khớp, viêm gan
IV. Triển vọng phát triển của nghề
Ngành địa chất Việt nam đang tiếp cận dần đến hội
nhập vào khu vực và thế giới để phát triển.
V. Một số thông tin về cơ sở đào tạo và điều kiện
tuyển sinh
?Triển vọng phát triển của nghề?
Giáo viên đa ra thông tin về cơ
sở đào tạo và điều kiện tuyển
sinh.
4. Củng cố

- Giáo viên củng cố những ý chính của bài
5. Bài tập về nhà Học sinh ôn tập vị trí, các nhóm nghề, đặc điểm lao động, và triển
vọng pháp triển của ngành giao thông vận tải và địa chất trong xã hội
Ngày soạn :
Chủ đề 2: Tìm hiểu một số nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh
dịch vụ
I. Mục đích, yêu cầu
- Học sinh nắm đợc vị trí, tầm quan trọng, đặc điểm yêu cầu, nhu cầu lao động, nơi đào
tạo, triển vọng phát triển của một số nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ.
- Tìm hiểu đợc thông tin về một nghề hoặc chuyên môn lĩnh vực naỳ, liên hệ bản thân để
chọn nghề
- Học sinh hứng thú tìm hiểu các nghề kinh doanh, dịch vụ trong giai đoạn hiện nay và
cơ sở đào tạo các nghề đó
II. Ph ơng pháp dạy học. -Học sinh làm trung tâm, giáo viên hớng dẫn.
III. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Giáo viên nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo để có kiến thức, thông tin cần thiết về
nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ
- Chuẩn bị cho học sinh mẫu điều tra thông tin một số nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh
dịch vụ.
- Giáo viên giao trớc cho học sinh tìm hiểu một số nghề cụ thể thuộc lĩnh vực kinh doanh
dịch vụ. (do giáo viên chọn).
2. Học sinh:
- Chuẩn bị một số thông tin theo bản cấu trúc nghề do giáo viên giao
- Chuẩn bị tổ chức các hoạt động cần thiết cho buổi học.
IV. Tiến trình
1. ổ n định tổ chức
Ngày giảng Lớp Sĩ số
11A
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc học bài cũ và sự chuẩn bị của học sinh

3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
I. Kinh doanh và dịch vụ trong xã hội ngày nay
Công việc kinh doanh dịch vụ của nớc ta đã bắt đầu từ lâu và đầu thế
kỷ XX đã có những tấm gơng điển hình.
Trên thế giới đã có không ít các nhà kinh doanh đã thành công trên
nhiều lĩnh vực kinh doanh
Khái niệm: Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình đầu t, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm
hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trờng nhằm mục đích sinh lợi
- Dịch vụ là những công việc đợc các doanh nghiệp tổ chức nhằm
thoả mãn nhu cầu của ngời khác.
Khái niệm kinh doanh của ngành dịch vụ bao gồm nhiều kiểu, loại.
Dựa theo tính chất, ngời ta phân ra thành dịch vụ chuyên nghiệp,
dịch vụ kinh doanh và tài chính, dịch vụ khách sạn và du lịch, dịch
vụ cá nhân
II.Đặc điểm lao động và yêu cầu của nghề thuộc lĩnh vực kinh
doanh, dịch vụ
1. Đối t ợng lao động: đối tợng lao động là sản phẩm, hàng hoá, nhng
nhu yếu phẩm mà nhà kinh doanh tung ra thị trờng.
2. Nội dung lao động: nội dung lao động của những ngời làm nghề
kinh doanh dịch vụ là thoả mãn nhu cầu, thị hiếu và sở thích của
khách hàng.
3. Công cụ lao động: công cụ lao động của ngời làm nghề kinh
doanh, dịch vụ rất đa dạng, nhất là trong thời đại các phơng tiện
thông tin đã phát triển.
a. Nhóm nghề Ngời- ngời
b. Nhóm nghề ngời-kỹ thuật
4. Yêu cầu của nghề đối với ng ời lao động
- Luôn luôn học hỏi, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lợng sản phẩm,

thoả mãn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng
- Có thái độ hoà nhã, vui vẻ, ân cần trong giao tiếp, làm sao để Vui
lòng khách đến, vừa lòng khách đi
- Thu lợm thông tin: hãy xem mỗi khách hàng là một nguồn thông
tin có ích, qua đó tìm hiểu đợc nguyện vọng và nhu cầu của khách
hàng.
- Nắm vững bí quyết xem xét, tìm kiếm và giữ chân khách hàng.
- Nhạy cảm trong giao tiếp, biết thu hút sự chú ý, kích thích ớc
muốn, phát triển mối quan tâm , tạo ra sức thuyết phục đối với khách
hàng.
- Sẵn sàng đón nhận những khiếu nại của khách hàng, xem đó là cơ
hội học hỏi cải thiện công việc kinh doanh của mình, từ đó tìm ra đ-
ợc điều mà khách hàng thật sự mong muốn
Giáo viên đa
câu hỏi:
- Khái
niệm
kinh
doanh và
dịch vụ?
Học sinh thảo
luận theo
nhóm, đa ra câu
trả lời
? Đối tợng lao
động của ngành
giao thông vận
tải?
?Nội dung lao
động?

?Công cụ lao
động?
?Yêu cầu của
nghề đối với
5.Điều kiện lao động: những ngời làm nghề kinh doanh dịch vụ th-
ờng không phải làm việc ngoài trời, đại bộ phận làm việc trong các
cửa hàng, cửa hiệu, khách sạn, văn phòng, trủ sở công ty, nơi giao
dịch
6. Những chống chỉ định y học của nghề: những ngời bị dị dạng,
khuyết tật, ngời nói ngọng, nói nhịu, nói lắp, ngời mắc các bệnh
truyền nhiễm nh bệnh lao, bệnh phổi, ngời mắc các bệnh ngoài da
nh ghẻ, lở, nấm vảy nến, ngời thần kinh không ổn định, không cân
bằng, dễ nổi nóng, ngời tính tình thô lỗ, ứng xử thiếu văn hoá
III. Phơng hớng phát triển các nghành nghề thuộc lĩnh vực kinh
doanh dịch vụ
ở nớc ta, phơng hớng phát triển trong thời gian tới là phát huy cao độ
nội lực, đồng thời tranh thủ nguồn lực bên ngoài và chủ động hội
nhập kinh tế quộc tế để phát triển nhanh, có hiệu quả bền vững. Tới
năm 2010, tổng sản phẩm trong nớc tăng ít nhất gấp đôi so với năm
2000, dịch chuyển mạnh cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động, giảm tỉ
lệ lao động nông nghiệp xuống còn khoảng 50%.
Hiện nay nhà nớc ta chủ trơng phá triển các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, xây dựng một số tập đoàn daonh nghiệp lớn. Về dịch vụ, Nhà n-
ớc chủ trơng phát triển mạnh và nâng cao chất lợng các ngành dịch
vụ. Đến 2010, cơ cấu ngành trong GDP (tổng sản phẩm trong nớc )
sẽ là: Nông nghiệp 15-16%, công nghiệp và xây dựng: 43-44%, dịch
vụ 40-41%
V. Một số thông tin về cơ sở đào tạo và điều kiện tuyển sinh
ngời lao động?
?Điều kiện lao

động?
?Những chống
chỉ định y học
của nghề?
?Triển vọng
phát triển của
nghề?
Giáo viên đa ra
thông tin về cơ
sở đào tạo và
điều kiện tuyển
sinh.
4. Củng cố
- Giáo viên củng cố những ý chính của bài
5. Bài tập về nhà.
- Học sinh ôn tập vị trí, các nhóm nghề, đặc điểm lao động, và triển vọng pháp triển của
ngành kinh doanh dịch vụ
Ngày soạn :
Chủ đề 3: Tìm hiểu một số nghề thuộc ngành năng lợng, bu
chính-viễn thông, công nghệ thông tin
I. Mục đích, yêu cầu
- Học sinh nắm đợc vị trí, tầm quan trọng, đặc điểm yêu cầu, nơi đào tạo, triển vọng phát
triển, nhu cầu lao động của một số nghề thuộc ngành năng lợng, bu chính viễn thông,
công nghệ thông tin đối với sự phát triển kinh tế xã hội
II. Ph ơng pháp dạy học.
-Học sinh làm trung tâm, giáo viên hớng dẫn.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo viên nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo để có kiến thức, thông tin cần thiết về
nghề thuộc ngành năng lợng, bu chính viễn thông, công nghệ thông tin.

- Chuẩn bị cho học sinh mẫu điều tra thông tin một số nghề thuộc ngành năng lợng, bu
chính viễn thông, công nghệ thông tin
- Giáo viên giao trớc cho học sinh tìm hiểu một số nghề cụ thể thuộc ngành năng lợng, b-
u chính viễn thông, công nghệ thông tin (do giáo viên chọn).
- Giáo viên tìm hiểu thêm các cơ sở sản xuất kinh doanh có liên quan
2. Học sinh:
- Su tầm tranh ảnh của ngời thợ trên các công trình điện, dầu khí, than, viễn thông, công
nghệ thông tin, đặc biệt su tầm, tìm hiểu gơng sáng của các nhà doanh nghiệp trẻ và các
anh hùng lao động trong các lĩnh vực này.
- Su tầm các bài hát ca ngợi những con ngời làm việc trong ngành than, dầu khí, điện, bu
chính viễn thông
IV. Tiến trình
1. ổ n định tổ chức
Ngày giảng Lớp Sĩ số
11A
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
I. ý nghĩa và tầm quan trọng của ngành năng lợng, bu chính
viễn thông, công nghệ thông tin
a. Sơ lợc sự phát triển ngành năng lợng, bu chính viễn thông,
công nghệ thông tin.
- Từ khi Pháp xâm lợc nớc ta, chúng đã tiến hành khai thác than
ở Quảng ninh, thành lập các sở điện và các sở bu điện. Sau hoà
bình, các ngành này phát triển mạnh.
- Chúng ta mới tiếp cận với công nghệ thông tin trong một vài
năm gần đây song ngành này đã có những tiến bộ đáng kể
b. ý nghĩa kinh tế xã hội
+ Một số thành tựu đã đạt đợc trong những năm gần đây
+ Phơng hớng phát triển giai đoạn 2006-2010

- Về năng lợng đến năm 2010, khai thác dầu khí đạt 21,1 triệu
tấn, than đạt sản lợng 40-42 triệu tấn than sạch, sản lợng điện
phát ra khoảng 93 tỉ kwh, về bu chính viễn thông đến năm 2010
mật độ điện thoại đạt 35 máy/100 dân và mật độ internet đạt
12,6 thuê bao/100dân, về công nghệ thông tin tập trong phát
triển phần mềm sử dụng trong nớc và xuất khẩu
II. Đặc điểm lao động và yêu cầu của ngành năng lợng, bu
chính viễn thông, công nghệ thông tin
1. Đối t ợng lao động:
a. Nhóm ngành năng lợng: đất, đá, sỏi, than các loại, dầu thô, n-
ớc, tạp chất các loại, nguyên liệu, nhiên liệu.
b. Nhóm ngành bu chính, viễn thông: tem th, báo chí, bu kiện,
bu phẩm, giao dịch bu điện, khai thác bu chính, khai thác điện
thoại
c. Nhóm ngành công nghệ thông tin: các nguồn thông tin dới
dạng chữ viết, con số, sơ đồ, bản vẽ.
2. Nội dung lao động:
a. Ngành năng lợng:
- Năng lợng điện: thăm dò lập dự án, xây dựng lắp đặt nhà máy,
khai thác và vận hành nhà máy, phân phối cung cấp các dịch vụ
kinh doanh điện
b. Ngành bu chính, viễn thông: nhận, chuyển và phát th từ, báo
chí, bu kiện, bu phẩm, chuyển tiền, điện tín, điện thoại đến
các nơi trong và ngoài nớc, thiết kế, lắp đặt vận hành bảo dỡng
à sửa chữa các tổng đài điện tử, tổng đài cơ điện, tổng đài
quang, thiết bị vệ tinh, thông tin vệ tinh, cáp, mạng lới thuê bao
điện thoại, fax,
c. Ngành công nghệ thông tin:
- Dịch vụ công nghệ thông tin: lắp ráp máy tính điện tử và cung
? Nêu sơ lợc về sự

phát triển của ngành
năng lợng, bu chính
viễn thông và công
nghệ thông tin
? Nêu ý nghĩa xã hội
? Đối tợng lao động
của các nghề thuộc
nhóm nghành năng
lợng, bu chính viễn
thông và công nghệ
thông tin
?Nội dung lao động
của các nghề thuộc
nhóm nghành năng
lợng, bu chính viễn
thông và công nghệ
thông tin
? Công cụ lao động
của các nghề thuộc
nhóm nghành năng
lợng, bu chính viễn
thông và công nghệ
thông tin
cấp dịch vụ thông tin, thực hiện tin học hoá, thực hiện internet
hoá, thực hiện thơng mại điện tử
- Xây dựng công nghiệp phần mềm: phân tích thiết kế hệ thống,
thi công sản xuất phần mềm, thử nghiệm, đánh giá chất lợng
phần mềm, đóng gói sản phẩm và kin doanh tiếp thị
3. Công cụ lao động: tuỳ theo từng nghề, từng chuyên môn
trong ngành sẽ có những công cụ khác nhau.

a/ Nhóm ngành nghề năng lợng: công cụ lao động thô sơ nh
cuốc, xẻng, công cụ lao động bằng tay nh búa, kìm, công cụ
lao động bằng máy
b/ Nhóm ngành nghề bu chính viễn thông: là các phơng tiện kỹ
thuật điện tử
c/ Nhóm ngành nghề công nghệ thông tin: các thiết bị phần
cứng và phần mềm
4. Yêu cầu của nghề đối với ng ời lao động: tuỳ thuộc vào từng
nhóm nghề:
- nhóm nghề Ngời-Kỹ thuật: yêu cầu có thể lực tốt, t duy nhanh
nhạy, mắt tinh, tai thính, khứu giác tốt, sự phối hợp các động tác
tay chân thuận thục, tác phong nhanh nhẹn, tháo vát, cẩn thận
ngăn nắp
- Nhóm nghề Ngời dấu hiệu: trí tởng tợng tốt, có t duy kĩ
thuật phát triển, có tính tò mò và sáng tạo, có năng lực quan sát,
có tình kiên trì nhẫn nại, bình tĩnh, có bàn tay khéo léo nhẹ
nhàng
- Nhóm nghề ngời ngời: thaid độ luôn niềm nở lịch sự, có
năng lực thuyết phục khách hàng, biết tự kiềm chế trợc những
tác động tiêu cực từ phía khách hàng
5.Điều kiện lao động và những chống chỉ định y học của nghề
a. Ngành năng lợng: ngời nhỏ bé, sức yếu, không chịu đợc sóng
gió, hay chóng mặt, buồn nôn, hay bị dị ứng xăng dầu, ngời mắt
kém, bị cận thị .
b. Ngành bu chính viễn thông, công nghệ thông tin: ngời trình
độ học lực kém, trí nhớ và t duy kém phát triển, chậm trễ trong
hành động và trong suy nghĩ, rụt rè bảo thủ.
III. Một số thông tin về cơ sở đào tạo và điều kiện tuyển sinh
IV. Triển vọng phát triển của nghề
- Các nghề trong ngành bu chính viễn thông, năng lợng, công

nghệ thông tin đang trong giai đoạn hiện đại hoá, công nghệ
thông tin trởi thành điều kiện hàng đầu. Cho đến nay, công nghệ
thông tin đã đợc ứng dụng trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh
doanh dịch vụ. Trong thời gian sắp tới nớc ta sẽ có nghành công
nghiệp công nghệ thông tin. Về bu chính viễn thông, hệin trình
độ của nớc ta không thua kém các nớc trong khu vực và sẽ còn
phát triển nhanh hơn. về năng lợng, dầu khí và than đá là nguồn
tài nguyên hết sức quan trọng đối với sự tăng trởng kinh tế của
nớc ta
? Yêu cầu đối với
ngời lao động của
các nghề thuộc
nhóm nghành năng
lợng, bu chính viễn
thông và công nghệ
thông tin
? Điều kiện lao động
và những chống chỉ
định y học của các
nghề thuộc nhóm
nghành năng lợng, b-
u chính viễn thông
và công nghệ thông
tin
Giáo viên giới thiệu
một số cơ sở tuyển
sinh
? Nêu triển vọng
phát triển của nghề
4. Củng cố

- Giáo viên củng cố những ý chính của bài
5. Bài tập về nhà.
- Học sinh ôn tập vị trí, các nhóm nghề, đặc điểm lao động, và triển vọng phát triển của
các nghề thuộc nhóm nghành năng lợng, bu chính viễn thông và công nghệ thông tin
Ngày soạn :
Chủ đề 4: Tìm hiểu một số nghề thuộc lĩnh vực an ninh quốc
phòng
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đợc v ai trò, vị trí xã hội, tầm quan trọng, đặc điểm, yêu cầu, quyền lợi, nghĩa vụ
của một số nghề thuộc lĩnh vực anh ninh, quốc phòng
- Tìm hiểu đợc thông tin một nghề hoặc chuyên môn thuộc lĩnh vực an ninh quốc phòng
- Nhận thức rõ về tính chất lao động đặc biệt của nghề thuộc lĩnh vực an ninh quốc
phòng. Có ý thức trách nhiệm làm nghĩa vụ công dân đối với hai lĩnh vực này
II. Ph ơng pháp dạy học.
-Học sinh làm trung tâm, giáo viên hớng dẫn.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo viên có thể làm quen trớc với một đơn vị bộ đội đóng ở địa phơng hoặc một nhà
máy quốc phòng hay một đồn công an, một trờng đào tạo cảnh sát.để có thêm những
thông tin nghề nghiệp trong lĩnh vực an ninh quốc phòng
- Đọc trớc một số sách báo nh báo Quân đội nhân dân, báo an ninh thế giớiđể tìm thêm
t liệu minh hoạ cho bài giảng
2. Học sinh:
- Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ hoặc một vài câu chuyện viết về bộ đội, công an nhân
dân hoặc về các hoạt động của một số nghề trong lĩnh vực an ninh quốc phòng
IV. Tiến trình
1. ổ n định tổ chức
Ngày giảng Lớp Sĩ số
11A
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
I. Vài nét về sự phát triển của các nghề thuộc lĩnh vực
an ninh quốc phòng
- Nớc ta có lịch sử hàng nghìn năm dựng nớc và giữ nớc.
Do phải liên tục chống giặc ngoại xâm mà nhân dân ta đã
có một kho tàng kinh nghiệm đấu tranh bảo vệ nền độc
lập quốc gia, giữ gìn sự thống nhất đất nớc. Có 3 lực lợng
chính tróng lĩnh vực an ninh quốc phòng
a. những ngời tham gia lực lợng vũ trang theo nghĩa vụ
công dân do luật pháp quy định
b. Những ngời tham gia lực lợng vũ trang là nghề nghiệp
của mình.
c. Những ngời làm việc trong các lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ thuộc biên chế của các ngành an ninh
quốc phòng
II. Đặc điểm lao động và yêu cầu của nghề thuộc lĩnh
vực an ninh quốc phòng
A. Đối với những ngời coi việc phục vụ trong lực lợng vũ
trang là nghề nghiệp của mình
1. Đối t ợng lao động:
đối tợng cần bảo vệ là nhân dân, đối tợng cần chấn áp là
những kẻ xâm phạm đến lãnh thổ, đến an ninh của đất n-
ớc, đến đời sống của từng ngời dân
2. Nội dung lao động:
giữ vững an ninh trật tự xã hội, đảm bảo cho ngời dân
một cuộc sống ấm no hạnh phúc. Khi các thế lực phản
? Nêu sơ lợc về sự phát
triển của các nghề thuộc
lĩnh vực an ninh quốc

phòng
? Có mấy lực lợng chính
trong lĩnh vực an ninh quốc
phòng
? Đối tợng lao động của các
nghề thuộc lĩnh vực an ninh
quốc phòng
động và thù địch tấn công, phải chiến đấu để tiêu diệt
chúng, khi hoà bình phải tập luyện thờng xuyên, tu dỡng
không ngừng để làm chủ vũ khí và các phơng tiện kỹ
thuật hiện đại
3. Công cụ lao động: vũ khí, các thiết bị máy móc, các
loại xe tăng, thiết giáp, tàu chiến, máy bay chiến đấu, các
phơng tiện thông tin liên lạc hiện đại.
4. Yêu cầu của nghề đối với ng ời lao động:
- có sức khoẻ tốt
- dũng cảm, táo bạo, có nhiều sáng kiến
- không sợ hi sinh, gian khổ
- có tinh thần cảnh giác cách mạng
- trung thành tuyệt đối với cách mạng
- thơng yêu đồng đội, chấp hành kỷ luật quân sự
5.Điều kiện lao động
công tác trong lĩnh vực an ninh quốc phòng thờng hay có
sự thay đổi về vị trí đóng quân, nhiều công việc nặng
nhọc, đòi hỏi tinh thần chịu đựng gian khổ. Khi có chiến
sự thì cuộc sống thờng lâm vào cảnh thiếu then về nhiều
mặt, đồng thời luôn phải đối mặt với công việc đòi hỏi sự
hy sinh quên mình
6. Những chống chỉ định y học
- mắc các bệnh lao phổi suy thận, đau cột sống,

viêm gan mãn tính
- có tật khoèo tay, khoèo chân, bàn chân bẹt
- những ngời thấp bé nhẹ cân
B. Đối với những ngời làm công việc sản xuất, kinh
doanh dịch vụ trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng
1. Đối t ợng lao động:
may quần áo trong các xởng may quân đội, chữa bệnh
trong các quân y viện, chết tạo vũ khí trong các xí nghiệp
quốc phòng
2. Nội dung lao động:
Tất cả những nghề trong lĩnh vực an ninh quốc phòng có
nội dung lao động nh mọi nghề chúng ta thấy ngoài xã
hội, song toàn bộ việc sản xuất, dịch vụ, kinh doanh dều
hớng vào việc xây dựng các lực lợng vũ trang, hiện đại
hoá quân đội và công an để đáp ứng yêu cầu bảo vệ đất n-
ớc.
3. Công cụ lao động: So với ngoài xã hội, các nghề trong
lĩnh vực an ninh quốc phòng thờng sử dụng các công cụ
cùng loại. tuy nhiên, trong xí nghiệp quốc phòng, nhiều
sản phẩm làm ra có tính chất chuyên dụng dùng trong các
lực lợng vũ trang
4. Yêu cầu của nghề đối với ng ời lao động:
- có sức khoẻ tốt
- dũng cảm, có nhiều sáng kiến
- không sợ hi sinh, gian khổ
- có tinh thần cảnh giác cách mạng
- trung thành tuyệt đối với cách mạng
- có tinh thần trách nhiệm trong công việc
5.Điều kiện lao động
Môi trờng lao động trong lĩnh vực an ninh quốc phòng là

môi trờng đạo đức chính trị, đòi hỏi cao ở con ngời về
tính kỷ luật, tinh thần cảnh giác cách mạng, ý thức giữ bí
mật quốc gia, tính kiên trì, dũng cảm
?Nội dung lao động của các
nghề thuộc lĩnh vực an ninh
quốc phòng
? Công cụ lao động của các
nghề thuộc lĩnh vực an ninh
quốc phòng
? Yêu cầu đối với ngời lao
động của các nghề thuộc
lĩnh vực an ninh quốc
phòng
? Điều kiện lao động và
những chống chỉ định y học
của các nghề thuộc lĩnh vực
an ninh quốc phòng
? Đối tợng lao động của
những ngời làm công việc
sản xuất kinh doanh dịch vụ
thuộc lĩnh vực an ninh quốc
phòng
?Nội dung lao động của
những ngời làm công việc
sản xuất kinh doanh dịch vụ
thuộc lĩnh vực an ninh quốc
phòng
? Công cụ lao động của
những ngời làm công việc
sản xuất kinh doanh dịch vụ

thuộc lĩnh vực an ninh quốc
phòng
? Yêu cầu đối với ngời lao
động của những ngời làm
công việc sản xuất kinh
doanh dịch vụ thuộc lĩnh
vực an ninh quốc phòng
? Điều kiện lao động và
những chống chỉ định y học
của những ngời làm công
việc sản xuất kinh doanh
dịch vụ thuộc lĩnh vực an
ninh quốc phòng
Giáo viên giới thiệu một số
cơ sở tuyển sinh
6. Những chống chỉ định y học
- mắc các bệnh lao phổi suy thận, đau cột sống,
viêm gan mãn tính, rối loạn tiền đình
- có tật khoèo tay, khoèo chân
những ngời thấp bé nhẹ
III. Một số thông tin về cơ sở đào tạo và điều kiện tuyển
sinh
nớc ta
? Nêu triển vọng phát triển
của nghề
4. Củng cố
- Giáo viên củng cố những ý chính của bài
5. Bài tập về nhà.
- Học sinh ôn tập vị trí, các nhóm nghề, đặc điểm lao động, và triển vọng phát triển của
các nghề thuộc lĩnh vực an ninh quốc phòng

Ngày soạn :
Chủ đề 5: Giao lu với những gơng vợt khó điển hình về sản
xuất, kinh doanh giỏi
I. Mục đích, yêu cầu
- biết đợc các con đờng, hình thức học tập sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông
để đạt đợc ớc mơ của mình
- viết đợc bản thu hoạch về nhận thức ý nghĩa, vị trí, sự vinh quang của một nghề
nào đó trong xã hội và cảm xúc cá nhân sau buổi giao lu
- tích cực tham gia thảo luận theo chủ đề
II. Ph ơng pháp dạy học.
-Học sinh làm trung tâm, giáo viên hớng dẫn.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- giáo viên tìm hiểu một số nhân vật có thể mời đến dự giao lu với học sinh thông
qua sự giới thiệu của một vài cơ quan, đoàn thể sau đó, giáo viên chọn lấy một
danh sách khách mời đáp ứng yêu cầu tổ chức giao lu nh đã dự định
- nhà trờng đứng ra mời các vị khách sau khi đã có thoả thuận về ngày, giờ, địa
điểm giao lu
- giao viên gặp gỡ trớc các vị khách, thông báo về những yêu cầu đặt ra trong buổi
giao lu, giới thiệu cho họ về tình hình, đặc điểm của học sinh trong lớp hoặc khối
lớp để khách mời có sự chuẩn bị cho buổi tiếp xúc với học sinh.
- Giáo viên cũng cần giới thiệu trớc cho các em học sinh về thành phần khách mời
- Chuẩn bị một số câu hỏi về những gì mình quan tâm và muốn khai thác trong buổi
giao lu
2. Học sinh:
- Chuẩn bị nội dung văn nghệ sát với công việc, nghề nghiệp của các vị khách.
- Học sinh chuẩn bị các câu hỏi bằng phiếu
IV. Tiến trình
1. ổ n định tổ chức
Ngày giảng Lớp Sĩ số

11A
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
1. Chọn đối tợng giao lu
Mời những ngời đến giao lu với học sinh theo tiêu chuẩn
sau
- Là những ngời thành đạt trong nghề, có nhiều thành tích
trong công tác, có nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp. Chú
ý mời những ngời đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua của các
ngành
- đối tợng giao lu của học sinh cũng có thể là đại diện cho
một đơn vị sản xuất, kinh doanh giỏi, đợc nhà nớc trao
tặng các loại huân chơng hoặc các danh hiệu thi đua cao
quý.
- Mời những gơng đã vợt khó bằng nỗ lực bản thân để đạt
đợc ớc mơ nghề nghiệp của mình
- Tốt nhất là mời những ngời của chính địa phơng nơi tr-
ờng đóng, nế có thể thì chọn ngay những học sinh cũ của
trờng
- Trong những đối tợng giao lu nên có cả nam và nữ, già
và trẻ, đại diện cho các lĩnh vực kinh doanh sản xuất
2. Tổ chức giao lu
a. Hình thức giao lu
b. Những hoạt động trong buổi giao lu
3. Một vài phơng án tổ chức giao lu khác
- Tổ chức theo từng lớp
- Tổ chức tại một cơ sở sản xuất hoặc cơ quan
Mời các vị khách tham
gia giao lu ngồi lên phía

trên
- Số lợng khách mời
giao lu với học sinh
khoảng 5-7 ngời
- Chọn một hoặc hai
học sinh làm dẫn ch-
ơng trình
- Tham dự buổi giao l-
u này nên có đại
diện ban giám hiệu,
đại diện đoàn thanh
niên, các thầy cô chủ
nhiệm lớp,
Giáo viên có thể đa ra
trình tự nh sau
- Một nhóm học sinh
đợc ngời dẫn chơng
trình giới thiệu lên
hát chào mừng
- Ngời dẫn chơng
trình giới thiệu các
vị khách mời và
thành phần tham dự
buổi giao lu
- Mời các vị khách lên
sân khấu
- Ngời dẫn chơng
trình giới thiệu từng
vị khách với những
thành tích về sản

xuất kinh doanh,
dịch vụ mà họ đạt
đựơc.
- Ngời dẫn chơng
trình nêu một số câu
hỏi của học sinh cho
các vị khách mời
hoặc học sinh tự đặt
câu hỏi với từng
khách mời
- Các vị khách trao
đổi ý kiến với học
sinh
- Xen kẽ nên tổ chức
ngâm thơ, hát, kể
chuyện phù hợp với
chủ đề của buổi giao
lu
- Cuối buổi giao lu,
đại diện học sinh
cảm ơn khách và có
thể tặng quà
Một vài phơng án tổ
chức giao lu khác
- Nếu buổi giao lu tổ
chức theo từng lớp
thì mời các vị khách
tới tận lớp hoặc một
phòng họp nhỏ của
nhà trờng. Kê bàn

ghế hình chữ nhật,
khách mời và học
sinh ngồi xen kẽ
hoặc khách ngồi
phía trên, học sinh
ngồi phía dới
- Có thể mời thêm
khách thuộc một số
nghề khác, phù hợp
với tiêu chuẩn
4. Củng cố
- Giáo viên tóm tắt kết quả buổi giao lu
5. Bài tập về nhà.
- Học sinh trình bày trên giấy những điều mà các em cảm nhận sâu sắc nhất qua buổi
giao lu
Ngày soạn :12 Tháng 03 Năm 2011
Chủ đề : Tháng 03
nghề nghiệp với nhu cầu của thị trờng lao
động
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết chọn nghề phù hợp với yêu cầu của xã hội. Biết đợc đặc điểm, nhu cầu của thị
trờng lao động ở nông thôn và thành phố trong nền kinh tế thị trờng
- Tìm hiểu đợc một số thông tin về nhu cầu thị trờng lao động của địa phơng và cả
nớc
- tích cực tìm hiểu nhu cầu thị trờng lao động để định hớng nghề nghiệp tơng lai
II. Ph ơng pháp dạy học.
-Học sinh làm trung tâm, giáo viên hớng dẫn.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- tranh ảnh, biển quảng cáo, bảng thống kê, tờ rơi về nhu cầu nhân lực của các

ngành kinh tế của đất nớc.
- Bảng điều tra về thị trờng lao động nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ của địa
phơng và của cả nớc.
- Những tấm gơng về những ngời lao động giỏi trong các lĩnh vực nông nghiệp,
công nghiệp, và dịch vụ của địa phơng và của cả nớc
2. Học sinh:
- Su tầm tranh ảnh, tờ rơi quảng cáo, bảng thống kê về những nghành nghề của xã,
huyện và tỉmh mìmh
- Su tầm các loại báo liên quan đến nhu cầu nhân lực của cả nớc và của địa phơng
mình
IV. Tiến trình
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
1. Việc làm và thị tr ờng lao động
Hiện nay nhiều sinh viên tốt nghiệp đang phải chờ
xin việc làm hoặc phải làm những ngành nghề trái
chuyên môn do họ thiếu thông tin về thị trờng lao
động khi chọn nghề
Nhu cầu lao động phụ thuộc vào nhu cầu phát
triển sản xuất của một lĩnh vực cụ thể trong nền
kinh tế quốc dân
khi chọn nghề thanh niên cần phải chú ý tới tình
hình phát triển của xã hội. Cá nhân phải thích ứng
với xã hội
2. đôi nét về thị tr ờng lao động n ớc ta hiện nay
trong những năm gần đây thị trờng lao động của
nớc ta luôn thay đổi do sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế

a. thị trờng lao động ngành nông-lâm-ng nghiệp
- việc đẩy manh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nông nghiệp nông thôn sẽ tạo việc làm và thu hút
Giáo viên gợi ý học sinh phát biểu
về mối quan hệ khăng khít giữa
quyết định chọn nghề và thị trờng
lao động, đồng thời nhắc nhở học
sinh muốn sau này có việc làm
cần biết điều chỉnh ý thích chọn
nghề phù hợp với nh cầu của xã
hội
Giáo viên khái quát về sự tiến bộ
cảu khoa học kỹ thuật va công
nghệ cao và xu thế hội nhập
- Giáo viên và học sinh trao đổi về
một lực lợng lao động lớn trên phạm vi cả nớc
- đối với nớc ta, vốn là một nớc nông nghiệp đang
tiến tới công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đòi hỏi lực
lợng lao động trẻ giàu nhiệt tình và sức sáng tạo
vào lĩnh vực này
b. Thị trờng lao động nghành công nghiệp
- Theo kế hoạch, trong thời gian tới nớc ta phải
xây dựng một số cơ sở công nghiệp nặng, bên
cạnh đó phải phát triển mạnh cả nghành công
nghiệp công nghệ cao, đồng thời chú trọng phát
triển xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất
đây là một khu vực thu hút một lực lợng lao động
lớn trong cả nớc
c. thị trờng lao động ngành dịch vụ
- Cùng với sự tăng trởng của nền kinh tế đất nớc,

thị trờng lao động dịch vụ sẽ ngày càng mở rộng
và thu hút một lực lợng lao động lớn. Theo tính
toán, đến năm 2012, ngành dịch vụ chiếm 40
41% GDP
Xã hội càng phát triển thì các ngành nghề dịch vụ
càng trở nên cần thiết, thị trờng lao động dịch vụ
càng thu hút nhiều lực lợng trẻ tham gia.
Lĩnh vực dịch vụ sẽ còn phát triển rất mạnh, đặc
biệt là dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế, dịch vụ văn
hoá, dịch vụ bu chính viễn thông, công nghệ
thông tin
3. Thu thập thông tin nghề nghiệp
Trớc khi quyết định chọn nghề, học sinh phải tìm
hiểu kĩ và nắm vững thông tin về nghề nghiệp,
bao gồm ba nội dung sau
- Tình hình nghề nghiệp trong xã hội
- đào tạo nghề và bồi dỡng chuyên môn
- Thông tin về giới nghề nghiệp
Học sinh có thể tìm hiểu thông tin qua các nguồn
sau
- Thu thập thông tin qua sách báo
- đọc kỹ cuốn quy chế tuyển sinh và những
điều cần biết về tuyển sinh do bộ giáo dục
và đào tạo ban hành
- Thu thập thông tin qua mạng
- Thông qua t vấn của các trung tâm
- Thông qua cha mẹ và bạn bè
- Thông qua thực tiễn xã hội, qua các buổi
giao lu và thực hành
nhu cầu của thị trờng lao động

trong nớc: thị trờng lao động nông
lâm, ng nghiệp, thị trờng lao
động công nghiệp và thị trờng lao
động dịch vụ
- giáo viên và học sinh trao đổi và
tâm sự về đạo đức và lơng tâm
nghề nghiệp trong nền kinh tế thị
trờng
Giáo viên trình bày cho học sinh
thấy rõ nu cầu xã hội thực tế là
vấn đề thông tin nghề nghiệp,
đồng thời là căn cứ quan trọng của
quyết định chọn nghề
giáo viên trình bày các con đờng
thu thập thông tin
4. Củng cố
- Giáo viên củng cố những ý chính của bài
5. Bài tập về nhà.
- Học sinh viết nhận thức của mình qua chủ đề vừa học, tóm tắt ra phiếu điều tra
Chủ đề : tôi muốn đạt đợc ớc mơ
I. Mục đích, yêu cầu
- Phân tích đợc những khó khăn, hạn chế của bản thân để nỗ lực phấn đấu và rèn
luyện nhằm đạt đợc những ớc mơ nghề nghiệp
- Nêu đợc những nhân tố ảnh hởng tới quyết định chọn nghề. điều chỉnh đợc bản kế
hoạch nghề nghiệp tơng lai cho phù hợp với hứng thú cá nhân, năng lực bản thân
và yêu cầu xã hội
- Tinh tởng vào sự rèn luyện bản thân để đạt đợc ớc mơ nghề nghiệp
II. Ph ơng pháp dạy học.
-Học sinh làm trung tâm, giáo viên hớng dẫn.
III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:
- Gợi ý cho học sinh một số nội dung thảo luận để các em suy nghĩ, chuẩn bị ý kiến
thảo luận
- Yêu cầu học sinh nhớ lại những nội dung của các chủ đề trớc (kể cả các chủ đề đã
học ở lớp 10)
- Có thể mời cha mẹ học sinh hoặc một gơng học sinh tiêu biểu đang công tác để
cùng tham gia ý kiến với các em.
- Chuẩn bị một số câu hỏi để đa ra trong quá trình học sinh thảo luận
2. Học sinh:
- Mỗi học sinh đều phải xem lại bản kế hoạch thực hiện dự định chọn nghề đã xây
dựng từ năm lớp 10, có thực tế không, có phù hợp với năng lực bản thân không
- Các em học sinh đều phải chuẩn bị ý kiến của mình một cách chi tiết để phát biểu
trong giờ thảo luận, có thể viết thành bài nói
- Cán bộ lớp xây dựng chơng trình thảo luận, cử ngời dẫn chơng trình, cử th ký ghi
chép các ý kiến thảo luận
- Chuẩn bị một số giấy khổ to, bút dạ
- Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ nói về một số ngành nghề mà em thích
IV. Tiến trình
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
1. Nghề dự định lựa chọn và năng lực bản thân
dự đinh chọ nghề bao giờ cũng gắn với việc xem xét,
cân nhắc các yếu tố ảnh hởng nh hứng thú nghề
nghiệp, năng lực bản thân, định hớng phát triển kinh
tế-xã hội và thị trờng lao động
Sau khi tốt nghiệp THPT, các em sẽ tiếp tục theo học
một hình thức đào tạo nào đó, hoặc tham gia lao động
sản xuất. Trong trờng hợp thứ hai, các em vẫn có ý

định đi học thì các em vừa làm vừa học để khi có điều
kiện thuận lợi sẽ tiếp tục việc học của mình
a/ Hớng thứ nhất: tiếp tục đi học
- Sau khi tốt nghiệp thpt, một số em sẽ trúng
tuyển vào các trờng cao đẳng đại học
- Một số đông các em theo các trờng trung câp
chuyên nghiệp
- Một số khác theo các trờng đào tạo công nhân
kỹ thuật
b/ Hớng thứ hai: trực tiếp tham gia lao động sản xuất
- Tham gia lao động nông nghiệp cùng với gia
đình
Giáo viên gợi mở cho học
sinh thảo luận về dự định lựa
chọn nghề theo mơ ớc và
theo năng lực của bản thân.
Học sinh thảo luận theo
nhóm, giáo viên lắng nghe
đóng góp ý kiến
? Sau khi tốt nghiệp thpt, học
sinh có thể tham gia những
hình thức học nào
- Trực tiếp tham gia lao động tại một cơ sở sản
xuất hoặc một công trờng xây dựng, một xí
nghiệp .
- Tham gia làm kinh tế gia đình: may mặc, dịch
vụ ăn uống.
Dù có tiếp tục đi học hay tham gia lao động sản xuất,
học sinh đều phải tính đến năng lực sở trờng của mình.
Việc tiếp tục đi học hay tham gia lao động đề cần đến

sự nỗ lực học hỏi của cá nhân. yếu tố quan trọng để
con ngời có đuợc năng lực là phải có ý chí, lóng quyết
tâm, ý thức vơn lên.
2. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện kế
hoạch chọn nghề
- Khó khăn xét từ năng lực bản thân
- Khó khăn từ phía gia đình
- Khó khăn từ phía xã hội
3. Làm thế nào để thực hiện đ ợc ớc mơ nghề nghiệp
- Phải biết đợc những thuận lợi khi thực hiện kế hoạch
chọn nghề để phát huy những thuận lợi đó, tạo đà cho
nỗ lực bản thân vơn lên thực hiện đến cùng ớc mơ nghề
nghiệp
- Phải biết đợc những thuận lợi và khó khăn, xác định
đợc đâu là khó khăn từ chính bản thân, từ phía gia đình
hoặc từ xã hội. Từ đó vạch ra những việc làm cụ thể để
chủ động vợt qua những khó khăn đó
- Khi giải quyết những khó khăn, có thể tham khảo ý
kiến ngời lớn để tranh thủ sự giúp đỡ của họ.
- Cũng có trờng hợp vì hoàn cảnh không cho phép phải
từ bỏ ớc mơ này, xây dựng ớc mơ khác. tuy nhiên đây
chỉ là quyết định bất đắc dĩ. Nếu có ý chí vơn lên thì
khó khăn đến mấy cũng có thể vợt qua để thực hiện đ-
ợc mơ ớc chọn nghề của mình
? sau khi tốt nghiệp thpt học
sinh có thể tham gia lao động
sản xuất ở những loại hình
nào
Giáo viên và học sinh thảo
luận những khó khăn khi

thực hiện kế hoạch chọn
nghề
Học sinh thảo luận theo
nhóm : làm thế nào để thực
hiện đợc ớc mơ nghề nghiệp?
Giáo viên hớng dẫn, lắng
nghe, góp ý với học sinh
4. Củng cố
- Giáo viên đánh giá kết quả đạt đợc sau thảo luận
5. Bài tập về nhà.
- Học sinh chuẩn bị tìm hiểu thực tế một trờng đại học (hoặc cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp, dạy nghề) tại địa phơng
Ngày soạn :
Chủ đề 8: tìm hiểu thực tế một trờng đại học (hoặc cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề) tại đại phơng
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đợc các yêu cầu tuyển sinh, điều kiện học tập của sinh viên trong một trờng
đại học (hoặc cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề) tại địa phơng
- Viết đợc bản thu hoạch về trờng
- Có ý thức liên hệ với bản thân trong việc chọn trờng học sau khi tốt nghiệp trung
học phổ thông
II. Ph ơng pháp dạy học.
-Học sinh làm trung tâm, giáo viên hớng dẫn.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Xin phép ban lãnh đạo trờng
- Liên hệ với lãnh đạo cơ sở đến tham quan để họ chủ động chuẩn bị kế hoạch đón
học sinh
- Làm những thủ tục cần thiết
Lập danh sách các thành viên trong đoàn, địa chỉ và số điện thoại

Có thoả thuận giữa cha mẹ học sinh và nhà trờng
Làm thủ tục bảo hiểm cho học sinh
Chuẩn bị những giấy tờ cần thiết cho chuyến đi, kế hoạch làm việc, các
dụng cụ và một số loại thuốc khi cần cấp cứu,
Mẫu phiếu bản thu hoạch cho học sinh
Giáo viên cung cấp trớc cho học sinh một số câu hỏi để các em có thể trả lời
đợc qua việc điều tra nghiên cứu trong chuyến tham quan
Nếu có điều kiện, giáo viên có thể đem theo máy ảnh để chop làm t liệu và
kỷ niêm chuyến tham quan
2. Học sinh:
- Tìm hiểu mục đích tham quan
- Xin phép cha mẹ
- Biết thời gian, địa điểm và một số thông tin khác của buổi tham quan
- Nắm nội quy của buổi tham quan
- Biết cách tìm hiểu và ghi chép thông tin của buổi tham quan
- Chuẩn bị mẫu phiếu bản thu hoặch dới sự hớng dẫn của giáo viên
- Cùng giáo viên chuẩn bị chu đáo cho buổi tham quan đạt kết quả tốt
IV. Tiến trình
1. ổ n định tổ chức
Ngày giảng Lớp Sĩ số
11A
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
1. Sự cần thiết của việc tổ chức tham quan
trong hoạt động giáo dục h ớng nghiệp
Tiến trình tổ chức tham quan
Hoạt động 1: Tổ chức đi tham quan
tham quan là một trong những hoạt động giảng
dạy sinh động. Quan tham quan, học sinh học

tập đợc nhiều kinh nghiệm của các chuyên gia,
thông qua trao đổi, tranh luận, phát biể đợc
những vấn đề thực tế cần thiết và bổ ích
qua tham quan một trờng đại học (hoặc cao
đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề) tại địa
phơng, các em có cách nhìn nhận thực tế hơn
trong việc chọn trờng, tự định hớng việc lựa
chọn nghề nghiệp cho mình sau khi tốt nghiệp
thpt
2. Lựa chọn địa điểm tham quan: dựa trên
những cơ sở sau
- Mục đích của buổi tham quan
- Lựa chọn trờng tham quan:
+ Trờng đại học cao đẳng
+ Trờng trung cấp chuyên nghiệp
+ Trờng dạy nghề
ở địa bàn huyện Thanh Ba, có thể lựa chọn thăm
các trờng Đại học Hùng Vơng, Cao đẳng y, Cao
đẳng kỹ thuật, trung cấp quốc phòng
Việc lựa chọn truờng tham quan cần chú ý xem
xét đến các hình thức đào tạo
+ đào tạo tập trung
+ đào tạo tại chức
+ đào tạo liên thông
+ đào tạo và bồi dỡng ngắn hạn
3. Nội dung tham quan
- tham quan toàn bộ khung cảnh của trờng học
- tham quan phòng học, phòng thực hành
- tham quan ký túc xá sinh viên
- giao lu, nghe báo cáo, trao đổi với một số cán

bộ, sinh viên của trờng
Sauk hi tham quan, mỗi học sinh phải làm một
bản thu hoạch theo hớng dẫn của giáo viên
- Giáo viên tập hợp lớp
- Chia lớp ra thành nhóm
- Giao nhiệm vụ cho nhóm và
phân công nhóm trởng
- Tổ chức đi đến cơ sở tham
quan
Hoạt động 2: Tìm hiểu những thông
tin chung về trờng
- Cán bộ trờng giới thiệu một số
nét chung, khái quát về truyền
thống, quy mô đào tạo
- Trả lời một số thắc mắc của
học sinh
- Phổ biến nội quy tham quan
cho học sinh
Hoạt động 3: tham quan trờng
- Cán bộ nhà trờng hớng dẫn học
sinh tham quan
- Trong quá trình tham quan, học
sinh ghi chép
- chụp ảnh một số cảnh học tập
lao động của sinh viên
Hoạt động 4: giao lu trao đổi với một
số cán bộ sinh viên trong trờng
- tổ chức cho học sinh trao đổi ý
kiến với một số cán bộ sinh
viên trong trờng

- nội dung giao lu đợc thiết kế tr-
ớc
- hình thức giao lu nên phong
phú: cán bộ trờng nói chuyện,
giao lu với sinh viên, kết hợp
trò chơi, biểu diễn văn nghệ
Hoạt động 5: Tổng kết buổi tham
quan
- giáo viên tổng kết, nhận xét,
đánh giá
- giáo viên và đại diện học sinh
cảm ơn nhà trờng
4. Củng cố
- Giáo viên đánh giá kết quả đạt đợc
5. Bài tập về nhà.
- Học sinh viết thu hoạch sau tham quan và nộp cho giáo viên

×