Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Lớp 2 tuần 7.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.58 KB, 27 trang )

Trường THCS Kpă Klơng
TUẦN 7
Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008.
Ngày soạn: 04/10/2008.
Ngày dạy: 06/10/2008.
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc( T – 19 + 20)
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục đích yêu cầu:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
+ Đọc trơn toàn bài, biết nghó hơi đúng ở các câu.
+ Biết đọc phân biệt lời người kể chuyển và lời nhân vật: chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo.
2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu.
+ Hiểu nghóa các từ mới : Xúc động, hình phạt. Các từ ngữ làm rõ câu chuyện: Lễ phép, mắc lỗi.
+ Hiểu ND bài, cảm nhận được ý nghóa: tính chất người thầy thật đáng kính trọng, t/c thầy trò thật
đẹp đẽ.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).
III.Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ : 5


-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới:(30’)
*HĐ1: GVGT chủ điểm mới và bài học.
- Nhân dân ta có câu “công cha nghóa mẹ, ơn
thầy”… HS biết ơn các thầy cô giáo.


- Truyện đọc mở đầu tuần người thầy cũ… nhìn
thấy bố mình đến thăm thầy giáo cũ.
*HĐ2: Luyện đọc.
1.GV đọc mẫu toàn bài.
2.GVHDHS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
a.Đọc từng câu
- Chú ý sửa sai .
b.Đọc từng đoạn trước lớp
- Chú ý cách ngắt nghỉ hơi.
+ Giảng thêm: Lễ phép : có thái độ, cửû chỉ, lời
nói kính trọng người trên.
c.Đọc từng đoạn trong N
d.Thi đọc giữa các N
- HS đọc bài.
- 2HS nhắc lại đề bài.
- Học sinh theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc tùng câu trong bài.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS đọc 2 từ chú giải SGK
- HS đọc từng đoạn trong N.
- Thi đọc cá nhân từng đoạn.
Lớp 2 B
1
Trường THCS Kpă Klơng
e.Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
TIẾT 2
*HĐ3: HĐ tìm hiểu bài :10’
?Bố Dũng đến trường làm gì?
? Em thử đoán thử đoán xem vì sao bố Dũng lại
tìm gặp thầy ngay ở trường.

? Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự
kính trọng ntn ?
? Bố Dũng nhớ kỷ niệm gì về thầy?
? Dũng đã nghó gì khi bố đã ra về ?
*HĐ4:20’
Phân vai kể lại câu chuyện?
- Nhận xét.
3.Củng cố – dặn dò: 4


? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại câu chuyện cho mọi
người cùng nghe.
- HS đọc ĐT đoạn 3
- HS đọc thầm đoạn 1
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
-Vì bố vừa nghỉ phép muốn chào thầy ngay.
- Bố vội bỏ mũ trên đầu, lễ phép chào thầy.
- Kỷ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ ….
Mà không phạt.
- Bố Dũng có lần mắt lỗi thầy không phạt …
không bao giờ mắt lại.
-2-3 N tự phân vai
- Thi đọc toàn bộ câu chuyện.
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô
giáo
- HS về nhà thực hiện.
Điều chỉnh - bổ xung



Rút kinh nghiệm


Toán ( T – 31 )
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Giúp HS:
+ Củng cố KN về ít hơn nhiều hơn.
+ Củng cố và rèn luyện kỹ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Các hoạt động dạy hoc :
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ : 5


- HS giải bài 4 VBT.
- Nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới: 25


*HĐ1: thực hành
B2: HS hiểu : Em kém anh 5 tuổi tức là “Em ít
- 1HS giải trên bảng, lớp chú ý góp ý.
Bài giải
Vườn nhà Hoa có số cây là
25-5 = 20(cây)
ĐS: 20 cây
- Thực hiện cách giải vào vở.
Lớp 2 B

2
Trường THCS Kpă Klơng
hơn anh 5 tuổi”
- Nhận xét
B3: Quan hệ ngược với B2 “ Anh hơn em 5
tuổi” có thể hiểu là “Em kém anh 5 tuổi”
B4: Cho HS xem tranh SGK
3.Củng cố – dặn dò: 4


- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem trước bài sau.
Bài giải
Tuổi của em là
16-5 = 11(tuổi)
ĐS: 11 tuổi
Bài giải
Tuổi của anh là
11+5 = 16(tuổi)
ĐS: 16 tuổi
- HS xem tranh.
Bài giải
Toà nhà thứ hai có số tầng là
16-4 =12(tầng)
ĐS: 12 tầng
- Tuyên dương những bạn học tốt.
- Xem trước bài ở nhà.
Điều chỉnh - bổ xung



Rút kinh nghiệm


Tiết 5: Đạo đức ( T – 7 )
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I.Mục tiêu: -HS biết :
+ Trẻ em có bổn phận tham gia việc nhà phù hợp với khả năng.
+ Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
-HS tự giác tham gia làm việc nhà cho phu øhợp.
-HS có thái độ hành vi đồng tình với những hành vi chưa chăm làm việc nhà.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng học tập:
-Bộ tranh nhớ làm việc theo N ở HĐ 2
-Các thẻ bỉa màu đỏ, xanh, trắng.
-Các tấm thẻ nhỏ để chơi “ nếu …. Thì”
III.Các hoạt động dạy học :
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5’
-2HS đọc ghi nhớ bài “gọn gàng ngăn nắp”
? Sống gọn gàng là sống ntnt?
-Nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới:25


*HĐ1: Phân tích bài thơ Mẹ vắng nhà
-Gv đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”
-2HS đọc ghi nhớ.
-Sống gọn gàng, ngăn nắp … được mọi người yêu
mến.
-HS chú ý lắng nghe mục tiêu của HĐ1

Lớp 2 B
3
Trường THCS Kpă Klơng
-Thảo luận lớp.
? Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
? Việc làm của bạn nhỏ thể hiện t/c ntn đ/v
mẹ?
? Em đoán xem mẹ bạn nghó gì khi thấy những
việc bạn đã làm.
GVKL: Bạn nhỏ đã làm việc nhà vì thương mẹ
… một đức tính tốt chúng ta nên học tập
*HĐ2: Bạn đang làm gì?
-GV chia N phát cho mỗi em 1 N bộ tranh….
Các bạn nhỏ trong mỗi tranh làm gì.
H1: Cảnh 1 em gái đang cất quần áo.
H2: Cảnh 1 em trai ….
H3: Cảnh 1 em trai ….
H4: Cảnh 1 em gái ….
H5: Cảnh 1 em gái …
H6: Cảnh 1 em trai ….
-GV ghi ý tóm tắt lại.
+ GV ? các em làm được những cộng việc đó
không ?
-Gv khen HS
GVKL: chúng ta nên làm những công việc nhà
phù hợp với khả năng.
*HĐ3: Điều này đúng hay sai?
-Cách tiến hành:
Gv lần lượt nêu từng ý kiến.
+ Màu đỏ: tán thành

+ Màu xanh: không tán thành.
+ Màu trắng không biết.
-Các ý kiế n như sau.
a.làm được việc nhà ….
b.Trẻ em ….
c.Chỉ làm việc …
d.Cần làm tốt….
e.Tự giác làm ….
-Sau mỗi ý kiến.
*GVKL: Các ý kiế b.d.e là đúng, ý kiến c,d là
sai.
Vì mọi người trong GĐ đều phải tự giác làm
việc nhà, kể cả trẻ em.
Tham gia việc … yên thương ông bà, cha mẹ
3.Củng cố – nhận xét: 3


-2HS đọc lại bài thơ.
-Luộc khoai, giã gạo, nấu cơm….
-Lòng biết ơn và nỗi khó nhọc của mẹ.
-Dạo này con ngoan thế.
-2 HS nhắc lại KL.
Q/S tranh B2.
-HS thảo luận.
-Các N trình bày.
- Cất quần áo.
-Tưới cây, tưói hoa.
-Cho gà ăn.
-Nhặt rau.
-Rửa ấm chén.

-Lau bàn ghế.
-HS giơ tay
-HS chú ý lắng nghe.
-HS giơ thẻ màu theo quy ước.
-HS giơ thẻ
-3HS nhắc lại.
Lớp 2 B
4
Trường THCS Kpă Klơng
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò đóng vai các tình huống T2
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm


Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008.
Ngày soạn: 05/10/2008
Ngày dạy: 07/10/2008.
Tiết 1: Toán ( T – 32 )
KI LÔGAM
I.Mục tiêu: Giúp HS :
+ Có biểu tượng nặng hơn, nhẹ hơn.
+ Làm quen với cái cân và cách cân.
+ Nhận biết về đồ vật, kilôgam, biết đọc, viết tên gọi và ký hiệu của kilôgam.
+ Thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
+ Biết làm các phép tính cộng, trừ với số kèm theo đơn vò kilôgam.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:

+ Cân đóa, với các quả cân 1kg, 2 kg, 5kg.
+ Một số đồ vật: túi gạo hoặc đường 1 kg
III.Hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5’
-HS làm b3
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới:
*HĐ1: GV vật nặng hơn, nhẹ hơn
+Y/c tay phải cầm 1 quyển sách toán 2, tay trái
cầm 1 quyển vở và ?
? Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn?
+Y/c HS lần lượt nhất quả cân 1 kg lên, sau đó
nhất quyển vở lên và hỏi.
?Vật nào nặng hơn vật nào nhẹ hơn?
-Gv gọi 1 vài em làm thử như vậy và trả lời.
GVKL: Trong thực tế có vật nặng hơn và vật
nhẹ hơn
*HĐ2: GT các cân đóa và cái cân đóa đó.
-1 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
Bài giải
Tuổi anh là:
11+5 = 16(tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
-Quyển toán nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn.
-Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn.
-HS có thể trả lời khác nhau.
Lớp 2 B
5
Trường THCS Kpă Klơng

-GV cho HS quan sát cân đóa thật GV cân đóa
đó.
Với cân đóa đó ta có thể cân…. Để xem vật nặng
nhẹ.
-Gv để gói kẹo lên 1 đóa và gói bánh lên 1 đóa
khác, nếu thăng bằng ta nói “Gói kẹo nặng bằng
gói bánh”
-Giáo viên nêu tình huống, cho HS trả lời chẳng
hạn
a.Nếu cân nghiêng về phía kẹo ta nói gói kẹo
nặng hơn gói bánh.
b.Ngược lại câu a
*HĐ3: GT kilôgam quả cân 1 kg
-GV nêu cân các vật để xem mức độ nặng (nhẹ)
tn ta dùng đv đo lường là kg
-GV viết bảng kg.
-GT thêm các quả cân 1 kg . 2 kg, 5 kg
*HĐ4: Thực hành
B1:Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ để tập đọc,
viết tên đơn vò kilôgam. Sau đó HS tự điền vào
chỗ chấm.
B2: GVHDHS làm tính cộng, trừ các số đo theo
mẫu
-Chú ý HS không được viết thiếu đơn vò.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm BT, xem trước bài sau.
-HS QS
-HS nhìn vào cân thấy kim chỉ điểm ở chính
giữa.

-Cho HS nhìn vào cân và nêu lại.
-Gọi vài HS đọc kilôgm viết tắt kg.
-HS xem vào quả cân 1 kg trên tay.
-HS làm bảng con.
3kg, ba kilôgm( quả bí ngô nặng 3kg).
-3HS lên bảng làm.
-HS làm vở
6kg + 20 kg = 26kg
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm


Tiết 2: Kể chuyện (T – 7 )
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục đích yêu cầu :
-Rèn kỹ năng nói:
+Xác đònh được 3 nhân vật trong câu chuyện : chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.
+Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.
+Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện: Đ2 trong các vai, người dẫn chuyện, chú bộ
đội, thầy giáo.
-Rèn kỹ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể chuyện để đánh giá lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
Lớp 2 B
6
Trường THCS Kpă Klơng
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bò một số đồ vật (mũ bộ đội, kính đeo mắt, c ra-vát) để thực hiện dựng lại câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học:

HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5


-4 HS dựng lại câu chuyện “Mẫu giấy vụn”
theo vai.
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới:30


*HĐ1: -GV nêu mđ, yc của tiết học.
*HĐ2: HD kể chuyện
1.Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện.
?Câu chuyện người thầy giáo cũ có những nhân
vật nào ?
2.Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-GV hd HS kể toàn bộ câu chuyện theo các
bước sau.
+Kể chuyện trong N.
+Thi kể chuyện trước lớp(nếu HS lúng túng,GV
gợi ý)
3.Dựng lại phần chính của câu chuyện (Đ2) theo
vai.
-Lần1: Gv người dẫn chuyện,1HS sắm vai chú
khánh, 1HS vai thầy giáo, 1HS vai Dũng.
-Lần 2: 2 HS kể lại câu chuyện (Hs được chia
thành 3N)
-Nhận xét tuyên dương.
3.Củng cố-dặn dò: 3



-Gv nx tiết học.
-Y/c HS về nhà tiếp tục phân vai dựng hoạt
cảnh.
-4 HS lên đóng vai.
-Nhận xét.
-HS chú ý lắng nghe.
-Dũng, chú Khánh, thầy, giáo.
-HS kể trước lớp.
-HS chưa nhớ lời nhân vật thì nhìn sách.
-3HS kể.
-Các N thi dựng lại.
-Nhận xét.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm


Tiết 3: Chính tả (Tập Chép)( T – 13 )
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục đích yêu cầu
-Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài người thầy cũ.
-Luyện tập phân biệt ui/uy, tr/ch hoặc iên/iêng.
Lớp 2 B
7
Trường THCS Kpă Klơng
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết bài tập chép theo mẫu chữ quy đònh.

-VBT.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5’
-2-3 HS lên bảng viết các từ.
-2 chữ có vần ai,ay.
-GV nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới: 34


*HĐ1: GT bài
-GV nêu mt, yc của tiết học.
*HĐ2: HD tập chép.
1.HDHS chuẩn bò.
-GV đọc bài trên bảng
-HDHS nắm nd bài viết
? Dũng nghó gì khi bố ra về
-HD HS nhận xét.
? Bài tập chép có mấy câu?
? Chữ đầu của mỗi câu viết ntn?
-Đọc lại câu có dấu phẩy và dấu hai chấm
-GV chọn những tiếng khó dễ lẫn.
2.HS chép bài vào vở
-GV nhắc cách viết và cách trình bày.
3.Chấm chữa bài:
-GV chấm 1/3. Nhận xét
*HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập2 : (điền ui/uy vào chỗ trống)
-Nhận xét chung.
Bài tập 3: Lựa chọn

-Nhận xét.
3.Củng cố-dặn dò: 3


-Nhận xét tiết học, khen ngợi HS chép bài và
bài luyện tập tốt.
-Chuẩn bò bài sau.
-HS viết lên bảng, cả lớp làm bảng con.
-Vải, nai, máy cày…
-HS chú ý lắng nghe.
-1,2 HS nhìn lên bảng đọc lại bài tập chép.
-Bố cũng có lần mắc lỗi không bao giờ mắc
lỗi lại.
-3 câu
-Viết hoa
-Em nghó bố cũng … lỗi, thầy phạt, nhưng … mãi.
-HS viết bảng con: Xúc động, cổng trường,nhớ
mãi.
-HS chép bài.
-Nộp vở.
-HS nêu yc bài.
-Cả lớp làm vào vở
-2 HS lên bảng lớp
-1HS đọc yêu cầu .
-2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
a.Giò chả, trả lại, con trăng, cái chăn
b.Tiếng nói, tiến bộ lười biến, biến mất
-HS xem bài sửa chữa lỗi.
Điều chỉnh - bổ xung
Lớp 2 B

8
Trường THCS Kpă Klơng


Rút kinh nghiệm


Tiết 4: Thể dục ( T – 13 )
ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN
I.Mục tiêu :
-Học 5 ĐT toàn thân. Y/C ĐT tương đối.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đòa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường, vệ sinh an toàn.
-Chuẩn bò 1 còi.
III.Nội dung và phương pháp:
ND và P
2
P
2
T/C giảng dạy
1.Phần mở đầu:
-Gv phổ biến nd giờ học.
+Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
+Chạy nhẹ nhàn trên đòa hình tư nhiên theo 1 hàng
dọc
+Đi thường hít thở.
2.Phần cơ bản:
-ôn 5 ĐT vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
+Lần 1 Gv điều khiển.

+Lần 1 cán sự lớp điều khiển.
+Gv sửa đt cho HS
-ĐT toàn thân 4-5 lần
+sau khi nêu tên đt, GV vừa làm mẫu vừa giải thích
và cho HS làm theo
+GV cho HS thi tổ nào thực hiện đúng đẹp. 4 tổ tập
cùng GV hô theo nhòp.
+ôn 6 đt thể dục đã học 2 lần.
3.Phần kết thúc:
-Cúi người thả lỏng.
+Nhảy thả lỏng.
+Trò chơi GV chọn.
-Gv cùng HS hệ thống bài.
-Gv nx giờ học và giao bt về nhà.
+ + + + +
+ + + + +
*

+ +
+ +
+ * +
+ +
+ + đi thường

+ + + + +
+ + + + +
*
+ + + + +
+ + + + +
*

+ +
+ +
+ +
*
+ + + + +
+ + + + +
* thả lỏng
Điều chỉnh - bổ xung

Lớp 2 B
9
Trường THCS Kpă Klơng

Rút kinh nghiệm


Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2008.
Ngày soạn: 06/10/2008.
Ngày dạy: 08/10/2008.
Tiết 1: Tập đọc( T – 21 )
THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục đích yêu cầu
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
+Đọc đúng thời khoa biểu (TKB), biết ngắt hỏi sau nd của từng cột, nghó hơi sau từng dòng.
+Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch ….
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
+Nắm được số tiết chính (ô màu hồng) … trong TKB
+Hiểu tác dụng TKB đối với HS. Giúp theo dõi … học tập tốt.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:

-Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi.
-TKB lớp.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5


-GV dán giấy khổ to đã chép mục lục sẵn sách
thiếu nhi.
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới : 26


*HĐ1: GT bài
-Các em đã đọc mục lục 1 cuốn sách … lớp 2 học
2 buồi trong ngày.
*HĐ2: Luyện đọc
1.GV đọc mẫu thời khoa biểu(GV đọc đến đâu
chỉ thước đến đấy)
-Đọc theo 2 cách (lựa 1 cách). Tuỳ theo GV
muốn đọc theo từng ngày, hoặc đọc theo từng
buổi.
2.GV hd HS luyện đọc : theo câu hỏi dưới bài
đọc
a.Luyện đọc theo trình tự buổi tiết.
-GV dùng thước chỉ, HS đọc.
-3-4HS đọc và dò tên truyện trong mục lục.
-Chú ý lắng nghe.
- Học sinh theo dõi
-HS luyện đọc.

-HS đọc thành tiếng TKB ngày thứ theo mẫu
SGK.
-Nhiều HS lần lượt đọc thời khoa biểu của các
ngày còn lại theo thay thước của GV.
Lớp 2 B
10
Trường THCS Kpă Klơng
-GV theo N các N đọc.
-Nhận xét, tuyên dương
b.Luyện đọc theo trình tự buổi-thứ-tiết.
-Làm theo trình tự mục a
c. các N HS thi “Tìm môn học” Cách thi : 1HS
xướng tên 1 ngày.
VD Thứ 2, hay 1 buổi, tiết.
Ai tìm nhanh, đọc đúng nd TKB của ngày những
tiết học của buổi đó là thắng.
*HĐ3: HD tìm hiểu bài
-GV HD HS nhận xét đánh giá.
?Em cần TKB để làm gì?
3.Củng cố-dặn dò:5


-Gọi HS đọc.
-Nhắc HS rèn luyện thói quen sử dụng TKB.
-HS luyện đọc theo N.
-Các N thi đọc.
-Các N thi N2-N4.
-1HS đọc câu hỏi
Đọc và ghi lại số tiết học chính
-Nhiều HS đọc bài của mình trước lớp.

-Để biết lòch học, chuẩn bò bài ở nhà, mang sách
vở và đồ dùng cho đúng.
-2 HS đọc thời khóa biểu của lớp.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm


Tiết 2: Toán (T – 33 )
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Giúp HS:
+Làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân đồng hồ.
+Rèn kỹ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đ/v kg.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một cái cân đồng hồ (loại nhỏ)cân bàn (cân sức khoẻ).
-Túi gạo, túi đường, sách vở hoặc quả cam, quả bưởi.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5


-HS làm B3.
-1HS làm.
Bài giải
Cả hai bao gạo cân nặng là
25 + 10 = 35(kg)
Lớp 2 B

11
Trường THCS Kpă Klơng
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới:30


*HĐ1: Thực hành
B1: a.GT cân đồng hồ cân đồng hồ và cách cân
bằng cân đồng hồ.
-GVGT: Cân đồ gồm có đóa cân (dùng để đựng
đồ cân) mặt đồng hồ… kim chỉ số 0.
Cách cân (GV HD HS)
+1 túi đường nặng 1kg.
+SGK và vở nặng 2kg
b.Cho HS lên cân bàn (cân sức khoẻ) rồi đọc
như SGK.
B3: y/c lần lượt tính rồi ghi kết quả cuối cùng.
-Nhận xét chung.
-B4: GV quan sát cách tóm tắt HS.
-B5:Kiểm tra giúp đỡ HS yếu khó khăn trong
q/trình giải toán.
-Nhận xét chung
3.Củng cố-dặn dò: 3


-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem trước bài “6 cộng với 1 số” 6+5
ĐS: 35 kg
-HS xem hình vẽ SGK.
-Cho HS lần lượt lên bảng tự cân.

-VD: bạn Trường cân nặng 28 kg
-2HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
3kg + 6kg – 4kg = 5kg
16kg – 2 kg – 5kg = 9kg
-HS đọc được đề toán tóm tắt rồi giải vào vở.
Bài giải
Số kg gạo nếp là
26-16 = 10(kg)
ĐS: 10 kg gạo nếp
-HS tóm tắt đề toán, tự tóm tắt. Nhận dạng bài
toán.
Bài giải
Con ngỗng cân năng là
2+3 = 5kg
ĐS: 5 kg
-Tuyên dương những HS học tốt
-HS về nhà làm VBT
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm


Tiết 3: Mỹ thuật ( T – 7 )
Vẽ đề tài : EM ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được nội dung đề tài : “ Em đi học”.
- Biết sắp xếp hình vẽ để làm rõ nội dung.
- Vẽ được tranh đề tài “ Em đi học”
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.

II. Chuẩn bò:
Lớp 2 B
12
Trường THCS Kpă Klơng
- Hình vẽ minh họa.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:3’
- Kiểm tra đồ dùng học tập
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :1’
b. Nội dung :
*Hoạt động 1:10’
- Tìm chọn đề tài: cho học sinh quan sát tranh
với các câu hỏi
- Hàng ngày em đi học cùng ai?
* Hoạt động 2: 8’
- Cách vẽ tranh:
- Đưa hình minh họa hướng dẫn cách vẽ, gợi ý
cho học sinh vẽ hình.
- Chọn một vài hình ảnh cụ thể về đề tài “ Em
đi học”
* Hoạt động 3: 10’
- Thực hành: giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ
hình với phần giấy đã chuẩn bò.
* Hoạt động 4:4’
- Nhận xét đánh giá
- Chọn một số bài đẹp khen ngợi.
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà hoàn thành bài vẽ và sưu tầm tranh

ảnh.
- Học sinh quan sát trả lời câu hỏi
- Cùng các bạn
- Chọn hình và cách sắp xếp
- Học sinh vẽ vào giấy vẽ.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm


Tiết 4: Tập viết ( T – 7 )
Chữ hoa: E – Ê
I. Mục đích yêu cầu
-Rèn kỹ năng:
+Biết viết 2 chữ cái viết hoa E-Ê theo mẫu vừa và nhỏ.
+Biết viết câu ứng dụng “Em yêu trường em” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối
chữ đúng quy đònh.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu hai chữ cái viết hoa E.Ê đặt trong khung chữ.
Lớp 2 B
13
Trường THCS Kpă Klơng
-Bảng phụ mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ ly.
III.Hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ : 5



-GV cho lớp chữ Đ.
-GV nhắc lại cụm từ ứng dụng tiết học.
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới:29


*HĐ1: GT bài
-GV nêu m/đ, y/c tiết học.
*HĐ2: HD chữ viết hoa.
1.HD HS q/s nhận xét 2 chữ E,Ê.
-Chữ E kết hợp 3 nét cơ bản.
- Cách viết Gv viết 2 chữ lên bảng và nhắc lại
cách viết: Quy trình viết chữ E hoa : từ điểm đặt
bút bắt đầu từ đường li đầu tiên của dòng kẻ
ngang, điểm kết thúc nằm trên đường li thứ hai
của dòng kẻ ngang.
- GV gắn chữ Ê trên bảng cho học sinh quan sát
và nhận xét. Chữ hoa Ê : chữ Ê hoa cách viết như
chữ E hoa. Sau đó viết thêm dấu mũ ở từ đường li
thứ hai của dòng kẻ trên đưa bút lên và đưa
xuống theo nét chấm ( điểm đặt bút đầu tiên là
bên trái và điểm dừng bút là bên phải ).
1.HD viết ứng dụng.
?Em những hành động nói về ngôi trường và t/c
yêu quý ngôi trường của mình.
2.HD HS quan sát và nhận xét.
-GV y/c HS q/s câu ứng dụng trên bảng và nhận
xét.
Em yêu trường em
3.HD HS viết chữ em vào bảng con.

*HĐ4: HD HS viết vào vỡ tập viết
-GV hướng dẫn thêm những HS yếu.
*HĐ5: Chấm chữa bài
-GV thu 5-7 bài chấm, nhận xét rút ra kinh
-2 HS viết bảng lớp, lớp làm bảng con.
Đ – Đẹp
- Đẹp trường, đẹp lớp.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nhìn GVHD.
-Chú ý cách viết.
-HS đọc câu ứng dụng: Em yêu trường
em.
-Chăm học, giữ gìn, bảo vệ đồ vật cây cói trong
vườn, chăm sóc.
-Những chữ cao 1 ôly.
-HS viết vào bảng con em
-HS viết số dòng theo vở tập viết.
Lớp 2 B
14
Trường THCS Kpă Klơng
nghiệm.
3.Củng cố-nhận xét: 3


-GV nhận xét chung vế tiết học.
-Về nhà rèn viết thêm chữ Ê hoa.
-Học sinh nộp vở.
Điều chỉnh - bổ xung



Rút kinh nghiệm


Tiết 5: Tự nhiện xã hội ( T – 7 )
ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I.Mục tiêu:
-Sau bài học HS có thể:
+Hiểu ăn đủ, uống đủsẽ giúp đỡ cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
+Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ trong SGK/16,17.
-HS sưu tầm tranh ảnh hoặc con giống thức ăn.
III.Hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5’
?Tại sao chúng ta cần ăn uống chậm, nhai kỹ ?
? Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô
đùa sau khi ăn no ?
-Nhận xét đánh giá
2.Bài mới: 25


*HĐ1: thảo luận N về các bữa ăn và thức ăn
hàng ngày.
-Cách tiến hành
B1: Làm việc theo N
- Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời
? Hàng ngày các em ăn mấy bữa?
? Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu ?

? Ngoài ra các bạn có ăn uống gì thêm?
B2:Làm việc cả lớp.
-N nào sưu tâm được tranh ảnh các thúc ăn, đồ
uống … loại nào em ăn nhiều.
*GV chốt lại ý chính : Để đảm bảo cho ta ăn
uống đủ lượng thức ăn trong ngày để đảm bảo
-Ăn uống chậm nhai kỹ thức ăn được nghiền nát
… nuôi cơ thể kòp thời.
-Sau khi ăn no thì dạ dày làm việc chạy nhảy nó
sẽ sóc và đau ruột.
-Thảo luận N.
-HS làm việc theo N.
-HS quan sát .
-Ăn 3 bữa.
-Học sinh trả lời
-Đại diện N báo cáo k/q N thảo luận trước lớp.
-HS chú ý lắng nghe.
Lớp 2 B
15
Trường THCS Kpă Klơng
cung cấp cho đủ chất trong cơ thể.
KL: Ăn uống đầy đủ … đủ về chất lượng, đủ về
số lượng.
-GV có thể cho HS liên hệ
? Trước bữa ăn và sau bữa ăn chúng ta nên
làm gì ?
? Bạn nào đã thực hiện thường xuyên những
việc làm như trên ?
-Gv khen những HS thực hiện tốt.
*HĐ2: Thảo luận N về lợi ích của việc ăn

uống đầy đủ.
+Tiến hành:
B1:Làm việc cả lớp
-GV gợi ý cho HS cả lớp nhớ những gì các em
đã học ở bài “Tiêu hoá thức ăn” bằng câu hỏi.
-Thức ăn được biến đổi như thế nào? … trong
ruột … như thế nào? ?
-Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo N các
câu hỏi sau
? Tại sao chúng ta cần ăn no, uống đủ nước?
? Nếu ta thường xuyên bò đói, khát thì điều gì
sẽ xảy ra.
B2:Thảo luận trong N câu hỏi trên ?
-GV đến các N giúp đỡ KT
B3: Đại diện các N trình bày ý kiến của N
mình với cả lớp.
*HĐ3: Trò chơi “Đi chợ”
1.HD cách chơi.
-HS viết tên các thức ăn đồ uống hàng ngày.
-Nhận xét tuyên dương.
3.Củng cố-dặn dò: 4


-Nhận xét tiết học.
-GV dặn HS ăn đủ, uống đủ và ăn thêm hoa
quả
-2HS nhắc lại.
-Rửa tay trước khi bữa ăn … uống nước cho sạch
sẽ.
-HS phát biểu.

-Thảo luận N
-Làm việc cả lớp.
-HS TL : chúng ta cần ăn nuôi cơ thể.
-Sẽ bò bệnh, mỏi mệt, gầy yếu
-HS N này thi với N khác.
-HS trình bày - Nhận xét.
-Thực hiện lời dặên của GV
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm


Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008.
Ngày soạn: 07/10/2008.
Ngày dạy: 09/10/2008.
Lớp 2 B
16
Trường THCS Kpă Klơng
Tiết 1: Toán ( T – 34 )
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 6 + 5
I.Mục tiêu:
-Giúp HS:
+Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5(từ đó lập và đọc thuộc các công thức 6 cộng một số).
+Rèn kỹ năng tính nhẩm (thuộc bảng 6…)
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-20 que tính
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV HĐ của HS

*HĐ1: 10

GT phép cộng 6+5
-Nêu bài toán : “Có 6 qt thêm 5 qt nữa. Hỏi tất
cả có bao nhiêu qt”.
-GV h/d tới phép tính.
Tính : 6+5=11 hay 5+6=11
6
5
11
*HĐ2: 5

Lập bảng cộng 6.
-HS lập GV viết lên bảng
6+6=12
……………
6+9=15
-GV cho HS học thuộc công thức trên.
*HĐ3:10

thực hành
B1:tính nhẩm
-GV gọi 1 HS chữa bài.
B2: (Trên cơ sở HS thuộc bảng cộng 6 cộng với
1 số)
B3: YC HS thuộc công thức 6 cộng với 1 số để
tìm được số thích hợp để điền vào ô trống.
B5:Y/C HS so sánh kết quả của 2 phép tính
cộng. Chẳng hạng 8+8 với 7+8. HS có thể giải
thích cách làm

8+7>7+8 vì 8+8=16
7+8=5 mà 16>15
-HS thao tác trên qt để tìm ra k/q và trả lời.
-HS tự lập.
6+6 = 12
6+7=13
…………
6+9=15
-HS học thuộc công thức.
-1 HS đọc yêu cầu B1
-1HS tự ghi kết quả của phép tính 6+7=7+6
-HS ghi kết quả vào tính dọc.
6
8
14
-3HS lên bảng điền.
6+ = 11 , 6+ = 13
6+ = 12
8+6-10>3
-3HS nhắc lại.
Lớp 2 B
17
5
7
6
Trường THCS Kpă Klơng
Củng cố-dặn dò: 4


-GV gọi HS lại đọc bảng cộng 6.

-Về nhà làm BT ở VBT.
-Xem trước bài sau.
-Học thuộc bảng cộng 6.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bảng 6.
-Tuyên dương.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm


Tiết 2: Luyện từ và câu ( T – 7 )
MỞ RỘNG VỐN TỪ
I. Mục đích yêu cầu
-Củng cố vốn từ và các môn học và hđ của người.
-Rèn kỹ năng đặt câu với từ chỉ hđ.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ các HĐ của người (BT2,SGK)
-Bảng phụ ghi BT4.
-VBT.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5


-GV viết sẵn những câu này lên bảng.
+Bé Uyên là HS lớp 1 môn học yêu thích của
em là tin học.

-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới : 26


*HĐ1: GT bài
-GV nêu mđ, yêu cầu của tiết học.
*HĐ2: HD làm bài tập
-BT1:miệng
+Tên các môn học : môn chính tả, TV, toán
………… TD
+Tên các môn học tự chọn (tuỳ theo từng lớp)
-2 HS đặt câu hỏi hỏi cho các bộ phận câu đựơc
gạch dưới (Mẫu ai làm gì?)
-Ai là HS L1.
-Môn học yêu thích của em là gì?
-Môn học yêu thích là gì?
-1Hs tìm những cách nói có nghóa giống nhau
của câu sau:
Em ko thích nghỉ học.
Em đâu thích nghỉ học.
Em có thích nghỉ học đâu.
-1 HS đọc yêu cầu
+HS ghi nhanh các môn học vào giấy nháp.
-HS phát biểu ý kiến.
-2HS nhắc lại bài trên bảng.
Lớp 2 B
18
Trường THCS Kpă Klơng
tin hoc ngoại ngữ …
-GV ghi nhanh lên bảng.

BT2: miệng
Tìm từ chỉ hoạt động củ người trong từng
tranh ghi vào bảng con hoặc VBT.
-GV ghi nhanh những từ đúng lên bảng.
+Tranh 1: Đọc ( đọc sách)
+T2:Viết (viết bài,làm bài)
+T3: Nghe( nghe bố nói)
+T4: Nói (trò chuyện)
BT3: miệng
-Giúp HS nắm vững yc kể lại nội dung mỗi
tranh bằng 1 câu , khi kể nội dung tranh phải
dùng các từ hoạt động mà các em vừa tìm
được.
-Nhận xét chung.
BT4: Viết
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu cách làm như
B2.
3.Củng cố-dặn dò: 3


-Y/C HS về nhà tìm thêm các từ chỉ HĐ học
tập, văn nghệ, thể thao ….
-Nhận xét tiết học.
-4HS lên bảng mỗi em đặt 1 câu, cả lớp làm
giấy nháp.
-Bạn gái đang đọc sách chăm chú, / bản nhỏ
-Bạn trai đang viết.
-Hai bạn 2 HS trò chuyện vui vẻ.
-HS làm VBT.B4
a.Cô Tuyết Mai dạy môn TV.

b.Cô giảng bài rất dễ hiểu.
c.Cô khuyên
-Y/C hs về nhà thực hiện.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm


Tiết 3 Chính tả ( T – 14 )
CÔ GIÁO LỚP EM
I. Mục đích yêu cầu :
-Nghe viết đúng khổ thơ 2,3 của bài cô giáo lớp em : trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ.
-Làm đúng các BT phân biệt các tiếng có vần ui/uy, âm đầu ch/tr.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn BT2.
-VBT.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5


-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Huy
hiệu…
-Nhận xét-tuyên dương
-HS viết : Huy hiệu, vui vẻ, cái chăn
Lớp 2 B
19
Trường THCS Kpă Klơng
2.Bài mới:19



*HĐ1: GT bài
-GV nêu nd, yc tiết học.
*HĐ2: HD nghe-viết.
1.HD HS chuẩn bò.
-GV đọc đề bài và 2 khổ thơ cuối.
GV HS nắm nội dung bài.
?Khi cô dạy viết gió, nắng ntn?
?Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm
10 cô cho ?
-HDHS nhận xét.
?Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
?Các chữ đầu mỗi dòng viết ntn?
-Cho HS viết tiếng khó vào bảng.
2.GV đọc HS viết bài vào vở.
-Nhắc HS ghi tên bài vào giữa trang-nói sơ qua
cách viết.
3.Chấm chữa bài.
-Chấm khoảng 5 vở và nhận xét.
*HĐ3: HD làm bài
BT2: Giúp HS nắm được yêu cầu
?Tiếng có âm đầu v, vần ui thanh ngang là
tiếng gì?
?Tiếng có vần ui là từ nào?
-Gv khuyến khích HS nào tìm được nhiều
tiếng.
-GV ghi ý kiến đúng vào bảng phụ.
Thuỷ: Tàu thuỷ, thuỷ triều, thuỷ quân, thuỷ
chung …

Núi: Núi non, miền núi
Luỹ: Luỹ tre, chiến luỹ….
BT3a: lựa chọn.
-Mời 3-4HS lên làm bảng sau thời gian quy
đònh từng em đọc k/q.
b.Chia bảng làm 2 cột mời 3N HS lên thi tiếp
sức sau thời gian quy đònh đại diện 1 N đọc k/q.
Chọn 1 tổ trọng tài (3HS) tính điểm từng N
3.Củng cố-dặn dò:4


-GV nhận xét giờ học.
-YC HS về nhà xem lại bài chính tả, sửa hết
lỗi.
-HS chú ý lắng nghe.
-1-2HS đọc lại.
-Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa
lớp xem các bạn đọc bài.
-Yêu thương em ngắm mãi những điểm 10 cô
cho.
-5 chữ .
-Viết hoa, cách lề 3 ô.
-HS viết bài vào vở.
-HS nộp vở.
-Vui
Vui: Vui vẻ,yên vui, vui thích, vui sướng …
-HS phát biểu ý kiến.
-1 HS đọc y/c-đọc thầm BT làm vào VBT.
-Ghi theo TT: Tre, che, trăng, trắng
-Cả lớp đọc y/c và suy nghó.

+Biển, hiền, bà tiên, viên phấn
+Khiêng vác, miệng, siêng học tiến bộ
-Tuyên dương những bạn học tốt.
-Về nhà xem lại bài.
Lớp 2 B
20
Trường THCS Kpă Klơng
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm


Tiết 4: Thủ công( T – 7 )
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (T1)
I.Mục tiêu:
-HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy ko mui.
-Gấp được thuyền phẳng đáy không mui
-HS yêu thích gấp thuyền.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bò :
-Mẫu thuyền phẳng đáy không mui được gấp bằng tờ giấy thủ công.
-Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 3


-KT đồ dùng học môn thủ công.
2.Bài mới:27



*HĐ1: GV HD HS quan sát và nhận xét.
-GV cho HS quan sát gấp tuyền phẳng đáy
không mui H1.
-Để giúp HS đònh hướng quan sát và phát huy
tính tích cực … gợi ý cho HS cách gấp thuyền.
*HĐ2: GV HD mẫu
B1: Gấp các nếp gấp cách đều.
B2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Theo các hình H6 -> H10
B3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
Lách 2 tay cái vào 2 mép … được thuyền phẳng
đáy không mui H12.
3.Củng cố – Dặn dò: 5


-Nhận xét tiết học.
-Về nhà gấp lại theo các bước.
-HS để đồ dùng lên bàn.
-HS quan sát .
-HS sơ bộ hình dung được các bước gấp thuyền
phẳng đáy không mui.
-HS quan sát .
-Nhắc lại các bước.
-Tuyên dương những HS chú ý.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm



Tiết 5: Thể dục ( T – 14 )
ĐT NHẢY-TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
Lớp 2 B
21
Trường THCS Kpă Klơng
I.Mục tiêu:
- Ôn tập 6 đt t/d phát triển đã học y/c thực hiện chính xác hơn các giờ trước và thuộc thứ tự.
-Học đ/t nhảy. Y/c biết thực hiện tương đối đúng.
-Học trò chơi “ Bòt mắt bắt dê” y/c biết cách chơi và tham gia chơi.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II. Đòa điểm phương tiện:
-Đòa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nới tập.
-Phương tiện 2 khăn để bòt mắt, 1 còi.
III.ND và phương pháp lên lớp:
ND và Y/C P
2
T/C giảng dạy
1.Phần mở đầu:6’
-GV nhận lớp, phổ biến y/c giờ học.
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp.
-n 6 ĐT t/d phát triển chung đã học 1 lần, mỗi động
tác 2*8.
-Gv điều khiển.
-Trò chơi “ N3, N7”
2.Phần cơ bản:25’
-ĐT nhảy 4-5 lần.
+GV vừa nêu trên động tác và làm mầu cho HS làm
theo.

-GV nhận xét: vừa hô vừa làm mẫu….
-Lần 3,4 GV hô ko tậm mẫu.
-Lần 5 cho HS thi ai tập đúng, đẹp nhất .
-Gvcùng cả lớp thưởng 1 tràn vỗ tay.
-n 3 động tác bụng, toàn thân, nhảy.
-“Trò chơi bòt mắt bắt dê”.
-Gv cho 3 em chơi thử sau đó GV tuyên bố trò chơi
bắt đầu.
3.Phần kết thúc:4’
-Đứng vỗ tay và hát– thả lỏng người.
-GV nhận xét tiết học.
+ + + + +
+ + + + +
*
+ + + + +
+ + + + +
* ôn 6 ĐT
+ + + + +
+ + + + +
* học đ/t nhảy
+ +
+ +
+ * +
+ dê đi tìm +
+ +
+ +
+ +
+ * +
+ +
+ +

Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm


Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2008,
Ngày soạn: 08/10/2008.
Ngày dạy: 10/10/2008.
Lớp 2 B
22
Trường THCS Kpă Klơng
Tiết 1: Toán( T – 35 )
26 + 5
I.Mục tiêu:
-Giúp HS:
+Biết thực hiện phép cộng dạng 26+5(có cộng dưới dạng tính viết).
+Củng cố về giải BT đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-2 bó qt, 1 chục qt và 11 que tính rời.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.bài cũ: 6


-2HS lên đọc bảng 6 cộng với 1 số.
-Làm BT3 điền số .
-GV nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới:27



*HĐ1: GT phép cộng 26+5 =
-GVHD và nêu bài toán “có 26qt, thêm 5qt
nửa” Hỏi có tất cả bao nhiêu qt?
-GT HD tính
26+5=31 26
chú ý cách 5
đặt số 31
*HĐ2: Thực hành
-B1:
16 36
4 5
-Gv nhận xét.
B3:Mục đích luyện tập giải toán về nhiều hơn.
-GV q/s h/d thêm những em yếu
B4: HS đo mỗi đoạn thẳng rồi trả lời.
-GV h/d cho HS hiểu.
3.Củng cố-dặn dò:2


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò trước bài sau
-2 HS đọc bảng 6 cộng …
6 + 9 = 15
6 + 6 = 12
-HS thao tác trên qt để tìm k/q và trả lời 6 qt rời
với 5qt là 11qt là 1bó với 2 bó là 3 bó, 3 bó với
1bó rời là 31 bó.
HS tự làm và đổi chéo KT.

16 36 36
4 6 5
20 42 41
-HS nêu y/c.
Bài giải
Số điểm 10 trong tháng này là
16+5=21(điểm)
ĐS: 21 điểm
-Đoạn AB = 7cm
- BC = 5cm
- AC = 12 cm; 7+5= 12cm
Từ đó độ dài đoạn AC bằng tổng độ dài 2 đoạn
AB và BC.
-Tuyên dương những bạn học tốt.
Điều chỉnh - bổ xung


Lớp 2 B
23
Trường THCS Kpă Klơng
Rút kinh nghiệm


Tiết 2: Tập làm văn ( T – 7 )
KỂ NGẮÊN THEO TRANH
I. Mục đích yêu cầu :
-Rèn kỹ năng nghe nói.
+Đụa vào 4 tranh vẽ liên hoan, kể được câu chuyện đơn giảng có tên bút của cô giáo.
+Trả lời được 1 số câu hỏi về TKB của lớp.
+Rèn kỹ năng viết : Biết viết TKB ngày hôm sau của lớp của lớp.

+Rèn kỹ năng viết: biết viết TKB ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học của lớp theo mẫu đã học.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ BT 1 trong SGK.
-Bút dạ, giấy khổ to cho các N viết TKB.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài mới:6


-1 HS làm lại BT2
-2,3 HS đọc truyện, t/g và số trang thứ tự trong
mục 1 tập truyện thiếu nhi (bt3)
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới:26


*HĐ1: GT bài
+GV nêu mục tiêu của tiết học.
*HĐ2: HD làm BT
-BT1 miệng
-GVHD HS thực hiện đầu tiên các em từng
tranh đọc lời các nhân vật trong tranh để gọi
tên.
-HD HS kể theo tranh.
?Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì?
?Bạn trai đang nói gì ?
?Bạn kia trả lời ra sao ? 2-3 HS kể hoàn chỉnh
tranh 1.
-Kể kỹ hơn: Hôm ấy

-Gợi ý HS kể tranh 2.
?Tranh 2 vẽ cảnh gì?
?Bạn trai nói gì với cô giáo?
?Tranh 3 vẽ cảnh gì?
-1HS làm BT.
Nhà này không cao đâu.
Nhà này có cao đâu.
Nhà này đâu có cao.
-2 HS đọc tên truyện tên t/g.
-HS chú ý lắng nghe.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Bạn trai nói “tớ quên không mang bút” bạn nữ
đáp “tớ chỉ có 1 cây bút”.
-HS kể: Giờ tập viết, bạn nam hỏi bạn nữ ngồi
cạnh “ Tớ quên không mang bút” Bạn nữ đáp
“ Tớ chỉ có 1 cái bút”
-Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai.
-Em cảm ơn cô ạ!
-2 bạn đang chăm chú viết bài.
Lớp 2 B
24
Trường THCS Kpă Klơng
-Gợi ý HS kể theo tranh 4
? tranh 4 vẽ gì?
?Mẹ bạn nói gì?
-HS kể toàn bộ 4 tranh theo thứ tự trong SGK.
Gv giúp HS kể đúng, đủ ý, kể sinh đậm hấp
dẫn.
-Nhận xét chung
B2 viết

-Giúp HS nắm được y/c của bt.
-Gv mời 3HS dán Bt vừa làm của mình, lên
bảng đọc kết quả.
-Cả lớp sửa bài viết.
-Gv kiểm tra bài viết 5-7 HS.
BT3: miệng
-GV nêu y/c của bài học. Học sinh dựa vào TKB
đã viết, TL lần lượt câu hỏi trong SGK.
a.Ngày mai có mấy tiết?
b.Đó là tiết học gì?
c.Em cần mang quyển sách gì đến trường?
3.Củng cố-dặn dò:3


-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Bạn HS nhận được điểm 10 bài viết … con viết
bài được 10 điểm.
-Mẹ bạn mỉm cười nói “Mẹ rất vui vì con được
10 điểm” và con đã biết ơn cô giáo.
-HS kể.
-HS mở TKB của lớp để trước mặt.
-HS viếtvào giấy nháp.
-Có 4 tiết
-HS kể tên những tiết gì.
-HS chú ý lắng nghe
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm



Tiết 3: Hát nhạc ( T – 7 )
ÔN BÀI : MÚA VUI
I. Mục tiêu:
- Thuộc bài hát kết hợp hát, múa với động tác đơn giản.
- Tập biểu diễn bài hát.
- Giáo dục học sinh yêu văn nghệ và có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bò :
-Nhạc cụ quen dùng.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Lớp 2 B
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×