Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Lớp 2 tuần 10.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.39 KB, 27 trang )

Trường THCS Kpă Klơng
TUẦN 10
Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008
Ngày soạn: 25/10/2008.
Ngày dạy: 27/10/2008.
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc (T – 28 + 29).
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I.Mục đích yêu cầu :
1.Rèn kỹ ngăng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài : Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt
lời người kể với lời các nhân vật ( Hà, ông, bà.)
2. Hiểu nghóa các từ mới : Cây sáng kiến, lập đông
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ ông bà. Thể hiện lòng kính yêu,
sự quan tâm tới ông bà.
+ Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh, hình minh họa (Sách giáo khoa).
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ ( 2 phút )
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : ( 2 phút ) giới thiệu chủ
điểm.
b) Luyện đọc : ( 35 phút )
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Giọng đọc vui hồn nhiên.
* Luyện đọc và kết hợp giải nghóa từ khó.
• Đọc câu
- Giáo viên theo dõi uốn nắn
• Đọc đoạn :


- Luyện đọc câu dài : sách giáo khoa .
- Kết hợp giảng từ
• Đọc đoạn trong nhóm
• Thi đọc giữa các nhóm
- Giáo viên cho học sinh đọc đồng thanh.
- Nhận xét : Hát chuyển tiết.
TIẾT 2 :
c) Tìm hiểu bài : ( 10 phút )
- 2 học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em một câu.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh đọc các nhân – ĐT
- Học sinh đọc nhóm 4.
- Nhận xét
- Đại diện các nhóm đọc.
- Lớp theo dõi nhận xét
- Học sinh đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi.
76
Trường THCS Kpă Klơng
Câu 1 : Bé hà có sáng kiến gì ?
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông
bà.
Câu 2 : Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của
ông bà?
- Hiện nay trên thế giới lấy ngày 1/10 làm ngày
quốc tế người cao tuổi.
Câu 3 : Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
- Ai đã giúp đỡ bé Hà?

Câu 4 : Hà đã tặng ông bà quà gì?
- Món quà của Hà có được ông bà thích
không ?
Câu 5 : Bé Hà trong chuyện là 1 cô gái như thế
nào?
- Vì sao bé Hà lại nghó ra sáng kiến đó?
d) Luyện đọc lại : ( 25 phút )
- Giáo viên cho học sinh tự phân vai.
- Thi đọc đồng thanh
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố,dặn dò:
- Giáo viên cho học sinh nêu nội dung bài học.
- Liên hệ thực tế.
- Về nhà đọc lại nhiều lần để chuẩn bò cho tiết
kể chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Vì Hà có ngày tết thiếu nhi. Còn ông bà chưa
có ngày gì?
- Chọn ngày lập đông
- Chưa biết chuẩn bò quà gì biếu ông bà.
- Bố thì thầm vào tai bé Hà.
- Hà tặng ông bà chùm hoa điểm mười.
- Ông bà rất thích.
- Là một cô bé ngoan, có nhiều sáng kiến và
rất kính yêu ông bà.
- Học sinh tự trả lời
- Học sinh đọc bài
- Mỗi nhóm đọc một đoạn
- 2 học sinh nêu.

Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm


Tiết 4: Toán (T – 46 ).
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách tìm một số hạng trong 1 tổng.
- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn và phép trừ.
- Rèn kó năng tính chính xác, cẩn thận.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
77
Trường THCS Kpă Klơng
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3,4 sách giáo
khoa .
- Giáo viên kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài ( 1 phút ) Trực tiếp.
b) Nội dung ( 30 phút ) : Luyện tập.
Bài 1 : Tìm x
a) x + 1 = 10
b) 12 + x = 22
Giáo viên nêu lại cách tìm số hạng trong 1 tổng.
Bài 2 : Tính

a) 6 + 4 = b) 10 – 6 =
c) 4 + 6 = d) 10 – 4 =
- Nhận xét
Bài 4 : Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán.
- Nêu dữ kiện của bài toán
- Nhận xét
Bài 5 : Học sinh giỏi.
Biết x + 5 = 5 hãy đoán xem x là số nào?x =

- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò. ( 5 phút )
- Trò chơi : Nối x với số thích hợp
x + 28 = 59 16 + x = 47 x + 32 = 95
87 63 31 75 67
- Giáo viên nhận xét
- Về nhà làm bài tập 2, 3, 4 sách giáo khoa .
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh lên bảng chữa
- Lớp theo dõi nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm vở bài tập.
- 3 em đọc kết quả
-Nhận xét
- Học sinh đọc đề toán
- 1 học sinh lên bảng giải
- Lớp làm vào vở .
- Học sinh tự làm.

- Trả lời nhanh : x = 0 vì 5 – 5 = 0 ( Lấy một
tổng trừ đi số hạng kia.
- Đại diện 3 em lên bảng nối nhanh
- Nhận xét.
- Nghe dặn dò.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm


Tiết 5: Đạo đức ( T – 10 )
CHĂM CHỈ HỌC TẬP (T2)
I.Mục tiêu:
-Giúp HS đóng vai, thảo luận N, phân tích tiểu phẩm.
-GD HS chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS.
78
Trường THCS Kpă Klơng
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu thảo luận luận N.
-Đồ dùng trò chơi sắm vai : HĐ1-tiết 2 cho tiểu phẩm HĐ3- tiết 2.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5


-Gọi 2 HS lên bảng.
? Em đang học bài và làm BT có bạn rủ chơi bi
em làm như thế nào?
-Gv nhận xét.

2.Bài mới: 27


*Hoạt động 1: Đóng vai
+Các tiến hành.
1.GV y/c các nhóm thảo luận để sắm vai trong
trong tình huống sau
Hôm nay, khi Hà chuẩn bò đi học cùng bạn thì
bà ngoại đế n chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên
mừng lắm và bà cũng mừng . Hà băn khoăn
không biết nên làm ntn ?
2.Từng N thảo luận.
3.N lên diễn cách ứng xử của mình.
-GV nhận xét ửng hộ ý kiến nên đi học.
KL: HS cần phải đi học đều và đúng giờ .
*Hoạt động 2: Thảo luận N
-Cách tiến hành.
1.Gv y/c các N thảo luận để bày tỏ ý kiến thái
độ tán thành hay ko tán thành đối với các ý
kiến nêu trong phiếu thảo luận.
+ND phiếu.
a.Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm
chỉ.
b.Cần chăm học hàng ngày và khi chuẩn bò
KT.
c.Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích
của tổ của lớp.
d.Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến
khuya.
*Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm.

-Cách tiến hành.
1.Gv mời lớp xem tiểu phẩm do một số HS của
lớp diễn.
-HS TL.
+Em nêu học bài xong rồi mới chơi.
-Hà nên đi học sau buổi học sẽ chơi và nói
chuyện với bà.
-Từng N thảo luận cách ứng xử, phân vai cho
nhau.
-Một N diễn theo cách ứng xử của mình.
-Thảo luận N.
-Không tán thành.
-Tán thành.
-Tán thành.
-Không tán thành (vì thức khuya có hại cho sức
khoẻ)
-Lớp xem tiểu phẩm.
79
Trường THCS Kpă Klơng
2.Một số HS diễn tiểu phẩm. Trong giờ ra
chơi, bạn An cắm cuối làm bài tập. Bạn Bình
thấy vậy liền bảo “Sao cậu ko ra chơi mà làm
việc gì vậy liền bảo “ Sao cậub không ra chơi
mà làm việc gì vậy?” An trả lời “Mình tranh
thủ làm BT để về nhà không phải làm BT nửa
và được xem TV cho thoả thích”.
Bình (dang hai tay ) “ Các bạn ơi, đây có phải
là chăm chỉ học tập không nhỉ?”
3.GVHD HS phân tích tiểu phẩm.
-Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm học

không ? vì sao?
-Em có thể khuyên bạn An như thế nào?
GVKL: Giờ ra chơi cho HS vui chơi … đó để
làm bài tập. Chúng ta cần thực hện tốt “giờ nào
việc nấy”.
KL chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của
người HS, đồng thời cũng để giúp cho các em
thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn việc được học tập
của mình.
3.Củng cố-dặn dò: 3


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau.
-Giờ ra chơi dành cho HS ra chơi, bớt căng thẳng
trong giờ học. Vì vậy không nên dùng thời gian
đó để làm bài tập.
-Giờ nào việc nấy.
- Nghe dặn dò.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm

Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008
Ngày soạn: 26/10/2008
Ngày dạy: 28/10/2008.
Tiết 1: Toán (T – 47 )
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I.Mục tiêu:

-Giúp HS:
+Biết thực hiện phép trừ có số bò trừ là số tròn chục số trừ có 1 hay 2 chữ số (có nhớ) vận dụng khi
giải toán có lời văn.
+Củng cố cách tìm một hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
+ Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
I.Đồ dùng dạy học:
-4 bó, mỗi bó mỗi 10 qt.
80
Trường THCS Kpă Klơng
-Bảng gài qt.
III. Các Hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài mới: 35


*Hoạt động 1: GT bài
*Hoạt động 2 : GT phép trừ 40-8.
-Bươc1: Nêu vấn đề
+Nêu bài toán: có 40 qt, bót đi 8 qt. Hỏi còn bao
nhiêu qt?
+Y/C HS nhắc lại BT
?Để biết bao nhiêu qt ta làm ntn?
+Viết bảng 40-8
-Bước 2: đi tìm k/q.
+Y/c HS lấy 4 bó qt, thực hiện thao tác bớt 8 qt
để tìm k/q.
?Còn lại bao nhiêu qt?
?Em làm tn?
+HD lại cho HS lại cách bớt.
+Vậy 40-8 bằng bao nhiêu?

+Viết lên bảng 40-8=32
-Bước 3: Đặt tính và tính.
+Mời 1 HS lên bảng đặt tính (HD HS nhớ lại
cách đặt tính phép cộng, phép trừ đã học để làm
bài)
?Đặt tính ntn?
?Em thực hiện ntn?
-Nếu HS trả lời được 3 em nhắc lại cả lớp đồng
thanh nêu cách trừ.
-Nếu HS trả lời được 3 em nhắc lại cả lớp đồng
thanh và nêu cách trừ.
Nếu HS không trả lời được. GV đặt từng câu hỏi
để hướng dẫn.
+Câu hỏi (vừa hỏi vừa viết trên bảng)
?Tính từ đâu đến đâu?
?0 có trừ được 8 không?
?Lúc trước chúng ta làm thế nào để bớt được 8
qt?
-Đó là thao tác mượn 1 chục ờ 4 chục. 0 trừ
được 8, mượn 1 chục củ 4 chục là 10, 10 trừ 8
bằng 2, viết 2 nhớ 1.
?Viết 2 vào đâu ? vì sao?
-Nghe và phân tích bài toán.
-HS nhắc lại.
-Ta thực hiện phép trừ.
-HS thao tác trên qt. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo
luận tìm cách bớt.
-còn 32 qt.
-TL cách bớt của mình.
-Bằng 32.

-Đặt tính 40
8
32
-Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0.
viết dấu trừ kẻ vạch ngang.
-TL
-Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8.
-0 Không trừ được 8.
-Tháo bớt 1 bó qt thành 10 qt rồi bớt.
-Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vò của kết
81
Trường THCS Kpă Klơng
?4 chục đã cho mượn (bớt) đi 1 chục còn lại
mấy chục?
?Viết 3 vào đâu?
-Nhắc lại cách trừ.
-Bước 4: p dụng
+Y/c HS ápdụng cách trừ của phèp tính 40 trừ 8.
thực hiện các phép tính sau trong bài 1.
60-9 ; 50-5 ; 90-2
-Y/c HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện từng
phép trên.
-Nhận xé và cho điểm HS
*Hoạt động 3: GT phép trừ 40-18.
-Tiến hành theo bước 4 như trên để HS rút ra
cách trừ.
40 0 không trừ được 8
18 lấy 10 trừ 8 bằng 2
22 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1
bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2

*Hoạt động 4: Luyện tập
-Bài 1: tính HS làm bảng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau đó mời 1 em lên
bảng tóm tắt.
? 2 chục que bằng bao nhiêu qt?
?Để biết còn bao nhiêu qt ta làm tn?
-Y/c HS trình bày bài giải.
-Nhận xét cho điểm HS.
2.Củng cố-dặn dò: 5


-Nhấn mạnh kết quả của phép tính 80-7 ; 30-
9 ; 70-18 ; 60-16.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà luyện thêm về phép trừ dạng
quả.
-Còn 3 chục.
-Viết 3 thẳng 4 vào cột chục.
-HS nhắc lại cách trừ 0 không trừ được 8, lấy 10
trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1., 4 trừ 1 bằng 3 viết 3.
-3HS lên bảng làm cả lớp làm VBT.
60 50 90
9 5 2
51 45 88
-TL
-HS chú ý GV giảng.

60 50 90
9 5 2
51 45 88

-HS nhận xét bài bạn, kiểm tra bài mình.
Tóm tắt
Có: 2 chục qt
Bớt: 5 qt
Còn lại: ? qt
-Bằng 20 qt.
-Thực hiện phép trừ 20-5

Bài giải:
2 chục = 20
Số qt còn lại là
20-5=15 (qt)
ĐS: 15qt
-HS chú ý.
- Nghe dặn dò.
82
Trường THCS Kpă Klơng
số tròn chục trừ đi một số.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm

Tiết 2: Kể chuyện (T – 10 )
SÁNG KIẾN BÉ HÀ
I.Mục đích yêu cầu :
-Rèn kỹ năng nói:
+Dựa vào ý chính của từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên.
+Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, điệu bộ, nét bộ.
+Thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND.

-Rèn kỹ năng nghe:
+Có khả năng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng.
+ Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn (YC 1 , SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài mới: 30


*Hoạt động 1: GT bài
*Hoạt động 2: HD kể chuyện
1.Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý
chính.
-GV mở bảng phụ viết những ý chính của từng
đoạn.
-Nếu khi kể HS còn lúng túng thì Gv đặt câu
hỏi gợi ý.
+Đoạn 1:
? Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao ?
Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì ?
?Tại sao bé đưa ra sáng kiến ấy ?
-1Hs đọc Y/C của bài.
-Bé Hà được coi là cây sáng kiến, vì bé Hà luôn
đưa ra nhiều sáng kiến.
a. chọn ngày lễ; b. bí mật của hai bố con; c.
Niềm vui của ông bà.
-Bé muốn chọn 1 ngày lễ của ông bà.Vì bé thấy
mọi người trong nhà đều có ngày lễ, bé thì có
ngày 1-6, bố mẹ có ngày 1-5, mẹ còn có ngày 8-

3, còn ông bà chưa có ngày nào cả.
83
Trường THCS Kpă Klơng
-Đoạn 2:
? Khi nào lập đông đến gần, bé Hà đã chọn
được quà bé Hà đã chọn được quà để tặng ông
bà chưa?
?Khi đó ai giúp bé chọn quà cho ông bà ?
+Đoạn 3:
? Đến ngày lập đông những ai về thăm ông
bà ?
? Bé Hà tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông
bà đối với món quà của ông bà đối với món
quà của bé Hà ntn?
-Kể chuyện trong N
-Kể chuyện trước lớp:
(Nối tiếp hay kể theo vai)
-Gv nhận xét.
2.Kể toàn bộ câu chuyện.
-Y/c HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Củng cố-dặn dò: 5


-GV nhận xét tiết học
-Bé vẫn chưa chọn được quà cho ông bà cho dù
bé phải suy nghó mãi.
-Bố đã giúp chọn quà cho ông bà.
-Đến ngày lập đông các cô chú … đều về thăm
ông bà và tặng ông bà nhiều thứ quà.
-Bé tặng ông bà chùm điểm 10. ông nói ông

thích nhất món quà của bé.
-HS nối tiếp nhau kể câu chuyện từng đoạn
trong N. Hết 1 lượt rồi quay lại nhưng thay đổi
người kể.
-Các N cử đại diện thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét.
-3 N cử 3 người kể nối tiếp.
-HS về kể lại cho người thân nghe
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm

Tiết 3: Chính tả (T – 19 )
NGÀY LỄ
I.Mục đích yêu cầu :
-Chép lại chính xác đoạn văn ngày lễ.
-Biết viết và viết đúng tên nagỳ lễ lớn.
-Làm đúng các BT chính tả củng cố quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm l/n, thanh hỏi, thanh ngã.
+ Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết n/d đoạn văn cần chép.
-VBT.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài mới: 35


*Hoạt động 1: GT bài
-GV nêu rõ mục tiêu.

*Hoạt động 2: HD viết chính tả.
84
Trường THCS Kpă Klơng
1.HD HS chuẩn bò.
-GV treo bảng phụ và đọc đoạn cần chép.
?Đoạn văn nói về điều gì?
?Đó là ngày lễ nào.
2.HD cách trình bày
-Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài.
(HS đọc GV gạch chân các từ này)
-Y/c viết tên các ngày lễ trong bài.
3.Chép bài.
-Y/c HS nhìn bảng chép.
4.Chấm bài- chữa bài.
*Hoạt động 3: HD làm BT chính tả.
-BT2:
-2 HS làm bảng quay, cả lớp làm bảng con.
BT3:GV nêu y/c
-2 HS lên bảng làm lớp làm VBT.
-Nhận xét.
3. Củng cố-dặn dò: 5


-GV khen ngợi những HS chép bài chính tả
đúng, sạch, đẹp.
-Y/c những HS chép bài c/tả chưa đạt về nhà
chép lại.
-HS học lại lần 2, cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
-Nói về những ngày lễ.

-Kể tên các ngày lễ theo nội dung.
-Nhìn bảng đọc.
-Viết ngày quốc tế phụ nữ, ngày quốc tế lao
động, ngày quốc tế thiếu nhi, ngày quốc tế cao
tuổi.
-Nhìn bảng chép.
-Nộp 1/3 số vở lớp.
-1 HS đọc y/c (điền vào chỗ trống c/k)
-Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
-2 HS làm bài, lớp sửa bài.
a. Lo sợ,ăn no, hoa lan, thuyền nan.
b. Nghỉ học, lo nghó, nghỉ ngơi, ngẫm nghó.
-Nhận xét.
- Cùng khen bạn
- Nghe dặn dò.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm

Tiết 4: Thể dục ( T – 19 )
KT BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I.Mục tiêu:
-KT bài TD phát triển chung. Y/c thuộc bài, ĐT tương đối chính xác.
II.Đòa điểm, phương tiện:
-Đòa điểm : trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện: Chuẩn bò 1 coi, cùng HS chuẩn bò bàn ghế, đánh dấu 5 điểm theo một hàng,
điểm nọ cách điểm kia tối thiểu 0,8 m – 1m.
+ Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:

85
Trường THCS Kpă Klơng
ND và yêu cầu Phương pháp giảng dạy
*Hoạt động 1: (4

) Phần mở đầu
-Phổ biến nội dung, Y/c và phương pháp
KT.
Quay thành hàng ngang và giãn cách 1 sãi
tay, hàng 2 và 4 bước sang trái. Ôn lại bài
thể dục phát triển chung .
-ôn bài Td 1-2 lần, mỗi động tác 2x8 nhòp.
*Trò chơi GV chọn “ Bòt mắt bắt dê.
*Hoạt động 2: (28

) Phần cơ bản
-KT bài thể dục phát triển chung.
+NDKT: HS cần thực hiện tất cả các động
tác của bài thể dục phát triển chung.
+Tổ chức và phương pháp KT: KT làm
nhiều đợt, mỗi đợt 2-3 HS hoặc ½ HS trong
tổ. Những HS được Gv gọi tên lên đứng vào
vò trí chuẩn bò khi có lệnh tập.
*Hoạt động 3: (4

) Phần kết thúc
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
*Trò chơi làm theo hiệu lệnh.
-GV nhận xét công bố k/q KT.

-Tuyên dương những em đạt k/q tốt.
-Giao bài tập về nhà

+ + + + +
+ + + + + *
+ + + + +
+ +
+ +
+ * +
+ +
+ +
+ + + + +
+ + + + + *
+ + + + +
+ + + + +
+ + + + + *
+ + + + +
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm

Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2008
Ngày soạn: 27/10/2008.
Ngày dạy: 29/10/2008.
Tiết 1: Tập đọc(T – 30 )
BƯU THIẾP
I.Mục đích yêu cầu :
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
+Đọc trơn cả bài.

+Đọc đúng các từ sau: Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui phan thiết.
+Bình Thuận, Vónh Long.
+Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
86
Trường THCS Kpă Klơng
2-Rèn kỹ năng đọc hiểu.
+Hiểu nghóa các từ nhân dòp, bưu thiếp.
+Hiểu n/d của bưu thiếp trong bài.
+Biết mục đích của bưu thiếp, cách ghi phong bì.
+ Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi nội dung của bưu thiếp và phong bì trong bài.
-Mỗi HS chuẩn bò 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 6


-Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc từng đoạn
trong bài. Sáng kiến của bé Hà và TLCH.
? Bé Hà có sáng kiến gì?
?Bé Hà đã tặng ông bà món quà gì
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 30


*Hoạt động 1: GT bài.
*Hoạt động 2: Luyện đọc
a.Đọc mẫu
-GV đọc mẫu lần 1 (đọc giọng nhẹ nhàng, t/c)

b.HD học sinh luyện đọc và giải nghóa từ.
- đọc từng bưu thiếp và phần ngoài phong bì.
-GV giải nghóa từ, nhân dòp rồi cho nhiều HS
đọc bưu thiếp 1.
Chú ý: Cách ngắt giọng lời chúc.
-Tiếp tục đọc bài bưu thiếp 2. Đọc phong bì
trước lớp.
c.Đọc từng N
d.Thi đọc
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
-Lần lượt hỏi HS từng câu hỏi như SGK.
Câu 1:Bưu thiếp đầu là của ai gưi cho ai ? vì
sao ?
Câu 2: Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai?
Gửi làm gì ?
Câu 3: Bưu thiếp để làm gì ?
?Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào
những ngày nào?
?Khi gởi bưu thiếp qua đường bưu điện em
-HS trả lời.
-Chọn 1 ngày lễ làm lễ cho ông bà.
-Bé tặng ông bà điểm 10.
-Nhận xét.
-HS cả lớp theo dõi và đọc thầm.
-Luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
-Đọc nhóm.
-Đại diện các nhóm đọc
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Bưu thiếp đầu là của bạn Hoàng Ngân gửi ông
bà để chúc mừng dòp năm mới.

-Bưu thiếp thứ 2 của cho ông bà cho Ngân Hà
đã thông báo đã nhận bưu thiếp của bạn và chúc
mừng nhân dòp năm mới.
-Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc mừng, thăm
hỏi qua đường bưu điện.
-Năm mới, sinh nhật vào các ngày lễ lớn.
-Phải ghi đòa chỉ người gởi, người nhận rõ ràng
87
Trường THCS Kpă Klơng
phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người
nhận ?
- Y/c HS lấy bưu thiếp và phong bì đã chuẩn bò
để chuẩn bò để thực hiện chúc thọ ông bà.
-Gọi 1 HS đọc bưu thiếp và phong bì.
3.Củng cố-dặn dò: 5


-Nhận xét giờ học.
đầy đủ.
-Thực hành viết bưu thiếp.
-Đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước lớp.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm

Tiết 2: Toán ( T – 48 )
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11-5
I.Mục tiêu:
-Giúp HS.

+Biết cách thực hiện phép trừ 11-5.
+Lập và thuộc lòng công thức 11 trừ đi 1 số.
+p dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
+Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
+ Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Que tính
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5


-Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Đặt tính và thực hiện phép tính:
30-8; 40-18
-Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới: 28


*Hoạt động 1: GT bài.
*Hoạt động 2: Phép trừ 11-5
-Bước 1: Nêu vấn đề.
+Đưa ra bài toán : có 11 qt (cầm qt bớt đi 5 qt.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Bước 2: Tìm k/q 11-5 =6
*Hoạt động 2: HD HS thực hành.
B1: Cho HS làm miệng
-Nhận xét chung
-Gọi HS trả lời.
-2HS lên bảng làm.

30 40
8 18
22 22
-Nhận xét.
-Nghe và phân tích.
-Có 11 qt.
-Bớt 5 qt.
-Ta thực hiện phép trừ 11-5
-HS đọc bảng 11 trừ đi một số.
a. 9+2=11 8+3=11
2+9=11 3+8=11
11-2=9 11-3=8
88
Trường THCS Kpă Klơng
B2 HS tự làm vào vở.
3.Củng cố và nhận xét: 5


-Nhận xét tiết học.
-Làm bài tập ở nhà.
11-9=2 11-8=3
b. 11-1-5=5 11 -1-9 =1
-Nhận xét 9+2 và 2+9 là phép tính đổi chỗ số
hạng 11-2=9 11-9=2
-HS làm vào vở
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm


TIẾT 3: MĨ THUẬT ( T – 10 )
VẼ TRANH ĐỀ TÀI : TRANH CHÂN DUNG
I. MỤC TIÊU:
- Hs tập quan sát, nhận xét đặt điểm khuôn mặt người.
- Làm quen với cách vẽ chân dung.
- Vẽ được một bức chân dung theo ý thích.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tranh, ảnh chân dung khác.
- Tranh in trong bộ đồ dùng dạy học.
- Hs : vở tập vẽ, bút chì, chì màu.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Vẽ theo mẫu “ Vẽ cái mũ”
- Nêu cách vẽ cái mũ. - 2 em
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.
- Nhận xét bài cũ.
2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
- Cho hs quan sát bức tranh chân dung, hỏi:
• Nhìn bức tranh em thấy phần nào rõ nhất? • Khuôn mặt.
• Em còn thấy tranh vẽ gì nữa? • Thấy một phần thân ( cổ, vai )
- Hôm nay chúng ta học Vẽ tranh – Đề tài :
Tranh chân dung.
- Nhắc lại đề bài.
Tìm hiểu về tranh chân dung
- Giới thiệu một số tranh chân dung.
• Tranh chân dung vẽ gì là chủ yếu? - Vẽ khuôn mặt người.
( Có thể vẽ khuôn mặt, vẽ một phần thân (bán
thân) hoặc toàn thân)
• Tranh chân dung nhằm diễn tả đặc điểm của

89
Trường THCS Kpă Klơng
người được vẽ.
- Tìm hiểu đặc điểm khuôn mặt người.
• Hình khuôn mặt người? • Hình trái xoan (khuôn mặt trái xoan), khuôn
mặt tròn, khuôn mặt vuông, chữ điền, …
• Nêu những phần chính trên khuôn mặt? • Mắt, mũi, miệng, …
• Mắt, mũi, miệng của mọi người có giống nhau
không?
• Không. Có người mắt to, mắt nhỏ, miệng
rộng, miệng hẹp, mũi cao, mũi thấp, …
• Trước hết em vẽ gì? • Vẽ khuôn mặt.
• Sau đó vẽ gì? • Vẽ cổ, vai.
• Trên khuôn mặt vẽ gì? • Vẽ tóc, mắt, mũi, miệng, tai và các chi tiết.
( Lưu ý hs vẽ khuôn mặt phải cân đối vừa với
phần giấy)
• Để tranh được đẹp, em phải làm gì? • Tô màu
• Tô màu như thế nào? • Màu tóc, màu da, màu áo, màu nền.
Thực hành
Gợi ý : Vẽ chân dung bạn trai hay bạn gái.
- Hs nhắc lại cách vẽ, ghi bảng. - Vẽ phác hình khuôn mặt, cổ, vai,…
- Vẽ chi tiết: tóc, mắt, mũi, miệng, tai
- Vẽ màu.
- Vẽ vào vở.
- Gv theo dõi, giúp đỡ.
Nhận xét, đánh giá
- Chọn. Hướng dẫn hs nhận xét một số bài vẽ
đẹp, chưa đẹp (hình vẽ, bố cục, màu sắc)
- Tuyên dương những bài vẽ đẹp.
3.CỦNG CỐ:

- Nêu cách vẽ tranh chân dung.
4.DẶN DÒ:
- Về tập vẽ tranh chân dung người thân.
- Chuẩn bò: tập vẽ các họa tiết hoa.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm

Tiết 4: Tập viết (T – 10 )
CHỮ HOA H
I.Mục đích yêu cầu :
-Rèn kỹ năng viết chữ.
90
Trường THCS Kpă Klơng
+Biết viết chữ hoa H theo cỡ vừa và nhỏ.
+Viết đúng, sạch, đẹp cụm từ ứng dụng “Hai sương một nắng”.
+ Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
-Mẫu chữ cái hoa H trong khung chữ.
-VTV.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1. Bài cũ: 5


-GV KT vở HS viết bài ở nhà.
-Cho cả lớp viết bảng G.
-Nhận xét-ghi điểm.

2.Bài mới: 30


*Hoạt động1: GT bài
-Trong tiết học này, … H chữ cái đứng liền sau.
*Hoạt động2: HD viết chữ hoa
1.HD HS QS và nhận xét.
-Chữ H cao máy li? Gồm mấy nét? Nằm trên
mấy đường kẻ ngang.
- Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.
2.HD HS viết bảng con.
*Hoạt động3: HD viết cụm từ ứng dụng.
1.GT cụm từ ứng dụng
-Giúp HS hiểu nghóa cụm từ ứng dụng. Nói về
sự vất vả, đức tính chòu khó, chăm chỉ của
người lao động.
2.HD HS QS và nhận xét.
-Độ cao của các chữ g cao 2,5l…
- Giáo viên viết mẫu chữ: Hai
-HS để vở lên bàn GV KT.
-HS viết: G-Góp.
-HS chú ý.
-HS QS chữ mẫu.
- 5 ô li
-HS viết bảng con H( 2 lần)
-HS đọc cụm từ ứng dụng.
Hai sương một nắng
-HS Q/S nhận xét.
- Học sinh theo dõi.
-HS viết bảng con.

91
Trường THCS Kpă Klơng
3.HD HS viết bảng con.
*Hoạt đông4: HD HS viết vào vở TV.
*Hoạt động 5: Chấm, chữa bài.
-Thu 5-7 em chấm-nhận xét.
3.Củng cố-dặn dò: 5


-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành phần luyện trong
VTV.
-HS viết bài vào vở.
-HS nộp bài.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm

Tiết 5: Tự nhiên và xã hội (T – 10 )
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I.Mục tiêu:
-Sau bài ôn tập HS có thể.
-Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn
sạch, uống sạch.
-Nhớ lại và khắc sâu các loại hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá.
-Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân.
+ Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Các Hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS

1.Khởi động: 5


-Trò chơi Xem ai nói nhanh, nói đúng tên các
bài học về chủ đề con người và sức khoẻ.
2.Bài mới: 26


*Hoạt động 1:
-Trò chơi xem cử động nói tên các nhóm lên
trình bày hoạt động nhóm mình.
*Hoạt động 2: Trò chơi thi hùng biện
+Gv chuẩn bò một số thăm ghi câu hỏi.
-Mỗi N cử 1 bạn Giám khảo chấm.
-GV làm bài để đưa ra nhận xét cuối cùng.
-Gợi ý cho chúng ta ăn uống …
3.Củng cố-dặn dò: 4


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau.
-HS chơi trò chơi.
-Thảo luận N.
-Đại diện nhóm TL.
-N cử đại diện bốc thăm. Đưa về N để cùng
chuẩn bò. Sau đó N cử 1 bạn lên trình bày.
-Tuyên dương những bạn hăng say phát biểu.
Điều chỉnh - bổ xung

92

Trường THCS Kpă Klơng

Rút kinh nghiệm

Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008.
Ngày soạn: 28/10/2008.
Ngày dạy: 30/10/2008.
Tiết 1: Toán (T – 49 )
31-5
I.Mục tiêu: - Giúp HS
+Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31-5 khi làm bài tiính và giải bài toán.
+Làm quen với hai đoạn thẳng.
+Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học:
-3 bó 1 chục qt và 1 qt rời.
III.Các HĐ dạy học chủ yếu:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài mới: 5


-KT 2-3 em đọc bảng trừ (11 trừ đi 1 số BT 2)
-Gvnhận xét-ghi điểm
2.Bài mới: 30


*Hoạt động 1: Gv tổ chức cho HS tự tìm kết
quả của phép trừ 31-5.
-Gv tổ chức cho HS HĐ với 3 bó qt rồi tự tìm
kết quả.
-GV HD HS tự đặt tính theo cột dọc

31
5
26
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài1: Tính (Làm bảng) + bảng lớp
51 41 61
8 3 7
Bài 2: -GV HD cách đặt tính và tính hiệu
a. 51 và 4
b. 21 và 6
c. 71 và 8
Bài 3: Tóm tắt
51q
-2-3 HS đọc bảng trừ kết hợp làm B3.
11 11 11
8 3 5
3 8 6
-HS thực hành trên qt
31-5=26qt
-1HS đọc y/c bài 1.
51 41 61
8 3 7
43 38 54
-1HS đọc y/c bài 2. Làm bảng con
51 21 71
4 6 8
47 15 63
-2HS đọc đề bài.
-HS giải vào vở.
Bài giải:

93
Trường THCS Kpă Klơng
Đàn gà đẻ:
? q 6q

B4: GVHD HS chữa bài.
3.Củng cố-dặn dò: 5


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau
Còn lại số quả trứng là
51-6 =45 (quả trứng)
ĐS: 45 quả trứng
-Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm o.
- Nghe dặn dò.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm

Tiết 2: Luyện từ và câu( T10)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VÀ HỌ HÀNG
I.Mục đích yêu cầu :
-Mở rộng và hệ thống hoá cho HS vốn từ chỉ trong gia đình, họ hàng.
-Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
+ Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi n/d bài tập 4.
-VBT.

III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 4


-GV KT vở làm ở nhà của HS.
2.Bài mới: 30


*Hoạt động 1: GT bài.
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Y/c HS mở sách, bài tập đọc Sáng kiến của bé
Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người
trong gia đình họ hàng .
-Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ.
Bài 2:
-Gọi HS nêu y/c của bài.
-Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói 1
từ.
-Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm được
-HS để vở lên bàn.
-HS lắng nghe GV GT bài.
- Học sinh nêu yêu cầu
-Thực hành.
-Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng
ở câu chuyện sáng kiến của bé Hà.
-Nêu các từ: Bố, con, bà, mẹ, cô, chú, cụ già,
con cháu.

-Đọc Y/c trong SGK.
-HĐ nối tiếp HS có thể nêu lại các NT 1 và nêu
thêm như: Thím, cậu, bác, dì mợ, con dâu, con
rể, cháu, chắt, chút, chít …
-Làm Bt trong VBT.
94
Trường THCS Kpă Klơng
vào VBT.
Bài 3:
-Gọi 1 HS lên đọc y/c của bài.
? Họ nội là người ntn? (có quan hệ
ruột thòt với bố hay mẹ.)
-Hỏi tương tự với họ ngoại.
Bài 4:
-Gọi Hs lên đọc bài.
-Gọi HS khá đọc truyện vui trong bài.
? Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ?
-Y/c làm bài. 1 HS làm trên bảng.
-Y/c cả lớp nhận xét bài trên bảng.
3.Củng cố-dặn dò: 5


-Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt,
tích cực xây dựng bài. Nhắc nhở các em còn
chưa cố gắng.
-Đọc y/c.
-Họ nội là người có quan hệ ruột thòt với bố.
-Trả lời
Họ ngoại Họ nội
Ôâng ngoại, bà ngoại,

dì, cậu, mợ, bác
Ông nội, bà nội, cô,
chu, thím, bác
-Đọc y/c 1 HS đọc thành tiếng.
-Cuối câu hỏi.
-Làm bài (ô thứ nhất và ô thứ 3 điền dấu chấm
hỏi.
-Nhận xét làm bài đúng sai. Theo dõi chỉnh sửa
bài của mình cho đúng.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm

Tiết 3: Chính tả.(T20)
ÔNG VÀ CHÁU
I.Mục đích yêu cầu :
-Nghe-viết chính xác trình bày đúng bài thơ “Ôâng và cháu”. Viết đúng các dấu hai chấm, mở và
đóng ngoặc kép, dấu chấm than.
-Rèn tính cẩn thận viết đúng đẹp.
- Giáo dục học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết quy tắc chính tả c/k
-VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5


-1HS viết lại tên các ngày lễ vừa học trong bài

chính tả.
-2-3HS làm BT2.
1-5,1-6
-1 bạn đọc , 2 bạn viết.
95
Trường THCS Kpă Klơng
-GV nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới: 30


*Hoạt động1: GT bài-GV nêu n/d muc đích của
tiết học.
*Hoạt động 2: HD nghe-viết.
1.HD HS chuẩn bò.
-GV đọc toàn bài c/tả một lược.
-Giúp HS hiểu bài chính tả.
? Có đúng là cậu bé … của mình không?
-HD HS tìm các dấu.
-GV đọc những chữ khó viết HS viết vào bảng :
vật …
2.GV đọc từng dòng thơ.
3.Chấm, chữa bài.
*Hoạt động 3: HD làm BT c/tả.
Bài 2: Tìm 3 chữ bắt đầu c,k.
Bài 3: HS làm vào giấy nháp.
3.Củng cố-dặn dò: 5


-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương những em hăng say phát biểu.

-HS chú ý lắng nghe.
-2-3 HS đọc lại.
-Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui.
-Dấu !, dấu “”.
-HS viết vào bảng: vật, keo, thua, hoan hô.
-HS viết bài vào vở.
-HS nộp vở.
-1 HS đọc y/c của bài.
-HS nhẩm trong đầu các chữ bắt đầu bằng c/k,
ca, co, cô, cá… kim, kìm, keo, kẹo.
-1HS đọc y/c.
a.lên non, non cao, …
b.dạy bảo-cơn bảo; lặng lẽ-số lẻ; áo vải-vương
vãi.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm

Tiết 4: Thủ công.(10)
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (T2)
I.Mục tiêu:
-HS nhớ lãi các bước đã học ở tiết 1 để gấp thuyền phẳng đáy có mui 1 cách thành thạo.
- Rèn kỹ năng viết đúng đẹp.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 3



-GV đồ dùng môn thủ công.
2.Bài mới: 27


*Hoạt động 1: HS thực hành gấp thuyền phẳng
đáy có mui.
-GV gọi 1 HS nhắc lại các bước gấp thuyền
-HS để lên bàn.
-HS thực hành.
-B1: gấp tạo mũi thuyền.
96
Trường THCS Kpă Klơng
phẳng đáy có mui và thực hiện các thao tác gấp
thuyền.
-GV tổ chức HS thực hành theo N.
-GV q/s uống nắng cho HS miết kỹ các đường
mới gấp cho phẳng và lộn thuyền cẩn thận, từ từ
để thuyền không bò rách.
-GV tổ chức cho HS trình bày sản phẩm.
3 Củng cố-dặn dò: 5


-GV nhận xét sự chuẩn bò, ý thức học tập, kỹ
năng thực hành của các cá nhân vá các N.
-Dặn HS ôn lại các bài đã học
-B2: gấp các nếp gấp cách đầu.
-B3: gấp tạo thân và mũi thuyền.
-B4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
-Các N thực hành.
-Trình bày sản phẩm.

-Tuyên dương những N làm tốt.
-HS chuẩn bò bài trước
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm

Tiết 5: Thể dục.(T20)
ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2
I.Mục tiêu:
-Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn, y/c đúng số rõ ràng.
-Học trò chơi “băn khoăn” y/c biết chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu chưa chủ động.
+ Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đòa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường-khăn,còi.
III.Các HĐ dạy học chủ yếu:
Nội dung và Y/C phương pháp Hoạt động
1.Phần mở đầu: 7’
-Gvphổ biến nội dung y/c giờ học.
-GV điều khiển.
-ôn lại bài thể dục mỗi động tác 2x8 nhòp.
*Trò chơi có chúng em.
2.Phần cơ bản:22’
-Điểm số 1-2,1-2 Gv điều khiển.
+Trò chơi”Bỏ khăn”
-GV nêu trò chơi.
+ + + + +
+ + + + +
*
-Chạy nhẹ trên đòa hình tự nhiên.

-Lớp trưởng điều khiển.
+ + + + +
+ + + + +
*
-HS tự chơi
+ + + + +
+ + + + + *
+ + + + +
-Điểm số.
-HS làm theo HD của GV.
97
Trường THCS Kpă Klơng
3.Phần kết thúc:6’
-Cúi người thả lỏng hít thể sân 5-6 lần.
-Nhảy thả lỏng 5-6 lần.
-GV cùng HS hệ thống bài.
+ + + + +
+ + + + +
+ + + + +
*
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm

Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008.
Ngày soạn:29/10/2008.
Ngày dạy: 31/10/2008.
Toán.(T50)
51-15

I.Mục tiêu:
+Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bò trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vò là 1, số trừ là số
có 2 chữ số.
+Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng.
+Tập vẽ hình tam giác (trên giấy kẽ ô ly) khi biết 3 cạnh.
+ Rèn học sinh tính nhanh chính xác.
+ Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II.Đồø dùng dạy học:
-5 bó 1 chục và 1 qt rời.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5


-Gọi 3 HS đọc lại bài trừ 11 trừ đi 1 số kết hợp
làm BT 2.
-GV nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới: 30


*Hoạt động 1: GT tổ chức cho HS tự tìm k/q của
phép trừ 51-15.
-GV tổ chức cho HS HD với 5 bó 1 chục qt vá
1qt rồi để tìm k/q của 51-15.
-GV gợi ý giúp HS sử dụng qt.
-GV HD HS đặt tính theo cột rồi HD HS trừ từ
phải sang trái. GV vừa vừa viết.
51
15
36

-3HS đọc bảng trừ 11 làm phép tính Bài 2:
21 71
6 8
15 63
-HS thao tác trên qt tìm ra k/q.
+Có 5 bó qt và 1 qt rời cần bớt đi 15 qt.
-HS chú ý cách đặt tính của GV.
-1HS nhắc lại cách đặt tính.
98
Trường THCS Kpă Klơng
*Hoạt động2: Thực hành
Bài 1: GV cho HS làm bài rồi chữa bài (b).
-GV nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu
a. 81 và 44
b. 51 và 25
c. 91 và 9
-GV lưu ý cách đặt tính.
-Nhận xét.
3.Củng cố-dặn dò: 5


- Trò chơi điền Đúng - Sai
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm VBT.
-1HS Đọc y/c –HS đặt tính.
a. 81 b. 51 c. 91
44 25 9
37 26 82
-Nhận xét.

- Chơi trò chơi
- Nghe dặn dò.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm

Tiết 2: Tập làm văn.( T10)
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I.Mục đích yêu cầu :
-Rèn kỹ năng nghe và nói: Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện t/c đối với ông, bà,
người thân.
-Rèn kỹ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn ngắn (3-5 câu).
\ + Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ BT1 (SGK).
-VBT.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài mới: 35


*Hoạt động 1: GT bài.
-GV nêu mục đích, y/c của tiết học.
*Hoạt động 2: HD làm BT
BT1: (miệng)
GV nhắc HS chú ý các câu hỏi chỉ là gợi ý.
-GV gợi ý t/c với ông bà người thân.
-Cho HS kể trong N. GV theo dõi giúp đỡ các N
làm việc.

-Mời 2 N thi kể.
-Nhận xét, chọn N kể hay.
-HS chú ý lắng nghe.
-1 HS đọc y/c.
-Cả lớp suy nghó, chọn đối tượng sẽ kể.
-HS kể trong N.
-Đại diện N kể.
-Nhận xét.
99
Trường THCS Kpă Klơng
BT2: Viết
BT YC các em viết lại những gì em
vừa nói ở BT1. cần viết rõ ràng…
-Mời nhiều HS đọc bài.
2.Củng cố-dặn dò: 5


-GV nhận xét tiết học.
-Y/c về nhà viết hoàn thiện.
-1HS đọc y/c của bài.
-HS viết: Bà em năm nay 65 tuổi. Trước khi bà
nghỉ hưu …. Chiều chuộng em.
-Nhiều HS đọc- nhận xét.
- Nghe dặn dò.
Điều chỉnh - bổ xung


Rút kinh nghiệm

Tiết 3: ÂM NHẠC ( T 10)

ÔN TẬP BÀI HÁT: Chúc mừng sinh nhật
I. MỤC TIÊU
- Học thuộc lòng bài hát, tập hát diễn cảm.
- Biết gõ đệm theo nhòp.
- Giáo dục HS yêu thiách ca hát.
II. CHUẨN BỊ
- Nhạc cụ quen dùng. Băng nhạc, máy nghe.
- Một số nhạc cụ gõ: trống, mõ, phách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
*Ổn đònh tổ chức
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Bài: Chúc mừng sinh nhật.
3 HS hát bài hát
GV nhận xét
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Ôn tập bài hát Chúc mừng sinh nhật.
- GV chia thành từng nhóm, từng dãy bàn, tổ
hát theo kiểu đối đáp từng câu.
- Gõ đệm theo nhòp ¾ như sau
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hát cho đến
Gọi 3 HS hát bài hát
- Lớp chia thành từng tổ, nhóm hát theo đối
đáp từng câu, gõ đệm theo nhòp ¾ .
Mừng ngày sinh nhật một đoá hoa
x x
Mừng ngày sinh một khúc ca.
x x

100

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×