Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

Bài giảng Điện tâm đồ HVQY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.68 MB, 178 trang )

®
®
i
i
Ö
Ö
n t
n t
©
©
m
m
®å
®å
(
ECG-Electrocardiography)
Biªn so¹n: Bs NguyÔn Quang Toμn
Kho¸ DHY34 – Häc viÖn Qu©n Y
12 chuy
12 chuy
Ó
Ó
n
n
®¹
®¹
o chu
o chu
È
È
n


n
(The Standar 12 Lead)
Gåm:
- 3 chuyÓn ®¹o mÉu: D
1
, D
2
, D
3
- 3 chuyÓn ®¹o ®¬n cùc c¸c chi t¨ng c−êng: aVR, aVL, aVF
- 6 chuyÓn ®¹o tr−íc tim: V1, V2, V3, V4, V5, V6
C¸c chuyÓn ®¹o mÉu
- D1: điện cực âm ở cổ tay phải, điện cực dơng ở cổ tay trái. Điện cực ở cổ
tay l để dễ buộc còn thực chất nó phản ánh điện thế ở vai phải v trái do
đó trục chuyển đạo l đờng thẳng nối vai phải sang vai trái. Khi điệc cực
tay trái dơng tính tơng đối thì máy điện tim ghi một ln sóng dơng, còn
khi điệc cực tay phải dơng tơng đối thì máy sẽ ghi một ln sóng âm. Với
điều kiện nh thế gọi chiều dơng của trục chuyển đạo l chiều từ vai phải
sang vai trái
-D
2
: điện cực âm ở cổ tay phải, điện cực dơng đặt ở cổ chân trái. Trục
chuyển đạo l đờng từ vai phải(hay tay phải: RA) xuống gốc chân trái(LL:
left leg) v chiều dơng l chiều từ R tới F
-D
3
: điện cực âm ở tay trái, điện cực dơng ở chân trái. Trục chuyển đạo l
đờng thẳng nối từ vai trái(hay tay trái: LA) tới chân phải(RL:right leg)
S¬ ®å 3 chuyÓn ®¹o mÉu vμ 3 chuyÓn ®¹o chi t¨ng c−êng
Các chuyển đạo đơn cực các chi

Thế no l chuyển đạo đơn cực?
Các chuyển đạo mẫu đều có 2 điện cực, khi muốn nghiên cứu tại 1 điểm thì ngời ta
nối điện cực đó(điện cực âm) ra 1 cực trung tâm có điện thế = 0(tâm của mạng điện
hình sao). Còn các điện cực còn lại (điện cực dơng) đặt lên vị trí cần thăm dò
Điện cực dơng nếu đặt ở cổ tay phải đợc chuyển đạo VR(Voltage Right-điện thế tay
phải), ở cổ tay trái đợc VL, ở cổ chân trái đợc VF(F:foot)
Tăng cờng: cắt bỏ cánh sao nối với chi có đặt điện cực thăm dò lm tăng biên độ
các sóng 1,5 lần m vẫn giữ nguyên hình dạng sóng=> gọi l các chuyển đạo đơn cực
các chi tăng thêm ký hiệu aVL, aVR, aVF (a=augmented= tăng thêm)
Các chuyển đạo D1, D2, D3, aVL, aVR, aVF gọi l các chuyển đạo ngoại biên vì đều
có điện cực thăm dò đặt ở các chi. Chúng giúp thăm dò rối loạn dòng điện tim ở bốn
phía xung quanh mặt phẳng chắn(frontal planel)
Các chuyển đạo trớc tim
Cách mắc:
Nó l các chuyển đạo đơn
cực m có một điện cực trung tính
nối vo cực trung tâm v một điện
cực thăm dò đợc đặt lần lợt trên 6
điểm ở vùng trớc tim
Gồm:
-V
1
: khoang LS 4 cạnh bờ ức phải
-V
2
: Khoang LS 4 cạnh bờ ức trái
-V
3
: Giao đờng nối V
2

v V
4
-V
4
: Giao đờng dọc đi qua điểm
giữa xơng đòn trái v đờng ngang
đi qua mỏm tim
-V
5
: giao điểm của đờng nách trớc
với đờng ngang đi qua V
4
-V
6
: Giao điểm của đờng nách giữa
với đờng ngang đi qua V
4
, V
5
Ngoi ra:
-V
7
: ở LS V trên đờng nách sau
-V
8
: giữa đờng xơng vai
-V
9
: cạnh đờng liên gai sống trái
* Các chuyển đạo khác:

V
3
R, V
4
R, V
5
R, V
6
R: Các điện cực lần lợt ở LS V trên đờng giữa đòn
phải, LS VI trên đờng nách trớc phải, LS VII trên đờng nách giữa phải
Chuyển đạo thực quản: điện cực đợc nuốt vo thực quản v ghi điện tim
ở nhiều vị trí cao thấp khác nhau. Dùng để phát hiện sóng P ở những
trờng hợp m các chuyển đạo thông dụng không thấy P hoặc để chẩn
đoán NMCT thnh sau
Chuyển đạo trong buồng tim: điện cực đợc ghép vo đầu 1 ống thông dò
tim v đa qua mạch máu vo trong tất cả các buồng tim dùng để phát hiện
P
Điện đồ His: điện cực đợc đặt sát vùng thân bó His để xác định vị trí
nghẽn nhĩ thất v chẩn đoán nhịp nhanh thất
C¸c vect¬ tõ 1
®Õn 7 chØ ra sù
khö cùc cña c¸c
thμnh tim vμ
v¸ch liªn thÊt
§
§
i
i
Ö
Ö

n t
n t
©
©
m
m
®å
®å
b
b
×
×
nh th
nh th


êng
êng
Đ
Đ
i
i


n t
n t
â
â
m
m

đồ
đồ
b
b
ì
ì
nh th
nh th


ờng
ờng
1. Sóng P
1.1 Bình thờng:
L sóng khử cực 2 nhĩ, tầy đầu,
không nhọn v không có bớu.
Nhĩ trái kết thúc khử cực sau
nhĩ phải khoảng 0.01- 0,03 s .
Đo sóng P ở DII có kích thớc
lớn nhất
Thời gian <0,12s
Biên độ <2,5 mm
Dơng ở DI, DII, aVL, aVF,
V3, V4, V5, V6
m ở aVR
Thay đổi ở D3 aVL V1 V2
Sãng P bÖnh lý
* NÕu P ©m ë D
1
, aVL, V

5
, V
6
: ®¶o ng−îc phñ t¹ng
Sãng P bÖnh lý
* P cao > 2,5mm vμ nhän: dμy nhÜ ph¶i
Sãng P bÖnh lý
* P réng > 0,12s: dμy nhÜ tr¸i
Sãng P bÖnh lý
* P ©m trªn c¸c chuyÓn ®¹o mμ b×nh th−êng nã d−¬ng(D
2
, D
3
, aVF) vμ d−¬ng
trªn aVR(b×nh th−êng nã ©m): nhÞp bé nèi
Sãng P bÖnh lý
* NÕu P võa réng vμ võa cao: kh¶ n¨ng dμy 2 nhÜ
Khoảng PQ
2. Khong PQ: l thời gian
dẫn truyền nhĩ thất tính
từ khởi điểm sóng P tới
khởi điểm của sóng
Q(hoặc đầu sóng R trong
trờng hợp không có
sóng Q)
* PQ bình thờng:
Thi gian 0,12 0,20s
ng in
PQ bệnh lý
* PQ bệnh lý:

-PQ di 0,2s(ở ngời có tần số tim l 100l/p); 0,22s ởngời có tần số tim
70l/p: Block nhĩ thất cấp I
- PQ bị đứt(P v QRS không còn liên hệ gỡ với nhau: tuỳ theo có thể l phân ly
nhĩ thất, block A-V cấp 2, nhịp nhanh hay ngoại tâm thu(sẽ đề cập rõ ở
phần sau)
- PQ < 0,12s: Hc W-P-W, NTT nhĩ, NNKPTT(đề cập ở phần sau)
3. Phức bộ QRS:
Các giá trị bình thờng
3.1 Sóng Q: l sóng âm tính đầu tiên hẹp v nhọn không có sóng Q vẫn l bình thờng
* Sóng Q bình thờng:
Thi gian <0,04s
Biờn <25% súng R k ú
* Sóng Q bệnh lý:
- Q sâu rộng, có móc: NMCT
3.2 Sóng R: L sóng dơng tính đầu tiên v l sóng lớn nhất
3.3 Sóng S: L sóng âm tính thứ hai tiếp sau sóng R ,sóng S hẹp nhỏ có thể bị rộng ra
hoặc có móc do rối loạn dẫn truyền trong thất phải. Không có S vẫn l bình thờng
3.4 Qui ớc:
* Ký hiệu:
- Trong 1 phức bộ QRS nếu có một sóng dơng thì đó l sóng R, nếu có 2 sóng dơng thì
sóng thứ 2 gọi l R v cứ nh thế R, R
-Trớc sóng R có 1 sóng âm gọi l sóng Q, sau sóng R có một sóng âm gọi l sóng S. Sóng
âm đứng sau sóng R gọi l sóng S,sau sóng Rl sóng S v cứ nh thế có sóng S
- 1phức bộ QRS không có sóng dơng m chỉ có 1 sóng âm thì ta gọi nó l sóng QS ( dạng
QS) (vì không phân biệt đợc l sóng Q hay S)
- Chữ hoa để chỉ sóng có biên độ lớn v chữ con để chỉ các sóng còn lại
*
* Điểm J(Junction: nối tiếp): L điểm m sờn lên của S(hay sờn xuống của
R nếu không có S) bắt vo đờng đẳng điện
* Biên độ của QRS:

- Biên độ tơng đối: l hiệu số của tổng biên độ các sóng dơng trừ đi sóng âm
- Biến độ tuyệt đối: tổng số biên độ tất cả các sóng không phân biệt âm hay
dơng
* Thời gian QRS( gọi l thời gian khử cực): đo từ khởi điểm sóng Q( hoặc R
nếu không có Q) đến hết sóng S tức đến điểm J
* Nhánh nội điện: l nhánh xuống của sóng R. Nó xuất hiện lúc xung động khử
cực đi qua vùng cơ tim m trên đó ta đặt điện cực thăm dò
Thời giai xuất hiện nhánh nội điện của QRS đo từ khởi điểm phức bộ QRS tới
điểm hình chiếu của đỉnh sóng R xuống đờng đẳng điện. Bình thờng thời gian
nhánh nội điện ở V
1
, V
2
l lớn nhất = 0,035s, V
5
, V
6
l 0,045s
®iÓm J
QRS Bệnh lý
1. Biến đổi biên độ tuyệt đối(BĐTĐ)
- Sự tăng biên độ tuyệt đối QRS: tăng gánh thất, ngoại tâm thu thất, cờng thần kinh giao cảm
- Giảm ở tất cả các chuyển đạo => dấu hiệu điện thế thấp: viêm mng ngoi tim, trn dịch mng ngoi
tim
+ ở các chuyển đạo ngoại biên: BĐTĐ của chuyển đạo có QRS lớn nhất 5mm
+ Chuyển đạo trớc tim: BDTD của V
2
9mm v của V5(V6) 5mm
2. Biến đổi hinh dạng:
* ở V1, V2:

- Dạng Rs hoặc rS v R>7mm: dy thất phải
- Dạng rsR: block nhánh phải
- Dạng QS: nhồi máu cơ tim cũ trớc vách
* ở V5, V6:
-R 25mm: dy thất trái
-Dạng rS: dy thất phải
- Q sâu >3mm, rộng > 0,03s: NMCT
3. Biến đổi thời gian:
-QRS 0,1s: block nhánh, HC W-P-W, NTTT, block A-V độ 3
-Nhánh nội điện tới muộn(ở V1, V2 0,035s; V5, V6 0,045s):dy thất trái hoặc block nhánh trái
Dμy thÊt tr¸i
6. Đoạn ST:
L đoạn thẳng tính từ điểm cuối
của phức bộ QRS ( từ điểm J)
đến khởi điểm của sóng T
Quan tâm đến hình dạng v vị trí
của nó so với đờng đẳng điện
* ST bình thờng: Bình thờng ST
đồng điện hoặc chênh lên không
quá 0,5 mm ( ở chuyển đạo
ngoại biên) v chênh lên không
quá 1mm ở chuyển đạo trớc
tim
* ST bệnh lý:
- ST chênh xuống > 0,5mm v đi
ngang: thiếu máu cơ tim
- ST chênh xuống cong lõm hình đáy
chén: nhiễm độc digitalis
- ST chênh lên, uốn cong: NMCT

×