Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Rèn học sinh yếu của lớp 8 giải bài tập môn hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.69 KB, 25 trang )

SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
A. MỞ ĐẦU
1. Lí do chn đề ti :
Đảng và nhà nước ta hiện nay đang hết sức quan tâm đến sự nghiệp giáo
dục đào tạo học sinh về nhân cách, trí tuệ, thẩm mỹ để trở thành một con người
phát triển tồn diện. Đây là mục tiêu giáo dục của tất cả các cấp học, bậc học,
ngành học. Do vậy, việc nâng cao chất lượng học sinh ở tất cả các cấp học là rất
quan trọng, đặc biệt là bậc trung học cơ sở. Ở lứa tuổi này, học sinh bắt đầu tìm
tòi, khám phá những kiến thức qua mơn học. Vì vậy, đòi hỏi người giáo viên khi
giảng dạy các bộ mơn cần phải có phương pháp truyền đạt kiến thức phù hợp
đến các đối tượng học sinh, giúp các em lĩnh hội được các kiến thức phổ thơng
cơ bản.
Qua thực tế giảng dạy mơn Hóa học lớp 8 trường THCS An Bình. Tơi
nhận thấy, các dạng bài tập mơn hóa học rất phong phú và đa dạng nên học sinh
thường cảm thấy khó hiểu, bế tắc trong việc tìm lời giải, nhất là đối với học sinh
yếu kém, do các em mới bắt đầu làm quen và tiếp cận với bộ mơn hóa học. Từ
đó gây khó khăn cho việc giải các bài tập mơn hóa học.
Để giải quyết vấn đề trên, tơi quyết định chọn giải pháp: “Rn hc sinh
yu của lớp 8 gii bi tp mơn ha hc” nhằm giúp học sinh yếu nắm được
kiến thức cơ bản và thơng thạo kĩ năng làm bài tập mơn hóa học, từ đó các em sẽ
học tốt hơn và u thích mơn Hóa học hơn.
2. Đối tượng nghiên cứu:
Qua thực tế giảng dạy mơn Hóa học ở trường THCS An Bình nói chung,
khối 8 nói riêng, bản thân tơi nhận thấy lớp 8A
1
, 8A
2
có nhiều học sinh yếu, kém
mơn hóa học.Vì vậy, tơi quyết định chọn học sinh yếu kém lớp 8A
1
, 8A


2
là đối
tượng để tơi nghiên cứu giải pháp này.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Do thời gian có hạn, nên tơi chỉ nghiên cứu phương pháp: “giúp học sinh
yếu lớp 8 giải bài tập mơn hóa học” trong chương trình sách giáo khoa Hóa học
8 nhằm giúp các em từng bước nắm vững kiến thức cơ bản áp dụng giải bài tập
hóa học 8.
Phạm vi nghiên cứu đề tài được thực hiện ở hai lớp 8A
1
, 8A
2
trường THCS
An Bình.
4. Phương pháp nghiên cứu:
-Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
-Phương pháp đàm thoại.
-Dự giờ, thăm lớp, khảo sát chất lượng học sinh.
-Phương pháp điều tra.
-Phương pháp phân tích tổng hợp.
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
1
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lí lun:
Thực hiện Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc Hội; Chỉ thị số
14/2001/CT – TTG của thủ tướng Chính phủ về việc đổi mới chương trình giáo
dục phổ thơng; Chỉ thị số 40/CT/TW của Ban Bí Thư về việc xây dựng chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục; Chỉ thị số 22/2003/ CT–BGD
& ĐT ngày 5-6-2003 của Bộ trưởng BGD & ĐT về việc bồi dưỡng nhà giáo và

cán bộ quản lí giáo dục. Thực hiện đầy đủ đúng hướng dẫn nội dung chương
trình theo sách giáo khoa, sách giáo viên và chuẩn kiến thức kĩ năng mơn Hóa
học 8 theo tinh thần đổi mới.
Để đạt được mục tiêu của Đảng, Nhà nước và ngành giáo dục đề ra, đòi
hỏi chất lượng dạy và học cần phải có kết quả ngày càng cao, giảm tỉ lệ học sinh
yếu kém. Đối với mơn Hóa học, kỹ năng giải bài tập là vấn đề quan trọng. Các
em nắm vững ngơn ngữ hóa học này thì mới có thể học tốt mơn Hóa học.
II. Cơ sở thực tiễn:
Hố học là mơn học thực nghiệm kết hợp lý thuyết, thực tế việc giải các
bài tập hố học đối với học sinh lớp 8 còn gặp rất nhiều khó khăn vì đây là mơn
học học sinh mới được tiếp cận. Qua thực tế giảng dạy và kiểm tra mơn hóa học
giữa học kì I, tỉ lệ học sinh yếu, kém lớp 8A
1
, 8A
2

khá cao. Đa số học sinh còn
lúng túng trong việc làm bài tập hố học và chủ yếu học sinh chưa phân biệt
được các loại bài tập và chưa định hướng được phương pháp giải các bài tập gặp
phải. Trước tình hình học tập của học sinh lớp 8 hiện nay, bản thân là giáo viên
phụ trách bộ mơn Hóa học, tơi nhận thấy việc cần thiết là phải hướng dẫn học
sinh cách nhận biết các loại bài tập hố học và phương pháp chung để giải các
bài tập thuộc mỗi loại. Từ đó giúp học sinh học tập tốt hơn đối với mơn hóa học.
Trước thực trạng trên, làm thế nào để giúp học sinh có phương pháp giải
được các loại bài tập hóa học, là vấn đề rất cần thiết của người giáo viên dạy
mơn Hóa học. Vì vậy, tơi quyết định chọn giải pháp “ Rn hc sinh yu của lớp
8 gii bi tp mơn ha hc ”
III. Nội dung vấn đề :
1/ Vấn đề đặt ra:
Bài tập hố học là cơ sở để hình thành kiến thức kỹ năng giải các bài tập

hố học, giúp các em tìm kiếm được kiến thức và kỹ năng mới, đồng thời rèn
luyện củng cố kiến thức, kỹ năng về hố học. Giúp giáo viên phát hiện được
trình độ của học sinh, làm bộc lộ những khó khăn sai lầm của học sinh trong học
tập hố học. Đồng thời có biện pháp giúp học sinh mở mang kiến thức, giáo dục
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
2
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
tư tưởng đạo đức. Như vậy thơng qua bài tập hố học, học sinh được rèn về kiến
thức, kĩ năng, kĩ xảo, về đạo đức và tư duy từ đó gây hứng thú học tập và nghiên
cứu bộ mơn đối với học sinh.
Qua thực tế giảng dạy ở trường trung học cơ sở An Bình, tơi nhận thấy
một số học sinh vận dụng kiến thức để giải bài tốn Hóa học chưa thành thạo,
chủ yếu các bài tập tính tốn theo cơng thức hóa học, tính tốn theo phương trình
hóa học học sinh còn lúng túng chưa nhận biết được cách giải. Đây là một lổ
hỏng vơ cùng tai hại và nếu khơng khắc phục kịp thời sẽ ảnh hưởng rất lớn đến
việc học mơn Hóa học sau này.
Bởi vậy, vấn đề đặt ra là làm thế nào để học sinh giải bài tập mơn hóa
học một cách thành thạo nhằm giảm tỉ lệ học sinh yếu mơn Hóa học. Đây là vấn
đề mà giáo viên dạy Hóa học rất quan tâm.
2/ Gii pháp:
Qua q trình giảng dạy, nghiên cứu tài liệu, nội dung chương trình mơn
học, tơi đã chia bài tập hóa học lớp 8 thành nhiều loại: Bài tập tính theo cơng
thức hóa học, bài tập tính theo phương trình hóa học, bài tập về dung dịch, bài
tập về chất khí, bài tập về nhận biết, điều chế và tách chất. Do thời gian có hạn,
nên tơi chỉ nghiên cứu giải pháp trong phạm vi bài tập: tính tốn theo cơng thức
hóa học và phương trình hóa học trong chương trình sách giáo khoa hóa học 8
như sau :
2.1. Bi tp tính theo cơng thức ha hc:
Bài tập tính theo cơng thức hố học lớp 8 được chia thành các dạng sau:
2.1.1. Bit cơng thức ha hc của hợp chất, tính thnh phần phần trăm

của các ngun tố :
* Cơ sở lí thuyt :
. Tìm khối lượng mol phân tử A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z
. áp dụng cơng thức :
. %A =
yx
BA
A
M
Mx.
.100% (1)
%B =
yx
BA
B
M
My.
. 100% (2)
hoặc : %B = 100% - % A
Ví dụ :Tính thành phần % khối lượng của các ngun tố trong hợp chất CaCO
3

.
Định hướng :
- Giáo viên u cầu học sinh nhớ lại ngun tử khối của các ngun tố : Ca, C, O.
- Học sinh tìm khối lượng mol của CaCO
3
.
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
3
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
- Học sinh áp dụng các cơng thức (1), (2) để tìm thành phần phần trăm của các
ngun tố.
- Giáo viên sửa sai (nếu có).
Gii

. Tính khối lượng mol:
3
CaCO
M
= 40 + 12 + (16.3) = 100 (gam)
. Thành phần % về khối lượng các ngun tố:
%Ca =
100
40
x 100% = 40 %
% C =
100
12
x 100% = 12 %
% O =
100

16.3
x 100% = 48 %
hoặc %O = 100- ( 40 + 12 )= 48%
2.1.2. Bit thnh phần các ngun tố, xác định cơng thức ha hc của hợp
chất:

* Cơ sở lí thuyt :
Giả sử : cơng thức hóa học của một hợp chất là A
x
B
y
.
Biết : %A và %B . Xác định x, y .
Cụ thể như sau :
= (1)  x
= (2)  y
 Cơng thức hóa học của hợp chất.
Ví dụ :Xác định cơng thức phân tử một oxit của sắt, biết phân tử khối của
oxit là 160 và thành phần phần trăm về khối lượng của sắt là 70%.
Định hướng :
- Giáo viên u cầu học sinh nhớ lại ngun tử khối của các ngun tố
trong bảng 1 SGK Hóa 8 : Fe và O .
- Học sinh lập tìm thành phần phần trăm về khối lượng của O trong hợp
chất oxit : %O = 100% - %Fe.
- Học sinh áp dụng cơng thức (1), (2) để tìm chỉ số ngun tử : x, y.
- Học sinh thế x, y vừa tìm được vào cơng thức chung để tìm cơng thức hóa
học đúng của oxit.
- Giáo viên sửa sai (nếu có).
Gii :
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh

4
.
x y
A
A B
x M
M
%
100%
A
.
x y
B
A B
y M
M
%
100%
B
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
Giả sử cơng thức hóa học của sắt oxit là Fe
x
O
y
.
Biết : = 160g, %Fe = 70%.
 % O = 100% - 70% = 30%
Ta có :
=  x = 2.


=  y = 3
Vậy cơng thức hóa học của sắt oxit là : Fe
2
O
3
.
* Giáo viên cũng cần lưu ý cho học sinh phương pháp xác định cơng thức
hóa học khác: Nếu đề bài chỉ cho phần trăm của các ngun tố, khơng cho biết
trước phân tử khối thì ta giải như sau :
Giả sử : cơng thức hóa học của một hợp chất là A
x
B
y
.
Ta lập tỉ lệ :
x : y = : (*)
Ta suy ra : x, y
 Cơng thức hóa học đúng của hợp chất.
* Lưu ý : Trường hợp này cũng đúng đối với hợp chất : A
x
B
y
C
z
,
Ví dụ 1 : Xác định cơng thức hóa học của hợp chất X, biết X có chứa 70%
Fe và 30% oxi.
Ví dụ 2 : Xác định cơng thức của hợp chất có thành phần gồm Na, Al và O
với tỉ lệ % theo khối lượng của các ngun tố tương ứng là : 28% , 33%, 39%.
Định hướng :

- Giáo viên u cầu học sinh tìm cơng thức chung của hợp chất.
- Học sinh áp dụng cơng thức (*) để tìm chỉ số ngun tử : x, y.
- Học sinh thế x, y vừa tìm được vào cơng thức chung để tìm cơng thức hóa
học đúng của hợp chất.
- Giáo viên sửa sai (nếu có).
Gii :
Ví dụ 1 :
Giả sử cơng thức hóa học của X là : Fe
x
O
y
.
Ta có :
x : y = :

= 1,25 : 1,875
= 1 : 1,5
= 2 : 3
Vậy cơng thức hóa học của sắt oxit là : Fe
2
O
3
.
Ví dụ 2 :
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
5
x y
Fe O
M
.56

160
x
70
100
.16
160
y
30
100
%
A
A
M
%
B
B
M
70
56
30
16
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
Giả sử cơng thức hóa học của hợp chất là : Na
x
Al
y
O
z
.
x : y : z = : :

= 1 : 1 : 2
Vậy cơng thức của hợp chất là : NaAlO
2
.
2.1.3 .Bi tp xác định cơng thức phân tử của hợp chất vơ cơ :

Xác định cơng thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % các ngun tố
hoặc tỉ lệ khối lượng các ngun tố:
* Cơ sở lí thuyt :

- Nếu đề bài khơng cho dữ kiện M ( khối lượng mol )
. Gọi cơng thức cần tìm : A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z
( x, y, z ngun, dương)
. Tỉ lệ khối lượng các ngun tố :
x : y : z =
A
M
A%
:
B
M

B%
:
C
M
C%
(1)
hoặc =
A
A
M
m
:
B
B
M
m
:
C
C
M
m
= a : b : c ( tỉ lệ các số ngun, dương )
Cơng thức hóa học : A
a
B
b
C
c
- Nếu đề bài cho dữ kiện M :
. Gọi cơng thức cần tìm : A

x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z
( x, y, z ngun, dương)
. Ta có tỉ lệ khối lượng các ngun tố :

A
xM
A
%
.
=
B
yM
B
%
.
=
C
zM
C
%
.
=

100
zyx
CBA
M
(2)
. Giải ra tìm x, y, z
Ví dụ 1: Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các ngun tố : 70%Fe,
30%O .Hãy xác định cơng thức hóa học của hợp chất đó.
Định hướng :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định đây là dạng bài khơng cho dữ kiện M.
- Giáo viên u cầu học sinh tìm cơng thức dạng chung của hợp chất : Fe
x
O
y
.
- Học sinh áp dụng cơng thức (1) để tìm x, y
=> Cơng thức hóa học của hợp chất.
- Giáo viên sửa sai (nếu có).
Gii

Gọi cơng thức hợp chất là : Fe
x
O
y
Ta có tỉ lệ : x : y =
56
70
:
16
30

Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
6
28
23
33
27
39
16
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
= 1,25 : 1,875
= 1 : 1,5 = 2 : 3
Vậy cơng thức hợp chất : Fe
2
O
3
Ví dụ 2 : Lập cơng thức hóa học của hợp chất chứa 50%S và 50%O. Biết khối
lượng mol của hợp chất là 64 gam.
Định hướng :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định đây là dạng bài cho dữ kiện M.
- Giáo viên u cầu học sinh tìm cơng thức dạng chung của hợp chất : S
x
O
y
.
- Học sinh áp dụng cơng thức (2) để tìm x, y
=> Cơng thức hóa học của hợp chất.
- Giáo viên sửa sai (nếu có).
Gii

Gọi cơng thức hợp chất S

x
O
y
.
Ta có tỉ lệ khối lượng các ngun tố :

100
64
50
16
50
32
==
yx
=> x =
1
32.100
64.50
=
y =
16.100
64.50
= 2
Vậy cơng thức hóa học của hợp chất là : SO
2
2.2. Bi tp tính theo phương tr&nh ha hc :

* Khi giải bài tốn tính theo phương trình hóa học cần thực hiện các bước
cơ bản :
- Lập phương trình hóa học.

- Chuyển đổi số liệu (từ khối lượng hay thể tích) về số mol.
- Lập tỉ lệ số mol các chất theo phương trình.
- Tính các đại lượng theo u cầu của đề bài.
* Trong phần lập phương trình hóa học học sinh cần chú ý :
+ Viết đúng cơng thức hóa học của các chất phản ứng và các chất mới sinh
ra.
+ Chọn hệ số phân tử sao cho số ngun tử của mỗi ngun tố ở 2 vế đều
bằng nhau. Khơng được thay đổi chỉ số trong các cơng thức hóa học .
+ Từ phương trình hóa học rút ra tỉ lệ số mol của chất cho biết và chất cần
tìm.
* Cơng thức liên hệ giữa các đại lượng :
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
7
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
m = n . M => n =
M
m

Ở đktc: V = n . 22,4 => n =
4,22
V
2.2.1.Tính khối lượng (hoặc thể tích khí, đktc) của chất ny khi đã bit lượng
( hoặc thể tích khí) của một chất khác trong phương tr&nh phn ứng:
* Các bước thực hiện :
- Chuyển giả thuyết đã cho về số mol.
- Viết và cân bằng phương trình phản ứng.
- Dựa vào tỉ lệ mol theo phương trình phản ứng, từ số mol chất đã biết tìm
số mol chất chưa biết (theo quy tắc tam xuất).
- Từ số mol, tính ra khối lượng (hoặc thể tích khí) hay các vấn đề khác mà
đề bài u cầu trả lời.

Ví dụ: Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu
được H
2
và dung dịch muối. Hãy tính :
a/ Thể tích khí H
2
thu được ở đktc.
b/ Khối lượng dung dịch muối tạo thành.
Gii

- Số mol Zn tham gia phản ứng :
Zn
n
=
Zn
Zn
M
m
=
65
13
= 0,2 (mol)
- Phương trình hóa học :
Zn + 2HCl

ZnCl
2
+ H
2


1 (mol) 1( mol ) 1(mol)
0,2 (mol )

y ?(mol)

x ?(mol)
a/ Số mol H
2
tạo thành :
x =
1
1.2,0
= 0,2 (mol)
= >
2
H
V
= n. 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b/ Số mol ZnCl
2
tạo thành :
y =
1
1.2,0
= 0,2 (mol)
=>
2
ZnCl
m
= n . M = 0,2 . 136 = 27,2 (g)

2.2.2. Cho bit khối lượng của 2 chất tham gia, t&m khối lượng của chất tạo
thnh :
* Cơ sở lí thuyt :
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
8
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
Loại này, trước hết phải xác định xem trong 2 chất tham gia, chất nào phản
ứng hết, chất nào còn dư. Sản phẩm chỉ được tính theo chất tham gia nào phản
ứng hết (áp dụng như dạng 1).
- Cách thực hiện :
Giả sử có phản ứng : mA + nB

pC + qD
Với số mol cho ban đầu của A là a mol, của B là b mol.
So sánh hai tỉ số Chất phn ứng ht Sn phẩm tính theo
Nếu :
m
a
=
n
b
A, B đều hết A hoặc B
m
a
>
n
b
B hết Theo B
m
a

<
n
b
A hết Theo A
Nội dung bài tốn trên có thể giải đơn giản nếu ta cố gắng hiểu và giải theo
phương pháp « 3 dòng » qua các ví dụ sau :
Ví dụ : Nếu cho 11,2 g Fe tác dụng với 18,25g HCl thì sau phản ứng sẽ
được những chất nào ? Bao nhiêu gam ?
Gii

- Số mol của :
Fe
n
=
56
2,11
= 0,2 (mol)

HCl
n
=
5,36
25,18
= 0,5 (mol)
- Phương trình phản ứng :
Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H

2
Do :
1
2,0
<
2
5,0
nên Fe phản ứng hết, HCl còn dư .
Theo phương trình phản ứng, số mol HCl phản ứng gấp đơi số mol Fe.
Nên :
HCl
n

( phản ứng)
= 2 . 0,2 = 0,4 (mol)
=>
HCl
n
(dư)
= 0,5 - 0,4 = 0,1 (mol)
Và :
2
FeCl
n
=
2
H
n
=
Fe

n
= 0,2 (mol)
Vậy sau phản ứng thu được :
2
FeCl
m
= 0,2 . 127 = 25,4 g
2
H
m
= 0,2 . 2 = 0,4 g
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
9
Lượng sản phẩm thực tế x 100%
Lượng sản phẩm lí thuyết ( tính theo phản ứng)
Lượng sản phẩm lí thuyết x H%
100%
Lượng (A) phản ứng x 100%
Lượng (A) cho ban đầu
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
HCl
m

(dư)
= 0,1 . 36,5 = 3,65 g
2.2.3. Tính hiệu suất phn ứng (H%) :
* Cơ sở lí thuyt :
Trong phản ứng : A + B

C + D

a/ Nếu hiệu suất tính theo chất sản phẩm ( C hoặc D ) :
H% =
Suy ra :
Lượng sản phẩm thực tế =
b/ Nếu hiệu suất tính theo chất ban đầu ( A hay B) :
- Phải tính theo chất ban đầu nào phản ứng thiếu.
H% =
- Cần nhớ : H% ≤ 100%.
Ví dụ : Người ta điều chế vơi sống (CaO) bằng cách nung đá vơi (CaCO
3
).
Lượng vơi sống thu được từ 1 tấn đá vơi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Hãy
tính hiệu suất phản ứng.
Gii

3
CaCO
m
(tinh khiết)
= 1
×
100
90
= 0,9 (tấn)
Phương trình phản ứng :
CaCO
3

→
0

t
CaO + CO
2
100g 56g
100tấn 56tấn
0,9 tấn x ?tấn
Suy ra : x =
100
9,056×
= 0,504 (tấn) (lượng lí thuyết)
Hiệu suất phản ứng là :
H% =
504,0
45,0

×
100% = 89,28%
2.2.4. Bi tp về tạp chất v lượng dùng dư trong phn ứng :
* Cơ sở lí thuyt :
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
10
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
a/ Tạp chất là chất có lẫn trong ngun liệu ban đầu nhưng là chất khơng
tham gia phản ứng. Vì vậy, phải tính ra lượng ngun chất trước khi thực hiện tính
tốn theo phương trình phản ứng.
Ví dụ : Nung 200g đá vơi có lẫn 5% tạp chất thu được vơi sống CaO và khí
CO
2
. Tính khối lượng vơi sống thu được nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Gii


Khối lượng tạp chất : 200
×

100
5
= 10g
=>
3
CaCO
m
= 200 - 10 = 190 g
Phương trình phản ứng :
CaCO
3

→
0
t
CaO + CO
2
Tỉ lệ : 100(g) 56(g)
Cho : 190(g) x ? (g)
CaO
m
(lí thuyết)
= x =
100
190.56
= 106,4 g

=>
CaO
m
(thực tế)
= 106,4
×

100
80
= 85,12 g
b/ Lượng lấy dư một chất nhằm phản ứng hồn tồn một chất khác. Lượng
này khơng đưa vào phản ứng nên khi tính lượng cần dùng phải tính tổng lượng đủ
cho phản ứng + lượng lấy dư.
Ví dụ : Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng để hòa tan hết 10,8g Al,
biết đã dùng dư 5% so với lượng cần phản ứng.
Gii

- Số mol Al :
Al
n
=
27
8,10
= 0,4 (mol)
- Phương trình phản ứng :
2Al + 6HCl

2AlCl
3
+ 3H

2
2(mol) 6(mol)
0,4(mol) x ?(mol)
=>
HCl
n
= x =
2
6.4,0
= 1,2 (mol)
V
HCl

(phản ứng)
=
2
2,1
= 0,6 (lít)
V
HCl

(dư)
= 0,6 .
100
5
= 0,03 (lít)
V
HCl

(đã dùng)

= 0,6 + 0,03 = 0,63 (lít)
2.2.5. Tính theo nhiều phn ứng nối tip nhau :
* Cơ sở lí thuyt :
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
11
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
- Các phản ứng được gọi là nối tiếp nhau nếu như chất tạo thành ở phản ứng
này lại là chất tham gia ở phản ứng kế tiếp.
- Đối với loại này có thể lần lượt theo từng phản ứng cho đến sản phẩm
cuối cùng. Ngồi ra có thể giải nhanh chóng theo sơ đồ hợp thức.
Ví dụ : Đốt cháy hồn tồn 2,56g Cu trong khí oxi, để nguội sản phẩm rồi
hòa trong dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch A cho đến dư thu được kết tủa B.
Tính khối lượng kết tủa B.
Gii

- Số mol của Cu :
Cu
n
=
64
56,2
= 0,04 (mol)
- Phương trình các phản ứng :
2Cu + O
2

→
0
t
2CuO

CuO + 2HCl

CuCl
2
+ H
2
O
CuCl
2
+ 2NaOH

Cu(OH)
2


+ 2NaCl
Dựa vào tỉ lệ biến đổi từ Cu đến Cu(OH)
2
(kết tủa B) ta có sơ đồ hợp thức :
Cu

CuCl
2


Cu(OH)
2


Tỉ lệ : 1mol 1mol

Vậy : 0,04mol

0,04mol
=>

2
)(OHCu
m
= 0,04 . 98 = 3,9 g
2.2.6. Tính theo nhiều phn ứng của nhiều chất :
* Phương pháp chung :
- Chuyển giả thuyết về số mol (Chú ý : nếu cho khối lượng của hỗn hợp
nhiều chất khơng được đổi về số mol).
- Đặt số mol các chất cần tìm là : x, y, ….
- Viết và cân bằng phương trình phản ứng. Dựa vào tỉ lệ mol theo phản ứng
tìm quan hệ về số mol giữa chất cần tìm với chất đã biết.
- Lập hệ phương trình bậc nhất (cho giả thuyết nào thì lập phương trình
theo giả thuyết đó).
- Giải hệ phương trình, tìm số mol x, y,…Từ số mol tìm được tính các nội
dung đề bài u cầu.
Ví dụ : Hòa tan hết 12,6g hỗn hợp Al, Mg vào dung dịch HCl 1M thu được
13,44 lít H
2
(đktc). Tính % khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp.
Gii

- Số mol H
2
:
2

H
n
=
4,22
44,13
= 0,6 (mol)
- Đặt : x là số mol của Al, y là số mol của Mg.
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
12
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
- Các phản ứng xảy ra :
2Al + 6HCl

2AlCl
3
+ 3H
2
x(mol) 3x(mol) x(mol)
2
.3 x
(mol)
Mg + 2HCl

MgCl
2
+ H
2
y(mol) 2y(mol) y(mol) y(mol)
(Giáo viên nên lưu ý cho học sinh : 13,44lít H
2

hay 0,6 mol H
2
là do cả Al và Mg
phản ứng mà có )
- Lập phương trình đại số :
Al
m
+
Mg
m
= 12,6 (g) => 27.x + 24.y = 12,6 (1)
2
H
n
(Al phản ứng)
+
2
H
n
(Mg phản ứng)
= 0,6 (mol)
=>
2
.3 x
+ y = 0,6  3x + 2y = 1,2 (2)
Giải hệ phương trình : 27.x + 24.y = 12,6 (1)
3x + 2y = 1,2 (2)
Lấy (2) - (1) => 9x = 1,8
=> x = 0,2
Thay x= 0,2 vào (2) => y = 0,3

=> m
Al
= 27x = 27. 0,2 = 5,4 (g)
%Al =
6,12
4,5
. 100% = 42,86%
% Mg = 100% - %Al = 100% - 42,86% = 57,14%
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
13
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
3/ Kt qu cụ thể :
Sau khi áp dụng giải pháp trên vào thực tế giảng dạy ở lớp 8A
1
, 8A
2
, tơi
đã đạt được kết quả cụ thể như sau:
Th"i
điểm
kho
sát
Lớp Tổng
số
hc
sinh
Giỏi Khá Trung
b&nh
Yu Kém
SL Tỉ lệ

(%)
SL Tỉ lệ
(%)
SL Tỉ lệ
(%)
SL Tỉ lệ
(%)
SL Tỉ lệ
(%)
Đầu
năm
8A
1
22 1 4,6 2 9,1 7 31,8 9 40,9 3 13,6
8A
2
22 2 9,1 3 13,6 7 31,8 8 36,4 2 9,1
Giữa
HKI
8A
1
22 2 9,1 3 13,6 8 36,4 7 31,8 2 9,1
8A
2
22 3 13,6 5 22,7 7 31,8 6 27,3 1 4,6
Cuối
HKI
8A
1
22 3 13,6 4 18,2 8 36,4 7 31,8 0 0

8A
2
22 4 18,2 7 31,8 6 27,3 5 22,7 0 0
Giữa
HKII
8A
1
22 4 18,2 6 27,3 7 31,8 5 22,7 0 0
8A
2
22 5 22,7 8 36,4 5 22,7 4 18,2 0 0
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
14
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
C. KẾT LUẬN
1. Bi hc kinh nghiệm:
Khi thực hiện đề tài trên, tơi nhận thấy :
- Là giáo viên trong q trình giảng dạy phải cho học sinh nắm thật chắc
các kiến thức cơ bản đã học, để từ đó học sinh có thể vận dụng kiến thức vào
thực hành, giúp học sinh làm được các bài tập từ đơn giản đến phức tạp.
- Ln khuyến khích, động viên, giúp đỡ học sinh giải các bài tập trên
lớp và ở nhà; Thường xun kiểm tra bài, đặt câu hỏi phải phù hợp với từng học
sinh; Sử dụng triệt để, linh hoạt đồ dùng dạy học và phương pháp dạy học, đặc
biệt là phương pháp trực quan: tranh ảnh phóng to, thí nghiệm biểu diễn, giúp
học sinh nắm được kiến thức và nhớ lâu.
- Bản thân giáo viên phải ln trao dồi kiến thức, học hỏi kinh nghiệm
nhằm nâng cao trình độ chun mơn và là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
2. Hướng phổ bin áp dụng đề ti :
Với sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám hiệu trường trung học cơ sở An
Bình cùng giáo viên bộ mơn, tơi đã áp dụng giải pháp : “ Rèn học sinh yếu lớp

8A
2
giải bài tập mơn hóa học” và đã đạt được kết quả khả quan, tỉ lệ học sinh
yếu giảm rõ rệt, các em có hứng thú với mơn học hơn. Vì thế, tơi sẽ tiếp tục áp
dụng giải pháp này đến cuối năm học đối với học sinh lớp 8 và có thể áp dụng
cho học sinh yếu kém, lớp 9 của trường.
3. Hướng nghiên cứu tip của đề ti :
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
15
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
Với thực trạng học sinh của trường, với u cầu chung của bộ mơn Hóa
học và với kết quả đã đạt được của giải pháp, bản thân sẽ tiếp tục nghiên cứu mở
rộng đề tài và rút ra kinh nghiệm rèn học sinh yếu lớp 8 giải bài tập hóa học
trong dạy học, nhằm nâng cao chất lượng bộ mơn. Đồng thời, tiếp tục nghiên
cứu tiếp giải pháp để giúp học sinh yếu, kém giải được các bài tập hóa học của
hợp chất vơ cơ và hữu cơ khi các em học lớp 9.
*Kt lun chung :
- Để thực hiện tốt sự chỉ đạo của Bộ giáo dục, mỗi giáo viên có một nhiệm
vụ là phải cung cấp tri thức mới nhất và chính xác nhất với học sinh THCS nói
chung và học sinh trường THCS An Bình nói riêng. Bản thân tơi phải tích cực ra
sức học hỏi, tham khảo tài liệu về đổi mới phương pháp dạy học để truyền đạt
cho học sinh nội dung cơ bản phù hợp với nội dung chương trình.
- Trên đây là sáng kiến mà bản thân rút ra được trong q trình giảng dạy
và đưa vào thực hiện đối với học sinh yếu chưa giải được bài tập hóa học của
chất vơ cơ trong chương trình hóa học 8. Và cũng khơng tránh khỏi những sai
sót, hạn chế, rất mong q thầy cơ thơng cảm và đóng góp ý kiến để sáng kiến
của tơi được hồn thiện hơn. Tơi xin chân thành cảm ơn.

An Bình, ngày 16 tháng 04 năm 2012
Người thực hiện

Đặng Thị Hồng Hạnh
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
16
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
17
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
MỤC LỤC
Trang
A. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài 1
2. Đối tượng nghiên cứu 1
3. Phạm vi nghiên cứu 1
4. Phương pháp nghiên cứu 1
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lí luận 2
II. Cơ sở thực tiễn 2
III. Nội dung vấn đề 2
1. Vấn đề đặt ra 2
2. Giải pháp 3
3. Kết quả cụ thể 15
C. KẾT LUẬN
1. Bài học kinh nghiệm 16
2. Hướng phổ biến, áp dụng đề tài 16
3. Hướng nghiên cứu tiếp của đề tài 16
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
18
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa và sách giáo viên Hóa học 8 (Nhà xuất bản giáo dục)

2. Sách bài tập Hóa học 8 (Nhà xuất bản giáo dục)
3. Sách câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 (Nhà xuất bản giáo dục)
4. Bài tập nâng cao Hóa học 8 (Nhà xuất bản giáo dục)
5. Rèn luyện kỹ năng giải tốn Hóa học 8 (Nhà xuất bản giáo dục)
6. Tổng hợp kiến thức Hóa học 8 (Nhà xuất bản đại học sư phạm)
7. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên dạy học sinh yếu kém mơn Hóa học.
8. Chuẩn kiến thức kĩ năng mơn Hóa học 8.
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
19
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
1. Cấp trư"ng (Đơn vị):
Nhận xét







Xếp loại:

Chủ tịch Hội đồng khoa học
2. Cấp huyện (PGD):
Nhận xét
















Xếp loại:

Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
20
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
Chủ tịch Hội đồng khoa học
PHIẾU ĐIỂM
TIÊU CHUẨN NHẬN XÉT ĐIỂM
1. Giải pháp mới.
(25 điểm)
/ 25
Điểm
2. Hiệu quả áp dụng
(50 điểm)
/ 50
Điểm
3. Phạm vi phổ biến
(25 điểm)
/ 25
Điểm

Tổng cộng:………… điểm
Xếp loại :………………………….
An Bình, ngày…….tháng……năm 2012
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
21
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
Họ tên và chữ ký giám khảo
Giám khảo 1:…………………………………………………………………
Giám khảo 2:…………………………………………………………………
Giám khảo 3:…………………………………………………………………
BẢN TĨM TẮT ĐỀ TÀI
- Tên đề tài : “Rn hc sinh yu lớp 8 gii bi tp mơn ha hc”
- Tên tác giả: Đặng Thị Hồng Hạnh.
- Đơn vị cơng tác: Trư"ng THCS An B&nh – Châu Thnh –Tây Ninh.
1. Lí do chn đề ti :
Hố học là mơn học thực nghiệm kết hợp lý thuyết, thực tế việc giải các
bài tập hố học đối với học sinh lớp 8 còn gặp rất nhiều khó khăn vì đây là mơn
học học sinh mới được tiếp cận. Mặt khác, bài tập hóa học rất phong phú và đa
dạng nên các em thường cảm thấy khó hiểu, lúng túng và bế tắc trong việc tìm
lời giải cũng dẫn đến tình trạng chán học, kết quả học tập yếu, kém mơn Hóa
học.
Trước thực trạng trên, muốn học sinh nắm kiến thức cơ bản về hóa vơ cơ,
thì trước tiên các em phải nhận biết và giải được các loại bài tập hóa học, từ đó
mới gây hứng thú học tập cho các em. Vì vậy, tơi quyết định chọn giải pháp
“Rn hc sinh yu của lớp 8 gii bi tp mơn ha hc ”
2. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu:
2.1. Đối tượng:
Học sinh lớp 8A
1
, 8A

2
trường THCS An Bình.
2.2. Phương pháp:
-Đọc, nghiên cứu tài liệu.
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
22
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
-Điều tra , đàm thoại.
-Dự giờ thăm lớp,kiểm tra,đối chiếu so sánh.
-Khảo sát chất lượng học sinh.
-Phân tích tổng hợp.
3. Đề ti đưa ra gii pháp mới:
Vận dụng các phương pháp dạy học tích cực để rèn học sinh yếu lớp 8 giải
bài tập mơn Hóa học.
4. Hiệu qu áp dụng:
- Học sinh giải được các loại bài tập mơn Hóa học.
- Chất lượng học tập của học sinh đã nâng cao đáng kể với kết quả đạt
được.
5. Phạm vi áp dụng:
- Giải pháp này đã được áp dụng cụ thể ở lớp 8A
1
, 8A
2
trường THCS An
Bình, tơi sẽ tiếp tục thực hiện đến cuối năm.
An Bình , ngày 16 tháng 04 năm 2012
Người thực hiện
Đặng Thị Hồng Hạnh
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
23

SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
SỞ GI„O DỤC VÀ ĐÀO T…O TÂY NINH
PHỊNG GI„O DỤC VÀ ĐÀO T…O CHÂU THÀNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN BÌNH


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM


RÈN HỌC SINH YẾU LỚP 8 GIẢI
BÀI TẬP MƠN HĨA HỌC
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
24
SKKN : “Rn hc sinh yu gii bi tp mơn Ha hc” Trư"ng THCS An B&nh
NGƯỜI THỰC HIỆN :
Đặng Thị Hồng Hạnh

NĂM HỌC : 2011 - 2012

Tây Ninh, ngy 16 tháng 04 năm 2012
Người thực hiện : Đặng Thò Hồng Hạnh
25

×