Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an van 6 tiet 113-120

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.93 KB, 22 trang )

Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tuần 28 - Tiết 113
Tiếng Việt : CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức : -Giúp học sinh nắm được đặc điểm và các kiểu câu trần thuật đơn có từ
là.
2.Kó năng: -Nhận diện và xác đònh được các kiểu cấu tạo của câu trần thuật đơn có
từ là.
-Xác đònh được chủ ngữ,vò ngữ trong câu trần thuật đơn có từ la.ø
-Đặt được câu trần thuật đơn có từ là.
3.Thái độ : -Sử dụng đúng câu trần thuật đơn có từ là trong nói,viết.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án + Bảng phụ.
HS: Bài tập ở nhà.
III.PHƯƠNG PHÁP:
-Thảo luận, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Kó thuật: Động não, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn đònh lớp:
2) Kiểm tra bài cũ
-Câu như thế nào gọi là câu trần thuật đơn ?
-Cho ví dụ về câu trần thuật đơn ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã biết được câu trần thuật đơn là gì. Đó
là câu dùng để kể, tả, giới thiệu và chỉ có một kết cấu C-V. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm
hiểu kó hơn về câu trần thuật đơn có từ là ….
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc


điểm chung của câu trần
thuật đơn có từ là.
-Yêu cầu học sinh đọc mục
1.
-Yêu cầu xác đònh CN-VN.
-Nhận xét - sửa sai.
-Đọc yêu cầu.
-Xác đònh CN-VN.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU
TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ
TỪ LA Ø:
1) Xác đònh CN-VN:
a) Bà đỡ Trần/ là người
C V
huyện Đông Triều.
b) Truyền thuyết/ là
C
loại truyện dân gian……
-Yêu cầu đọc mục 2.
H.Xác đònh VN trên do từ
hoặc cụm từ nào tạo thành ?
H.Như vậy VN trong câu trần
thuật đơn được cấu tạo như
thế nào ?
-Yêu cầu đọc mục 3.
H.Em hãy chọn từ phủ đònh
như không, không phải,
chưa, chưa phải vào trước
VN ?
H.Như vậy khi VN biểu thò ý

phủ đònh nó sẽ kết hợp với từ
nào ?
-Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ .
Hoạt động 3: HDHS tìm
hiểu các kiểu câu trần thuật
đơn có từ là.
-Yêu cầu đọc mục 1.
H.VN câu nào trình bày cách
hiểu về sự vật, hiện tượng,
khái niệm nói ở CN ?
H.VN ở câu nào có tác dụng
giới thiệu sự vật,hiện tượng,
khái niệm nói ở CN ?
H.VN câu nào miêu tả đặc
điểm, trạng thái của sự vật,
hiện tượng
-Đọc mục 2.
-VN do cụm danh từ và
tính từ tạo thành.
-Có cấu tạo là một từ,
một cụm từ .
-Chọn từ không phải và
chưa phải.
-Khi biểu thò ý phủ
đònh VN sẽ kết hợp với
từ không phải và chưa
phải.
-Đọc ghi nhớ SGK.
-Đọc lại các câu vừa

phân tích ở phần 1.
-Thảo luậm nhóm.
-Trình bày kết quả .
-Nhận xét.
-Đọc ghi nhớ SGK.
V
c) Ngày thứ năm trên đảo
Cô Tô/ là một ngày…….
C V
d) Dế Mèn trêu chò Cốc/là
dại. C V

2) Vò ngữ do:
a) Cụm danh từ.
b) Cụm danh từ.
c) Cụm danh từ.
d) Tính từ.
3) Chọn từ phủ đònh điền
vào trước vò ngữ:
a) Bà đỡ Trần không phải là
người huyện Đông Triều.
b) Truyền thuyết không phải
là loại truyện dân gian ….
c) Dế Mèn trêu chò Cốc
chưa phải là dại.
d) Ngày thứ năm trên đảo
Cô Tô chưa phải là một
ngày trong trẻo, sáng sủa.
* Ghi nhớ : SGK
II. CÁC KIỂU CÂU

TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ
TỪ LA Ø:
1) Câu b.
2) Câu a.
3) Câu c.
4) Câu d.
* Ghi nhớ : SGK
H.VN nào thể hiện sự đánh
giá đối với sự vật, hiện tượng
được nói ở CN ?
-Củng cố đi đến ghi nhớ.
Hoạt động 4: HDHS luyện
tập.
-Yêu cầu học sinh đọc bài
tập.
-Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.
-Yêu cầu đại diện trình bày
kết quả.
-Nhận xét -sửa sai.
-Đọc bài tập.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm lên
trình bày kết quả.
-Nhận xét - bổ sung.
Bài 2: Gọi tên các
kiểu câu trần thuật đon
ở bài tập 1:
a Câu miêu tả.
b câu miêu tả.

e, g câu đánh giá.
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Tìm câu trần thuật
đơn có từ là:
a) Hoán dụ /là tên gọi
C V
c) Tre/ là cánh tay ….
C V
-Tre/ còn là nguồn…
C V
Nhạc của trúc, của tre/là…
C V
d) Bồ các/là bác chim ri
Chim ri/là dì sáo sậu
Sáo sậu /là cậu sáo đen
Sáo đen/là em tu hú
Tu hú /là chú bồ các
e) Khóc /là nhục
Và dại khờ/ là những lũ
người câm.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Xem lại bài.
-Chuẩn bò bài: "Lao xao".
.Đọc kó văn bản.
.Soạn bài theo đọc hiểu văn bản.
* Rút kinh nghiệm tiết 113:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………

Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tuần 29 - Tiết 114, 115
BÀI 27
Văn bản: LAO XAO
Duy Khán
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức : -Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú của hình ảnh các loài chim ở làng
quê. Thấy được nghệ thuật quan sát, miêu tả sinh động của tác giả.
-Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở
làng quê.
2.Kó năng: -Đọc, hiểu bài hồi kí-tự truyện có yếu tố miêu tả.
-Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng
của những yếu tố này.
3.Thái độ : -Giúp học sinh thêm yêu mến vẻ đẹp của làng quê của mình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án + tranh.
HS: Chuẩn bò theo hướng dẫn của giáo viên.
III.PHƯƠNG PHÁP:
-Thảo luận, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề,bình giảng.
-Kó thuật: Động não, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn đònh lớp:
2) Kiểm tra bài cũ
-Ngọn nguồn của lòng yêu nước, nêu chân lí của lòng yêu nước ?
-Lòng yêu nước bộc lộ rõ nhất khi nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới: Ca dao Việt Nam có câu: Trên rừng ba mươi sáu
thứ chim, có chim chèo bẻo, có chim ác là, thế còn ở đồng bằng, ở các làng quê Việt
Nam thì sao ? Cũng là cả một thế giới loài chim lao xao trong buổi sớm mùa hè qua

hồi tưởng một thời Tuổi thơ im lặng của nhà văn Duy Khán.
Hoạt động 2: HDHS phần
tìm hiểu chung.
-Nêu đôi nét về tác giả
-Nêu về tác phẩm.
-HDHS cách đọc: giọng đọc
chậm rãi, tâm tình, kể lại
những kỉ niệm tuổi thơ ở quê
hương. Chú ý những câu văn
ngắn, những khẩu ngữ,
những câu chuyện dân
gianlồng vào bài khi tả một
loài chim nào đó, cần đọc với
giọng thích hợp.
-Nêu về tác giả duy
Khán
-Nêu về tác phẩm.
-Đọc theo hướng dẫn
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1) Tác giả ,tác phẩm:
-Duy Khán (1934-1995)
quê tỉnh Bắc Ninh.
-Tác phẩm trích từø: "Tuổi
thơ im lặng" của Duy
Khán, tác phẩm được giải
thưởng hội nhà văn Việt
Nam.
2) Đọcvà tìm hiểu từ
khó:
(Xem SGK)

-Đọc trước một đoạn.
-Yêu cầu học sinh đọc tiếp .
-Nhận xét - sửa sai.
-Yêu cầu đọc từ khó.
-Văn bản được viết theo thể
loại nào?
-Nêu bố cục của văn bản?
Nội dung từng phần?
Hoạt động 3: HDHS phần
hiểu văn bản.
H.Cảnh làng quê vào buổi
sáng chớm hè được tác giả
miêu tả bằng những chi tiết
và hình ảnh nào?
H.Tất cả những chi tiết trên
đã tạo nên một âm hưởng
như thế nào?Nhận xét và nêu
tác dụng của từ lao xao?
H.Em hãy thống kê theo trình
tự tên các loài chim được nói
đến trong bài ?
H.Tìm xem chúng có được
sắp xếp theo từng nhóm loài
gần nhau hay không ?
H.Các loài chim trong bài
được tác giả miêu tả ở các
phương diện nào ?
của giáo viên.
-Nhận xét.
-Đọc từ khó.

-Hồi kí tự truyện
-HS nêu
-hoa lan trắng xoá,hoa
dẻ từng chùm… trẻ em
nô đùa râm ran.
-Lao xao(từ láy tượng
thanh)
-Thống kê tên các loài
chim : bồ câu, sáo sậu,
diều hâu, chèo bẻo, ác
là, cắt, quạ, bìm bòp…
-Chia thành 2 nhóm:
chim lành và chim ác.
-Liệt kê nét đặc sắc tiêu
biểu của các loài chim
về hình dáng, tiếng kêu,
màu sắc, tập tính
3Thể loại: Hồi kí tự
truyện
4) B ố cục:
-Đoạn mở đầu: gợi tả cảnh
làng quê lúc chớm sang
hè.
-Đoạn kế tiếp tác giả kể
về các loài chim chia theo
thứ tự 2 nhóm: Chim lành
và chim ác.
-Đoạn nói về chim bìm bòp
là đoạn liên kết 2 nhóm
chim.

II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1.Nội dung:
a.Cảnh làng quê vào buổi
sáng chớm hè:
Bằng sự miêu tả tỉ mỉ,
tác giả đã tái hiện một
cách sinh động về khung
cảnh làng quê lúc chớm hè
với những màu sắc, hương
thơm, cùng với vẻ rộn ròp,
xôn xao của loài vật, trong
đó có cả cái lao xao trong
tâm hồn tuổi thơ tác giả.
b) Thế giới các loài
chim:
-Sinh động, tự nhiên, hấp
dẫn.
-Chọn miêu tả ở mỗi loại
H.Nhóm chim dữ gồm có bao
nhiêu loài ?
H.Vì sao gọi là chim dữ ?
H.Văn bản có sự kết hợp
những phương thức biểu đạt
nào?
H.Em có nhận xét gì về cách
kể và tả trong bài ?
H.Tìm đoạn văn nói về lời
nhận xét và bình luận của tác
giả, qua đó em có nhận xét
gì về nghệ thuật miêu tả loài

chim của tác
giả ?
H.Cho biết tình cảm của tác
giả đối với làng quê ?
-Tìm hiểu về bản sắc văn
hóa dân gian trong truyện.
H.Em hãy tìm chất dân gian
trong bài văn ?
H.Tìm thành ngữ trong bài ?
* Liên hệ: Đồng dao: " Lúa
ngô là cô… cậu lúa ngô"
.Thành ngữ: Lớp 7 sẽ học.
- Cách cảm nhận tạo nên nét
đặc sắc gì và có điều gì chưa
xác đáng ?
* Kết luận: Chất dân gian
không chỉ thể hiện ở các yếu
- Quạ, diều hâu, cắt, ác

- Hay ăn các loài chim
khác.
- Liệt kê cách kể và tả.
-> Kể và tả kết hợp đan
xen nhau cùng góp phần
tạo nên sự sinh động hấp
dẫn cho đoạn văn
(chuyện con sáo nhà bác
Vui học nói, chuyện về
sự tích chim bìm bòp)
miêu tả ngoại hình qua

hành động phối hợp xen
kẽ giữa các loài có mối
quan hệ với nhau.
-Tìm đoạn văn.
- Yêu mến làng quê.
- Tìm các yếu tố đồng
dao và thành ngữ có
trong bài.
-Đồng dao: "Bồ các là
bác chim ri… "
-Thành ngữ: Dây mơ rễ
má, lia lia láo láo như
quạ dòm chuồng lợn.
-Truyện cổ tích: Sự tích
chim bìm bòp, sự tích
chim chèo bẻo.
- Thảo luận bàn 2 hs.
- Trình bày kết quả .
chim một vài nét nổi bật
đáng chú ý: về tên gọi, về
tiếng kêu, về màu sắc, về
hình dáng.
2.Nghệ thuật:
-Nghệ thuật miêu tả tự
nhiên,sinh động.Lời văn
giàu hình ảnh.
-Kết hợp kể, tả với nhận
xét, bình luận.
-Sử dụng các phép tu từ có
giá trò gợi hình.

-Sử dụng nhiều yếu tố dân
gian như đồng dao,thành
ngữ.
tố trực tiếp như đã kể ở trên
mà còn thắm đượm trong cái
nhìn và cảm xúc của người
kể về các loài chim và cuộc
sống ở làng quê. Đó là cách
nhìn chúng trong mqh vơiù con
người, công việc nhà nông,
là những thiện cảm với từng
loài chim theo những quan
niệm phổ biến và lâu đời
trong dân gian, đôi khi gán
cho chúng những tính nết hay
những phẩm chất như của
con người(Ví dụ : Các nhận
xét về chim bìm bòp, chèo
bẻo). Trong những quan
niệm dân gian ấy, bên cạnh
nét hồn nhiên, chất phác
khôn phải khôn có những hạn
chế của cách nhìn mang tính
đònh kiến thiếu căn cứ khoa
học( Ví dụ : Từ sự tích con
bìm bòp mà cho rằng chỉ khi
con chim này kêu thì cả loài
chim ác mới ra mặt hay "Kẻ
cắp gặp bà già" và gọi chèo
bẻo là kẻ cắp nhận xét

rằng"Người có tội khi trở
thành người totá thì tốt lắm"
H.Bài văn đã cho em những
hiểu biết mới và những tình
cảm như thế nào về làng quê
qua hình ảnh các loài chim ?
-> Quan sát HS.
Nghe các em trình bày nhận
xét chung.
Hoạt động 4: HDHS tổng
kết.
H.Nội dung bài cho ta thấy
-Nêu về nội dung bài .
3.Ý nghóa văn bản:
Bài văn đã cung cấp
những thông tin bổ ích và
lí thú về đắc điểm một số
loài chim ở làng quê nước
ta,đồng thời cho thấy mối
quan tâm của con người
với loài vật trong thiên
nhiên.Bài văn đã tác động
đến người đọc tình cảm
yêu q các loài vật quanh
ta,bồi đắp thêm tình cảm
yêu làng quê,đất nước.
điều gì ?
H.Em hãy nêu đôi nét về
nghệ thuật của bài ?
Hoạt động 5: HDHS luyện

tập.
- Yêu cầu HS đọc phần luyện
tập.
-Nhận xét.
-Nêu về nghệ thuật bài.
-Tả một vài loài chim ở
làng quê.
- Nhận xét.
III. LUYỆN TẬP:
-Em hãy quan sát và miêu
tả một vài loài chim quen
thuộc ở quê em.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
-Học bài .
-Chuẩn bò bài: " Kiểm tra tiếng Việt".
.Học tất cả các bài tiếng Việt từ đầu học kì II .
.Xem lại các bài tập.
* Rút kinh nghiệm tiết 115 :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tuần 29 - Tiết 116
Tiếng Việt : KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức : -Ôn tập kiến thức và kó năng đã học.
2.Kó năng: -Vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập.

3.Thái độ : -Tự tin,trung thực khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Đề kiểm tra.
HS : Học bài kó.
III.PHƯƠNG PHÁP:
-Thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn đònh lớp:
2) Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
3) Giới thiệu bài mới: Để kiểm tra và đánh giá lại kiến thức của mình. Hôm nay
chúng ta sẽ làm bài kiểm tra một tiết ……….
I. TRẮC NGHIỆM: 6 câu mỗi câu đúng 0,5 đ ( khoanh tròn câu đúng )
Câu 1: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu văn sau đây: "Hai cái răng
đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc".
A : Nói quá. B : So sánh.
C : Nhân hóa. D : Ẩn dụ.
Câu 2: Những từ in đậm trong ví dụ sau thuộc từ loại nào ?
Đã tan tác những bóng thù hờn oán
Đã sáng lại trời thu tháng Tám
Trên đường ta về lại thủ đô
Cờ đỏ bay quanh tóc bạc Bác Hồ
A : Danh từ. B : Phó từ.
C : Động từ. C : Tính từ.
Câu 3: Bốn cụm từ sau đây thuộc cụm từ nào ? "Các bắp thòt cuồn cuộn, hai hàm răng
cắn chặt; quai hàm bạnh ra; cặp mắt nảy lửa".
A : Cụm danh từ. B : Cụm tính từ.
C : Cụm động từ. D : Không có.
Câu 4: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu thơ sau :
" Tôi giơ tay ôm nước vào lòng
Sông mở nước ôm tôi vào dạ"

A : Nhân hóa. B : So sánh.
C : Ẩn dụ. D : Điệp ngữ.
Câu 5: Câu "Ôi ! tôi nhớ mãi buổi học cuối cùng này !"
A : Câu kể. B : Câu cầu khiến.
C : Câu hỏi. D : Câu cảm .
Câu 6: Câu thơ " Ngày Huế đổ máu" đã sử dụng biện pháp tu từ gì ?
A : Hoán dụ. B : Ẩn dụ.
C : So sánh. D : Điệp ngữ .
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Nhân hóa là gì ? cho ví dụ? (2đ)
Câu 2: So sánh là gì ? Có mấy kiểu so sánh ? cho ví dụ mỗi kiểu ? (2đ)
Câu 3: Chủ ngữ của câu là gì ? Cho ví dụ ? (2đ)
Câu 4: Câu như thế nào gọi là câu trần thuật đơn ? Cho ví dụ ? (1đ)
* ĐÁP ÁN :
I. Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B B A A D A
II. Tự luận:
Câu 1: Nhân hóa là gì ? cho ví dụ? (2đ)
-Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ……bằng những từ ngữ vốn được dùng
để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật….trở nên gần gũi
với con người, biểu thò được những suy nghó, tình cảm của con người.
Câu 2: So sánh là gì ? Có mấy kiểu so sánh ? Cho ví vụ mỗi kiểu ?(2đ)
-So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nnnét tươnng
đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
-Có hai kiểu so sánh :
+So sánh ngang bằng.
.Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè.
+So sánh không ngang bằng.
.Những ngôi sao thức ngoài kia

Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Câu 3: Chủ ngữ của câu là gì ? Cho ví dụ ?
-Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu lên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc
điểm, trạng thái… được miêu tả ở vò ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi : Ai ?
Con gì ? Cái gì ?
-Chủ ngữ thường do danh từ, đại từ, cụm danh từ đảm nhiệm.
-Một câu có thể có nhiều CN.
Ví dụ: Lan/ là một cô bé ngoan.
C V
Câu 4: Câu như thế nào gọi là câu trần thuật đơn ? Cho ví dụ ?
-Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả, kể
về một sự việc, sự vật hay nêu một ý kiến.
Ví dụ: Cây bàng / rất cao và to.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
-Xem lại bài
-Chuẩn bò bài: "Ôn tập truyện và kí".
.Xem lại các văn bản thuộc thể loại truyện và kí.
.Trả lời các câu hỏi phần ôn tập.
* Rút kinh nghiệm tiết 116:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tuần 29 - Tiết 117
TRẢ BÀI KT VĂN, BÀI TLV TẢ NGƯỜI
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức : -Nhận ra được những ưu điểm và nhược điểm trong bài viết của mình
về nội dung và hình thức.

-Giúp học sinh thấy được phương hướng khắc phục, sửa chữa.
2.Kó năng: -Sửa được bài của mình và của bạn.
3.Thái độ : -Tự giác,tự tin khi sửa bài.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Chấm, sửa bài cho học sinh.
HS: Xem lại bài làm của mình.
III.PHƯƠNG PHÁP:
- Phân tích,nêu và giải quyết vấn đề,thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn đònh lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Không
3) Giới thiệu bài mới: Để các em thấy được những sai sót của mình trong bài làm.
Hôm nay chúng ta sẽ kiểm tra lại bài làm của minh để thấy được những ưu và khuyết
điểm để phát huy và sửa chữa.
A. BÀI KIỂM TRA VĂN:
-Giáo viên phát bài cho học sinh.
* ĐÁP ÁN:
I. TRẮC NGHIỆM: (6 câu mỗi câu đúng 0,5 điểm, tổng cộng 3 điểm).
Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: A Câu 6:
C
II. TỰ LUẬN:(7 điểm)
Câu 1: Em hãy miêu tả lại hình ảnh dế Mèn ? (2điểm)
-Là một chú dế cường tráng, đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng và nhọn, cánh và râu dài
rất đổi hùng dũng, hai răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi
liềm máy, bước đi oai vệ ->Là một chàng dế đẹp và hùng dũng.
Câu 2: Nêu nội dung và nghệ thuật bài vượt thác ? (2điểm)
-Bài văn miêu tả cảnh vựot thác trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức
mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vó.
-Nghệ thuật tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên con thuyền vượt thác tự nhiên, sinh
động.

Câu 3:Thầy Ha-men trong buổi học cuối cùng là người như thế nào ? (2điêm)
-Là một người thầy đáng kính, thầy mặc đồ trang trọng đó là bộ đồ thầy mặc trong
những ngày trọng đại, thầy không còn nghiêm khắc như mọi khi, thầy cố gắng giảng
giải như dồn hết tất cả những hiểu biết của thầy vào buổi học cuối cùng, thầy Ha-
men là một người yêu nước thông qua yêu tiếng nói của dân tộc.
Câu 4: Chép thuộc lòng đoạn thơ trong bài "Đêm nay Bác không ngủ" từ đầu… Ấm
hơn ngọn lửa hồng. (1điểm)
*NHẬN XÉT:
+ ƯU ĐIỂM:
-Đề phù hợp với học sinh.
-Học sinh chỉ cần học bài là làm được.
+ KHUYẾT ĐIỂM:
-Chưa học bài kó .
-Một số học sinh chưa nắm kó đề bài.
*THỐNG KÊ ĐIỂM
6/ : 9->10 : ; 7->8 : ; 5->6 : ; 3->4 :
6/ : 9->10 : ; 7->8 : ; 5->6 : ; 3->4 :
B. BÀI TẬP LÀM VĂN:
1) Đề bài: Em hãy tả người thânyêu gần gũi nhất của mình.
+Xác đònh yêu cầu đề bài (miêu tả).
+Giới hạn đề bài: rất rộng có thể tả bất kì người thân nào của mình.
* Đònh hướng bài làm:
-Chọn một trong những người thânn của mình : Ông, bà, cha, mẹ, cô, dì, chú, bác,
anh, chò, em…….
-Hình dáng, việc làm, tính tình.
-Quan sát và sử dụng so sánh.
-Tả chân dung hay đang làm việc.
-Cách miêu tả theo trình tự nào ?
-Bài viết có những liên tưởng, so sánh nào ?
2) Xây dựng đề cương:

a) Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật được tả.
b) Thân bài: Miêu tả theo trình tự:
-Hình dáng.
-Tính tình.
-Việc làm, sở thích và nguyện vọng.
c) Kết bài: Nêu cảm nghó của bản thân.
3) Trả bài và nhận xét:
-Trả bài cho học sinh xem.
+ ƯU ĐIỂM:
-Xác đònh đúng đề bài.
-Có đi vào miêu tả được nhân vật cần tả.
-Biết vận dụng so sánh và liên tưởng.
+ KHUYẾT ĐIỂM:
-Miêu tả chưa sâu.
-Bài viết còn sai sót nhiều: chính tả, dùng từ, đặt câu còn lủng củng.
* THỐNG KÊ ĐIỂM :
Lớp 6/ : 9-> 10 : ; 7-> 8 : ; 5->6 : ; 4->5 :
Lớp 6/ : 9->10 : ; 7-> 8 : ; 5->6 : ; 4->5 :
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
-Xem lại bài.
-Chuẩn bò bài: "Ôn tập truyện và kí".
.Xem lại tất cả các bài truyện và kí.
.Ttrả lời câu hỏi phần ôn tập.
* Rút kinh nghiệm tiết 117:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:

Tuần 30 - Tiết 118
BÀI 28, 29
Văn bản: ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
1.Kiến thức : -Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của
các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
-Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.
2.Kó năng: -Hệ thống hoá,so sánh,tổng hợp kiến thức về truyện vàkí đã đươch
học.
-Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới ,sâu sắc của bản
thân về thiên nhiên,đất nước ,con người qua các truyện ,kí đã học.
3.Thái độ : -Thích sưu tầm ,tìm hiểu thêm về thể loại truyện và kí.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án + bài ôn tập
HS: Bài soạn
III.PHƯƠNG PHÁP:
-Thảo luận, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Kó thuật: Động não, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn đònh lớp:
2) Kiểm tra bài cũ
-Em hãy nêu giá trò về các tác phẩm truyện và kí hiện đại đã học.
3) Giới thiệu bài mới: Các em đã làm quen được một số thể loại truyện, kí, hồi kí. Để
các em nắm kó hơn về các thể loại truyện và kí đó. Hôm nay……
Hoạt động 1: Ôn tập về nội dung cơ bản của truyện và kí đã học.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại tên tác giả và thể loại các truyện đã học.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung của những truyện và kí đã học.
TT Tên tác
phẩm
Tác giả Thể

loại

Nội dung chính
1 Bài học
đường đời
đầu tiên
Tô Hoài Truyện
(Đoạn
trích)
-Dế Mèn có vẻ đẹp của một thanh niên
cường tráng nhưng do tính xốc nổi đã gây ra
cái chết cho dế Choắt. Dế Mén đã rút ra được
bài học đường đời đầu tiên cho mình.
2 Sông
nước Cà
Mau
Đoàn
Giỏi
Truyện
ngắn
-Cảnh quan độc đáo của vùng sông nước Cà
Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi
chít, rừng đước trùng điệp, chợ Năm Căn trù
phú.
3 Bức tranh
của em
gái tôi
Tạ Duy
Anh
Truyện

ngắn
-Tài năng hội họa, tâm hồn trong sáng và
lòng nhân hậu của cô em gái đã giúp người
anh vượt qua hạn chế của bản thân.
4 Vượt thác Võ
Quãng
Truyện
(đoạn
trích)
-Cảnh sông nước hai bên bờ, sức mạnh và vẻ
đep của con người trong cuộc vượt thác.
5 Buổi học
cuối cùng
An-
phông
-xơ-đô-
đê
Truyện
ngắn
-Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học
trong làng. Hình ảnh thầy Ha- men thể hiện
lòng yêu nước thông qua yêu tiếng nói dân
tộc.
6 Cô Tô Nguyễn
Tuân
Kí -Vẻ đẹp tươi sáng phong phú của cảnh sắc
thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một số nét
sinh hoạt của người dân trên đảo.
7 Cây tre
Việt Nam

Thép
mới
Kí -Cây tre là người bạn gần gũi thân thiết của
nhân dân trong cuộc sống hàng ngày, trong
lao động, trong chiến đấu. Cây tre đã trở
thành biểu tượng của đất nước và dân tộc VN.
8 Lòng yêu
nước
I-li-a-ê-
ren-bua
Hồi kí -Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu
những vật tầm thường nhất, yêu làng xóm,
yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ Quốc.
Lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ
mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ
Quốc.
9 Lao xao Duy
Khán
Hồi kí -Miêu tả các loài chim ở làng quê, qua đó
bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên
làng quêvà bản sắc văn hóa dân gian.
Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm truyện và kí .
-Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm truyện và kí .
-Lập bảng thống kê và gọi học sinh lên điền vào bảng thống kê.
Tên tác phẩm Thể loại Cốt
truyện
N/vật N/v kể
Dề Mèn phiêu lưu kí
Sông nước Cà Mau
Bức tranh của em gái tôi

Vượt thác
Buổi học cuối cùng
Cô Tô
Cây tre VN
Lòng yêu nước
Lao xao
Truyện
Truyện
Truyện
Truyện
Truyện

Bút kí
Bút kí
Hồi kí
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 3:
H.Nhìn vào bảng thống kê
em hãy nhận xét những
yếu tố nào thường có
chung ở cả truyện và kí ?
H.Những tp truyện và kí đã
học để lại cho em những
cảm nhận gì về đất nước,
cuộc sống, con người ?
-> Tổng hợp các ý kiến,
khuyến khích những ý kiến
riêng, những cảm nhận
thực.
GV: Các truyện kí đã học
giúp cho chúng ta hình
dung vì cảm nhận được
nhiều cảnh sắc thiên
nhiênđất nước và cuộc
sống con người ở nhiều
- Đều viết bằng văn xuôi.
- Đều có người kể chuyện
(Nhân vật kể chuyện) Có
thể là ngôi thứ nhất (Trực

tiếp) hay ngôi 3 (Gián
tiếp).
- Tình yêu nước, yêu thiên
nhiên và yêu lao động,
lòng thương người.
vùn, miền, từ cảnh sông
nước bao la, chằng chòt-
vùng C Mau cực Nam của
TQ đến sông Thu Bồn ở
miền Trung êm ả rồi vẻ
đẹp trong sáng rực rỡ của
vùng biển Cô Tô, sự giàu
đẹp của của vònh Bắc Bộ
đến thiên nhiên làng quê
miền Bắc qua hình ảnh các
loài chim cùng cảnh sắc
thiên nhiên, đất nướclà
hình ảnh con người và cuộc
sống của họ, trước hết là
những người lao động. Một
số truyện kí đã đề cập
những vấn đề gần gũi,
quan trọng trong đời sống
tình cảm, tư tưởng và các
mqh của con người.
- Cho hs đọc phần ghi nhớ
SGK.
- Đọc ghi nhớ SGK.
* Ghi nhớ : SGK
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:

- Xem lại bài, đọc lại các thể loại truyện và kí.
- Chuẩn bò bài: "Câu trần thuật đơn có từ là".
. Đọc bài, xem trước bài tập.
* Rút kinh nghiệm tiết 118:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tuần 30 - Tiết 119
Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức : -Giúp học sinh nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn không có từ
là.
-Nắm được các kiểu câu TTĐ khôngcó từ là, tác dụng của câu TTĐ
không có từ là.
2.Kó năng: -Nhận diện và xác đònh được chức năng của câu TTĐ không có từ là.
-Xác đònh được chủ ngữ,vò ngữ trong câu TTĐ không có từ là.Đặt được
câu TTĐ không có từ là.
3.Thái độ : -Sử dụng đúng loại câu TTĐ không có từ làtrong nói,viết.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án + bảng phụ.
HS: Bài soạn.
III.PHƯƠNG PHÁP:
-Thảo luận, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Kó thuật: Động não, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn đònh lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:

-Câu như thế nào được gọi là câu trần thuật đơn không có từ là ? Cho ví dụ ?
-Câu trần thuật đơn có từ là có mấy kiểu câu ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Để hiểu rõ hơn về các kiểu câu trần thuật đơn
không có từ là cũng như tác dụng của kiểu câu này, chúng ta đi vào tiết học ngày hôm
nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc
điểm chung của câu trần
thuật đơn không có từ là.
-Yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu 1.
H.Em hãy xác đònh CN-VN
trong 2 câu đã cho ?
-Nhận xét.
-Gọi học sinh đọc yêu cầu 2.
-Đọc yêu cầu 1.
-Xác đònh CN-VN.
-Đọc yêu cầu 2.
-VN do: Cụm tính từ và
I. ĐẶC ĐIỂM:

1) Xác đònh CN - VN:
a) Phú ông/ mừng lắm.
C V
b) Chúng tôi/ tụ hội ở
C V
góc sân.
2) Vò ngữ do:

H.VN của 2 câu trên do từ
hoặc cụm từ nào tạo thành?
-Nhận xét.
-Gọi học sinh đọc yêu cầu 3.
H.Chọn từ phủ đònh Không,
không phải, chua, chưa phải
điền vào trước VN?
H.Từ những điều vừa phân
tích trên em hãy cho biết câu
trần thuật đơn không có từ là
là câu như thế nào ?
-Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ.
Hoạt động 3: HDHS tìm
hiểu về câu miêu tả và câu
tồn tại.
-Yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu 1.
-Yêu cầu học sinh xác đònh
CN- VN.
-> Câu a CN đứng trước VN
đứng sau gọi là câu miêu tả,
câu b CN đảo ra phía sau,
VN đảo lên phía trước gọi là
câu tồn tại.
-Yêu cầu đọc mục 2.
-Điền vào chỗ trống trong
đoạn miêu tả.
->Chọn câu b vì đoạn miêu
tả nên chọn câu miêu tả mới

thích hợp.
-> Vì 2 cậu bé lần đầu tiên
xuất hiện trong đoạn trích.
Nếu đưa CN lên đầu câu thì
có nghóa là nhân vật đó đã
được biết từ trước.
cụm động từ tạo thành.
- Đọc yêu cầu 3.
-Chọn từ không và
chưa.
-VN do cụm ĐT hoặc
cụm TT tạo thành khi
biểu thò ý phủ đònh nó
sẽ kết hợp với Không,
chưa.
-Đọc ghi nhớ SGK.
-Đọc yêu cầu 1.
-Xác đònh CN- VN của
câu.
-Đọc mục 2.
-Điền câu b.
-Nhận xét.
a) Cụm tính từ.
b) Cụm động từ.
3) Chọn từ phủ đònh điền
vào trước VN:
a) Phú ông không mừng
lắm.
b) Chúng tôi chưa tụ hội ở
góc sân.

-> Câu trần thuật đơn
không có từ là: là câu VN
thường do động từ, cụm
động từ, tính từ, cụm tính từ
đảm nhiệm, khi biểu thò ý
phủ đònh, nó kết hợp với từ
không, chưa.
* Ghi nhớ: SGK
II. CÂU MIÊU TẢ VÀ
CÂU TỒN TẠI:
1) Xác đònh CN- VN:
a) Đằng cuối bãi, hai cậu
bé con/ tiến lại.
C V
b)Đằng cuối bãi, tiến lại/
hai cậu bé con C
V


2) Điền vào chỗ trống:
a) Đằng cuối bãi, hai cậu
bé con tiến lại.
H.Câu miêu tả dùng để làm
gì?
H.Người ta dùng câu tồn tại
nhằm mục đích gì ?
-Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ.
Hoạt động 4: HDHS làm bài
tập.

-Yêu cầu học sinh đọc bài
tập.
-Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.
-Yêu cầu đại diện nhóm lên
trình bày kết quả.
-Nhận xét - sửa sai.
- Cho hs tham khảo đoạn văn
sau: Ngoài đê, ven ruộng
ngô cách bãi, xanh um 1 màu
lá mướt của ngô xen đỗ, xen
cà, lại có cả tiếng chim khác.
Nó khoan thai, dìu dặt như
ngón tay thon thả búng vào
dây đàn. Đó là con chim vít
vòt.
-Giáo viên đọc cho học sinh
viết chính tả.
-Yêu cầu học sinh chữa lỗi
cho nhau.
-Thống kê điểm cho học
sinh.
- Miêu tả sự vật, hiện
tượng.
-Đọc ghi nhớ SGK.
-Đọc bài tập.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm lên
trình bày kết quả .
-Nhận xét.

-Viết vào vở bài tập.
-Trao đổi tập chữa lỗi
cho nhau .
* Ghi nhớ : SGK
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1:
a) Bóng tre /trùm lên…
C V
->Câu miêu tả.
+Thấp thoáng /mái đình
V C
->Câu tồn tại.
+ Ta/ gìn giữ một nền …
C V
->Câu miêu tả.
b) Có /cái hang của….
V C
->Câu tồn tại.
+Dế Choắt /là tên tôi.
C V
->Câu miêu tả.
c) Tua tủa /những mầm…
V C
->Câu tồn tại.
+ Măng /trồi lên mặt đất.
C V
->Câu miêu tả.
2) Chính tả (nghe viết)
Cây tre Việt Nam từ "nước
Việt Nam xanh… chí khí

như người.
V.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
-Xem lại bài, học ghi nhớ.
-Làm bài tập 2.
-Chuẩn bò bài: " Ôn tập văn miêu tả".
.Xem lại phương pháp tả người và tả cảnh.
* Rút kinh nghiệm tiết 119 :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tuần 30 - Tiết 120
Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức : -Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự; văn tả cảnh và văn tả
người.
-Yêu cầu và bố cục của bài văn miêu tả.
2.Kó năng: -Quan sát,nhận xét,so sánh và liên tưởng.
3.Thái độ : -Sử dụng đúng kiểu văn miêu tả trong nói,viết.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án + bài văn mẫu.
HS : Bài soạn ở nhà.
III.PHƯƠNG PHÁP:
-Thảo luận, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Kó thuật: Động não, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1) Ổn đònh lớp:
2) Kiểm tra bài cũ
-Văn miêu tả là loại văn như thế nào ?
-Có mấy loại miêu tả ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới : Để nắm vững hơn các thao tác cơ bản của một bài
văn tả cảnh và tả người ta đi vào ôn tập văn miêu tả.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn
văn SGK.
-Yêu cầu học sinh nêu những
yêu cầu cần nắm về văn miêu
tả.
-Gọi học sinh đọc bài tập 1.
-Nêu yêu cầu của từng bài
tập.
H.Đoạn văn này tả cảnh gì ?
H.Điều gì đã tạo nên cái hay
và độc đáo cho đoạn văn ?
-Yêu cầu thảo luận nhóm .
-Mời đại diện nhóm lên trình
bày kết quả.
-Hướng dẫn trao đổi góp ý, bổ
sung.
Hoạt động 3:
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập
2.
-Yêu cầu thực hiện bài tập 2.
- GV gợi ý:

+MB: Nên như thế nào ?
+TB: Tả cụ thể những hình
ảnh và chi tiết tiêu biểu nổi
bật gì ?
.Em đònh tả theo thứ tự nào ?
-> Đảm bảo sự liên kết, có
thể dẫn bài ca dao ? Trong
đầm… mùi bùn.
.Đầm sen gợi cho em những
suy nghó và cảm xúc gì ?
-Nhận xét- sửa sai.
Hoạt động 4:
H. Nếu như ở trên là tả cảnh
thì đề này tả gì ?
-Nêu yêu cầu của bài
văn miêu tả.
-Đọc bài tập 1.
-Nêu yêu cầu của từng
bài.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm lên
trình bày kết quả.
-Nhận xét.
-Đọc bài tập 2.
-Đọc dàn ý bài tập 2.
-Nhận xét.
-Đọc bài tập 3.
Bài 1:
* Đoạn văn tả cảnh mặt
trời mọc trên biển rất hay

và độc đáo. Đoạn văn hay
vì:
-Lựa chọn được những chi
tiết, hình ảnh đặc sắc.
-Có so sánh, liên tưởng
mới mẻ, độc đáo, kì lạ và
thú vò.
-Vốn ngôn ngữ thật phong
phú, sắc sảo.
-Tình cảm rõ ràng với
cảnh vật.
Bài 2: Lập dàn ý bài văn
tả cảnh đầm sen đang mùa
sen nở.
a) MB: Đầm sen nào ? Ở
đâu ? Mùa nào ?
b) TB:
-Quang cảnh chung của
đầm sen khi nhìn bao quát.
-Theo trình tự nào ? từ bờ
ra hay từ giữa đầm ?
-Miêu tả chi tiết lá, hoa,
hương, màu sắc, không
khí….
-Công dụng của sen.
c) KB: Ấn tượng của du
khách.
Bài 3: Tả một em bé bụ
bẩm, ngây thơ đang tập đi,
tập nói.

* Dàn ý chi tiết:
a) MB:
H.Đối với đề văn tả người em
sẽ lựa chọn những hình ảnh
và chi tiết tiêu biểu, đặc sắc
nào ?
H.Em sẽ miêu tả theo thứ tự
nào ?
-Nhận xét -sửa sai.
Hoạt động 5: Đọc lại các vb
có đoạn miêu tả và tự sự.
-Đọc dàn ý bài tập 3.
-Nhận xét.
- Từ trên xuống dưới, từ
ngoài vào trong.
- Đọc lại, chọn ra những
đoạn miêu tả và tự sự
đã chuẩn bò.
-Em bé con nhà ai ? Tên
họ, Tháng tuổi, quan hệ
với em?
b) TB:
-Hình dáng.
-Em bé tập đi: Chân, tay,
mắt, dáng đi…
-Em bé tập nói : miệng,
môi, lưỡi, mắt….
c) KB:
-Thái độ của mọi ngừoi
đối với em bé.

Bài 4: Đọc lại 1 số đoạn
văn:
a): Bài học đường đời đầu
tiên.
b): Buổi học cuối cùng.

V.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
-Xem lại bài, làm bài tập 4.
-Chuẩn bò bài: "Chữa lỗi về CN,VN".
.Xem lại các thành phần chính của câu.
.Xem bài tập.
* Rút kinh nghiệm tiết 120 :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×