Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA L5 TUẦN 28 CKTKN ,MT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.7 KB, 23 trang )

TUẦN 28 TỪ NGÀY 14 / 03 ĐẾN NGÀY 18 / 03 /2011
NGƯỜI SOẠN : HOÀNG VĂN THỤ
NGƯỜI DẠY : HOÀNG VĂN THỤ
Thứ hai, ngày 14 tháng 03 năm 2011
TIẾT 1 : Toán
TIẾT 136 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu: - Giúp HS:Biết thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian, đổi
đơn vị đo thời gian. BT cần làm 1, 2. Thực hiện bồi giỏi.
II. Đồ dùng dạy và học: SGK, Vở BT Toán
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường,
thời gian.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bằng bút chì vào
nháp. Sau đó đổi nháp chấm
chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm,
sau đó treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
45 – 30 = 15 (km)
Đáp số: 15 km.
*Bài giải:
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
1250 : 2 = 625 (m/phút) ; 1 giờ = 60 phút.
Một giờ xe máy đi được:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 = 37,5 km/giờ.
Đáp số: 37,5 km/ giờ.
*Bài giải:
15,75 km = 15750 m
1giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
15750 : 105 = 150 (m/phút)

Đáp số: 150 m/phút.
*Bài giải:
72 km/giờ = 72000 m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận
xét giờ học, nhắc HS ôn các
kiến thức vừa luyện tập.
2400 : 72000 = 1/30 (giờ)
1/30 giờ = 60 phút x 1/30 = 2 phút.
Đáp số: 2 phút.
TIẾT 2 : THỂ DỤC ( GV chuyên trách dạy )
TIẾT 3 : Tập đọc
Ôn tập giữa học kì II (tiết 1)
I. Muïc ñích yeâu caàu: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc dã học; tốc độ 115
tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn
văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Nắm được
các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập
đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Giới thiệu bài:-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập củng cố
kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
B- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):-Từng HS lên bốc thăm chọn bài
(sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không

đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
C-Bài tập 2:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết
bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu
các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho
từng kiểu câu:
+Câu đơn: 1 ví dụ
+Câu ghép: Câu ghép không dùng từ
nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu
ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng
cặp từ hô ứng (1 VD).
-Cho HS làm bài vào vở, Một số em
làm vào bảng nhóm.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-Những HS làm vào bảng nhóm treo
bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
-HS làm bài sau đó trình bày.
-Nhận xét.
Các kiểu câu Ví dụ
Câu đơn - Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh
núi Nghĩa Lĩnh .
- Từ ngày còn ít tuổi , tôi rrất thích
ngắn tranh Lang Hồ
Câu
ghép

Câu ghép không dùng từ nối - Lòng sông rộng, nước xanh trong.
Mây bay , gió thổi .
Câu ghép
dùng từ nối
Câu ghép dùng QHT
- Súng kíp của ta mới bắn được một
phát thì súng của họ đã bắn được năm,
sáu phát .
- Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu
nên cỏ cây héo rũ .
Câu ghép dùng cặp từ
hô ứng.
- Nắng vừa nhạt , sương đã buông
xống mặt biển .
Trời chưa hửng sáng , nông dân đã ra
đồng
D) Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập
TIẾT 4 : Khoa học
Sự sinh sản của động vật
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
*GDMT: Giúp HS hiểu thêm về động vật đẻ trứng và đẻ con qua đặc điểm tự
nhiên trong dân gian kinh nghiệm tích lũy được là động vật đẻ trứng thường ăn
nuốt không nhai. Có ý thức tham gia bảo tồn động vật bằng việc làm tùy sức (nuôi,
chăm sóc, …).
II. Đồ dùng dạy học:-Hình trang 112, 113 SGK.
-Sưu tầm tranh, ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
B- Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu: Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ

quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhân.
Cho HS đọc mục bạn cần biết trang 112
SGK.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+Đa số động vật được chia làm mấy giống?
Đó là những giống nào?
+Tinh trùng họăc trứng của động vật được
-HS đọc SGK
+Được chia làm 2 giống: đực và
cái.
+Được sinh ra từ cơ quan sinh
sinh ra từ cơ quan nào? cơ quan đó thuộc
giống nào?
+Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng
gọi là gì?
+Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát
triển thành gì?
+GV kết luận: Hai giống: đực, cái, cơ quan
sinh dục đực (sinh ra tinh trùng).
- Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng).
- Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành
hợp tử gọi là thụ tinh.
- Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể
mới, mang đặc tính của bố và mẹ.
dục: con đực có cơ quan sinh dục
đực tạo ra tinh trùng, con cái có
cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.

+Gọi là sự thụ tinh.
+Hợp tử phát triển thành cơ thể
mới…
C-Hoạt động 2: Quan sát
*Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo cặp
+ 2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau:
con nào được nở ra từ trứng ; con nào vừa được đẻ ra đã thành con.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày
Giáo viên kết luân:
- Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng,
có loài đẻ con.
Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà nòng nọc
Các con vật được đẻ ra đã thành con: voi, chó.
D-Hoạt động 3: Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ
con”
*Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ con.
*Cách tiến hành:
+ GV chia lớp thành 3 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều
tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm thắng cuộc.
Đ-Củng cố, dặn dò: -Cho HS vẽ hoặc tô màu con vật mà em yêu thích.
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sự sinh sản của côn trùng.
Thứ ba, ngày 15 tháng 03 năm 2011
TIẾT 1 : Toán
TIẾT 137 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu: - Giúp HS:-Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
-Biết bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.

- BT cần làm 1, 2. Thực hiện bồi dưỡng HS giỏi.
II. Đồ dùng dạy và học: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường,
thời gian.
B-Bài mới:
1)Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2 ) Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc BT 1a:
+Có mấy chuyển động đồng
thời trong bài toán?
+Chuyển động cùng chiều hay
ngược chiều nhau?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm nháp. Một HS
làm vào bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.

-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4::
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng
nhóm, sau đó treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3 -Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học,
nhắc HS về ôn các kiến thức
vừa luyện tập chung.
*Bài giải:
Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường
là:
42 + 50 = 92 (km)
Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
276 : 92 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ
*Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45
phút
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ.
Quãng đường đi được của ca nô là:
12 x 3,75 = 45 (km)
Đáp số: 45 km.
*Bài giải:
C1: 15 km = 15 000 m
Vận tốc chạy của ngựa là:

15 000 : 20 = 750 (m/phút).
Đáp số: 750 m/phút.
C2: Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75 (km/phút)
0,75 km/phút = 750 m/phút.
Đáp số: 750 m/phút.
*Bài giải:
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là:
42 x 2,5 = 105 (km)
Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn
cách B số km là:
135 – 105 =30 (km).
Đáp số: 30 km.
TIẾT 2 : Luyện từ và câu
Ôn tập giữa học kì II (tiết 2)
I . Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc dã học;
tốc độ 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn
thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
Lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
Làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép BT2.
II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
B- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):-Từng HS lên bốc thăm chọn bài
(sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong
phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

-GV cho điểm những em đạt yêu cầu, những em chưa đạt yêu cầu GV cho các em
về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
C-Bài tập 2:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-HS đọc lần lượt từng câu văn, làm
vào vở.
-GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị
cho 3 HS làm
-HS nối tiếp nhau trình bày. GV
nhận xét nhanh.
-Những HS làm vào giấy dán lên
bảng lớp và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
những HS làm bài đúng.
D-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét
giờ học.
-Nhắc HS tranh thủ đọc trước
để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những
HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL
hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về
nhà tiếp tục luyện đọc.
*VD về lời giải:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm
khuất bên trong nhưng chúng điều khiển
kim đồng hồ chạy.
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ
đều muốn làm theo ý thích riêng của mình
thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng.
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên
tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì

mọi người và mọi người vì mỗi người”.
TIẾT 3 : Chính tả
Ôn tập giữa học kì II(tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu: Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc dã học; tốc độ 115
tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn
văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.Tìm được các
câu ghép ; từ ngữ được lặp lại, thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
II. Đồ dùng dạy học:-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Giới thiệu bài:- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
B- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
C-Bài tập 2:
-Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
-HS đọc thầm đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh
-GV giúp HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT:
+Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê
hương. (đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt). Điều gì
đã gắn bó tác giả với quê hương? (những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó TG với QH.)
+Tìm các câu ghép trong bài văn. ( có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là
câu ghép.) Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài.
Cùng HS phân tích các vế của câu ghép VD:
1)Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhưng tôi / vẫn đăm đắm nhìn theo.

2) Tôi / đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây
nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, //
nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương / vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh
đất cọc cằn này.
3) Làng mạ c / bị tàn phá // nhưng mảnh đất quê hương / vẫn đủ sức nuôi
sống tôi như ngày xưa nếu tôi / có ngày trở về.
4) Ở mảnh đất ấy , tháng giêng, tôi đi đốt bãi đào ổ chuột / tháng tám nước
lên tôi đánh giận úp cá đơm tép ;/ tháng chín , tháng mười , tôi đi móc con da dưới
vệ sông
5) Ở mảnh đất ấy , những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho tôi vài cái bánh
rợm ;/ đêm nằm với chú , chú gác chân lên tôi mà lẩy Kiều ngân thơ ;/ những tối
liên hoan xã , tôi nghe cái tị hát chèo / và đôi lúc tôi lại được ngồi nói chuyện với
cún con , nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu
+Tìm những từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu
trong bài văn? Những từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: tôi, mảnh đất.
Những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu: mảnh đất cọc cằn (câu 2)
thay cho làng quê tôi (câu 1), mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho mảnh đất cọc
cằn (câu 2) mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3).
+ Các từ ngữ được lặp lại được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
Đoạn 1: mảnh đất cọc cằn ( câu 2 ) thay cho làng quê tôi ( câu 1 )
Đoạn 2 : mảnh đất quê hương ( câu 3 ) thay cho mảnh đất cọc cằn ( câu 3)
Mảnh đất ấy ( câu 4, 5 ) thay cho mảnh đất quê hương ( câu 3 )
D-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn
tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu
cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết 4 : Đạo đức
Bài 13 : Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (tiết 1)
I. Mục tiêu: - HS có: Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của
nước ta với tổ chức quốc tế này. Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc
đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam.

GDMT: Kể một số việc làm ở Việt Nam ta hoặc ở Liên Hợp Quốc có liên quan
đến bảo vệ môi trường (trong hoạt động nối tiếp).
II. Đồ dùng dạy và học: SGK, Vở BT đạo đức
II. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
B-Bài mới:
1) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2 ) Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK).
Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về LHQ và quan hệ của nước ta với tổ
chức quốc tế này.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 và
hỏi:
+Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết
thêm gì về tổ chức LHQ?
-Mời một số HS trình bày.
-GV giới thiệu thêm một số thông tin, sau đó, cho
HS thảo luận nhóm 4 hai câu hỏi ở trang 41, SGK.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 57.
-HS thảo luận theo
hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình
bày.
-Nhận xét.
3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về tổ chức LHQ
Cách tiến hành:
-GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.

-Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy
ước.
-GV mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng ; các ý kiến a, b, đ là sai.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
D - Củng cố, dặn dò :- -Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của LHQ ở VN ;
về một vài hoạt động của các cơ quan của LHQ ở Việt Nam và ở địa phương em.
-Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức LHQ ở
Việt Nam hoặc trên thế giới.
Thứ tư, ngày 16 tháng 03 năm 2011
Tiết 1 : THỂ DỤC ( GV chuyên trách dạy )
Tiết 2 :Toán
Tiết 138 :Luyện tập chung
I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- BT cần làm 1, 2. Thực hiện bồi giỏi.
II. Đồ dùng dạy và học: SGK, Vở BT toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường,
thời gian.
B-Bài mới:
1) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Bài tập 1 (145):
-Mời 1 HS đọc BT 1a:
+Có mấy chuyển động đồng
thời trong bài toán?
+Chuyển động cùng chiều hay
ngược chiều nhau?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.

-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (146):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vở. Một HS làm
vào bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp số km là:
12 x 3 = 36 (km)
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 – 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
36 : 24 = 1,5 (giờ)
1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.
Đáp số: 1 giờ 30 phút.
*Bài giải:
Quãng đường báo gấm chạy trong 1/25 giờ là:
120 x
1
25
= 4,8 (km)
Đáp số: 4,8 km.
*Bài giải:
Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút =
Bài tập 3 (146):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
D-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học,
nhắc HS về ôn các kiến thức
vừa luyện tập.
2,5 giờ
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng
đường (AB) là:
36 x 2,5 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
54 – 36 = 18 (km)
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
Đáp số: 16 giờ 7 phút.
Tiết 3 : Kể chuyện
Ôn tập giữa học kì II (tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm :Đọc trôi chảy lưu loát bài tập
đọc dã học; tốc độ 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài
thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ,
bài văn. Tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). Kể tên các bài tập đọc là
văn miêu tả trong các bài tập đọc của 9 tuần đầu ở học kì 2, BT2.
II. Đồ dùng dạy học:-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

B- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
(1-2 phút).HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ
định trong phiếu. GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.GV cho
điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu
cầu. GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
C-Bài tập 2:
-Mời HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cá nhân, sau đó phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.
D-Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Mời một số HS tiếp nối nhau cho biết
các em chọn viết dàn ý cho bài văn
miêu tả nào.
-HS viết dàn ý vào vở. Một số HS làm
vào bảng nhóm.
-Một số HS đọc dàn ý bài văn ; nêu chi
*Lời giải:
Có ba bài: Phong cảnh đền Hùng ; Hội
thổi cơm thi ở Đồng Vân ; Tranh làng
Hồ.
*VD về dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân
-Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân (MB trực tiếp).
-Thân bài:
+Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu
cơm.

tiết hoặc câu văn mình thích, giải thích
lí do.
-Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo
bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình
chọn bạn làm bài tốt nhất.
Đ-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh
dàn ý của bài văn miêu tả đã chọn.
-Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc,
HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về
nhà tiếp tục luyện đọc.
+Hoạt động nấu cơm.
-Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của
những người đoạt giải (KB không mở
rộng).
Tiết 4 : Địa lí
Châu Mĩ (tt)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh
tế Châu Mĩ: Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. Bắc Mĩ có nền kinh tế
cao hơn so với Trung Mĩ và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp
hiện đại. Trung Mĩ và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản
để xuất khẩu. Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát
triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu
lớn nhất thế giới. Chỉ và đọc tên trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì; sử dụng tranh,
ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản
xuất của người dân Châu Mĩ.
II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Thế giới.
-Tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.

III. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ: Châu Mĩ giáp với đại dương nào? Châu Mĩ có những đới khí
hậu nào?
Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
B-Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
1) Dân cư châu Mĩ:
Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-HS dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở
mục 3 trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các
châu lục?
+Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ
sinh sống?
+Dân cư châu Mĩ sống tập chung ở đâu?
+Đứng thứ 3 trên thế giới.
+Từ các châu lục đến sinh
sống.
+Dân cư sống chủ yếu ở miền
-Một số HS trả lời
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Chaau Mix dd]ngs thứ ba về số
dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu
Mĩ là dân nhập cư .
2) Hoạt động kinh tế:
Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7)
-Cho HS quan sát các hình 4 và dựa vào ND
trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa bắc Mĩ với
trung Mĩ và nam Mĩ?

+Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ
và Nam Mĩ?
+Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc
Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo
luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Các nhóm trưng bày tranh, ảnh và giới thiệu về
hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.
-GV bổ sung và kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh
tế phát triển, công nghiệp hiện đại; còn ở Trung
Mĩ và Nam Mĩ sản xuất nông phẩm nhiệt đới và
công nghiệp khai khoáng.
3) Hoa Kì:
Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp)
-GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ
đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế giới.
-HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của
Hoa Kì.
-Mời một số HS trình bày.Các HS khác nhận
xét
-GV kết luận: Hoa Kì là một trong những nước
có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì
nổi tiếng về sản xuất điện, công nghệ cao và
nông phẩm như gạo, thịt, rau, lúa mì .
C-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Xem bài Châu Đại Dương và Châu Nam Cực.
ven biển và miềm đông.
-HS thảo luận nhóm 7 theo

hướng dẫn của giáo viên.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
TIẾT 5 : LỊCH SỬ
Bài 26 : Tiến vào dinh Độc Lập
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: Ngày 30-04-1975 quân dân ta giải phóng
Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn
toàn độc lập thống nhất: Ngày 26-04-1975 chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các
cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính
quyền Sài Gòn trong thành phố; Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến
vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
II. Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh tư liệu về đại tháng mùa xuân năm 1975.
-Lược đồ để chỉ các địa danh được giải phóng năm 1975.
III. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ: - Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
B-Bài mới:
Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV trình bày tình hình cách mạng của ta
sau Hiệp định Pa-ri.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
-GV nêu câu hỏi:
+ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc
Lập diến ra như thế nào?
+Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập
thể hiện điều gì?
-Mời HS lần lượt trả lời.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.

Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7)
-Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu
hỏi:+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
ngày 30-4-1975?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)-GV nêu lại
nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống
nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
-Cho HS kể về con người, sự việc trong
đại thắng mùa xuân 1975.
C-Củng cố, dặn dò-Cho HS nối tiếp đọc
phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học
bài và chuẩn bị bài sau.
*Diễn biến:
-Xe tăng 390 húc đổ cổng chính
tiến thẳng vào. Đồng chí Bùi Quang
Thận giương cao cờ CM.
-Dương Văn Minh và chính quyền
Sài Gòn đầu hàng không điều kiện,
lúc đó là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-
1975.
*Y nghĩa: : Chiến thắng ngày 30-4-
1975 là một trong những chiến
thắng hiển hách nhất trong lịch sử
dân tộc. Đánh tan quân xâm lược
Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng

hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21
năm chiến tranh. Từ đây, hai miền
Nam, Bắc được thống nhất.
Thứ năm, ngày 17 tháng 03 năm 2011
TIẾT 1: Toán
TIẾT 139 : Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các só tự nhiên và về dấu
hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9. BT cần làm 1, 2, 3a-b, 5. Thực hiện bồi HS giỏi.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
B-Bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2 -Luyện tập:
Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào SGK.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 4:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 5:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS
về ôn các kiến thức vừa luyện
a) Đọc các số :
70 815 ; 975 806 ; 5 723 600 ; 472 036 953
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
b) 5 đơn vị ; 5 nghìn ; 5 triệu ; 5 chục
* Kết quả:
Các số cần điền lần lượt là:
a) 1000 ; 799 ; 66 666
b) 100 ; 998 ; 1000 ; 2998
c) 81 ; 301 ; 1999
* Kết quả:
1000 > 997 53796 < 53800
6987 < 10087 217690 >217689
7500 : 10 = 750 68400 = 684 x 100
* Kết quả:
a)từ bé đến lớn : 3999 < 4856 < 5468 < 5486
b) từ lớn đến bé : 3762 > 3726 > 2763 > 2736

-HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 ; nêu
đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết
cho 5;…-HS làm bài.
a) 543 chia hết cho 3 .
b) 207 chia hết cho 9 ;
c) 810 Chia hết cho 2 và 5
d) 465 Chia hết cho 3 và 5
tập.
TIẾT 2 : Tập đọc
Ôn tập giữa học kì II (tiết 6)
I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc dã học; tốc độ 115 tiếng/phút; đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Củng cố kiến thức về các biện
pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết
câu trong BT2.
II. Đồ dùng dạy học:-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Ba tờ giấy khổ to pho tô 3 đoạn văn ở bài tập 2 (đánh số tt các câu văn).
-Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
B- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại):-Từng HS lên bốc thăm
chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong
phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt
yêu cầu,
GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
C-Bài tập 2:

-Mời 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của
bài.
-GV nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ
thích hợp với ô trống, các em cần xác
định đó là liên kết câu theo cách nào.
-Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn,
suy nghĩ , làm bài vào vở, một số HS
làm bài trên bảng
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.
D-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ
học, tuyên dương những học sinh được
điểm cao trong phần kiểm tra đọc.
*Lời giải:
a) Từ cần điền: nhưng (nhưng là từ nối
câu 3 với câu 2)
b) Từ cần điền: chúng (chúng ở câu 2
thay thế cho lũ trẻ ở câu 1.
c) Từ cần điền lần lượt là: nắng, chị,
nắng, chị, chị.
- nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở
câu 2.
-chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
-chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6.
TIẾT 3 : Tập làm văn
Ôn tập giữa học kì II(tiết 5)
I. Mục đích yêu cầu:
Nghe-viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè tốc độ 100
chũ/15 phút.
Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một cụ già; biết

chọn những ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về các cụ già.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
B- Nghe-viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: gáo dừa, năm chục
tuổi, diễn viên tuồng chèo,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
-Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng
nước chè.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
C-Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi:
+Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại
hình hay tính cách của bà cụ bán hàng
nước?
+Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại
hình?

+Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng
cách nào?
-GV nhắc HS:
+Miêu tả ngoại hình nhân vật không
nhất thiết phải tả tất cả các đặc điểm
mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu.
+Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2,
3 đoạn văn tả tả ngoại hình nhân vật…
-HS viết đoạn văn vào vở.
-Một số HS đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình
chọn bạn làm bài tốt nhất.
D-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ
học.
+Tả ngoại hình.
+Tả tuổi của bà.
+Bằng cách so sánh với cây bằng lăng
già.
-HS viết đoạn văn vào vở
-HS đọc.
-Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh
đoạn văn miêu tả đã chọn.
-Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc,
HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về
nhà tiếp tục luyện đọc.
TIẾT 4 : Khoa học
Bài 56 : SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. Yêu cầu: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 114 , 115 / SGK
III. Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ
+ Em hãy kể tên một số động vật đẻ trứng?
+ Em hãy kể tên một số động vật đẻ con?
-GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4,
5 trang 114 / SGK và thảo luận các câu hỏi:
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau
của lá cải?
+ Hãy chỉ đâu là trứng, sâu, nhộng, bướm
+ Ở giai đoạn nào bướm cải gây thiệt hại nhất
cho hoa màu?
+ Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do
côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
- GV treo tranh, chốt lại các ý: Bướm cải đẻ
trứng mặt sau của lá rau cải (hình 1). Trứng nở
thành sâu. Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn
càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. Để
giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra
người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun
thuốc trừ sâu, diệt bướm,…
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Yêu cầu HS tiếp tục quan sát các hình 6, 7 trang
115 / SGK và nêu sự giống nhau, khác nhau
trong chu trình sinh sản của gián và ruồi và kết
luận;
- 2 HS trình bày
- Lớp nhận xét

- HS thảo luận nhóm 4, trình
bày câu hỏi
- Đại diện các nhóm trình bày
trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
- HS quan sát và nhận xét từng
tranh
- HS trả lời câu hỏi
+ Nơi đẻ trứng: Ruồi đẻ trứng
ở những nơi có phân, rác thải,
xác chết động vật,….Gián
thường đẻ trứng ở xó bếp,
ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần
áo……
+ Cách tiêu diệt: Giữ vệ sinh
môi trường, nhà ở, nhà vệ
Giáo viên kết luận:+ Giống nhau: đẻ trứng.
+ Khác nhau: Ở ruồi: Trứng nở ra dòi (ấu trùng),
dòi hố nhộng, nhộng nở thành ruồi. Ở gián:
Trứng nở thành gián con mà khơng qua các giai
đoạn trung gian.
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi các câu hỏi:
Nơi đẻ trứng của ruồi và gián? Cách tiêu diệt
ruồi và gián?
- Tất cả các cơn trùng đều đẻ trứng.
C.Củngcố,dặn dò:Xem bài:Sự sinh sản của Ếch
- Nhận xét tiết học
sinh, chuồng trại chăn ni,…
phun thuốc diệt ruồi. Giữ vệ

sinh mơi trường nhà ở, nhà
bếp, nhà vệ sinh, nơi đổ rác, tủ
bếp, tủ quần áo,…phun thuốc
diệt gián.
- HS vẽ sơ đồ chu trình sinh
sản của một lồi cơn trùng
TIẾT 5 : MĨ THUẬT ( GV chun trách dạy )
Thứ sáu, ngày 18 tháng 03 năm 2011
TIẾT 1 : TỐN
ƠN TẬP PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Biết xác định phân số bằng trực giác, biết rút gọn, quy đồng mẫu số,
so sánh các phân số khơng cùng mẫu số. BT cần làm 1, 2, 3a-b, 4. Thực hiện bồi
giỏi.
II. Chuẩn bị: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: HS nêu lại dấu hiệu chia
hết cho 2,5,3,9
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
B. Giới thiệu bài mới:
Ơn tập phân số.
C. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Giáo viên chốt.
- u cầu học sinh nêu phân số dấu
gạch ngang còn biểu thị phép tính gì?
- Khi nào viết ra hỗn số.
Bài 2:gọi học sinh đọc đề
GV hướng dẫn - 18 chia hết cho

2,3,6,9,18
- 24 chia hết cho 2,3,4,6,8,12,24
- 3 – 4 HS nêu .
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề u cầu.
- Làm bài.a) HÌNH 1 :
3
4
HÌNH 2 :
2
5
- HÌNH 3 :
5
8
HÌNH 4 :
3
8
- b)HÌNH 1 : 1
1
4
; HÌNH 2 : 2
3
4
- HÌNH 3 : 3
2
3
; HÌNH 4 : 4
1
2

- Lần lượt trả lời chốt bài 1.
- Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn
- 18 và 24 cùng chia hết cho 2,3
và 6
vậy:
4
3
6:24
6:18
24
18
==
- Giáo viên chốt.
- Phân số chiếm trong một đơn
vò.
u cầu học sinh nêu lại cách rút
gọn.
- Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1
số lớn hơn 1.
Bài 3:
- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên u cầu học sinh nêu
cách quy đồng mẫu số 2 phân số?
Bài 4:
- Giáo viên chốt.
- u cầu học sinh nêu phân số lớn
hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1.
- So sánh 2 phân số cùng tử số.
- So sánh 2 phân số khác mẫu số.
- Bài 5 : Giáo viên u cầu học sinh

đọc đề.HS Tự làm bài
D) Củng cố, dặn dò: - Giáo viên
dạng tìm phân số bé hơn 1/3 và lơn
hơn 1/3.
- Về nhà làm bài 2, 3, 4/ 60.
- Chuẩn bị: Ơn tập phân số (tt).
- Nhận xét tiết học. Xem bài ơn tập
tt.
mẫu số.
Bài 2 : - u cầu học sinh đọc đầu bài
- Học sinh làm bài.

2
1
6
3
=
;
7
1
35
5
=
;
9
4
90
40
=
;

6
25
30
75
=
- Sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 3 : 8 nhóm ( mỗi nhóm 4 em )
- Quy đồng mẫu số
a)
4
3

5
2
=
20
15

20
8
b)
36
11
36
15
36
11
12
5

vava
=
-2-3 học sinh nối tiếp nhau phát biểu.
Bài 4:Học sinh đọc u cầu
HS làm vào vở
7 5 2 6 7 7
; ;
12 12 5 15 10 9
> = <
Sửa bài – đổi tập.
bài 5 : Trên hình vẽ tya thấy từ vạch 0
đến vạch 1 được chia thành 6 phần bằng
nhau , vạch
1
3
ứng với phân số
2
6
vạch
2
3
ứng với phân số
4
6
,vạch ở giữa
2 4
6 6
va
ứng với phân số
3

6
hoặc phân số
1
2
Vậy phân số thích hợp để viết vào
vạch ở giữa
1 2
3 3
va
trên tia số là
3
6
hoặc
1
2
Tiết 2 : Luyện từ và câu
Kiểm tra đọc-hiểu giữa học kì II ( tiết 7)đề của nhà trường
Tiết 3 : Tập làm văn
Kiểm tra ( đề của nhà trường )
Tiết 4 : ÂM NHẠC ( GV chuyên trách dạy )
Tiết 5 : SINH HOẠT
Kĩ thuật
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (TT)
I.Mục tiêu :
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Giáo dục HS có ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy học :
*Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh.

* Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV cho học sinh quan sát và nhận xét mẫu đã lắp sẵn.
- GV hướng dẫn kĩ từng bộ phận vè đặt câu hỏi cho học sinh trả lời.
- Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải có mấy bộ phận? Hãy
kể tên các bộ phận đó? (Cần 5 bộ phận : thân và đuôi máy bay ; sàn ca bin và giá
đỡ ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay.)
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a/Hướng dẫn chọn các chi tiết.
b/ Lắp từng bộ phận.
+ Lắp đuôi máy bay.
+ Lắp sàn ca bin và giá đỡ.
+ Lắp ca bin.
+ Lắp phần trên cánh quạt
+Lắp phần dưới cánh quạt
+ Lăp càng máy bay
c/Lắp máy bay trực thăng. GV cần lưu ý học sinh các bước sau:
+ Lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ.
+ Lắp cánh quạt vào trần ca bin.
+ GV lắp tấm sau của ca bin.
+ Lắp giá đỡ sàn ca bin vào càng máy bay.
+ Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa.
d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
Khi tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự
ngược lại với trình tự lắp.
Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí quy định
3.Dặn dò :

Giáo viên nhận xét giờ học.
Về nhà chuẩn bị cho bài sau thực hành Lắp máy bay trực thăng tiếp.
3Kĩ thuật
An toàn điện
I. Mục tiêu: HS cần phải :
-Biết được nguyên nhân gây ra tai nạn về điện.
-Biết cách sử dụng điện an toàn.
-Có ý thức thực hiện các biện pháp an toàn điện.
II. Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh minh hoạ về các hiện tượng bị điện giật.
-Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
*Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp
an toàn khi sử dụng điện
-GV giới thiệu cho HS biết tai nạn về điện giật
thường xảy ra ở điện thế 36V trở lên. Khi con
người và vật mang điện tạo thành mạch kín thì
sẽ có dòng điện chạy qua người, vì vậy người
trở thành vật dẫn điện.
+Gia đình em thường sử dụng những thiết bị
dùng điện nào?
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, giới thiệu tranh minh hoạ những
tai nạn bị điện giật và nêu sự nguy hiểm khi
không hiểu biết các biện pháp an toàn điện,
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+Để sử dụng điện được an toàn, em cần phải

lưu ý những điểm nào?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, nhấn mạnh những điểm cần
tránh.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp
xử lí khi gặp người bị điện giật
-GV hỏi: Khi gặp người bị điện giật em sẽ xử lí
NTN?
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Những thiết bị dùng điện ở
gia đình là: ti vi, tủ lạnh, quạt,

+Không cầm các vật bằng kim
loại cắm vào ổ điện, …
+Không được chạm tay vào
nạn nhân mà phải tìm cách
giải thoát…
-GV nhận xét, và tóm tắt nội dung bài học.
2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học
tập
-Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+Tại sao không được cầm những vật bằng kim
loại cắm vào ổ lấy điện?
+Khi gặp người bị tai nạn điện giật, ta phải làm
gì?
-GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp
án để tự đánh giá kết quả học tập của mình
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét,

đánh giá kết quả học tập của HS.
-HS trả lời các câu hỏi vào
giấy.
-HS đối chiếu với đáp án.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp mạch
điện nối tiếp”

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×