Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA LỚP 2 TUẦN 28 ( BUỔI 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.43 KB, 23 trang )


Tuần 28
Thứ ngày tháng năm
Tập đọc
KHO BÁU
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
•-Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một
nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng
đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm
no, hạnh phúc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hỗ trợ
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển”
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu
lần 1 (giọng kể chậm rãi, nhẹ
nhàng. Đoạn 2 đọc với giọng trầm
buồn, nhấn giọng những từ ngữ thể
hiện sự mệt mỏi, già nua của hai
ông bà (mỗi ngày một già yếu,


qua đời, lâm bệnh), sự hảo huyền
của hai người con (mơ chuyện hảo
huyền). Đoạn 3 giọng đọc thể hiện
sự ngạc nhiên, nhòp nhanh hơn.
Câu kết- hai người con đã hiểu lời
dặn dò của cha, đọc chậm lại.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Kho báu
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc
thầm.
1

-PP luyện đọc :
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó
( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : nông dân,
hai sương một nắng, lặn mặt trời,
cấy lúa, làm lụng, cuốc bẫm cày
sâu, cơ ngơi, hão huyền.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
+Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người

nông dân kia/ quanh năm hai
sương một nắng,/ cuốc bẫm cày
sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng
từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà
khi đã lặn mặt trời.//
-Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng
đoạn, cả bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Tập đọc bài.
Thứ ngày tháng năm
Kể chuyện
KHO BÁU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng
lời của mình với giọng điệu thích hợp.
- Biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để
nhận xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể.
3.Thái độ : Học sinh biết chăm học, chăm làm sẽ đem đến thành công trong
cuộc sống.
2

II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Kho báu”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hỗ trợ

1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp
nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Sơn Tinh
Thủy Tinh” và TLCH:
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ?
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo gợi
ý .
Đoạn 1 : Hai vợ chồng chăm chỉ.
Thức khuya dậy sớm.
Không lúc nào ngơi tay.
Kết quả tốt đẹp.
-Giáo viên Nhắc nhở HS cách dùng
từ : hai sương một nắng, cuốc bẫm
cày sâu.
-Khen ngợi HS biết dùng từ : từ lúc
gà gáy và khi đã lặn mặt trời.
-Khuyến khích HS dùng từ : Không
lúc nào ngơi tay, không để cho đất
nghỉ.
Đoạn 2 : Dặn con.
Tuổi già.
Hai người con lười biếng.
-3 em kể lại câu chuyện “Sơn Tinh
Thủy Tinh” và TLCH.
-Kho báu.
-Kho báu là đất đai màu mỡ, là lao
động chuyên cần.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em kể chi tiết các sự việc để
hoàn chỉnh đoạn 1 : Ý đoạn 1 :

(Hai vợ chồng chăm chỉ) Ở vùng
quê nọ, có hai vợ chồng người
nông dân quanh năm hai sương một
nắng, cuốc bẫm cày sâu.
-Thức khuya dậy sớm : Họ thường
ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở
về khi đã lặn mặt trời.
-Không lúc nào ngơi tay : Hai vợ
chồng cần cù, chăm chỉ không lúc
nào ngơi tay. Đến vụ lúc, họ cấy
lúa. Vừa gặt hái xong, họ lại trồng
khoai, trồng cà, không để cho đất
nghỉ.
-Kết quả tốt đẹp : Nhờ làm lụng
chuyên cần, họ đã gầy dựng được
một cơ ngơi thật đàng hoàng, nhà
cao, cửa rộng, gà lợn đầy chuồng,
cá đầy ao …….
-Chia nhóm kể đoạn 2-3.
-Đại diện nhóm thi kể từng đoạn
-3 em đại diện 3 nhóm tiếp nối
nhau kể 3 đoạn. Nhận xét
3

Lời dặn của người cha.
Đoạn 3 : Tìm kho báu
Đào ruộng tìm kho báu.
Không thấy kho báu.
Hiểu lời dặn của cha.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu

bộ.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện
-Nhận xét.
3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể
chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên ý nghóa gì ?
-Nhận xét tiết học
-Chia nhóm. Tập kể trong nhóm
toàn bộ chuyện dựa vào gợi ý.
-Mỗi nhóm cử đại diện 1 bạn lên
kể.
Nhận xét.
-
Thứ ngày tháng năm
Toán
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Ôn lại về quan hệ giữa đơn vò và chục, giữa chục và trăm.
- Nắm được đơn vò nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Biết cách đọc và viết số tròn trăm.
2. Kó năng : Đọc viết đúng, nhanh chính xác các số đơn vò, chục, trăm, nghìn.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bộ ô vuông biểu diễn số của GV.
2. Học sinh : Bộ ô vuông biểu diễn số của HS. Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hỗ trợ
1.Bài cũ : PP kiểm tra. Gọi 3 em
lên bảng.

20 : 0 + 5 =
-3 em làm bài.Lớp làm bảng con.
20 : 0 + 5 = 0 + 5 = 5
1 x 14 : 1 = 14 : 1 = 14
4

1 x 14 : 1 =
45 x 1 : 9 =
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Ôn tập đơn vò,
chục, trăm.
Mục tiêu : Ôn lại về quan
hệ giữa đơn vò và chục, giữa
chục và trăm.
PP trực quan, hỏi đáp :
-Giáo viên gắn 1 ô vuông và
hỏi : có mấy đơn vò ?
-Tiếp tục gắn 2.3.4.5 ……………………
10 ô vuông và yêu cầu HS nêu
số đơn vò.
-10 đơn vò còn gọi là gì ?
-1 chục bằng bao nhiêu đơn vò ?
-GV viết bảng : 10 đơn vò = 1
chục.
-PP trực quan : Giáo viên gắn lên
bảng các hình chữ nhật biểu diễn
chục.
-Nêu số chục từ 1 chục đến 10
chục (hay từ 10 đến 100)

-10 chục bằng mấy trăm ?
-Giáo viên viết bảng : 10 chục =
100.
-Hoạt động 2 : Giới thiệu 1
nghìn .
Mục tiêu : Nắm được đơn vò
nghìn, quan hệ giữa trăm và
nghìn.
A/ Số tròn trăm :
-PP trực quan : Gắn lên bảng 1
hình vuông biểu diễn 100 và
hỏi : Có mấy trăm ?
45 x 1 : 9 = 45 : 9 = 5
-Đơn vò, chục, trăm, nghìn.
-Quan sát.
-Có 1 đơn vò.
-1 em nêu : Có 2.3.4.5.6.7.8.9.10 đơn
vò.
-10 đơn vò còn gọi là 1 chục.
-Suy nghó và trả lời : 1 chục = 10 đơn
vò.
-Nhiều HS nêu 1 chục – 10, 2 chục –
20, 3 chục – 30 …………………. 10 chục -
100
-HS nêu : 10 chục = 1 trăm.
-Nhiều em nhắc lại.
-Theo dõi
-Có 1 trăm.
-1 em viết số 100 dưới hình vuông
biểu diễn 100.

-Có 2 trăm.
-1 em lên bảng viết số 200 dưới 2 hình
vuông biểu diễn 100.
-Viết bảng con : 200.
5

-Gọi 1 em lên bảng viết số 100
dưới hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông
biểu diễn 100 và hỏi : Có mấy
trăm ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 200
dưới 2 hình vuông biểu diễn 100.
-PP giảng giải : GV giới thiệu :
Để chỉ số lượng là 2 trăm, người
ta dùng số 2 trăm, viết là 200.
-GV lần lượt đưa ra
3.4.5.6.7.8.9.10 hình vuông để
giới thiệu các số từ 300 →900.
-Các số từ 300 →900 có gì đặc
biệt ?
-PP giảng giải : Những số này
được gọi là những số tròn trăm.
B/ Giới thiệu nghìn.
-PP trực quan, hỏi đáp :
-Gắn bảng 10 hình vuông và
hỏi : Có mấy trăm ?
-Giải thích : 10 trăm được gọi là
1 nghìn.
-Viết bảng : 10 trăm = 1 nghìn.

-Để chỉ số lượng là 1 nghìn,
người ta dùng số 1 nghìn, viết là
1.000 .
-PP hỏi đáp : 1 chục bằng mấy
đơn vò ?
-1 trăm bằng mấy chục ?
-1 nghìn bằng mấy trăm ?
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực
hành .
Mục tiêu : Thực hành cách đọc
-Học sinh đọc và viết số từ 300 →900.
-Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng.
-Nhiều em nhắc lại.
-Có 10 trăm.
-Cả lớp đọc : 10 trăm = 1nghìn
-Quan sát, nhận xét : Số 1000 được
viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đầu tiên
sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
-HS đọc và viết số 1000.
-1 chục = 10 đơn vò.
-1 trăm = 10 chục.
-1 nghìn = 10 trăm.
-Nhiều em nêu mối liên hệ giữa đơn
vò, chục, trăm, nghìn.
-Đọc và viết số.
-HS đọc và viết số theo hình biểu
diễn.
-HS nêu : Chọn hình phù hợp với số .
-HS thực hành trên bộ đồ dùng . Nghe

và lấy số ô vuông tương ứng với số
mà GV đọc. Nhận xét.
-1 chục = 10 đơn vò.
-1 trăm = 10 chục.
-1 nghìn = 10 trăm.
-Học thuộc quan hệ giữa đơn vò, chục,
6

và viết số
tròn trăm.
-PP luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu
gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gắn bảng các hình vuông
biểu diễn một số đơn vò, một số
chục, các số tròn trăm bất kì .Gọi
HS đọc và viết số tương ứng.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-PP thực hành : Giáo viên đọc
một số tròn chục, tròn trăm bất kì
-Nhận xét. cho điểm.
3. Củng cố : Nêu mối quan hệ
giữa đơn vò, chục, trăm, nghìn ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò-
Học bài.
trăm, nghìn .

Thứ ngày tháng năm

CHÍNH TẢ (Nghe viết)
KHO BÁU .
PHÂN BIỆT UA/ , L/ N, ÊN/ ÊNH .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác , trình bày đúng một đoạn văn trích trong truyện “Kho báu”
- Luyện viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫn : l/ n, (ên/ ênh), ua/ .
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Biết chăm học, chăm làm thì sẽ được sung sướng hạnh phúc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
7

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hỗ trợ
1.Bài cũ :
Giáo viên chia bảng làm 4 cột,
gọi 4 em lên bảng.
-GV đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới :
Bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng
(SGV/ tr 167).
voi h vòi, mùa màng.
thû nhỏ, chanh chua.
Bài 3 :

a/ Ơn trời mưa nắng phải thì.
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu,
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm
vàng .
b/Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh
ngay ra.
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng
nào ?
3.Củng cố : Nhận xét tiết học,
tuyên dương HS viết bài đúng ,
đẹp và làm bài tập đúng.
-4 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
2 em viết : con trăn, cá trê, nước trà,
tia chớp.
-2 em viết tên các loài cá bắt đầu
bằng ch/tr.

-Điền vần / ua vào chỗ trống .
-3 em lên bảng đính vần vào chỗ
trống, sau đó đọc kết quả. Lớp làm vở
BT.
-Nhận xét.
-1 em nêu yêu cầu. 2 em lên bảng
điền nhanh l/ n, ên/ ênh vào chỗ
trống. Lớp làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
8


Thứ ngày tháng năm
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Biết so sánh các số tròn trăm.
-Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
2.Kó năng : So sánh các số tròn trăm đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông (25cm x 25cm) biểu diễn 1 trăm.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hỗ trợ
1.Bài cũ : PP kiểm tra
Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Đọc
viết số
Viết số : 300 , 700 , 800 , 600 ,
1000 .
Đọc số : 200 , 500 , 900 , 400 ,
1000 .
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : So sánh các số tròn
trăm.
Mục tiêu : Biết so sánh các số
tròn trăm.
-PP trực quan, hỏi đáp : GV gắn lên
bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm

và hỏi : Có mấy trăm ô vuông ?
-Gọi 1 em lên bảng viết.
-Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình
vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng
cạnh 2 hình trước và hỏi : Có mấy
trăm ô vuông ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 300 ở
HS viết số bảng con
HS đọc số
-So sánh các số tròn trăm.
-Có 2 trăm.
-1 em lên bảng viết 200
-Có 300 ô vuông.
-1 em lên bảng viết 300.
-300 ô vuông nhiều hơn 200 ô
vuông.
-300 lớn hơn 200.
-200 bé hơn 300.
-1 em lên bảng. Lớp làm bảng
con :
9

dước hình biểu diễn.?
-GV hỏi : 200 ô vuông và 300 ô
vuông thì bên nào có nhiều ô vuông
hơn ?
-Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn ?
-200 và 300 số nào bé hơn ?
-Gọi HS lên bảng điền dấu > < vào
chỗ trống .

-Tiến hành tương tự với số 300 và
400.
-200 và 400 số nào lớn hơn ? số nào
bé hơn ?
-300 và 500 số nào lớn hơn ? số nào
bé hơn ?
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành .
Mục tiêu : Nắm được thứ tự các số
tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm
vào các vạch trên tia số.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-PP luyện tập : Gọi 2 em lên bảng
làm.
- Nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu ? PP
trực quan -hỏi đáp
-Các số cần điền phải đảm bảo yêu
cầu gì ?
-Gọi HS đếm các số tròn trăm từ 100
đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ
lớn đến bé.
200 < 300
300 > 200
-3 em lên bảng làm. Lớp làm
vở BT.
-1 em : 300 < 400
400 > 300.
-400 > 200, 200 < 400.
-300 < 500, 500 > 300.

-So sánh các số tròn trăm và
điền dấu thích hợp
-2 em lên bảng làm. Lớp làm
vở.
-Nhận xét.
-Điền số còn thiếu vào ô
trống
-Các số cần điền là các số tròn
trăm,
số đứng sau lớn hơn số đứng
trước.
-HS cùng đếm.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm
vở BT.
-Suy nghó và điền các số tròn
trăm trên tia số.
-Tập đếm các số tròn trăm
thành thạo.
10

-Nhận xét.
-GV vẽ tia số.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Tập
đếm các số tròn trăm

Thứ ngày tháng năm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI .
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?

I/ MỤC TIÊU

:
1.Kiến thức :
•-Mở rộng vốn từ về cây cối. Biết đặt & TLCH với cụm từ “Để làm gì ?”
•-Ôn luyện về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
2.Kó năng : Tìm từ nhanh, luyện tập đặt dấu phẩy thích hợp, đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ kẻ bảng phân loại cá. Thẻ từ, giấy khổ to làm
BT3.Tranh minh họa các loài cây.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hỗ trợ
1.Bài cũ
-Bạn An đạt giải học sinh Giỏi vì
chuyên cần học tập.
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Cây lương thực thực phẩm : lúa,
ngô, khoai lang, sắn, đỗ tương, đỗ
xanh, lạc, vừng, khoai, rau muống,
bắp cải, su hào, rau cải, rau cần, rau
đay, rau dền, rau diếp, cà rốt, dưa
-2 em lên bảng
-1 em : Viết các từ ngữ có tiếng
biển.
-1 em đặt câu hỏi cho bộ phận

được in đậm.
Vì sao em bé khóc ?
Vì sao bạn An đạt giải học
sinh giỏi?
-1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả
lớp đọc thầm.
11

chuột, dưa gang, bí đỏ, bí đao.
-Cây ăn quả : cam, quýt, xoài, táo,
đào, ổi, na, mận, roi, lê, dưa hấu,
dưa bở, nhãn, vải, măng cụt, vú sữa,
sầu riêng, trứng gà, thanh long.
-Cây lấy gỗ : xoan, lim, gụ, sến,táu,
chò, pơ-mu, thông, dâu, mít, tre.
-Cây bóng mát : bàng, phượng vó, đa,
si, bằng lăng, xà cừ.
-Cây hoa : cúc, đào, mai, hồng, lan,
huệ, sen, súng, thược dược, đồng
tiền,lay-ơn, cẩm chướng, hải đường,
tuy-líp, phong lan, hoa giấy, tường
vi, trạng nguyên, mười giờ.
Hoạt động 2 : Làm bài viết
Mục tiêu : Luyện tập về dấu chấm,
dấu phẩy.
Bài 3 : (viết) Gọi 1 em nêu yêu cầu.
Chiều qua, Lan nhận được thư bố.
Trong thư, bố dặn dò hai chò em Lan
rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất
lời bố dặn riêng em ở cuối thư :”Con

nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn
để khi bố về, bố con mình có cam
ngọt ăn nhé!”
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Quan sát các loài cây trong
tranh , kể tên từng loài cây mà
em biết theo nhóm
-Trao đổi theo cặp.
-Chia 2 nhóm lên bảng thi làm
bài, mỗi nhóm ghi nhanh tên
từng loài cây vào bảng phân
loại.
-Từng em trong nhóm lên bảng
tên các cây vào đúng cột. Nhận
xét, bổ sung.
-4-5 em đọc tên các cây ở từng
cột trên bảng.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc
thầm.
-2 em đọc lại đoạn văn.
-HS làm vở BT. Điền dấu chấm,
dấu phẩy vào đoạn văn. 3-4 em
lên bảng làm trên giấy khổ to.
Nhận xét.
- Tìm hiểu các loài cây.
12

Thứ ngày tháng năm
Toán

CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 → 200.
I/ MỤC TIÊU

:
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Biết các số tròn chục từ 110 → 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vò.
-Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 → 200.
-So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học.
2.Kó năng : Rèn kó năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình chữ nhật biểu diễn
chục.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hỗ trợ
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2
em lên bảng viết các số tròn
chục mà em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu các
số tròn chục từ 110 → 200
Mục tiêu : Biết các số
tròn chục từ 110 → 200, gồm
các trăm, các chục, các đơn vò.
Đọc và viết thành thạo các số
tròn chục từ 110 → 200.
-PP trực quan-giảng giải :
A/ Gắn bảng số 110 và hỏi :

Có mấy trăm, mấy chục, mấy
đơn vò ?
-Số này đọc là : Một trăm
mười.
-PP hỏi đáp : Số 110 có mấy
chữ số là những chữ số nào ?
-2 em lên bảng viết các số :
10.20.30.40.50.60.70.80.90.100.
-Lớp viết bảng con.
-Có 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vò. 1 em lên
bảng viết số 110.
-HS đọc : Một trăm mười.
-Số 110 có 3 chữ số : chữ số hàng trăm là
chữ số 1, chữ số hàng chục là 1, chữ số
hàng đơn vò là 0.
-Một trăm là 10 chục.
HS đếm số chục trên hình biểu diễn và
trả lời : Có 11 chục.
13

-GV hỏi tiếp : Một trăm là
mấy chục ?
-Vậy số 110 có tất cả bao
nhiêu chục ?
-Có lẻ ra đơn vò nào không ?
-Đây là một số tròn chục.
-Hướng dẫn tương tự dòng thứ
hai : viết và cấu tạo số 120.
-PP hoạt động : Yêu cầu HS
thảo luận tìm ra cách đọc, viết

các số : 130→200.
-Em hãy đọc các số tròn chục
từ 110→200.
Hoạt động 2 : So sánh các số
tròn chục.
Mục tiêu : So sánh được
các số tròn chục. Nắm được
thứ tự các số tròn chục đã học.
-PP trực quan : Gắn bảng hình
biểu diễn số 110 và hỏi : Có
bao nhiêu ô vuông ?
-Gắn tiếp lên bảng hình biểu
diễn số 120 và hỏi : Có bao
nhiêu ô vuông ?
-110 hình vuông và 120 hình
vuông thì bên nào có nhiều
hình vuông hơn, bên nào có ít
hình vuông hơn ?
-Vậy 110 và 120 số nào lớn
hơn, số nào bé hơn ?
-Gọi 1 em lên bảng điền dấu <
>
-Không lẻ ra đơn vò nào.
-Thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào
bảng số trong bài học.
-2 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết
số. Nhận xét.
-Vài em đọc.
-Quan sát.
-Có 110 ô vuông, 1 em lên bảng viết số

110.
-Có 120 ô vuông, 1 em lên bảng viết số
120.
-120 hình vuông nhiều hơn 110 hình
vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình
vuông.
-120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
-Điền dấu : 110 < 120, 120 > 110 .
-HS thực hiện so sánh :
120 < 130, hay 130 > 120
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét
bài bạn.
14

-PP truyền đạt : Ngoài cách so
sánh số 110 và 120 thông qua
việc so sánh 110 hình vuông
và 120 hình u\vuông như trên,
trong toán học chúng ta so
sánh các chữ số cùng hàng để
so sánh 120 và 130.
-Dựa vào việc so sánh các chữ
số cùng hàng để so sánh 120
và 130.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực
hành.
Mục tiêu : Biết vận dụng bài
học để làm bài tập đúng.

PP hỏi đáp- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-PP trực quan : Vẽ hình biểu
diễn .
Bài 2 : Hướng dẫn tương tự bài
1.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
-GV nhắc nhở : Để điền số
đúng, trước hết phải thực hiện
việc so sánh số, sau đó điền
dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : Vì sao lại điền
số 120 vào chỗ trống thứ
nhất ?
-Đây là dãy các số tròn chục
-Quan sát. Sau đó so sánh các số thông
qua việc so sánh các số cùng hàng.
-Điền dấu < > = vào chỗâ trống.
-Làm bài .
-Bài tập yêu cầu điền số thích hợp vào
chỗ trống
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
110.120.130.140.150.160.170.180.190.20
0
-Vì đếm 110, sau đó đếm 120 rồi đếm
130.140…
-Theo dõi đọc lại các số trên.

-Vài em đọc : 10.20.30.40.50.60………
200
-HS thi xếp hình
-Vài em đọc : 10.20.30.40.50.60………
200
- Tập đọc các số tròn chục đã học .
15

từ 10 đến 200 được xếp theo
thứ tự từ bé đến lớn.
-Em hãy đọc các số tròn chục
đã học theo thứ tự từ bé đến
lớn ?
-GV nhận xét, cho điểm.
-PP trò chơi :
3.Củng cố : Em hãy đọc các
số tròn chục đã học theo thứ tự
từ bé đến lớn ?
-Nhận xét tiết học Tuyên
dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.

Thứ ngày tháng năm
Tập đọc
CÂY DỪA .
I/ MỤC TIÊU

:
1.Kiến thức : Đọc :
-Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài thơ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, sau mỗi dòng

thơ.
-Bước đọc bài thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên, có nhòp điệu.
Hiểu : Hiểu nghóa các từ khó trong bài : tỏa, bạc phéch, đánh nhòp, đủng đỉnh ………
-Hiểu nội dung bài : Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống
như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh .
2.Kó năng : Rèn kó năng HTL bài thơ.
3.Thái độ : Yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
II/ CHUẨN BỊ

:
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Cây dừa”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hỗ trợ
16

1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
Đọc từng câu :
Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn.

-Luyện đọc câu :
Bảng phụ : Ghi các câu .
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải :
(STV/tr 89)
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
-Nhận xét.

-
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Gọi 2-3 em HTL.
-Giáo dục tư ưởng.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc
bài.

-Cây dừa.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho
đến hết bài.
-Luyện đọc từ khó : nở, nước
lành, bao la, rì rào, bay vào bay
ra …
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn :
-Đoạn 1 : 4 dòng thơ đầu
-Đoạn 2 : 4 dòng tiếp
-Đoạn 3 : 6 dòng còn lại .
-HS luyện đọc câu :
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu./
Dang tay đón gió/ gật đầu gọi
trăng.//
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa-/ đàn lợn con/nằm trên
cao.//
Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/
Tàu dừa-/ chiếc lược/ chải vào
mây xanh,/

Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/
Ai đeo/ bao hũ rượu/ổ dừa.//
-HS học thuộc lòng từng phần bài
thơ
-3-4 nhóm tiếp nối HTL 3 đoạn
của bài.
17

-2-3 em HTL.
Thứ ngày tháng năm
Chính tả (nghe viết)
CÂY DỪA .
PHÂN BIỆT S/ X, IN/ INH. VIẾT HOA TÊN RIÊNG .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ “Cây dừa”
- Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/ x, in/ inh. Viết đúng tên riêng Viêt Nam.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn 8 dòng đầu bài thơ “Cây dừa”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hỗ trợ
1.Bài cũ :
Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết
học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.

2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Bài tập.
Bài 1 a
Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : GV dán bảng 2 tờ giấy khổ
to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/
tr 177)
Tên cây bắt đầu bằng s hay x.
a/sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu,
sồi, sến, sậy, so đũa.
b/xoan, xà cừ, xà-nu.
Bài 1b : Yêu cầu gì ?
-Kho báu.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : búa liềm,
thû bé, bền vững, chênh vênh.
Cây dừa
Chia nhóm (viết tên các loài
cây bắt đầu bằng s/ x)
-Đại diện nhóm lên viết .
-Từng em đọc kết quả. Làm vở
BT.
-Nhận xét.
-Tìm các tiếng có vần in hoặc
18

-GV kiểm tra phát âm Đ/S.
Bài 3 :Yêu cầu gì ?
-GV nhận xét chốt ý đúng :

Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên.
Tây Bắc, Điện Biên.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên
dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp,
sạch.
inh có nghóa như sau. Làm bảng
con : số chín, quả chín, thính
tai.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm
vở BT.
-1 em đọc yêu cầu và đoạn thơ
của Tố Hữu. Đọc thầm đoạn
thơ, tìm những chữ chưa viết
hoa sửa lại. Lớp làm nháp.
-3 HS lên viết lại. Nhận xét, bổ
sung.
Thứ ngày tháng năm
Toán
CÁC SỐ TỪ 101 → 110
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Biết các số từ 101 → 110, gồm các trăm, các chục, các đơn vò.
-Đọc và viết thành thạo các số từ 101 → 110.
-So sánh được các số từ 101 → 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 → 110.
2.Kó năng : Rèn kó năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu
diễn đơn vò.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hỗ trợ
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em
lên bảng viết các số tròn chục mà
em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ
-2 em lên bảng viết các số :
110.120.130.140.150.160.170.180.1
90.200.
-Lớp viết bảng con.
19

101 → 110
Mục tiêu : Biết các số từ 101
→ 110, gồm các trăm, các chục,
các đơn vò. Đọc và viết thành thạo
các số từ 101 → 110.
-PP trực quan-giảng giải :
A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có
mấy trăm?
-Số này đọc là : Một trăm .
-Gắn thêm một hình vuông nhỏ và
hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vò ?
-PP hỏi đáp : Số 101 có mấy chữ
số là những chữ số nào ?
-PP giảng giải : Để chỉ có tất cả 1
trăm, 0 chục, 1 đơn vò, trong toán
học người ta dùng số 1 trăm linh

(lẻ)1 và viết là 101.
-GV yêu cầu : Chia nhóm thảo
luận và giới thiệu tiếp các số
103→110 nêu cách đọc và viết
-Hãy đọc các số từ 101→110 .
-Trò chơi .
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực
hành.
Mục tiêu : Đọc và viết thành
thạo các số từ 101 → 110. So sánh
được các số từ 101 → 110. Nắm
được thứ tự các số từ 101 → 110.
PP hỏi đáp- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-PP trực quan : Vẽ hình biểu diễn
tia số.
Bài 2 : Gọi 1 em lên bảng làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1
vào cột trăm
-HS đọc : Một trăm .
-Có 0 chục và 1 đơn vò. Lên bảng
viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn
vò.
-Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vò.
-Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một.
Viết bảng 101.
-Thảo luận để viết số còn thiếu
trong bảng

-3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em
viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.
-Nhiều em đọc các số từ 101→110
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận
xét bài bạn.
-Quan sát tia số. 1 em lên bảng
điền số thích hợp vào tia số. Lớp
làm vở.
-HS đọc các số trên tia số theo thứ
tự từ bé đến lớn.
-Điền dấu < > = vào chỗâ trống.
-Làm bài .
20

Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng,
trước hết phải thực hiện việc so
sánh số, sau đó điền dấu ghi lại
kết quả so sánh đó.
-PP hỏi đáp : Viết bảng 101 …….
102 và hỏi :
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của
số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục
của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vò
của số 101 và số 102 ?
-GV nói : Vậy 101 nhỏ hơn 102
hay 102 lớn hơn 101, và viết : 101

< 102 hay 102 > 101.
-GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu
dựa vào vò trí của các số trên tia
số, chúng ta cũng có thể so sánh
được các số với nhau, bạn đó nói
như thế nào ?
-Dựa vào vò trí các số trên tia số
hãy so sánh 101 và 102 ?
-PP truyền đạt : Tia số được viết
theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng
trước bao giờ cũng bé hơn số đứng
sau .
Bài 4 : Yêu HS tự làm bài .
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Em hãy đọc các số từ
101 đến 110.
-Nhận xét tiết học Tuyên dương,
nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 0.
- Chữ số hàng đơn vò là : 1 nhỏ hơn
2 hay 2 lớn hơn 1.
-Làm bài
-Điều đó đúng.
-102 < 102 vì trên tia số 101 đứng
trước 102, 102 > 101 vì trên tia số
102 đứng sau 101.
-HS làm bài, 1 em đọc bài làm của
mình trước lớp.

-Vài em đọc từ 101 đến 110 .
- Tập đọc các số đã học từ 101
đến 110.
21


Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI .
TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Biết đáp lại lời chia vui.
-Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời câu hỏi về hình dáng, mùi vò và ruột quả.
2.Kó năng : Rèn kó năng nói, viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1. Bảng phụ viết BT1. Vài quả măng cụt.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hỗ trợ
1.Bài cũ :
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
Cho 4 em thực hành đóng vai.
-Theo dõi.
-Em cần nói lời chia vui với thái độ
như thế nào ?
-GV nói : Khi nói lời chia vui, lời

chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều
cách nói khác nhau.
Bài 2a : Gọi 1 em đọc đoạn văn Quả
măng cụt và các câu hỏi.
-Yêu cầu nói chuyện cặp đôi dựa vào
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm
suy nghó về nội dung lời đáp chúc
mừng.
-4 em thực hành đóng vai.
-Chúc mừng bạn đoạt giải cao
trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá ! Bọn
mình chúc mừng bạn./ Chia vui với
bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về
bạn ./
-HS đáp lại : Mình rất cám ơn các
bạn./ Các bạn làm mình cảm động
quá. Rất cám ơn các bạn …
-Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm
nở.
22

câu hỏi.
Bài 2b :
-Cho học sinh TLCH viết liền mạch
các câu trả lời để tạo thành một đoạn
văn tự nhiên vào vở BT.
-Chấm điểm một số bài. Nhận xét.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận
xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm

lại vào vở BT2.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát.
-Từng cặp HS hỏi-đáp theo các
câu hỏi (1 em hỏi, 1 em trả lời)
-Mời bạn nói về hình dáng bên
ngoài của quả măng cụt ? Quả
hình gì ?
-Quả măng cụt tròn như một quả
cam./ Quả măng cụt hình tròn,
trông giống như một quả cam.
23

×