Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án l5 tuần 7 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.8 KB, 21 trang )

Trờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học 2010-2011
Tuần 7 Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
( Bài thứ hai)
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc $13: Những ngời bạn tốt
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ ngữ phiên âm tiếng nớc ngoài:A- ri-ôn, si- sin.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con
ngời.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kể lại câu truyện tác phẩm của Si-le và tên phát xít và nêu nội dung ý nghĩa
câu truyện.
2 Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài.
- GV GT tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm con ngời với thiên nhiên.
- GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm.
2.2- Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
+Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy
xuống biển?
+) ý 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn.
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất
tiếng hát giã biệt cuộc đời?
+Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng
quý ở điểm nào?


+) ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn đợc cá heo
cứu sống.
? Bạn có suy nghĩ gì về về cách đối xử
của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối
với nghệ sĩ A-ri-ôn.
+) ý 3: Bọn cớp bị trừng trị, cá heo
- 1 HS giỏi đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn :
+Đoạn 1: Từ đầu Về đất liền.
+Đoạn 2: tiếp sai giam ông lại.
+Đoạn 3: Tiếp tự do cho A-ri-ôn.
+Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc cả bài.
-Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cớp hết
tặng vật của ông, đòi giết ông.
-Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sa
thởng thức tiếng hát của ông
-Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thởng thức
tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp
- Đám thuỷ thủ là ngời nhng tham lam, độc ác,
không có tính ngời. Đàn cá heo là loài vật nhng
thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp ngời gặp
nạn.
GV :Hoàng Thị Lan
Trờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học 2010-2011
nhận đợc tình cảm yêu quí của con
ngời.
- Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết
thêm những câu chuyện thú vị nào về cá

heo?
- Nội dung chính của bài là gì?
c)Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu đoạn 2.
- Một vài HS nêu.
- Câu chuyện ca ngợi sự thôngm minh , tình
cảm gắn bó của loài cá heo đối với con ngời.
-HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp)
-Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
Tiết 3: Toán
$31: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và
1
10
, giữa
1
10

1
100
, giữa
1
100

1
1000
- Tìm một thành phần cha biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.

II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ.
2- Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Luyện tập.
* Bài tập 1:Lời giải:
a, 1 gấp
1
10
là 10 lần
b,
1
10
gấp
1
100
là 10 lần
c,
1
100
gấp
1
1000
là 10 lần
*Bài tập 2:
- Chữa bài.
*Bài tập 3:
- GV cùng HS tìm hiểu bài toán.
- Chữa bài.
- Cho HS làm nháp.

- Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả
lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả nh
vậy.
Vì muốn biết số này gấp số kia bao nhiêu lần
ta chỉ việc lấy số lớn chia cho số bé.
- Cho HS làm vào bảng con
Đáp án:
a, x=
1
10
b, x=
24
35
c, x=
3
5
d, x= 2
- 1 HS nêu bài toán.
- HS tự làm bài.
- HS nêu cách tìm TBC
Bài giải:
Trung bình mỗi giờ vòi nớc đó chảy vào bể đ-
ợc là:

2
(
15
+
1
5

) : 2 =
1
6
( Bể)
GV :Hoàng Thị Lan
Trờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học 2010-2011
* Bài tập 4:
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn tìm số mét vải có thể mua đợc
theo giá mới là bao nhiêu ta làm thế
nào?
- Chữa bài.
Đáp số:
1
6
bể
- 1 HS đọc bài toán

- HS nêu miệng các bớc giải
- Cho HS làm vào vở.
Bài giải
Giá tiền mỗi mét vải trớc khi giảm giá là:
60 000 : 5 = 12 000 ( đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:
12 000 2 000 = 10 000 (đồng)
Số mét vải có thể mua theo giá mới là:
60 000 : 10 000 = 6 (mét)
Đáp số: 6 m
3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về xem lại bài.
Tiết 4: Lịch sử

$7: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là ngời chủ trì Hội nghị thành lập Đảng CSVN
- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạg nớc ta có sự
lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- ảnh trong SGK.
- T liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn
ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
III/ Các hoạt động dạy học.
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung bài học bài 6.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
Sau khi tìm ra con đờng cứu nớc, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã tích cực, truyền bá chủ
nghĩa Mác Lê Nin về nớc, thúc đẩy sự phát triển của phong trào Cách Mạng Việt Nam, đa
đến sự ra đời của Đảng CS Việt Nam.
2.2-Nội dung:
a) Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng Sản
Việt Nam.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 theo câu
hỏi:
+Đảng ta đợc thành lập trong hoàn cảnh
nào?
b) Mục đích của việc thành lập Đảng:
-Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ
chức cộng sản?
- Cho HS đọc từ đầu đến mới làm đợc
-Trong hoàn cảnh:
+Phong trào cách mạng nớc ta phát triển

mạnh mẽ.
+Việt Nam lần lợt ra đời 3 tổ chức cộng sản.
-Mục đích:Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức
cộng sản để tăng thêm sức mạnh cách mạng.
-Hội nghị diễn ra ở Hồng Công (Trung
Quốc), do Nguyễn Ai Quốc chủ trì.
GV :Hoàng Thị Lan
Trờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học 2010-2011
c) Diễn biến:
-Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt
Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì?
-Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc
mới có thể thống nhất các tổ chức cộng
sản ở Việt Nam?
d) Kết quả:
-Em hãy trình bày kết quả của hội nghị
hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt
Nam?
e) ý nghĩa:
- Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã
đáp ứng đợc nhu cầu gì của tổ chức
cộng sản gì?
-Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời.
- Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo,liên
tiếp giành đợc nhiều thắng lợi to lớn.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về Đảng Cộng sản Việt Nam.
Tiết 5: Đạo đức

$7: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Trách nhiệm của nọi ngời đối với tổ tiên, gia đình dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài.
2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ.
* Mục tiêu: Giúp HS biết đợc một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của Việt
đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
+ Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt điều
gì khi kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp
Mẹ?
- 2 HS đọc truyện Thăm mộ.
- Sửa sang và thắp hơng trên mộ ông nội và
các mộ xung quanh.
- Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải cố gắng
học hành.
- GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi ngời đều phải biết ơn tổ tiên và
biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
2.3- Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS biết đợc việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên:
*Cách tiến hành:

- Cho HS làm bài tập cá nhân. Sau đó trao đổi
bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Mời 2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm
GV :Hoàng Thị Lan
Trờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học 2010-2011
- GV kết luận ( SGV- T27).
- Đáp án:
+ Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ.
+ Không biết ơn tổ tiên: b.
và giải thích lý do.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
2.4- Hoạt động 3: Tự liên hệ.
* Mục tiêu: HS tự biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng
biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành.
- Em hãy kể những việc đã làm đợc để
thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những
việc cha làm đợc?
- GV nhận xét,
- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi trong
nhóm 4.
- 1 số HS trình bày trớc lớp những việc đã
làm đợc và cả những việc cha làm đợc.
- 1 số HS đọc phần ghi nhớ.
2.5-Hoạt động tiếp nối:
- Su tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vơng và các câu ca dao, tục ngữ về chủ
đề biết ơn tổ tiên.
-Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
Tiết 5: Toán

$32: Số thập phân
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học:
( Các bảng nêu trong SGK kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp).
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
2-Bài mới.
2.1- Giới thiệu khái niệm về số thập phân.
a) Nhận xét:
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nh SGK, ?
có 0m 1dm tức là có bao nhiêu dm? Bao
nhiêu m?
+GV giới thiệu 1dm hay 1/10m còn đợc
viết thành: 0,1m
( Tơng tự với 0,01 ; 0,001 )
-Vậy các phân số: 1/10, 1/100, 1/1000
đợc viết thành các số nào?
-GV ghi bảng và hớng dẫn HS đọc, viết.
- GV giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ;
0,001 gọi là số thập phân.
b) Nhận xét: (làm tơng tự phần a)

- Có 1dm và 1dm = 1/10m
- Đợc viết thành các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001
- HS đọc và viết số thập phân.
2.2-Thực hành:
GV :Hoàng Thị Lan
Trờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học 2010-2011

*Bài tập 1:
- GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ
sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số thập
phân và số thập phân
*Bài tập 2:
- GV hớng dẫn HS viết theo mẫu của
từng phần a,b.
- Chữa bài.
*Bài tập 3:
- Cho HS điền bằng bút chì vào SGK.
- GVkẻ bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc.
- HS nêuy/c
- HS đọc: một phần mời, không phẩy một
; hai phần mời, không phẩy hai
- 1 HS nêu yêu cầu, HS tự làm bài.
*Kết quả:
a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg
b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg
- HS làm bài vào SGK.
- Mời một số em lên chữa bài
- 7HS chữa bài.
m dm cm mm PSTP Số TP
0 5
5
10
m
0,5m
0 1 2

12
100
m
0,12m
0 3 5
35
100
m
0,35m
0 0 9
9
100
m
0,09m
0 7
7
10
m
0,7
0 6 8
68
100
m
0,68
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về luyện đọc và viêt các số thập phân.
Tiết 6: Luyện từ và câu
$13: Từ nhiều nghĩa
I/ Mục tiêu:

1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa.
2. Phân biệt đợc nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn. Tìm đợc ví
dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể ngời và động vật.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm.
2- Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các
em vừa xác định cho các từ răng,
mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban
đầu ) của mỗi từ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2.
- Một số học sinh trình bày.
*Lời giải:
Tai- nghĩa a,
răng- nghĩa b,
mũi nghĩa c.
GV :Hoàng Thị Lan
Trờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học 2010-2011
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV: Những nghĩa này hình thành
trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng,
mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
*Bài tập 3:
GV nhắc HS chú ý:

-Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi
là răng?
-Vì sao cái mũi thuyền không dùng
để ngửi vẫn gọi là mũi?
-Vì sao cái tai ấm không dùng để
nghe vẫn gọi là tai?
- GV: Nghĩa của các từ đồng âm
khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều
nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ
vừa khác vừa giống nhau
2.3.Ghi nhớ:
2.4. Luyện tập.
* Bài tập 1:
- GV HD: Có thể gạch một gạch dới
từ mang nghĩa gốc, hai gạch mang
nghĩa chuyển.
* Bài tập 2:
- Cho HS làm bài theo nhóm 7 .
- Chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân và trả lời.
*Lời giải:
-Răng của chiếc cào không dùng để nhai nh răng
ngời và động vật.
- Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi đợc
nh mũi của thuyền.
- Tai của cái ấm không dùng để nghe đợc nh tai
của ngời và động vật
* HS nêu thêm sự giống và khác nhau về nghĩa
của các từ.

*Lời giải:
- Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau
- Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trớc.
- Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra nh cái
tai.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS làm việc độc lập .
*Lời giải :
Nghĩa gốc
-Mắt trong đôi mắt
-Chân trong đau
chân
-Đầu trong ngoẹo
đầu.
Nghĩa chuyển
-Mắt trong mở
mắt
-Chân trong ba
chân.
-Đầu trong đầu
nguồn
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tiết 7: Khoa học
$13: Phòng bệnh sốt xuất huyết
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra đợc sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Thực hiện cách diệt muỗi và tránh đợc muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
II/ Đồ dùng dạy học: Thông tin và hình 28, 29 SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu phần Bạn cần biết bài 12.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV :Hoàng Thị Lan
Trờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học 2010-2011
2.2.Hoạt động1: Thực hành làm bài tập trong SGK.
*Mục tiêu:
- HS nêu đợc tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt xuất huyết
- HS nhận ra đợc sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin,
sau đó làm các bài tập trang 28 SGK.
- Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy
hiểm không? Tại sao?
+) GV kết luận: SGV- Tr.62.
- Một số HS nêu kết quả bài tập.
Kết quả:
1- b ; 2- b ; 3- a ; 4- b ; 5- b
2.3.Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận:
*Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4
trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ và nói về nội dung từng hình.
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phòng tránh
bệnh sốt xuất huyết.

- GV yêu cầu thảo luận theo nhóm.
+ Nêu những việc nên làm để phòng
bệnh sốt xuất huyết?
+ Gia đình bạn thờng sử dụng biện pháp
nào để diệt muỗi và bọ gậy?
- GV kết luận SGV: Trang 63.
-Hình 2: Bể nớc có nắp đậy, bạn nữ đang
quét sân, bạn nam đang khơi cống rãnh (
để ngăn không cho muỗi đẻ)
- Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả
ban ngày ( để ngăn không cho muỗi đốt
vì muỗi vằn đốt ngời cả ban ngày và ban
đêm).
- Hình 4: Chum nớc có nắp đậy ( ngăn
không cho muỗi đẻ trứng).
-HS nối tiếp đọc phần bạn cần biết.
3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà học bài.

Thứ t ngày 06 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Kể chuyện
$7: Cỏ Cây Nớc Nam
I/ Mục tiêu:
1- Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trong SGK, kể đợc từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện; Giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: Khuyên mọi ngời yêu quý
thiên nhiên; Hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
2- Rèn kỹ năng nghe:
GV :Hoàng Thị Lan

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×