Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

hướng dẫn giải toán tỉ số lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.5 KB, 6 trang )

Hớng dẫn học sinh lớp 4 giải bài toán
"tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó" bằng sơ đồ đoạn thẳng.
Hớng dẫn HS tiến hành theo các bớc sau:
B ớc 1: Đọc kĩ đề toán, xác định các yếu tố đã cho, các yếu tố phải tìm.
B ớc 2: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. Biểu diễn các yếu tố đã
cho và các yếu tố phải tìm trên sơ đồ đoạn thẳng.
B ớc 3: Giải toán
a. Dựa vào sơ đồ tóm tắt, phân tích các yếu tố đã cho, các yếu tố phải tìm
để lập kế hoạch giải bài toán (các bớc giải)
b. Giải bài toán theo các bớc đã lập.
B ớc 4: Kiểm tra bài giải, đối chiếu kết quả tìm đợc với các yếu tố của bài
toán. (Thử lại)
Vận dụng
Bài toán 1:
GV nêu bài toán, hớng dẫn HS lần lợt theo các bớc:
B ớc 1: HS đọc kĩ đề bài, và xác định các yếu tố của bài toán.
- 2HS đọc đề toán
? Hỏi: Bài toán cho ta biết những gì?
(Bài toán cho biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là )
Bài toán hỏi gì? (Bài toán yêu cầu tìm hai số)
B ớc 2: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng
Giáo viên yêu cầu HS cả lớp tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng, HS
phát biểu ý kiến về cách vẽ, nhận xét cách vẽ của bạn.
- GV hớng dẫn cả lớp vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
+ Dựa vào tỉ số của hai số, các em hãy biểu diễn hai số trên bằng sơ đồ
đoạn thẳng.
? Hỏi: Biểu diễn số bé bằng 3 phần bằng nhau thì số lớn là mấy phần nh
thế? (5 phần)
+ GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu diễn số bé, số lớn rồi biểu diễn tổng của
hai số.
- 1HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở nháp.


+ GV yêu cầu HS biểu diễn câu hỏi của bài toán.
- HS vẽ và ghi dấu chấm hỏi vào sơ đồ
+ GV thống nhất sơ đồ đúng nh sau:
?
Số bé:
Số lớn:
?
B ớc 3: a) Giáo viên hớng dẫn HS giải toán:
+ Đọc sơ đồ và cho biết 96 tơng ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? (8
phần)
+ Để biết 96 tơng ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số
phần bằng nhau của số bé và số lớn: 3 + 5 = 8 (phần)
Nh vậy tổng hai số tơng ứng với tổng số phần bằng nhau.
+ Biết 96 tơng ứng với 8 phần bằng nhau, hãy tính giá trị của 1 phần?
(96 + 8 = 12)
+ Số bé có mấy phần bằng nhau? ( 3 phần)
+ Vậy số bé là bao nhiêu? (12 x 3 = 36)
+ Hãy tính số lớn (12 x 5 = 60 hoặc 96 - 36 = 60)
b. Giáo viên yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán:
Bài giải:
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là:
96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là:
96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
B ớc 4: Thử lại
Giáo viên yêu cầu HS: + Tính tổng hai số: 36 + 60 = 96

+ Tính tỉ số hai số: =
b. Bài toán 2:
B ớc 1: HS đọc kĩ đề bài và xác định các yếu tố của bài toán.
+ 2 HS đọc đề toán
? Hỏi: Bài toán cho biết gì?
(Bài toán cho biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số
vở của Khôi)
? Hỏi: Bài toán hỏi gì? (bài toán hỏi số vở của mỗi bạn)
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
(Bài toán dạng "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó".
96
B ớc 2: Tóm tắt và vẽ sơ đồ đoạn thẳng:
- GV yêu cầu HS dựa vào tỉ số số vở của hai bạn để vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
- 1HS lên bảng vẽ.
- GV nhận xét sơ đồ của HS.
Kết luận: Vì số vở của bạn Minh bằng số vở của bạn Khôi nên ta vẽ số
vở của bạn Minh là 2 phần bằng nhau thì số vở của bạn Khôi là 3 phần nh thế.
- GV yêu cầu HS biểu diễn tổng số vở của hai bạn và câu hỏi của bài toán.
B ớc 3: Giải toán
a. GV hớng dẫn HS giải toán:
- Theo sơ đồ, 25 quyển vở tơng ứng với bao nhiêu phần bằng nhau?
(2 + 3 = 5 (phần)
- Vậy 1 phần tơng ứng với mấy quyển vở?
(Một phần tơng ứng với 25:5 =5 (quyển)
- Bạn Minh có bao nhêu quyển vở?
(Bạn Minh có 5 x 2 = 10 (quyển)
- Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở?
(Bạn Khôi có 25 - 10 = 15 (quyển)
b. GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán
- 1HS trình bày bài giản trên bảng lớp:

Bài giải:
Ta có sơ đồ:
? vở
Số bé:
Số lớn:
? vở
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của bạn Minh là:
25 : 5 = 10 (quyển vở)
Số vở của Khôi là:
25 - 10 = 15 (quyển vở)
Đáp số: Minh 10 quyển vở
Khôi: 15 quyển vở
B ớc 4: Thử lại:
GV yêu cầu HS: Tính tổng số vở: 10 + 15 = 25
Tìm tỉ số giữa số vở của Minh và Khôi: 10 : 15 =
25 quyển vở
- Xác định cách giải dạng toán:
? Hỏi: Qua 2 bài toán trên, em hãy nêu cách giải bài toán "Tìm hai số khi
biét tổng và tỉ số của hai số đó".
HS nêu các bớc giải:
+ Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị một phần
+ Tìm số bé, số lớn.
+ GV nêu lại các bớc giải, lu ý HS.
Khi trình bày bài giải, bớc tìm giá trị của một phần có thể làm gộp với bớc
tìm số bé.
Bài 3:

- HS đọc kĩ đề bài, xác định các yếu tố của bài toán.
- 1 - 2 HS đọc trớc lớp.
? Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
(Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó).
- 1 - 2 HS nêu các bớc giải bài toán.
- HS giải bài toán:
Bài giải:
Ta có sơ đồ
?
Số bé:
Số lớn:
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2+ 7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 - 74 = 259
Đáp số: Số bé: 74
Số lớn: 259
- GV chữa bài và nêu: Trong khi trình bày lời giải bài toán trên, các em
cũng có thể không vẽ sơ đồ, thay vào đó các em viết câu:
Biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 7 phần nh thế.
Bài 4:
333
- HS đọc kĩ đề, xác định các yếu tố của bài toán.
+ Tổng số thóc ở hai kho: 125 tấn
- Kho thứ nhất cha bằng kho thứ hai
- HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng:
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ

- HS nêu các bớc giải:
- HS giải toán. 1 HS lên bảng giải
Bài giải: ? tấn
Ta có sơ đồ:
? tấn
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
125 - 75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn
Kho 2: 50 tấn
Bài 5:
- HS đọc đề bài
? Hỏi: Tổng của hai số là bao nhiêu?
(Tổng của hai số là 99 vì 99 là số lớn nhất có hai chữ số)
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giỉ
Bài giải:
Số lớn nhất có hai chữ số là 99, vậy tổng của hai số là 99
Ta có sơ đồ: ?
Số bé
?
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là:
99: 9 x 4 = 44
Số lớn là:
99 - 44 = 55

Đáp số: Số bé: 44
125 tấn
99
Sè lín: 55

×