Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

nhung yeu cau ve su dung tieng viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.34 KB, 29 trang )


NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG
TIẾNG VIỆT

I/ SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN
MỰC VỀ TIẾNG VIỆT
1/Về ngữ âm và chữ viết:
a/

Không giặc quần áo ở
đây.

Khi sân trường khô
dáo, chúng em chơi đá
cầu hoặc đánh bi.

Tôi không có tiền lẽ,
anh làm ơn đỗi cho tôi

Hãy phát hiện
lỗi về phát âm
và chữ viết
(chính tả),
chữa lại cho
đúng

I/ S DNG NG THEO CC CHUN MC
TING VIT
1. V ng õm v ch vit:
a/
Gic git: núi v vit sai ph õm cui.


Khụ dỏo khụ rỏo: núi v vit sai ph õm u.
Tiền lẽ tiền lẻ.
đỗi đổi.
b/
D ng mờ nhngmà
Giờitrời
Bẩu bảo
Mờmà
Những yêu cầu về việc sử dụng tiếng
Việt

I/ SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN
MỰC TIẾNG VIỆT
1/Về ngữ âm và chữ viết:

Khi nói, cần phát âm
theo âm thanh chuẩn
của tiếng Việt.

Khi viết, cần viết đúng
theo các quy tắc hiện
hành về chính tả và
chữ viết nói chung.
Hãy cho biết
yêu cầu cơ
bản khi sử
dụng ngữ âm
và chữ viết?

I/ SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN

MỰC TIẾNG VIỆT

2/ Về từ ngữ:
Hãy phát hiện và
chữa lỗi trong các
câu sau:

2. Về từ ngữ:
Nh÷ng yªu cÇu vÒ viÖc sö dông tiÕng
ViÖt
- Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.
 Không có từ “chót lọt”, chỉ có từ “trót lọt”: qua hết
tất cả các bước khó khăn, không bị cản lại, mắc lại.
 Dùng từ sai. => Phút cuối cùng.
chót lọt
- Những học sinh hiểu sai vấn đề thầy giáo truyền tụng.truyền tụng
Dùng từ sai, truyền tụng: truyền miệng rộng rãi và
mang sắc thái ca ngợi.
Phải dùng truyền thụ: truyền lại tri thức, kinh
nghiệm cho người nào đó.
Hoặc truyền đạt:làm cho người khác nắm được để
chấp hành (nghị quyết, chỉ thị, kiến thức…)

Nh÷ng yªu cÇu vÒ viÖc sö dông tiÕng
ViÖt
- Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm
dần
 Lỗi kết hợp từ.
 Sửa: Số người mắc và chết vì các bệnh truyền nhiễm đã
giảm dần.

- Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa
dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra
mắt đặc biệt.
 Lỗi diễn đạt, kết hợp từ .
 Sửa: Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được
khoa dược tích cực điều trị bằng thứ thuốc tra mắt đặc biệt
mà khoa pha chế.

Các câu đúng:

+ Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.

+ Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.

+ Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một
ngày đêm.
b/ Lựa chọn những câu dùng
từ đúng trong các câu sau:

Nh÷ng yªu cÇu vÒ viÖc sö dông tiÕng
ViÖt
- Câu sai:
+ Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công
việc.
 Yếu điểm: Điểm quan trọng nhất
Điểm yếu: Điểm hạn chế (nhược điểm)
=>Phải dùng từ điểm yếu.
+ Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói
đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú.
 Linh động: cách xử lí mềm dẻo, không máy móc, cứng

nhắc, có sự thay đổi phù hợp theo thực tế.
Sinh động: nhiều dạng, nhiều vẻ khác nhau.
=> Phải dùng từ sinh động.

Nh÷ng yªu cÇu vÒ viÖc sö dông tiÕng
ViÖt
3/ Về ngữ pháp:
a/ Phát hiện và chữa lỗi ngữ pháp:
- Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy
hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
Trạng ngữ chỉ cách thức
VÞng÷
 Câu thiếu chủ ngữ:
 Chữa: + Cách 1: Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô
Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông
thôn trong chế độ cũ.
+ Cách 2: Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất
Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn
trong chế độ cũ.

Nh÷ng yªu cÇu vÒ viÖc sö dông tiÕng
ViÖt
- Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào
lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình.
 Đây là cụm danh từ, chưa đủ các thành phần chính.
 Chữa:
+ Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha
anh vào lực lượng măng non và xung kích, những lớp người
sẽ tiếp bước họ.(Thêm từ ngữ làm chủ ngữ).
+ Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh

vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình đã
được thể hiện qua Đại hội Đoàn toàn quốc.(Thêm từ ngữ
làm vị ngữ).

Nh÷ng yªu cÇu vÒ viÖc sö dông tiÕng
ViÖt
b/ Lựa chọn câu văn đúng:
-
Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
-
Có được ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn.
-
Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho
cuộc sống của bà.
Câu sai:
- Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc
hơn.
 Câu thiếu chủ ngữ (do nhầm trạng ngữ chỉ cách
thức là CN).


c. Đoạn văn:
 Sai: câu sắp xếp lộn xộn, thiếu logic.


Trật tự đúng:

Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà
Vương viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái
nhà, hòa thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ.Họ đều

có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Thúy Kiều là một
thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa
cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Thúy Vân
có nét đẹp đoan trang, thùy mị. Về tài thì Thúy Kiều
hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng, nàng đâu có được
hưởng hạnh phúc.

Nh÷ng yªu cÇu vÒ viÖc sö dông tiÕng
ViÖt
Kết luận: Về ngữ pháp
- Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng
Việt.
- Diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và diễn đạt
câu thích hợp.
- Các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên
kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản mạch lạc, thống
nhất.

4/ Về phong cách ngôn ngữ:

A. Phân tích và chữa lại những từ dùng không phù
hợp với phong cách ngôn ngữ:

- Hoàng hôn, ngày 25/10, lúc 17h30, tại km 19 quốc
lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.



Câu văn trong văn bản viết về một vụ tai nạn giao
thông, thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính.


+ Từ“hoàng hôn” (thuộc phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật) => không phù hợp.

+ Thay từ “hoàng hôn” = “chiều” / “buổi chiều”.

4. Về phong cách ngôn ngữ:
- “Truyện Kiều” của Nguyễn Du đã nêu cao một tư
tưởng nhân đạo hết sức cao đẹp.


Câu văn trong bài văn nghị luận, thuộc phong cách
ngôn ngữ khoa học.
+ Từ “hết sức là” (thuộc phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt) => không phù hợp.
+ Thay từ “hết sức là” = “rất” / “vô cùng”.
Nh÷ng yªu cÇu vÒ viÖc sö dông tiÕng
ViÖt

Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt đi ở tù, con lại sinh ra
thích đi ở tù; bẩm có thế, con có dám nói gian thì trời
tru đất diệt, bẩm quả đi ở tù sướng quá. Đi ở tù còn
có cơm để mà ăn, bây giờ về làng về nước một thước
cắm dùi không có, chả làm gì nên ăn, Bẩm cụ, con
lại đến kêu cụ, cụ lại cho con đi ở tù.
b/ Hãy nhận xét về các từ ngữ
thuộc ngôn ngữ nói trong
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
ở đoạn sau:


4/ Về phong cách ngôn ngữ:
- Các từ xưng hô: bẩm, cụ, con.
- Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cắm dùi…
- Các từ mang sắc thái khẩu ngữ: sinh ra, có dám nói
gian, quả, về làng về nước, chả làm gì nên ăn…

Các từ ngữ trên không thể dùng trong một lá đơn
đề nghị. Vì đơn đề nghị là văn bản thuộc phong
cách ngôn ngữ hành chính.

Con có dám nói gian thì trời tru đất diệt => Tôi xin
cam đoan điều đó là đúng sự thật.

Kết luận:

Về phong cách ngôn ngữ, cần nói và viết
phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực
trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.

Nh÷ng yªu cÇu vÒ viÖc sö dông tiÕng
ViÖt

II. SỬ DỤNG HAY, ĐẠT HIỆU QUẢ GIAO TIẾP
CAO:
1. Câu tục ngữ: “Chết đứng còn hơn sống quỳ”.
- “Đứng” và “quỳ”: sử dụng theo nghĩa chuyển.
+ Nghĩa gốc: chỉ tư thế đứng của con người.
+ Nghĩa chuyển:
* Chết hiên ngang, có khí phách cao đẹp (chết
đứng).

* Sống quỵ lụy, hèn nhát, thích luồn cúi, xu nịnh
(sống quỳ).
-Sử dụng theo nghĩa chuyển làm cho câu văn giàu tính
hình tượng và giá trị biểu đạt cao.
So sánh với câu: “Chết vinh còn hơn sống nhục”.
 Ý lộ, rõ ý biểu đạt, không giàu tính tạo hình

2/ Hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và so sánh.
“Chúng ta luôn nằm trong chiếc nôi xanh của cây cối, đó
là cái máy điều hòa khí hậu của chúng ta”.
- H/a ẩn dụ “chiếc nôi xanh” và H/a so sánh “điều hòa
khí hậu”: đều biểu thị cây cối => mang tính hình tượng
và biểu cảm hơn.

 Tác dụng: - Câu văn giàu tính hình tượng.
- Người đọc dễ cảm nhận được vai trò của
cây cối.

3. Giá trị nghệ thuật phép đối, phép điệp,
nhịp điệu:
“Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm,
không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai
cũng phải ra sức chống thực dân Pháp, cứu nước.
-Điệp từ “ai”, Điệp cấu trúc “Ai có súng dùng súng”, “Ai
có gươm dùng gươm”…
-Đối giữa 2 vế: “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng
gươm > <không có gươm dùng cuốc thuổng, gậy gộc.
-Nhịp điệu: nhanh, dứt khoát, khỏe khoắn.
 Tác dụng: Lời kêu gọi vừa giản dị tha thiết, vừa hùng
hồn, thuyết phục.


1. Bài tập 1:
Những từ đúng:
Lãng mạn
Hưu trí
Uống rượu

Trau chuốt
Nồng nàn
Đẹp đẽ
Chặt chẽ
III/ Luyện tập:
Bàng hoàng
Chất phác
Bàng quan


2/Tính chính xác và biểu cảm của từ lớp (thay cho từ
hạng).
+ “Lớp”: Chỉ sự phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ.
+ “Hạng”: Phân biệt người theo phẩm chất tốt – xấu.
- Tính chính xác và biểu cảm của từ sẽ (thay cho từ
phải).
+ “Sẽ”: sắc thái nhẹ nhàng, thanh thản.
+ “Phải”: sắc thái nặng nề, bắt buộc.
 Dùng từ “lớp”, “sẽ” phù hợp, chính xác, có tính
biểu cảm.

Bài tập 3/68: Phân tích đoạn văn.
Ý câu đầu: nói về tình yêu nam nữ.

Ý các câu sau: nói về các tình cảm khác.

Không nhất quán.
Quan hệ thay thế của đại từ họ ở câu 2 và 3 không rõ.
Một số từ diễn đạt chưa rõ ràng.

×