Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp số 2 thuộc tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.62 KB, 140 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

NGÔ LÊ VÂN ANH
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2 THUỘC TỔNG CÔNG TY
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.TRẦN THỊ NAM THANH
HÀ NỘI - 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu sử dụng
trong luận văn là trung thực. Những kết quả của luận văn chưa từng được công bố
trong bất cứ công trình nào.
Tác giả luận văn
Ngô Lê Vân Anh
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm Luận văn thạc sỹ tại trường Đại học Kinh tế
Quốc dân, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã được sự giảng dạy và hướng
dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS.Trần
Thị Nam Thanh, người đã hướng dẫn tác giả chu đáo, tận tình trong suốt quá trình
tác giả học tập, nghiên cứu để tác giả hoàn thành đề tài.
Cùng với đó tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn với tất cả những thầy cô
giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt khóa học. Tác giả cũng xin cảm ơn
toàn thể các anh chị phòng kế toán Xí nghiệp xây lắp số 2 đã giúp đỡ và hỗ trợ tác
giả rất nhiều trong quá trình thực hiện Luận văn.
Mặc dù đã nỗ lực hết mình trong học tập và nghiên cứu nhưng Luận văn
không thể tránh khỏi những thiết sót và khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận được
những góp ý từ những nhà khoa học để tiếp tục bổ sung và hoàn thiện đề tài hơn
nữa.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN 3
LỜI CẢM ƠN 4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 12
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 13
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU i
1.1 Tính cấp thiết của đề tài i
1.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài i
1.3 Mục tiêu nghiên cứu i
1.4 Câu hỏi nghiên cứu i
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ii
1.6 Phương pháp nghiên cứu ii
1.7 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ii
1.8 Kết cấu đề tài nghiên cứu ii
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP iii
2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp ảnh hưởng đến kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp iii
2.2 Nội dung chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp iii
2.2.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất xây lắp iii
2.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất iii
2.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp iii
2.2.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp iii
2.2.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp iii
2.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp iv
2.2.3 Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp iv
2.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp dưới góc độ
kế toán tài chính iv

2.3.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm xây
lắp iv
2.3.1.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất iv
2.3.1.2 Đối tượng tính giá thành v
2.3.1.3 Mối liên hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm. v
2.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất v
2.3.2.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp v
2.3.2.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp v
2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp v
2.3.4 Kế toán thiệt hại trong sản xuất xây lắp vi
2.3.5 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp vi
- Trường hợp sản phẩm xây lắp dở dang là các khối lượng hoặc giai đoạn xây lắp thuộc từng
công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành vi
2.3.6 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp vii
- Phương pháp tính giá thành giản đơn vii
- Phương pháp tính giá thành theo đơn hàng vii
- Phương pháp tính giá thành theo định mức vii
- Phương pháp tổng cộng chi phí vii
2.3.7 Kế toán theo cơ chế khoán trong doanh nghiệp xây lắp vii
2.4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp dưới góc độ
kế toán quản trị vii
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP XÂY
LẮP SỐ 2 THUỘC TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ
NỘI viii
3.1 Những đặc điểm chung của Xí nghiệp xây lắp số 2 thuộc Tổng công ty
Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp viii
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp viii
3.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của Xí nghiệp viii

3.1.3 Đặc điểm quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh viii
3.1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán của Xí nghiệp ix
3.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Xí nghiệp xây lắp số 2 dưới góc độ kế toán tài chính ix
3.2.1 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ix
3.2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm ix
3.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ix
3.2.4 Đánh giá sản phẩm dở dang x
3.2.5 Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp x
3.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí
nghiệp xây lắp số 2 dưới góc độ kế toán quản trị x
CHƯƠNG 4: CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ
NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2 THUỘC TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN NHÀ HÀ NỘI xi
4.1 Kết luận về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp số 2 xi
4.1.1 Ưu điểm xi
4.1.2 Nhược điểm xi
4.2 Định hướng phát triển và yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp số 2 xii
4.3 Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp số 2 xii
4.3.1 Hoàn thiện dưới góc độ kế toán tài chính xii
4.3.2 Hoàn thiện dưới góc độ kế toán quản trị xii
4.4 Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp số 2 xiii
4.4.1 Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng xiii
4.4.2 Về phía Xí nghiệp xiii
4.5 Những hạn chế trong nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu trong

tương lai xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài 2
1.3. Mục đích nghiên cứu 3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu 3
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.6. Phương pháp nghiên cứu 4
1.7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu 4
1.8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu 5
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
6
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 6
2.2. Nội dung chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 8
2.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí xây lắp 8
2.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất 8
2.2.1.2. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp 8
2.2.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 12
2.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp 12
2.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 13
2.2.3. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 15
2.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp dưới góc độ
kế toán tài chính 16
2.3.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm xây
lắp 16
2.3.1.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất 16
2.3.1.2. Đối tượng tính giá thành 16

2.3.1.3. Mối liên hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 17
2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 18
2.3.2.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp 18
2.3.2.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp 18
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp 20
2.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
2.3.3.2. Kế toán chi phí phân công trực tiếp 21
2.3.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 22
2.3.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 27
2.3.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 28
2.3.4. Kế toán thiệt hại trong sản xuất xây lắp 29
2.3.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp 30
2.3.5.1. Trường hợp sản phẩm xây lắp dở dang là các khối lượng hoặc giai đoạn xây lắp thuộc từng
công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành 30
2.3.5.2. Trường hợp sản phẩm dở dang là công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành 31
2.3.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 31
2.3.6.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn 31
2.3.6.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn hàng 31
(Theo Phương pháp tính giá thành theo đơn hàng) 32
2.3.6.3. Phương pháp tính giá thành theo định mức 32
2.3.6.4. Phương pháp tổng cộng chi phí 33
2.3.7. Kế toán theo cơ chế khoán trong doanh nghiệp xây lắp 33
2.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp dưới góc độ
kế toán quản trị 37
2.4.1. Nội dung của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp dưới góc độ
kế toán quản trị 37
2.4.2. Các phương pháp xác định chi phí sản xuất 42
2.4.3. Xây dựng hệ thống định mức chi phí và lập dự toán chi phí sản xuất 44
2.4.4. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận trong các doanh
nghiệp xây lắp 45

2.4.5. Phân tích thông tin chi phí để lựa chọn thông tin thích hợp cho các quyết
định kinh doanh 47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 49
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2
THUỘC TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI 50
3.1. Những đặc điểm chung của Xí nghiệp xây lắp số 2 thuộc Tổng công ty
Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp 50
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp 50
3.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Xí nghiệp 51
3.1.3. Đặc điểm quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh 52
3.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của Xí nghiệp 54
3.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Xí nghiệp xây lắp số 2 dưới góc độ kế toán tài chính 56
3.2.1. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 56
3.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 57
3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất 57
3.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang 67
3.2.5. Tính giá thành sản phẩm xây lắp 68
3.3. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Xí nghiệp xây lắp số 2 dưới góc độ kế toán quản trị 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 72
CHƯƠNG 4: CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ
NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2 THUỘC TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN NHÀ HÀ NỘI 74
4.1. Kết luận về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp số 2 74
4.1.1. Ưu điểm 74

4.1.2. Nhược điểm 76
4.2. Định hướng phát triển và yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp số 2 80
4.3. Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp số 2 81
4.3.1. Hoàn thiện dưới góc độ kế toán tài chính 81
4.3.1.1. Hoàn thiện phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 81
4.3.1.2. Hoàn thiện kế toán trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 85
4.3.1.3. Hoàn thiện kế toán thiệt hại trong sản xuất 86
4.3.1.4. Hoàn thiện công tác tập hợp chứng từ kế toán 89
4.3.2. Hoàn thiện dưới góc độ kế toán quản trị 91
4.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp số 2 106
4.4.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng 106
4.4.2. Về phía Xí nghiệp 107
4.5. Những hạn chế trong nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu trong
tương lai 107
KẾT LUẬN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 111
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Kí hiệu Tên
1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
2 BHXH Bảo hiểm xã hội
3 BHYT Bảo hiểm y tế
4 HMCT Hạng mục công trình
5 CPSX Chi phí sản xuất
6 CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
7 CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp
8 CP SXC Chi phí sản xuất chung
9 KLXL Khối lượng xây lắp

10 KPCĐ Kinh phí công đoàn
12 NVL Nguyên vật liệu
13 SXC Sản xuất chung
14 SPXL Sản phẩm xây lắp
15 TK Tài khoản
16 TSCĐ Tài sản cố định
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 15
Sơ đồ 2.2: Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21
Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp 22
Sơ đồ 2.4: Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công 24
Sơ đồ 2.5: Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công 25
Sơ đồ 2.6: Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công tại đội máy thi công 25
Sơ đồ 2.7: Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công tại doanh nghiệp 26
Sơ đồ 2.8: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp đi thuê 26
Sơ đồ 2.9: Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung 28
Sơ đồ 2.10: Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 29
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ kế toán tại đơn vị giao khoán 35
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ kế toán tại đơn vị giao khoán 36
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ kế toán tại đơn vị nhận khoán 36
Sơ đồ 2.14: Kế toán quản trị theo mô hình kết hợp 41
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại Xí nghiệp xây lắp số 2 52
Sơ đồ 3.2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp 54
Sơ đồ 3.3: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp xây lắp số 2 54
Bảng:
Bảng 3.1: Dự toán chi phí công trình, hạng mục công trình Error: Reference
source not found
Bảng 4.1: Biên bản kiểm kê và đánh giá giá trị phế liệu thu hồi 83

Bảng 4.2: Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí Error: Reference
source not found
Bảng 4.3: Sổ chi phí SXKD (TK627) Error: Reference source not found
Bảng 4.4: Báo cáo chi phí sản xuất theo khoản mục. Error: Reference source not
found
Bảng 4.5: Báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố Error: Reference source not
found
Bảng 4.6: Báo cáo tình hình sử dụng vật tư Error: Reference source not found
Bảng 4.7: Báo cáo biến động chi phí NVLTT.Error: Reference source not found
Bảng 4.8: Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh các công trình xây lắp Error:
Reference source not found
Công thức:
Công thức 2.1: Công thức tính tổng giá thành sản phẩm hoàn thành 13
Công thức 2.2: Công thức tính giá thành toàn bộ 14
Công thức 2.3: Công thức tính tổng giá thành sản phẩm 15
Công thức 2.4: Công thức phân bổ chi phí gián tiếp theo tiêu thức phân bổ 19
Công thức 2.5: Công thức phân bổ chi phí gián tiếp chia đều cho đối tượng cần
phân bổ 19
Công thức 2.6: Công thức tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 31
Công thức 2.7: Công thức tính giá thành sản phẩm xây lắp 31
Công thức 2.8: Công thức tính giá thành sản phẩm xây lắp 32
Công thức 2.9: Công thức tính giá thành 33
Công thức 2.10: Công thức tính giá thành từng bộ phận và tính giá thành công trình
33
Công thức 2.11: Công thức phân bổ chi phí sản xuất chung 43
Công thức 2.12: Công thức tính định mức chi phí NVL trực tiếp 44
Công thức 2.13: Công thức tính định mức chi phí nhân công trực tiếp 44
Công thức 2.14: Công thức tính định mức chi phí một sản phẩm 45
Công thức 2.15: Công thức tính sổ lượng sản phâm sản xuất dự kiến 45
Công thức 3.1: Công thức tính khấu hao TSCĐ tại Xí nghiệp số 2 65

Công thức 3.2: Công thức tính giá trị của KLXL dở dang cuối kỳ 68
Công thức 4.1: Công thức tính chi phí NVLTT trong kỳ 82
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

NGÔ LÊ VÂN ANH
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2 THUỘC TỔNG CÔNG
TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH

HÀ NỘI - 2013
i
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong ngành xây dựng. Nó cho phép tính toán
một cách chính xác, đầy đủ, khách quan các khoản mục chi phí đã bỏ ra, cung cấp
số liệu cần thiết phục vụ cho công tác quản trị của doanh nghiệp: giúp doanh nghiệp
khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm năng thế mạnh của mình, không
ngừng đổi mới hoàn thiện phù hợp với cơ chế tài chính hiện nay của nước ta.
Xuất phát từ các lý do trên, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp số 2 thuộc
tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội“để làm đề tài nghiên cứu.
1.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Lĩnh vực kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đã được
nhiều tác giả nghiên cứu. Có thể kể đến một số công trình liên quan đến đề tài như:
− Luận văn ‘ Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển nhà Hà Nội số 5” của tác
giả Nguyễn Thị Thu Hằng năm 2011.

− Luận văn ‘ Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng và đầu tư công nghệ Phước Thành”
của tác giả Nguyễn Thị Phương Chi năm 2012.
− Luận văn ‘ Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Tasco” của tác giả Lê Quỳnh Liên năm 2012.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm vận dụng lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm vào nghiên cứu thực tiễn, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp xây lắp số 2.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Để đảm bảo luận văn có được kết quả tốt nhất, luận văn nghiên cứu phải trả
lời được bốn câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra.
ii
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây
lắp số 2 thuộc tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
Tác giả đã sử dụng các phương pháp điều tra, khảo sát, phân tích dữ liệu,
tổng hợp để phân tích được thực trạng rút ra các ưu điểm nhược điểm và đề xuất các
giải pháp và kiến nghị phù hợp trong việc hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp số 2 thuộc tổng công ty đầu tư và phát
triển nhà Hà Nội.
1.7 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng, Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp số 2.
1.8 Kết cấu đề tài nghiên cứu
Luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

trong các doanh nghiệp xây lắp.
Chương 3: Phân tích thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp số 2 thuộc tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà
Nội.
Chương 4: Các kết luận và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp xây lắp số 2 thuộc tổng công ty đầu tư và phát
triển nhà Hà Nội.
iii
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP
2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp ảnh hưởng đến kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ, khối lượng công trình lớn, thời
gian thi công tương đối dài. Sản phẩm xây dựng cơ bản được sử dụng tại chỗ, chịu
tác động trực tiếp bởi điều kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết, địa điểm xây dựng
luôn thay đổi theo địa bàn thi công. Chính những đặc điểm trên đã tác động lớn đến
việc tổ chức kế toán nói chung, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp nói riêng.
2.2 Nội dung chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
2.2.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất xây lắp
2.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và
lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của
sản phẩm xây lắp.
2.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp
∗ Phân loại CPSX dưới góc độ kế toán tài chính
− Căn cứ vào mục đích, công dụng của chi phí
− Căn cứ theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
∗ Phân loại CPSX dưới góc độ kế toán quản trị

− Căn cứ theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng hoạt động (hay theo
cách ứng xử của chi phí)
− Căn cứ theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí
− Căn cứ trong việc lựa chọn phương án kinh doanh
2.2.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
2.2.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
iv
Giá thành sản phẩm xây lắp là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng xây
lắp hoặc một đơn vị sản phẩm xây lắp do doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành. Giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao
phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác phát sinh trong quá trình
sản xuất tính trên một khối lượng sản phẩm xây lắp hoặc một đơn vị sản phẩm xây
lắp đã hoàn thành.
2.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
∗ Phân loại giá thành sản phẩm dưới góc độ kế toán tài chính
− Căn cứ vào thời điểm và cơ sở số liệu tính giá thành.
∗ Phân loại giá thành dưới góc độ kế toán quản trị
− Căn cứ theo phạm vi phát sinh chi phí
2.2.3 Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có liên quan chặt chẽ với nhau. Giá
thành sản phẩm và chi phí sản xuất đều là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí
về lao động sống, lao động vật hóa, tuy nhiên chi phí sản xuất tính cho một thời kỳ
nhất định còn giá thành sản phẩm tính cho một lượng sản phẩm hoàn thành nhất
định.
Về mặt lượng thì có những chi phí sản xuất không phát sinh trong kỳ nhưng
được tính vào trong giá thành sản phẩm và có những chi phí sản xuất đã phát sinh
trong kỳ nhưng lại không được tính vào trong giá thành sản phẩm.
2.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp dưới góc độ
kế toán tài chính
2.3.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm

xây lắp
2.3.1.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp là phạm vi giới hạn chi phí sản
xuất xây lắp cần được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và
yêu cầu tính giá thành sản phẩm xây lắp, nhằm phục vụ cho thông tin kiểm tra chi
phí và tính giá thành sản phẩm.
v
2.3.1.2 Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành thường là công trình, hạng mục công trình hoàn
thành hay khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước.
2.3.1.3 Mối liên hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành sản phẩm
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành về cơ bản là giống
nhau nhưng đối tượng tập hợp CPSX có nội dung khác với đối tượng tính
giá thành sản phẩm xây lắp .
2.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
2.3.2.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp
Theo phương pháp này thì các chi phí phát sinh liên quan đến đối tượng nào
thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó.
2.3.2.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp
Theo phương pháp này chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng nên
được tập hợp chung cho tất cả các đối tượng có liên quan, sau đó chọn tiêu chuẩn
phân bổ để tính toán, phân bổ chi phí sản xuất đã được tập hợp cho các đối tượng có
liên quan.
2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp
Trình tự hạch toán chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp được
thể hiện qua sơ đồ sau:
vi
S Trỡnh t k toỏn tng hp chi phớ sn xut
2.3.4 K toỏn thit hi trong sn xut xõy lp

Khi phỏt sinh chi phớ sa cha sn phm hng ngoi nh mc hay chi phớ
chi ra trong thi gian ngng sn xut ngoi k hoch, k toỏn tp hp chi phớ thc t
phỏt sinh vo ti khon 1381 v sau ú tựy nguyờn nhõn gõy ra thit hi cú quyt
nh x lý.
2.3.5 Phng phỏp ỏnh giỏ sn phm d dang trong doanh nghip xõy lp
Sn phm d dang xõy lp l khi lng cụng tỏc lp cha hon thnh hoc
cha t n im dng k thut hp lý.
Doanh nghip xõy lp cú th ỏnh giỏ sn phm xõy lp d dang theo cỏc
trng hp c th nh sau:
- Trng hp sn phm xõy lp d dang l cỏc khi lng hoc giai
on xõy lp thuc tng cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh cha hon thnh
TK 621 TK 154
Kết chuyển CP NVL TT Các khoản thu hồi, bồi th
ờng
TK 111,138
TK 622
Kết chuyển CP NCTT

TK 623
Kết chuyển CPSD MTC
TK 627
Kết chuyển CP SXC
TK 632
Giá trị công trình xây lắp
hoàn thành bàn giao
vii
- Trường hợp sản phẩm dở dang là công trình, hạng mục công trình chưa
hoàn thành
2.3.6 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
- Phương pháp tính giá thành giản đơn

- Phương pháp tính giá thành theo đơn hàng
- Phương pháp tính giá thành theo định mức
- Phương pháp tổng cộng chi phí
2.3.7 Kế toán theo cơ chế khoán trong doanh nghiệp xây lắp
− Các doanh nghiệp xây lắp hiện nay áp dụng phương thức quản lý giao khoán
sản phẩm xây lắp cho các xí nghiệp, các tổ đội thi công. Phương thức giao
khoán có các hình thức như:
− Hình thức khoán gọn công trình
− Hình thức khoán theo từng khoản mục chi phí:
2.4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp dưới góc độ
kế toán quản trị
Nội dung kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm hai bước cơ
bản:
+ Tập hợp chi phí, tính giá thành, phân tích chênh lệch chi phí trong kỳ để cung cấp
thông tin kế toán quản trị và thông tin cho việc lập các báo cáo tài chính;
+ Cân đối chi phí, xử lý điều chỉnh chênh lệch chi phí và giá thành sản phẩm trong
kỳ về chi phí thực tế.
Xác định CPSX và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà
quản trị trong việc đưa ra mọi quyết định kinh doanh. Mặt khác, đây là nội dung
quan trọng của các chuyên gia kế toán trong tất cả mọi loại hình doanh nghiệp. Mục
đích xác định chi phí nhằm cung cấp thông tin về giá thành đơn vị sản phẩm, dịch
vụ cần thiết cho nhà quản trị để điều hành hoạt động SXKD
Trong thực tế các doanh nghiệp thường vận dụng một trong hai phương pháp xác
định chi phí: Phương pháp xác định chi phí theo công việc (Hay còn gọi là đơn đặt
hàng); Phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất (theo công nghệ).
viii
Việc xây dựng hệ thống định mức CPSX là công việc hết sức quan trọng, bao
gồm việc xây dựng định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Thực hiện tốt công tác này sẽ tạo ra một hệ thống
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả các hoạt động phát sinh chi phí, sự biến động của từng

chi phí . Mặt khác, nếu xây dựng được định mức tốt còn giúp việc nâng cao hiệu
quả sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp, tạo nền tảng trong việc lập kế hoạch
và dự toán sản xuất kinh doanh.
Việc phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận rất quan trọng
để nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định đúng đắn ở từng thời điểm.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2
THUỘC TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
3.1 Những đặc điểm chung của Xí nghiệp xây lắp số 2 thuộc Tổng công ty
Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp
Xí nghiệp xây lắp số 2 thuộc tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội
được thành lập theo quyết định số 52/QĐ-HĐQT ngày 19/5/2009 của tổng công ty
đầu tư và phát triển nhà Hà Nội,. Xí nghiệp Xây lắp số 2 Hà Nội là đơn vị kinh tế
hạch toán phụ thuộc; có tư cách pháp nhân không đầy đủ; có con dấu riêng, được
mở tài khoản chuyên chi tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính
đặt tại: 13-15 Tây Hồ - Quảng An – Tây Hồ - HN.
3.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của Xí nghiệp
Đứng đầu xí nghiệp là giám đốc xí nghiệp, giúp việc cho giám đốc có các phó
giám đốc. Xí nghiệp có 3 phòng chức năng: Phòng tài chính kế toán, phòng tổ chức
hành chính, phòng kế hoạch kỹ thuật. Xí nghiệp có các đội xây dựng chịu trách
nhiệm thi công công trình.
3.1.3 Đặc điểm quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh
ix
Tổng công ty giao nhiệm vụ thi công công trình-> Lập dự toán chi phí->Giao khoán
cho đội xây dựng -> Các đội chuẩn bị vật liệu, máy móc -> Thi công công trình.
3.1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán của Xí nghiệp
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý, việc
tổ chức công tác kế toán ở Xí nghiệp xây lắp số 2 được áp dụng theo mô hình tập

trung. Ngoài phòng kế toán của Xí nghiệp tại các đội xây dựng đều có các kế toán
đội.
3.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Xí nghiệp xây lắp số 2 dưới góc độ kế toán tài chính
3.2.1 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Thực tế hiện nay Xí nghiệp xây lắp số 2 phân loại chi phí sản xuất theo tiêu
thức mục đích và công dụng của chi phí.
Xí nghiệp xây lắp số 2 hiện đang sử dụng các loại giá thành : giá thành dự
toán, giá thành thực tế.
3.2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
Xuất phát từ tình hình thực tế, đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản, Xí
nghiệp xây lắp số 2 xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các công trình,
hạng mục công trình.
3.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Xí nghiệp xây lắp số 2 áp dụng phương pháp tập hợp trực tiếp chi phí sản xuất .
Xí nghiệp xây lắp số 2 là đơn vị có địa bàn hoạt động rộng bao gồm nhiều đội
thi công, thi công cùng một lúc nhiều công trình. Do giá trị sản phẩm cao, thời gian
thi công dài, chi phí phát sinh nhiều,… nên để công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm được thuận lợi và chính xác Xí nghiệp áp dụng cơ chế
khoán.
Tại Xí nghiệp, kế toán sử dụng các tài khoản sau để tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm: TK 621, TK 622, TK 623, TK 627, TK 154, TK 141
Tại các đội xây dựng của Xí nghiệp đều có các kế toán đội, có nhiệm vụ tập
hợp các chứng từ kế toán, sau đó lập các bảng kê chứng từ liên quan đến từng đối
x
tượng tập hợp chi phí. Cuối tháng gửi lên phòng kế toán của Xí nghiệp.
Tại phòng kế toán của xí nghiệp: khi nhận được các chứng từ và bảng kê chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm chi tiết cho
từng công trình hạng mục công trình. Phần mền sẽ ghi vào các sổ tổng hợp và sổ
chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Cuối tháng kế toán sử dụng

phần mền để kết chuyển các khoản chi phí sản xuất phát sinh tập hợp trên các TK
621, 622, 623, 627 sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm.
3.2.4 Đánh giá sản phẩm dở dang
Việc tính giá thành sản phẩm dở dang phụ thuộc vào phương thức thanh toán
khối lượng xây lắp hoàn thành.
Đối với những công trình chỉ được bàn giao và quyết toán với chủ đầu tư
một lần khi hoàn thành công trình. Giá trị sản phẩm dở dang được tính bằng cách
tổng cộng các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung phát sinh từ khi khởi công đến thời
điểm cuối kỳ.
Đối với những công trình được thanh quyết toán theo hạng mục hoặc điểm
dừng kỹ thuật hợp lý thì Xí nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang vào cuối kỳ theo chi
phí thực tế dựa vào số chi phí của công trình, hạng mục công trình phân bổ cho các
phần công việc đã hoàn thành và phần công việc dở dang theo giá trị dự toán.
3.2.5 Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp
Xí nghiệp xây lắp số 2 áp dụng phương pháp tính giá thành là phương
pháp trực tiếp. Kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành theo
công thức:
Giá thành thực tế
KLXL hoàn thành
trong kỳ
=
CPSX thực tế của
KLXL dở dang
đầu kỳ
+
CPSX thực tế của
KLXL phát sinh
trong kỳ
-

CPSX thực tế
của KLXL dở
dang cuối kỳ
3.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí
nghiệp xây lắp số 2 dưới góc độ kế toán quản trị
Qua tìm hiểu của tác giả cho thấy công tác kế toán quản trị tại Xí nghiệp xây
xi
lắp số 2 chưa được chú trọng, chưa thể hiện rõ nét . Kế toán quản trị chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm mới thể hiện được ở một số nội dung sau như: Xí
nghiệp đã xây dự dự toán chi phí chi từng công trình, hạng mục công trình, chi tiết
các tài khoản tập hợp chi phí.
CHƯƠNG 4: CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2 THUỘC TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
4.1 Kết luận về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp số 2
4.1.1 Ưu điểm
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành phẩm xây lắp tại xí nghiệp có nhiều
ưu điểm như : Phân loại và tập hợp chi phí sản xuất theo công dụng và mục đích
của chi phí, phương pháp tập hợp chi phí được áp dụng phù hợp. Xí nghiệp thực
hiện khá đầy đủ các quy định về tập hợp chi phí, các chi phí được tập hợp riêng cho
từng đối tượng từ khâu lập bảng kê chứng từ. Do các công trình ở nhiều địa phương
khác nhau nên nguyên vật liệu trực tiếp được mua chuyển thẳng đến chân công
trình không qua kho, nhân công trực tiếp sản xuất và máy thi công xí nghiệp thuê
ngoài 100%.
4.1.2 Nhược điểm
∗ Dưới góc độ kế toán tài chính
Với đặc điểm của ngành xây lắp là hoạt động trên địa bàn rộng , thi công
nhiều công trình ở xa và hoạt động theo hình thức giao khoán, do vậy công tác kế

toán chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp còn nhiều nhược điểm như:
Công tác hạch toán kế toán tại Xí nghiệp hạch toán chưa đầy đủ. Cụ thể kế toán
không hạch toán giá trị phế liệu thu hồi, khoản thiệt hại trong xây lắp, không thực
hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Đối với việc xác định giá trị sản phẩm
dở dang: Xí nghiệp dựa vào giá dự toán nên có sự sai khác so với thực tế. Việc luân
chuyển chứng từ gặp nhiều chậm trễ, tốn kém, công tác quản lý chưa được chặt dễ

×