Trờng đại học kinh tế quốc dân
Vũ thị thảo
XúC TIếN ĐầU TƯ TRựC TIếP Từ NHậT BảN
CủA TỉNH HảI DƯƠNG
Chuyên ngành: kinh tế và quản lý thơng mại
ngời hớng dẫn khoa học:
PGS.TS. nguyễn văn tuấn
H NI - 2013
LỜI CAM ĐOAN
!"#$%&'()*"
)+,-"+,).$ +,).
Hc viên thc hin
Vũ Thị Thảo
LỜI CẢM ƠN
/010 !2-3$4562-"7"
896(:1-"+,).';<#5=+-"
>'$5 626?-8@A
" !2-3
B6C:6&>&DEFFGH!I5+@J
&:KL 2AM%8I !B
N@I8 ,M<J)
B6C:6&>&0';<#H
+>2 O&'8&P+@/2QAO&R8)J
M2%&';6$=+2AM%SI
-8'$A &%" !
#8T56C:(>&UE$5J
2OR(V $W2+@/2AQ(X+>>
$J7SIM-8'$A5 "
!2-3$4
Hà Nội, ngày 13 thng 12 năm 2013
Hc viên th#c hi$n
Vũ Thị Thảo
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN 2
LỜI CẢM ƠN 3
MỤC LỤC 4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH 9
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT 9
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ 10
HÀ NỘI - 2013 i
TÓM TẮT LUẬN VĂN i
Nhật Bản luôn là nhà đầu tư giữ vị trí hàng đầu trong tổng vốn FDI
vào Hải Dương trong những năm qua. Từ một dự n của Nhật Bản
đầu tư năm 1995 (Công ty TNHH EBARA Việt Nam, chuyên sản xuất
my bơm nước), đến nay tỉnh ta đã thu hút 49 dự n đầu tư từ Nhật
Bản với tổng vốn đầu tư xấp xỉ 890 triệu USD, giải quyết việc làm
cho trên 3,2 vạn lao động. Nhật Bản dẫn đầu khối FDI tại Hải
Dương cả về số lượng dự n, tổng mức đầu tư và công nghệ. Cc
doanh nghiệp Nhật Bản luôn được đnh gi hoạt động sản xuất, kinh
doanh ổn định và có hiệu quả. Điều đó cho thấy cc hoạt động của
cc nhân tố thúc đẩy thu hút FDI tại Hải Dương đã có hiệu quả và
được cải thiện đng kể trong những năm gần đây. Cc nhân tố đó
bao gồm: cc chính sch, môi trường đầu tư, lao động, cơ sở hạ tầng
kỹ thuật…Đặc biệt hoạt động đưa cc hình ảnh của tỉnh đến với cc
nhà đầu tư Nhật Bản thông qua hoạt động xúc tiến đầu tư v
CHƯƠNG 1 5
MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ 5
TRỰC TIẾP TỪ NHẬT BẢN CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ 5
1.1. Xúc tiến đầu tư tr#c tiếp nước ngoài 5
1.1.4. Nguồn lc cho hoạt động XTĐT trc tiếp nước ngoài
1.1.5. Nội dung hoạt động xúc tiến đầu tư trc tiếp nước ngoài
1.1.6. Các công cụ của hoạt động xúc tiến đầu tư trc tiếp nước ngoài
1.2.1. Tầm quan trng của vốn đầu tư trc tiếp từ Nhật Bản đối với các tỉnh,
thành phố
1.2.2. Đặc điểm về Nhật Bản và các nhà đầu tư Nhật Bản
1.2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong thu hút FDI của Nhật Bản
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tiến đầu tư trc tiếp từ Nhật
Bản của tỉnh, thành phố
1.3. Kinh nghi$m xúc tiến đầu tư tr#c tiếp từ Nhật Bản của một số tỉnh, thành
phố và bài hc cho tỉnh Hải Dương 26
1.3.1. Thành phố Hà Nội
1.3.2. Tỉnh Bắc Ninh
1.3.3. Bài hc đối với tỉnh Hải Dương
CHƯƠNG 2 34
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP TỪ NHẬT
BẢN CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG 34
2.1.1. Tình hình thu hút vốn FDI Nhật Bản vào Hải Dương
Nhật Bản luôn là nhà đầu tư giữ vị trí hàng đầu trong tổng vốn FDI
vào Hải Dương trong những năm qua. Từ một dự n của Nhật Bản
đầu tư năm 1995 (Công ty TNHH EBARA Việt Nam, chuyên sản xuất
my bơm nước), đến nay tỉnh ta đã thu hút 49 dự n đầu tư từ Nhật
Bản (chi tiết theo phụ lục 1), với tổng vốn đầu tư xấp xỉ 890 triệu
USD, giải quyết việc làm cho trên 3,2 vạn lao động. Nhật Bản dẫn
đầu khối FDI tại Hải Dương cả về số lượng dự n, tổng mức đầu tư
và công nghệ (vượt Đài Loan - Trung Quốc đứng thứ hai với 40 dự
n; chưa kể dự n xây dựng Nhà my Nhiệt điện Hải Dương của
Malaysia). Cc doanh nghiệp Nhật Bản luôn được đnh gi hoạt
động sản xuất, kinh doanh ổn định và có hiệu quả 34
2.1.1.1. Cơ cấu đầu tư trực tiếp của Nhật Bản theo đối tc đầu tư. .35
2.1.1.2. Cơ cấu FDI Nhật Bản theo hình thức đầu tư 36
2.1.1.3. Cơ cấu FDI Nhật Bản theo ngành nghề đầu tư 37
2.1.2. S cần thiết phải đẩy mạnh công tác XTĐT nhằm thu hút FDI của
Nhật Bản vào Hải Dương
2.1.2.1. Tạo hình ảnh tốt đẹp trong mắt cc nhà đầu tư Nhật Bản 40
2.1.2.2. Thu hút vốn FDI của Nhật Bản và pht huy lợi thế của tỉnh
41
2.1.2.3. Tạo việc làm, tăng thu ngân sch 42
- Tạo việc làm: Đầu tư nước ngoài của Nhật Bản góp phần quan
trọng tạo việc làm ổn định cho lao động tại địa phương. Hiện cc
doanh nghiệp FDI Nhật Bản đang thu hút trên 22.300 lao động trực
tiếp tại cc doanh nghiệp cùng hàng ngàn lao động gin tiếp khc.
Thông qua việc tham gia trực tiếp vào hoạt động của cc doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của Nhật Bản, nhiều lao động tại địa
phương đã trở thành cn bộ quản lý giỏi, công nhân kỹ thuật có trình
độ cao, có tay nghề, từng bước tiếp cận được với khoa học, kỹ thuật,
công nghệ tiên tiến, có tc phong lao động công nghiệp hiện đại 42
- Thu ngân sch: Thời kỳ 1996 - 2000 thu ngân sch từ ĐTNN mới
đạt 13,1 triệu USD, đến thời kỳ 2001-2005 đạt 157,8 triệu USD; thời
kỳ 2006 - 2010 đạt 784,9 triệu USD, riêng năm 2011 thu từ khu vực
kinh tế có vốn ĐTNN đạt 110 triệu USD, chiếm 44,3% tổng thu ngân
sch tại địa phương. Trong đó, cc doanh nghiệp Nhật Bản có đóng
góp khoảng 25,7 triệu USD, chiếm 11,1% trong tổng thu ngân sch
của tỉnh. Cc doanh nghiệp FDI tại địa bàn đã góp phần quan trọng
đưa tỉnh Hải Dương vào tốp những tỉnh có thu ngân sch trên 1000
tỷ đồng/năm vào năm 2002, và trên 5700 tỷ đồng vào năm 2011,
khẳng định được vai trò, vị trí quan trọng trong nền kinh tế của tỉnh.
GDP bình quân đầu người năm 2006 đạt 580 USD, dự kiến đạt
1.000 USD vào năm 2010 và 2.500 USD vào năm 2020 42
2.3.1. Chủ thể tiến hành hoạt động xúc tiến đầu trc tiếp từ Nhật Bản
2.3.2. Quy trình thc hin xúc tiến đầu tư trc tiếp từ Nhật Bản của tỉnh Hải
Dương
2.3.3. Nguồn lc cho hoạt động XTĐT trc tiếp từ Nhật Bản của tỉnh Hải
Dương
2.2.4. Về hình thức xúc tiến đầu tư trc tiếp từ Nhật Bản của tỉnh Hải Dương
2.3.5. Thc trạng công tác thc hin nội dung xúc tiến đầu tư trc tiếp từ
Nhật Bản của tỉnh Hải Dương
2.3.5.1. Xây dựng chiến lược, chương trình XTĐT của tỉnh Hải
Dương 53
2.3.5.2. Hoạt động tuyên truyền, quảng b, giới thiệu hình ảnh và
cung cấp thông tin về môi trường đầu tư cho cc nhà đầu tư Nhật
Bản 54
2.3.5.4. Xây dựng, duy trì quan hệ đối tc và vận động đầu tư đối với
Nhật Bản 56
+ Bên cạnh việc đón tiếp và làm việc với cc đoàn nhà đầu tư từ cc
nước sang khảo st, tìm hiểu cơ hội đầu tư cụ thể vào tỉnh thì cc
đoàn công tc của tỉnh cũng thực hiện cc chuyến thăm và làm việc
với Nhật Bản kêu gọi cc nhà đầu tư vào tỉnh 57
2.3.5.5. Cung cấp dịch vụ và hỗ trợ cho cc nhà đầu tư Nhật Bản. .57
2.3.5.6. Đnh gi và gim st công tc xúc tiến đầu tư 59
2.3.6. Thc trạng sử dụng công cụ xúc tiến đầu tư trc tiếp từ Nhật Bản của
tỉnh Hải Dương
2.4.1. Những kết quả đạt được
2.4.2. Những hạn chế, tồn tại
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế
CHƯƠNG 3 76
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
TỪ NHẬT BẢN CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG 76
3.1.1. Mục tiêu
3.1.2. Yêu cầu
3.1.3. Quan điểm, định hướng
3.2. Giải pháp tăng cường XTĐT tr#c tiếp từ Nhật Bản của tỉnh Hải Dương 79
3.2.1. Tăng cường trao đổi cung cấp thông tin về môi trường đầu tư của tỉnh
Hải Dương đến các nhà đầu tư Nhật Bản
3.2.2. Cải thin nguồn nhân lc công tác xúc tiến đầu tư
3.2.3. Tạo nguồn quỹ và ngân sách đối với hoạt động xúc tiến đầu tư
3.2.4. Xây dng chiến lược xúc tiến đầu tư có trng điểm
3.2.5. Cải thin môi trường đầu tư
3.2.6. Cải thin kỹ thuật xúc tiến đầu tư trc tiếp nước ngoài
3.3.2. Kiến nghị với chính phủ
Phụ Lục 1: Danh mục cc dự n Nhật Bản đầu tư tại Hải Dương đến
thng 5/2013 104
Nguồn: Phòng Kinh tế đối ngoại, Sở Kế hoạch đầu tư Hải Dương108
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
YXZ Y[X[Z [-[ /<+"&+,
\Z#]
[\Z[
#[][
#>'S$'8&U(
^_#X
^`a_
#b[)X[ [[
cS$ $0%&
^X] ^aaX[ [[] -[ Q7S$0*
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
B/ BK&<+
dUX e6)
O# O
/ /<++,
QX Q(X+>
XfX X)
ObBQ O&bBJ
#HB/ # K&<+
#RB/ #>'K&<+
URf#O# U'(;$%
g h>
O#B O&I
## #i
X X
H + I
FBOX F(I%)
BO BI%j
f/ f
OQk/ O&2 <+
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
BẢNG:
LỜI CAM ĐOAN 2
LỜI CẢM ƠN 3
MỤC LỤC 4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH 9
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT 9
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ 10
HÀ NỘI - 2013 i
TÓM TẮT LUẬN VĂN i
Nhật Bản luôn là nhà đầu tư giữ vị trí hàng đầu trong tổng vốn FDI
vào Hải Dương trong những năm qua. Từ một dự n của Nhật Bản
đầu tư năm 1995 (Công ty TNHH EBARA Việt Nam, chuyên sản xuất
my bơm nước), đến nay tỉnh ta đã thu hút 49 dự n đầu tư từ Nhật
Bản với tổng vốn đầu tư xấp xỉ 890 triệu USD, giải quyết việc làm
cho trên 3,2 vạn lao động. Nhật Bản dẫn đầu khối FDI tại Hải
Dương cả về số lượng dự n, tổng mức đầu tư và công nghệ. Cc
doanh nghiệp Nhật Bản luôn được đnh gi hoạt động sản xuất, kinh
doanh ổn định và có hiệu quả. Điều đó cho thấy cc hoạt động của
cc nhân tố thúc đẩy thu hút FDI tại Hải Dương đã có hiệu quả và
được cải thiện đng kể trong những năm gần đây. Cc nhân tố đó
bao gồm: cc chính sch, môi trường đầu tư, lao động, cơ sở hạ tầng
kỹ thuật…Đặc biệt hoạt động đưa cc hình ảnh của tỉnh đến với cc
nhà đầu tư Nhật Bản thông qua hoạt động xúc tiến đầu tư v
Nhật Bản luôn là nhà đầu tư giữ vị trí hàng đầu trong tổng vốn FDI
vào Hải Dương trong những năm qua. Từ một dự n của Nhật Bản
đầu tư năm 1995 (Công ty TNHH EBARA Việt Nam, chuyên sản xuất
my bơm nước), đến nay tỉnh ta đã thu hút 49 dự n đầu tư từ Nhật
Bản với tổng vốn đầu tư xấp xỉ 890 triệu USD, giải quyết việc làm
cho trên 3,2 vạn lao động. Nhật Bản dẫn đầu khối FDI tại Hải
Dương cả về số lượng dự n, tổng mức đầu tư và công nghệ. Cc
doanh nghiệp Nhật Bản luôn được đnh gi hoạt động sản xuất, kinh
doanh ổn định và có hiệu quả. Điều đó cho thấy cc hoạt động của
cc nhân tố thúc đẩy thu hút FDI tại Hải Dương đã có hiệu quả và
được cải thiện đng kể trong những năm gần đây. Cc nhân tố đó
bao gồm: cc chính sch, môi trường đầu tư, lao động, cơ sở hạ tầng
kỹ thuật…Đặc biệt hoạt động đưa cc hình ảnh của tỉnh đến với cc
nhà đầu tư Nhật Bản thông qua hoạt động xúc tiến đầu tư v
CHƯƠNG 1 5
MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ 5
TRỰC TIẾP TỪ NHẬT BẢN CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ 5
1.1. Xúc tiến đầu tư tr#c tiếp nước ngoài 5
1.1.4. Nguồn lc cho hoạt động XTĐT trc tiếp nước ngoài
1.1.5. Nội dung hoạt động xúc tiến đầu tư trc tiếp nước ngoài
1.1.6. Các công cụ của hoạt động xúc tiến đầu tư trc tiếp nước ngoài
1.2.1. Tầm quan trng của vốn đầu tư trc tiếp từ Nhật Bản đối với các tỉnh,
thành phố
1.2.2. Đặc điểm về Nhật Bản và các nhà đầu tư Nhật Bản
1.2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong thu hút FDI của Nhật Bản
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tiến đầu tư trc tiếp từ Nhật
Bản của tỉnh, thành phố
1.3. Kinh nghi$m xúc tiến đầu tư tr#c tiếp từ Nhật Bản của một số tỉnh, thành
phố và bài hc cho tỉnh Hải Dương 26
1.3.1. Thành phố Hà Nội
1.3.2. Tỉnh Bắc Ninh
1.3.3. Bài hc đối với tỉnh Hải Dương
CHƯƠNG 2 34
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP TỪ NHẬT
BẢN CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG 34
2.1.1. Tình hình thu hút vốn FDI Nhật Bản vào Hải Dương
2.1.1. Tình hình thu hút vốn FDI Nhật Bản vào Hải Dương
Nhật Bản luôn là nhà đầu tư giữ vị trí hàng đầu trong tổng vốn FDI
vào Hải Dương trong những năm qua. Từ một dự n của Nhật Bản
đầu tư năm 1995 (Công ty TNHH EBARA Việt Nam, chuyên sản xuất
my bơm nước), đến nay tỉnh ta đã thu hút 49 dự n đầu tư từ Nhật
Bản (chi tiết theo phụ lục 1), với tổng vốn đầu tư xấp xỉ 890 triệu
USD, giải quyết việc làm cho trên 3,2 vạn lao động. Nhật Bản dẫn
đầu khối FDI tại Hải Dương cả về số lượng dự n, tổng mức đầu tư
và công nghệ (vượt Đài Loan - Trung Quốc đứng thứ hai với 40 dự
n; chưa kể dự n xây dựng Nhà my Nhiệt điện Hải Dương của
Malaysia). Cc doanh nghiệp Nhật Bản luôn được đnh gi hoạt
động sản xuất, kinh doanh ổn định và có hiệu quả 34
Nhật Bản luôn là nhà đầu tư giữ vị trí hàng đầu trong tổng vốn FDI
vào Hải Dương trong những năm qua. Từ một dự n của Nhật Bản
đầu tư năm 1995 (Công ty TNHH EBARA Việt Nam, chuyên sản xuất
my bơm nước), đến nay tỉnh ta đã thu hút 49 dự n đầu tư từ Nhật
Bản (chi tiết theo phụ lục 1), với tổng vốn đầu tư xấp xỉ 890 triệu
USD, giải quyết việc làm cho trên 3,2 vạn lao động. Nhật Bản dẫn
đầu khối FDI tại Hải Dương cả về số lượng dự n, tổng mức đầu tư
và công nghệ (vượt Đài Loan - Trung Quốc đứng thứ hai với 40 dự
n; chưa kể dự n xây dựng Nhà my Nhiệt điện Hải Dương của
Malaysia). Cc doanh nghiệp Nhật Bản luôn được đnh gi hoạt
động sản xuất, kinh doanh ổn định và có hiệu quả 34
2.1.1.1. Cơ cấu đầu tư trực tiếp của Nhật Bản theo đối tc đầu tư. .35
2.1.1.1. Cơ cấu đầu tư trực tiếp của Nhật Bản theo đối tc đầu tư. .35
2.1.1.2. Cơ cấu FDI Nhật Bản theo hình thức đầu tư 36
2.1.1.2. Cơ cấu FDI Nhật Bản theo hình thức đầu tư 36
2.1.1.3. Cơ cấu FDI Nhật Bản theo ngành nghề đầu tư 37
2.1.1.3. Cơ cấu FDI Nhật Bản theo ngành nghề đầu tư 37
2.1.2. S cần thiết phải đẩy mạnh công tác XTĐT nhằm thu hút FDI của
Nhật Bản vào Hải Dương
2.1.2. S cần thiết phải đẩy mạnh công tác XTĐT nhằm thu hút FDI của
Nhật Bản vào Hải Dương
2.1.2.1. Tạo hình ảnh tốt đẹp trong mắt cc nhà đầu tư Nhật Bản 40
2.1.2.1. Tạo hình ảnh tốt đẹp trong mắt cc nhà đầu tư Nhật Bản 40
2.1.2.2. Thu hút vốn FDI của Nhật Bản và pht huy lợi thế của tỉnh
41
2.1.2.2. Thu hút vốn FDI của Nhật Bản và pht huy lợi thế của tỉnh
41
2.1.2.3. Tạo việc làm, tăng thu ngân sch 42
2.1.2.3. Tạo việc làm, tăng thu ngân sch 42
- Tạo việc làm: Đầu tư nước ngoài của Nhật Bản góp phần quan
trọng tạo việc làm ổn định cho lao động tại địa phương. Hiện cc
doanh nghiệp FDI Nhật Bản đang thu hút trên 22.300 lao động trực
tiếp tại cc doanh nghiệp cùng hàng ngàn lao động gin tiếp khc.
Thông qua việc tham gia trực tiếp vào hoạt động của cc doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của Nhật Bản, nhiều lao động tại địa
phương đã trở thành cn bộ quản lý giỏi, công nhân kỹ thuật có trình
độ cao, có tay nghề, từng bước tiếp cận được với khoa học, kỹ thuật,
công nghệ tiên tiến, có tc phong lao động công nghiệp hiện đại 42
- Tạo việc làm: Đầu tư nước ngoài của Nhật Bản góp phần quan
trọng tạo việc làm ổn định cho lao động tại địa phương. Hiện cc
doanh nghiệp FDI Nhật Bản đang thu hút trên 22.300 lao động trực
tiếp tại cc doanh nghiệp cùng hàng ngàn lao động gin tiếp khc.
Thông qua việc tham gia trực tiếp vào hoạt động của cc doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của Nhật Bản, nhiều lao động tại địa
phương đã trở thành cn bộ quản lý giỏi, công nhân kỹ thuật có trình
độ cao, có tay nghề, từng bước tiếp cận được với khoa học, kỹ thuật,
công nghệ tiên tiến, có tc phong lao động công nghiệp hiện đại 42
- Thu ngân sch: Thời kỳ 1996 - 2000 thu ngân sch từ ĐTNN mới
đạt 13,1 triệu USD, đến thời kỳ 2001-2005 đạt 157,8 triệu USD; thời
kỳ 2006 - 2010 đạt 784,9 triệu USD, riêng năm 2011 thu từ khu vực
kinh tế có vốn ĐTNN đạt 110 triệu USD, chiếm 44,3% tổng thu ngân
sch tại địa phương. Trong đó, cc doanh nghiệp Nhật Bản có đóng
góp khoảng 25,7 triệu USD, chiếm 11,1% trong tổng thu ngân sch
của tỉnh. Cc doanh nghiệp FDI tại địa bàn đã góp phần quan trọng
đưa tỉnh Hải Dương vào tốp những tỉnh có thu ngân sch trên 1000
tỷ đồng/năm vào năm 2002, và trên 5700 tỷ đồng vào năm 2011,
khẳng định được vai trò, vị trí quan trọng trong nền kinh tế của tỉnh.
GDP bình quân đầu người năm 2006 đạt 580 USD, dự kiến đạt
1.000 USD vào năm 2010 và 2.500 USD vào năm 2020 42
- Thu ngân sch: Thời kỳ 1996 - 2000 thu ngân sch từ ĐTNN mới
đạt 13,1 triệu USD, đến thời kỳ 2001-2005 đạt 157,8 triệu USD; thời
kỳ 2006 - 2010 đạt 784,9 triệu USD, riêng năm 2011 thu từ khu vực
kinh tế có vốn ĐTNN đạt 110 triệu USD, chiếm 44,3% tổng thu ngân
sch tại địa phương. Trong đó, cc doanh nghiệp Nhật Bản có đóng
góp khoảng 25,7 triệu USD, chiếm 11,1% trong tổng thu ngân sch
của tỉnh. Cc doanh nghiệp FDI tại địa bàn đã góp phần quan trọng
đưa tỉnh Hải Dương vào tốp những tỉnh có thu ngân sch trên 1000
tỷ đồng/năm vào năm 2002, và trên 5700 tỷ đồng vào năm 2011,
khẳng định được vai trò, vị trí quan trọng trong nền kinh tế của tỉnh.
GDP bình quân đầu người năm 2006 đạt 580 USD, dự kiến đạt
1.000 USD vào năm 2010 và 2.500 USD vào năm 2020 42
2.3.1. Chủ thể tiến hành hoạt động xúc tiến đầu trc tiếp từ Nhật Bản
2.3.1. Chủ thể tiến hành hoạt động xúc tiến đầu trc tiếp từ Nhật Bản
2.3.2. Quy trình thc hin xúc tiến đầu tư trc tiếp từ Nhật Bản của tỉnh Hải
Dương
2.3.2. Quy trình thc hin xúc tiến đầu tư trc tiếp từ Nhật Bản của tỉnh Hải
Dương
2.3.3. Nguồn lc cho hoạt động XTĐT trc tiếp từ Nhật Bản của tỉnh Hải
Dương
2.2.4. Về hình thức xúc tiến đầu tư trc tiếp từ Nhật Bản của tỉnh Hải Dương
2.3.5. Thc trạng công tác thc hin nội dung xúc tiến đầu tư trc tiếp từ
Nhật Bản của tỉnh Hải Dương
2.3.5.1. Xây dựng chiến lược, chương trình XTĐT của tỉnh Hải
Dương 53
2.3.5.1. Xây dựng chiến lược, chương trình XTĐT của tỉnh Hải
Dương 53
2.3.5.2. Hoạt động tuyên truyền, quảng b, giới thiệu hình ảnh và
cung cấp thông tin về môi trường đầu tư cho cc nhà đầu tư Nhật
Bản 54
2.3.5.2. Hoạt động tuyên truyền, quảng b, giới thiệu hình ảnh và
cung cấp thông tin về môi trường đầu tư cho cc nhà đầu tư Nhật
Bản 54
2.3.5.4. Xây dựng, duy trì quan hệ đối tc và vận động đầu tư đối với
Nhật Bản 56
2.3.5.4. Xây dựng, duy trì quan hệ đối tc và vận động đầu tư đối với
Nhật Bản 56
+ Bên cạnh việc đón tiếp và làm việc với cc đoàn nhà đầu tư từ cc
nước sang khảo st, tìm hiểu cơ hội đầu tư cụ thể vào tỉnh thì cc
đoàn công tc của tỉnh cũng thực hiện cc chuyến thăm và làm việc
với Nhật Bản kêu gọi cc nhà đầu tư vào tỉnh 57
+ Bên cạnh việc đón tiếp và làm việc với cc đoàn nhà đầu tư từ cc
nước sang khảo st, tìm hiểu cơ hội đầu tư cụ thể vào tỉnh thì cc
đoàn công tc của tỉnh cũng thực hiện cc chuyến thăm và làm việc
với Nhật Bản kêu gọi cc nhà đầu tư vào tỉnh 57
2.3.5.5. Cung cấp dịch vụ và hỗ trợ cho cc nhà đầu tư Nhật Bản. .57
2.3.5.5. Cung cấp dịch vụ và hỗ trợ cho cc nhà đầu tư Nhật Bản. .57
2.3.5.6. Đnh gi và gim st công tc xúc tiến đầu tư 59
2.3.5.6. Đnh gi và gim st công tc xúc tiến đầu tư 59
2.3.6. Thc trạng sử dụng công cụ xúc tiến đầu tư trc tiếp từ Nhật Bản của
tỉnh Hải Dương
2.3.6. Thc trạng sử dụng công cụ xúc tiến đầu tư trc tiếp từ Nhật Bản của
tỉnh Hải Dương
2.4.1. Những kết quả đạt được
2.4.2. Những hạn chế, tồn tại
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế
CHƯƠNG 3 76
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
TỪ NHẬT BẢN CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG 76
3.1.1. Mục tiêu
3.1.2. Yêu cầu
3.1.3. Quan điểm, định hướng
3.2. Giải pháp tăng cường XTĐT tr#c tiếp từ Nhật Bản của tỉnh Hải Dương 79
3.2.1. Tăng cường trao đổi cung cấp thông tin về môi trường đầu tư của tỉnh
Hải Dương đến các nhà đầu tư Nhật Bản
3.2.2. Cải thin nguồn nhân lc công tác xúc tiến đầu tư
3.2.3. Tạo nguồn quỹ và ngân sách đối với hoạt động xúc tiến đầu tư
3.2.4. Xây dng chiến lược xúc tiến đầu tư có trng điểm
3.2.5. Cải thin môi trường đầu tư
3.2.6. Cải thin kỹ thuật xúc tiến đầu tư trc tiếp nước ngoài
3.3.2. Kiến nghị với chính phủ
Phụ Lục 1: Danh mục cc dự n Nhật Bản đầu tư tại Hải Dương đến
thng 5/2013 104
Phụ Lục 1: Danh mục cc dự n Nhật Bản đầu tư tại Hải Dương đến
thng 5/2013 104
Nguồn: Phòng Kinh tế đối ngoại, Sở Kế hoạch đầu tư Hải Dương108
Nguồn: Phòng Kinh tế đối ngoại, Sở Kế hoạch đầu tư Hải Dương108
Trờng đại học kinh tế quốc dân
Vũ thị thảo
XúC TIếN ĐầU TƯ TRựC TIếP Từ NHậT BảN
CủA TỉNH HảI DƯƠNG
Chuyên ngành: KINH Tế Và QUảN Lý THƯƠNG MạI
H NI - 2013
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Q(X+>41MS&K 8<+"&
+,1 U(15%&'(K 8<+
+, .+S$$l+ ,M!mn
*)$K&<+:2&
U('81-8 8<+ Q(X+>,5+@-8o
)-$$'8 TJc<+2Q(X+>
+S<'A2B/ !+@KYXZ8
,8$M!U('&VAMp“Xúc tiến đầu tư
trc tiếp từ Nhật Bản của Tỉnh Hải Dương” M !
2-q%&r-5$$2K&<
+"&sU(4Q(X+>@' MI$(
$'(2K&1@,
/<+"&+,tYXZPY[X[Z [-[u
<+)2$+, +,%$6r$&
>-v-(I5%)#$+,1-w9'M'(
;>-v-(I%)YXZ1 :I'A8 ,-"$0
%&JV+>50K2wYXZ<12K&
<+/12Kj5%&><+
29$V+>+
W 8YXZ%("&$V+>+S<(1-"
7S9"$2K&<+0KYXZ
+>)%[5K&<+2%[3
"<+rK$<+F(j&VvI(
CJ+S$<+
2 x>52K&<+"&+,c
S$2%[3 "<+ri*K%$
$<++,
Q2K&<+1 :I'AKYXZpQ2
K&<+K<+1'&;V
<+A5KA1+S<6'$095"AyK
&<+8%&8<+ ,V0<+y2K
&<+8) v' 8YXZ2
V+>y K&<+8!"2V
+>KYXZ
Q2K&<+2%[3 "KYXZ5
6v 1<$+S-8<-pBK&<+KYXZ<
(6(*2)$&8+@66
cs2 8 ,s2<+%$y2
K&<+KYXZ<*yK&<+<(
6(*i
BK&<+6W$)*pB)"&+SK&
<+5)"(5)"$8'8$5"Ai
2><+57S<+ $)V i7S-Iz
B)"&+SK&<+<&$6+,p/$$
< M!<+5+,,$ % "1W<+5
)"&+SK&<+
B)"(p/0)"(1'(<(&
$6+,pB$V<+ i )"
(5)"$M%[5"A )"iK&
+>8S%[
B)"$8'8$pR8$2S*,
'(0K2K&<+10"#1
-82'8$TS ,{!*1pR8$$
0-(j5'8$i i2%[ '8$
3 "I)V i%$
f"Ai 2><+6Wi*-p
#88'<+1+S2)"(5
$<$<+W@=+Sr$
<+SCJ2V+>' I$*
$51I+S )V i-w1(+v*",'&
V<+<+5i $<+,01
+SW<+M!*'($-$%& <+
$>'K&<++S'&V&6v-"TS+@
<+5I+S>-v)'(6$ 5*
& ,$8$
Q7S<+ $)V i7S-Iz6W7S<+
()"$s2%&26< %(-$52
$)"$&2$0)"$ -%IIz<
+=)I'A2K&<+
#1IM$iK&<++S$>'K&<+"
A0"82K&<+T 8+S<+
i+,, -$2"AiK&
<+TSI
#$iK&<+1pB)"$i5)"
'K5'($$+>2K $
+>M53 "i050J<+5
&$&$,M!<+5c$(
M><+|
2H5U%&2 <+>'II'(;2
K&<+1i<++,> V0%"&
2K&<+ ,6pK&<+MU95
K&<+nM K&<+M2
-v%&2 <+41K&<+4
}$V+>5-v%&2 <+4> V'(;2K
&<+24Q2K&<+10"-v
~K&<+4
I+S<'A2K&<+KYXZ2$
'8&,HJ$V+S :T ,-"7"
*5$U55>' V+>2K&<+
+SKA> J2+S%&'(%('Q
(HJ2+S6(W<+&,+M%&,
c ,+@<++S(•#$<+I
+SS*,%<+ H 5 .:M%1%!
v2 7S$<++,0%)"$'(/0
€lK9m8 ,!+vYXZ2H12K
&<+K9<+S$L#$K&<+
@':M6I5&*5+"-"
'(5) +K5:Wz5.J
*W"*)+1&+Sc0 MK
&<+5$K&<+&<)25
$6$K&<+:2&5&>-v I M%
2y$'(;+, >&8S$U55V
+>$K&<++"-"'(5M)+
+S$V•):& !6($'Vi0 M IM
#$4+Q5U9J1%';6$
K4Q(X+><AC) "A$iK
&<++-p#<)"+S(Q(X+>0&;+v
I).K$<++,y$+S'(8
'•[6-[5'K5'M556$|y
)"$8'8$'(y*"$S0J
+, '8&5~L5+>55%(-$V+@
+,y!+@82 ,$)+, +,
5$<+M!0s1+SI+S)V i<+5
%V@7S$<++,5 -'$<+y<*"
(+@<+5j2($i*50
%"M>&56$%&%*$)<+v
-(I%)5c,|
U('81-8 8YXZ+@).<c-8$
'8 TJc&<+2Q(X+>+S :I
'A2K&<+KW 8YXZ
U(1 +,154Q(X+>69<&M
2K&<+Q2+S&'M%%$
s*'MV+>,$)59%&~w ,$2
K&+>25)V J"'$2K&<+-p
B)"3 "%&%*<+ $)"$%A<+5)"
8$*-$ M<+ +J<+5)"$8'8$5
7S$)V i7S-Iz
#$iK&<+J-N)i24Q(X+>pc$
V5( MK&<+rKW 8<+U(5
)"$i+,&$<+U(5$
(5S0J<+v+, 2U(5c
K&<+&I+,U(5)"'K
U(<+ V*<c 8YXZ Q(
X+>!'s)"$U(<+!o‚‚ƒt#
QQ_U]„]H5-(I$6>+,u5&4J
K…‚)"$<+sU( ,c 8<+I4€‚†dFX5(
'& {5‡ 2U().<%8YXZ2Q(
X+>( M-8+S)"$5c<+ #$)
U(+S$$2-(I5%)cV 1
'(/M1I$2$8KjKYXZ2Q(
X+>J1'( +S($%0!<#$
816Wp$*-$5+@<+55>-v2<%q
|/~62+$(4& ,$<+
U('2K&<+
KYXZsU(4Q(X+>&
)V i-8)"$:* 8<++
/=(+, &$<++,
+S 8<+(+, $4$
02w+Q(X+><7"II%s
0[%V-"$0(+,
@%ˆ<5Q(X+>=+$4%$%$)?)~ $
V$+>5*-$$<++,@4
&"['V+,<++,+
6*-$+J02SKYXZ"
&JI<++,4%$;>6(2
KYXZ<()" 1$4i01*-$ >&
'(;TS ,4H;)8!+v
KYXZ4@%ˆ<6V2&
I29$V+>
KYXZ54Q(X+>J106&*"6*
-$2500>rKYXZdUX4Q(X+>J6
$ !6(+,).542 IIz<+8 ,$)"$
<++,V64/0%&%*<+>54J
z$)"$<++,+S+v$*-$+J8['
V*
4JG&%j8 ,$15&6V5+>
05 +2-(8V5G&) +S+v
+J MI|J2S>2K&<+KYXZ
$'8 U( 4
4Q(X+>J~IM%1%! 2&$
K&<+sU(4Q(X+>%1%!1p#$-"
%K&<++"-"$+S$)i,5$i
+)2).& &%1%!52K&<+
&&+S'( $V8$ V+@'A5
+>$&<+U(+i05'K+
"-"'(
%1%!52&p
I54Q(X+>+8$'(6$4r
K5I).$<++,1 U(1
54+)"+S&+SK&<+'(
#$) iK&<+++S9%&~w ,
+*
65<+W"* W"+@2
K&<+:2&
+5$$-$ $$'(K&<+++SK
AM
!5 I)V i 7S$<+-Iz+
+SJ24KA
-$5$iK&<++ +
+S-N)i$1'().& &W$
<++,:~M%1%!
/0%9i2&1rj22K&<+
"&sU(4Q(X+>4<&W6$(
$69<s )"(Q(X+>0&$<+5
)"&+SK&<+)2 %&2
925)"8'8$'(5-N)i1'($i
K&<+5!+@<+$W"* +@2
K&<+5I)V i 7S<+1'(
H,&2-‰1 "1'($2K&
<+"&sU(+> 8<+"&sU(
4Q(X+>-w!2w1<2 5
+@511 -$V+>5$0M%&Q(