Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giáo án chuẩn - KNS lớp 5 tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.37 KB, 22 trang )

Tu ầ n 26: Thứ hai ngày tháng 03 năm 2011
T ậ p đọ c
NGHĨA THẦY TRÒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở
mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong
SGK).
- GDKNS: Rèn kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng nhận thức (tôn trọng thầy, cô
giáo)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Cửa sông
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ
và cả bài thơ trả lời câu hỏi ở SGK.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Nghĩa thầy trò.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải
trong bài.
- Gọi 1 HS đọc các từ ngữ chú giải.
- GV giúp các em hiểu nghĩa các từ này.
- GV chia bài thành 3 đoạn để học sinh
luyện đọc.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn
cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo
phát âm địa phương.


- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng
nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện
cảm xúc về tình thầy trò.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại,
giảng giải
 Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
 Tình cảm của cụ giáo Chu đối với
người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ
lòng như thế nào? Tìm những chi tiết
biểu hiện tình cảm đó ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
 Câu hỏi 4 SGK trang 80.
- Hát.
- 2 HS đọc, trả lời. HS khác nhận xét.
- 1 HS khá đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học
sinh đọc to cho các bạn nghe.
- Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa
hiểu trong bài (nếu có).
- Nhiều HS tiếp nối nhau luyện đọc theo
từng đoạn (2 lượt)
- HS chú ý phát âm chính xác các từ
ngữ hay lẫn lộn có âm tr, âm a, âm gi …
- Cả lớp đọc thầm và trả lời.
… để mừng thọ thầy  thể hiện lòng
yêu quí kính trọng thầy, người đã dạy
dỗ, dìu dắt họ trưởng thành.
HS thảo luận theo bàn.

* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm
trình bày kết quả thảo luận.
* Cả lớp nhận xét.
- Thảo luận và trả lời.
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
* GV hướng dẫn cách đọc toàn bài.
* GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1)
* Giáo viên đọc diễn cảm đoạn:
- GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
4. Củng cố
- Gọi 1 hs nhắc lại nội dung bài.
5. D ặn dò:
- Dặn : Luyện đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học
* HS đọc diễn cảm.
* HS đọc nối tiếp
* HS nhận xét rút ra cách đọc
* HS thi đua đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét,chọn bạn đọc hay nhất.
- Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân.”
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
Toán

NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết: + Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
+ Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tế.
- Cả lớp làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2 Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực
hiện phép nhân số đo thời gian với một
số.
* Ví dụ: 2 phút 12 giây × 4.
- Giáo viên chốt lại.
+ Nhân từng cột.
+ Kết quả nhỏ hơn số qui định.
* Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết
5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất
bao nhiêu thời gian?
- Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng.
- Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3 tiết 125.
- Học sinh lần lượt tính.
- Nêu cách tính, HS khác nhận xét
2 phút 12 giây
x 4

8 phút 48 giây
- Đặt tính và tính.
- Lần lượt đại điện nhóm trình bày.
- Dán bài làm lên bảng.
Trình bày cách làm.
5 phút 28 giây
x 9
45 phút 252 giây = 49 phút 12 giây
- Các nhóm nhận xét chọn cách làm đúng
+ Đặt tính.
+ Thực hiện nhân riêng từng cột.
+ Kết quả bằng hay lớn hơn → đổi ra
đơn vị lớn hơn liền trước.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
- GV chấm bài, nhận xét, kết luận và
khen những bài làm tốt.
Bài 2: (Làm thêm)
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
 Bài tập cho em biết những gì ?
 Bài toán yêu cầu em tính gì ?
 Để biết bé lan ngồi trên đu quay bao
lâu ta phải làm như thế nào ?
- GV chấm bài, nhận xét, kết luận và
khen những bài làm tốt.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian
với một số.
5. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- HS lần lượt nêu cách nhân số đo thời
gian với một số.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lần lượt 6 HS làm bảng làm (mỗi HS
làm 1 bài)
- HS cả lớp làm vào vở. HS sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tóm tắt bài toán.
… HS nêu
- 1 HS làm bảng, HS làm vào vở.
Bài giải :
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1phút 25giây x 3 = 4phút 15giây
Đáp số: 4phút 15giây
- Cả lớp nhận xét.
- Ôn lại quy tắc.
- Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho một
số.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
Địa lí
CHÂU PHI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được 1 số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi:
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.

+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về
các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bản đồ kinh tế Châu Phi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2.Bài cũ: “Châu Phi”.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: “Châu Phi (tt)”.
Hoạt động 1: Dân cư Châu Phi
GV nhận xét, chốt ý đúng ; GDBVMT
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế.
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác
so với các Châu Lục đã học?
+ Đời sống người dân Châu Phi còn có
những khó khăn gì? Vì sao?
- Chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Ai Cập.
+ Kết luận.
4. Củng cố:
- Chuẩn bị: “Châu Mĩ”.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Đọc ghi nhớ.
- TLCH trong SGK.
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.

+ Làm bài tập mục 4/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo
tường các vùng khai thác khoáng sản,
các cây trồng và vật nuôi chủ yếu của
Châu Phi.
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung
vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và
khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh
dịch nguy hiểm.
- Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý
trồng cây lương thực.
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có
nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi.
+ TL câu hỏi mục 5/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo
tường dòng sông Nin, vị trí, giới hạn của
Ai Cập.
+ Đọc nội dung tóm tắt, TLCH cuối bài.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
- Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của dân

tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2 Bài cũ: Vì muôn dân.
3. Bài mới:
- Hát.
- 2 HS kể lại chuyện “Vì muôn dân”
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý
trong đề tài?
- Giáo viên treo sẵn bảng phụ đã viết đề bài,
gạch dưới những từ ngữ học sinh nêu đúng
để giúp học sinh xác định yêu cầu của đề.
- GV gọi HS nêu tên câu chuyện các em sẽ
kể.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể chuyện
theo trình tự đã học.
+ Giới thiệu tên các chuyện.
+ Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến,
kết thúc.
+ Kể tự nhiên, sinh động.
Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện.
- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm và
trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học sinh.

- Giáo viên nhận xét, kết luận.
4. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu kết quả.
+ Kể câu chuyện em đã được nghe và
được đọc về truyền thống hiếu học
và truyền thống đoàn kết của dân tộc
Việt.
- 1 HS đọc lại toàn bộ đề bài và gợi ý
cả lớp đọc thầm, suy nghĩ tên chuyện
đúng đề tài, đúng yêu cầu “đã nghe,
đọc”.
- Nhiều học sinh nói trước lớp tên
câu chuyện.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2.
- Nhiều học sinh nhắc lại các bước kể
chuyện theo trình tự đã học.
- HS các nhóm kể chuyện và cùng
trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện.
- Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi
cho các bạn lên kể chuyện.
- HS cả lớp cùng trao đổi tranh luận.
- Chọn bạn kể hay nhất.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
Thứ ba ngày tháng 03 năm 2011
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho
người sau, đời sau) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt ); làm được các BT 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. Phiếu học tập, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài
bằng cách thay thế từ ngữ.
3. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Truyền
thống.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2
- Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng
cho các nhóm làm báo.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng
phân loại

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Củng cố:
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
- Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ
ngữ để liên kết câu”.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Học sinh đọc ghi nhớ (2 em).
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh các nhóm thi đua làm trên
phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền thống đã
nêu bằng một câu ca dao hoặc tục ngữ.
- Học sinh làm vào vở.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm
lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống
nước nhớ nguồn.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT
- HS làm bài cá nhân
- Vài HS phát biểu ý kiến.
- Học sinh thi tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề
truyền thống.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============

Toán
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Cả lớp làm bài 1; HSKG làm thêm bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp: - Hát.
2.KT bài cũ:
- GV nhận xét, sửa chữa.
3. Bài mới:
HĐ1: H.dẫn thực hiện phép chia thời
gian cho một số.
VD1: GV h.dẫn HS đặt tính và tính.

42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
00
VD2: H.dẫn HS đặt tính và tự tính.
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20
0
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1:

- GV hướng dẫn HS thực hiện:
( Chú ý bài d. 18,5 phút : 6 Chia như
chia STP cho STN)
- GV chấm bài, nhận xét, kết luận và
khen những bài làm tốt.
Bài 2:
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
 Người thợ làm việc từ lúc nào ?
 Người thợ làm việc đến khi nào?
 Muốn biết klàm 1 dụng cụ hết bao
nhiêu thời gian chúng ta phải làm như
thế nào?
- GV chấm bài, nhận xét, kết luận và
khen những bài làm tốt.
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại cách chia số đo thời
gian cho một số.
5. Dặn dò:
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị cho bài sau.
- 2 HS làm lại BT 1 tiết 126.
- HS đọc ví dụ và nêu phép tính tương
ứng:
42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS đặt tính và thực hiện, kết luận:
42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
- HS thực hiện tương tự VD1.
- Kết luận: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55
phút
- HS nêu cách chia số đo thời gian cho
một số.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lần lượt 4 HS làm bảng làm (mỗi HS
làm 1 bài)
- HS cả lớp làm vào vở. HS sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tóm tắt bài toán.
… HS nêu
- 1 HS làm bảng, HS làm vào vở.
Bài giải:
Thời gian người đó làm 1 dụng cụ là:
(12 giờ – 7 giờ 30 phút) : 3 = 1 giờ 30
phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
- Cả lớp nhận xét.
- 2 HS nêu.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
Khoa học
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình vẽ trong SGK trang 96, 97.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành phân loại
những hoa sưu tầm được.
* HS phân biệt được nhị và nhuỵ, hoa
đực và hoa cái.
- Yêu cầu các nhóm trình bày từng
nhiệm vụ.
- Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của
hoa lưỡng tính.
* HS nêu được tên các bộ phận chính
của nhị và nhuỵ.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ
của hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi
chú thích.
4. Củng cố:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có
hoa.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Quan sát các bộ phận của những bông
hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3,

4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhị (nhị
đực), nhuỵ (nhị cái).
- Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn
thành bảng sau:
- Đại diện một số nhóm giới thiệu với
các bạn từng bộ phận của bông hoa đó
(cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên
cạnh.
- Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần
ghi chú.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
Rút kinh nghiệm:
Số TT Tên cây Hoa có cả nhị và nhuỵ Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có
nhuỵ (hoa cái)
1 Phượng x
2 Anh đào x
3 Mướp x
4 sen x
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
Đạo đức
EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả

năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- KNS: Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu
hòa bình. Kĩ năng hợp tác với bạn bè. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. Kĩ năng
tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động hòa bình, chống chiến tranh ở Việt
Nam và trên thế giới. Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hòa bình và bảo vệ
hòa bình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Khởi động:
- Cho HS hát bài “Trái đất này là của chúng
mình”
- Bài hát muốn nói lên điều gì ?
- Để trái đất mãi tươi đẹp ,yên bình
chúng ta cần phải làm gì?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (T37)
- GV treo tranh, ảnh về cuộc sống của
nhân dân và trẻ em ở các vùng có chiến
tranh.

Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài 1)
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 làm
việc cá nhân bày tỏ thái độ qua thẻ quy
ước (tán thành giơ màu xanh, không tán
thành giơ màu đỏ )
+ Đối với HS khá giỏi : GV có thể cho
các em giải thích
Hoạt động 3 : Làm bài tập 2 SGK

- Y/c HS thảo luận nhóm 2, cho biết
những việc làm, hành động nào thể hiện
lòng yêu hoà bình.
Hoạt động 4: Việc cần làm để bảo vệ
- Bài hát thể hiện tình đoàn kết của các
thiếu nhi thế giới.
- Giữ cho trái đất mãi màu xanh hoà
bình.
* Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức
được giá trị của hòa bình, yêu hòa
bình).

- Chiến tranh để lại hậu quả lớn về người
và của cải:
KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông
tin về các hoạt động hòa bình, chống
chiến tranh ở Việt Nam và trên thế
giới.
- a,d: tán thành
- b, c: không tán thành
*KNS: Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
- Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số học sinh trình bày ý kiến, lớp
trao đổi, nhận xét.
KNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý
hoà bình . (BT3)
- Y/c HS đọc sgk, suy nghĩ khoanh tròn
vào số ghi trước hoạt động vì hoà bình
mà em biết và giới thiệu với bạn về hoạt
động đó.

4. Củng cố:
- Qua các hoạt động trên, các em có thể
rút ra bài học gì?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
- HS làm việc cá nhân, trình bày.
- HS khác nhận xét.
- Vẽ tranh, mít tinh phản đối chiến tranh;
lấy chữ kí phản đối chiến tranh…

- Trẻ em có quyền được sống trong hoà
bình.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
Kĩ thuật
LẮP XE BEN (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể
chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ
dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định lớp:
2.KT bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
HĐ4: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
theo nhóm.
- GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá
sản phẩm theo mục III-SGK.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS.
- GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp
đúng vào hộp.
4. Củng cố:
- Dặn HS về nhà tập lắp ghép lại mô hình
xe ben.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Lắp máy bay trực thăng.
- Hát.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- 3-4 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để
đánh giá sản phẩm của bạn.
- HS tháo rời các chi tiết, xếp đúng vị trí
trong hộp.
- HS nhắc lại quy trình lắp xe ben.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

==============
Thứ tư ngày tháng năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
→ Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
Hoạt động 1: Củng cố cách nhân, chia số
đo thời gian.
- GV cho HS thi đua nêu cách thực hiện
phép nhân, phép chia số đo thời gian.
→ Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1c,d: Tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài.
- Học sinh nêu cách nhân?
Bài 2a,b:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức?
- Nhận xét, khen những HS làm đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.

- Giáo viên chốt cách giải.
+ Đối với HS khá giỏi, yêu cầu tìm thêm
cách giải khác.
- Giáo viên nhận xét bài làm.
Bài 4:
- Nêu cách so sánh?
→ Giáo viên nhận xét.
- Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 1/ tiết 127.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thi đua nêu liên tiếp trong 2
phút ( xen kẽ 2 dãy).
- HS làm bài vào vở, 2 em làm bảng.
- Học sinh đổi vở kiểm tra kết quả.
- Nhận xét bài bạn.
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Thi đua sửa bài bảng lớp 2 HS.
- Học sinh sửa bài.
- 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh tóm tắt.
- Học sinh nêu cách giải bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 em làm bảng.HS nhận xét bài làm
→ sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh nêu và làm bài, 3 em lên
bảng làm, lớp nhận xét.

- Học sinh sửa bài (nếu sai).
4. Củng cố:
- HS nhắc lại cách nhân, chia số đo thời
gian.
5. Dn dò:
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
Tập đọc
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của
dân tộc. (Trả lời các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp :
2.Bài cũ: Nghĩa thầy trò.
- GV gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia bài thành các đoạn để
hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … đáy xưa”
Đoạn 2: “Hội thi … thổi cơm”
Đoạn 3: “Mỗi người … xem hội”
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Giáo viên chú ý rèn học sinh những từ
ngữ các em còn đọc sai, chưa chính xác.
- Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên giúp các em hiểu các từ ngữ
vừa nêu.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận,
tìm hiểu nội dung bài bằng cách trả lời các
câu hỏi ở SGK.
- Giáo viên chốt ý đúng.
- Hát.
- Học sinh đọc bài và trả lời.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc các
đoạn của bài văn.(2 lượt hs đọc )
- HS rèn đọc lại các từ ngữ còn phát
âm sai.
- 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
- HS có thể nêu thêm những từ ngữ mà
các em chưa hiểu (nếu có).
- HS đọc bài, trao đổi trong nhóm và
trả lời câu hỏi ở SGK.

- Vài HS trả lời trước lớp, cả lớp nhận
xét bổ sung.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ
thuật đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
- Cho học sinh thi đua diễn cảm.
4. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi
nhóm để tìm nội dung chính của bài.
- Giáo viên chốt .
- Luyện đọc bài.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”.
- Nhận xét tiết học
- Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm
đoạn văn, bài văn.
- HS các tổ nhóm thi đua đọc diễn
cảm.
- HS trao đổi nhóm để tìm nội dung
chính của bài: “Lễ hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân
tộc.”
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI

I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối
thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản
KNS: - Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối
tượng và hoàn cảnh giao tiếp).Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ, tranh minh hoạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2.KT bài cũ:
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu và yêu cầu của tiết
học.
HĐ2: H.dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
Bài 2: GV nhắc HS: nhiệm vụ của các
em là viết tiếp các lời đối thoại để
hoàn chỉnh màn kịch.
- GV giao bảng phụ cho các nhóm làm
bài.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn
kịch giỏi nhất, viết được những lời đối
- Hát.
- HS đọc lại màn kịch “Xin Thái sư tha
cho” đã viết lại ở nhà.
- 1 HS đọc nội dung BT1.
- Cả lớp đọc thầm đoạn trích.

- 3HS nối tiếp nhau đọc nd bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ BT2.
- 1 HS đọc gợi ý 6 ở BT2.
- HS làm bài theo nhóm: trao đổi, viết tiếp
các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch.
- Đại diện từng nhóm đọc lời đối thoại của
thoại hợp lí, thú vị.
Bài 3: KNS: - Thể hiện sự tự tin(đối
thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục
đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh
giao tiếp).Kĩ năng hợp tác (hợp tác
để hoàn chỉnh màn kịch)
GV nhắc các nhóm: có thể chọn hình
thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn
kịch.
- GV nhận xét ghi điểm cho các nhóm.
4. Củng cố:
- Dặn HS về nhà tập viết đoạn đối
thoại.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
nhóm mình.
- 1 HS đọc yc bài tập 3.
- Mỗi nhóm tự phân vai, vào vai để đọc
hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp cùng GV bình chọn nhóm đọc lại
hoặc diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn
nhất.
- HS đọc lại các gợi ý ở SGK.
Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
Thứ năm ngày tháng 03 năm 2011
Chính tả(Nghe - viết):
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết hoa tên
riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giấy khổ to viết sẵm quy tắc viết hoa tên người tên địa lý ngoài. Giấy khổ to để
học sinh làm bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
- GV gọi 2 HS lên viết bảng, đọc cho HS
viết các tên riêng trong bài chính tả như:
Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pit
- Hát
- 1 HS nêu quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí nước ngoài.
- Học sinh lắng nghe.
- HS cả lớp đọc thầm bài chính tả, chú ý

đến những tiếng mình viết còn lẫn lộn,
cách viết tên người, tên địa lý nước.
- Cả lớp viết nháp.
- HS nhận xét bài viết trên bảng.
- sbơ-nơ…
- GV nhận xét, sửa chữa yêu cầu cả lớp
tự kiểm tra và sửa bài.
- GV gọi 2 HS nhắc lại quy tắc, viết hoa
tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Giáo viên dán giấy đã viết sẵn quy tắc.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận trong câu học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
- GV chấm 7 – 10 bài rồi nhận xét, sửa
lỗi phổ biến.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhận xét, chỉnh lại.
- Giải thích thêm: Quốc tế ca thuộc nhóm
tên tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu tiên.
4. Củng cố:
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Nhớ – viết: Cửa sông”
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc lại quy tắc.
- HS viết bài.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát
lỗi còn lẫn lộn.

- 1 học sinh đọc bài tập.
- Cả lớp đọc thầm – suy nghĩ làm bài cá
nhân, các em dùng bút chì gạch dưới
các tên riêng tìm được và giải thích cách
viết tên riêng đó.
- Học sinh phát biểu.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung trong thực tế.
- Cả lớp làm bài 1, 2a, 3, 4 (dòng 1,2 ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2.Bài cũ:
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Luyện tập chung”
Bài 1 – 2a : Ôn + , –, × , số đo thời gian
- Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4,
- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh nhắc lại cách thực hiện.
∗ Giáo viên chốt lại. Chẳng hạn:
(2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3
= 5 giờ 45 phút x 3
= 15 giờ 135 phút = 17 giờ 15 phút.
2giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3
2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 12 giờ 15 phút.
Bài 3: GV nêu đề toán.
- Nhận xét, sửa bài. Kết quả: khoanh vào ý B)35
phút
Bài 4:
- GV gắn bảng phụ có nd BT4 lên rồi h.dẫn
HS làm.
- GV nhận xét sửa bài
4. Củng cố:

- Gọi HS nêu lại cách cộng, trừ, nhân, chia số
đo thời gian.
5. Dặn dò:

- Dặn HS ôn lại những kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài “Vận tốc”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện đặc tính.
- Lần lượt lên bảng sửa bài.
- Cả lớp nhận xét sửa chữa.
- HS tự làm sau đó nêu kết quả.
- HS làm theo nhóm vào phiếu bài
tập rồi trình bày kết quả. Các nhóm
khác cùng nhận xét sửa chữa.

- HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân,
chia số đo thời gian.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KÊT CÂU
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những
từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn
theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét).
- Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2.Bài cũ: MRVT: Liên kết các câu trong
bài bằng phép lặp.
3. Bài mới:
Bài 1: GV treo bảng phụ lên, mời 1 HS
lên gạch dưới những từ ngữ chỉ nhân vật
Phù Đổng Thiên Vương; nêu tác dụng
của việc dùng nhiều từ ngữ thay thế.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Hát.
- 1 em làm lại BT3, tiết 51.

- 1 HS đọc yc bài tập.
- HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc
thầm lại bài, làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài làm trên
bảng.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+Xác định những từ ngữ lặp lại.
-GV nhận xét, chốt ý làm đúng.
Bài 3:
- GV nhận xét, chấm điểm những đoạn
văn HS viết tốt.
4. Củng cố:
- Dặn những HS viết đoạn văn BT3 chưa
tốt thì về nhà viết lại cho tốt hơn.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc nd bài tập.
- HS làm bài theo nhóm vào giấy nháp.
- Các nhóm phát biểu ý kiến. Cả lớp
cùng nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc yc bài tập.
- Vài HS giới thiệu người hiếu học mà
mình chọn viết.
- HS nhắc lại nd bài.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
Khoa học:

SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình vẽ trong SGK trang 98, 99.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2.Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật có
hoa.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ.
- Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo
trên bảng và giảng về:
+ Sự thụ phấn.
+ Sự hình thành hạt và quả.
+ Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự thụ phấn của hoa
lưỡng tính (hình 1).
- Sơ đồ quả cắt dọc (hình 2).
- Ghi chú thích.
Hoạt động 2: Thảo luận.
- Dưới dây là bài chữa:
- Hát.
- HS tự đặt câu hỏi + mời bạn khác
trả lời.
- HS lên bảng chỉ vào sơ đồ trình
bày.
- Học sinh vẽ trên bảng.

- Học sinh tự chữa bài.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn
được theo những cách nào?
- Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc
hương thơm của những hoa thụ phấn
nhờ sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ
gió?
4. Củng cố.
- Cho HS thi đua: kể tên hoa thụ phấn.
5. Dặn dò:
- Dặn HS ôn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác góp ý bổ sung.
- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Cây con mọc lên từ hạt”
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
Thứ sáu ngày tháng 3 năm 2011
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài
cho đúng hoặc hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn 5 đề bài KT ở tuần 25; 1 số lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. KT bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu,
yc của tiết học.
HĐ2: Nhận xét kết quả bài viết của HS
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài
KT, 1 số lỗi điển hình.
- Nêu những ưu điểm chính.
- Nhắc những thiếu sót, hạn chế.
- Thông báo điểm số cụ thể.
HĐ3: H.dẫn HS chữa bài
- GV trả bài cho HS.
- GV chữa lại cho đúng.
- Hát.
- 2 HS đọc màn kịch “Giữ nguyên phép
nước” đã viết lại ở nhà.
- 1 số HS lên bảng chữa lần lượt từng
lỗi; cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
- HS trao đổi về bài chữa trên bảng.
- HS đọc lại lời nhận xét của GV, phát
hiện thêm lỗi trong bài làm rồi tự sửa
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm Thường có màu sắc sặc sỡ
hoặc hương thơm, mật ngọt,
… để hấp dẫn côn trùng.
Không có màu sắc đẹp, cánh hoa,

đài hoa thường tiêu giảm.
Tên cây Chanh, cam, mướp, bầu, bí Các loài cây cỏ, lúa, ngô
- GV đọc cho HS nghe 1 số bài văn,
đoạn văn hay.
- GV nhận xét, ghi điểm 1 số đoạn văn
viết tốt.
4. Củng cố:
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà
viết lại cho tốt hơn.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị cho tiết làm văn ở tuần 27.
lỗi; đổi vở cho bạn để sửa lỗi.
- Thảo luận tìm cái hay, cái đáng học
của các đoạn văn, bài văn.
- Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt
để viết lại cho hay hơn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa
viết.
- HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ
vật.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
Toán:
VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

- Cả lớp làm bài 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: “Vận tốc”.
Hoạt động 1: Giới thiệu khái quát vận tốc.
- GV nêu bài toán 1 ở SGK.
- Gọi HS nêu cách làm tính và trình bày lời
giải bài toán.
- GV giảng để HS hiểu về vận tốc.
- Ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
- Nhấn mạnh đơn vị vận tốc.
- H.dẫn HS hình thành công thức tính vận
tốc.
v = s : t
- Cho HS ước lượng vận tốc của người đi
bộ, xe máy, ô tô.
- GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc: để
-Hát.
- Lần lượt sửa bài 1, 2- tiết 129.
- Cả lớp nhận xét.
- HS suy nghĩ và tìm kết quả.
- Trình bày cách giải bài toán.
170 : 4 = 42,5 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5

km.
- HS nêu cách tính vận tốc.
- HS nêu lại cách tính v.tốc và viết công
thức tính.
chỉ rõ sự nhanh hay chậm của 1 chuyển
động.
- GV nêu Bài toán 2-SGK và h.dẫn HS giải.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: - GV nêu đề toán.
- Nhận xét, sửa bài:
Vận tốc của người đi xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km / giờ.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km / giờ)
Đáp số: 720 km / giờ.
Bài 3: (làm thêm)
- GV chấm và sửa bài:
Đổi: 1 phút 20 giây = 80 giây.
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m / giây)
Đáp số: 5 m / giây.
4. Củng cố:

- Dặn: ôn bài, học thuộc quy tắc tính vận
tốc.
5. Dặn dò:

- Chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài toán.
- HS trình bày bài giải như SGK.
- Vài HS nhắc lại cách tính v.tốc.

- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
rồi sửa bài.
- HS tự làm rồi sửa bài.
- HS tự làm vào vở.
- HS làm sai sửa bài.
- HS nhắc lại quy tắc, công thức tính
vận tốc.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
L ịch sử ử
CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. MỤC TIÊU:
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các
tỉnh thành phố ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa.
- Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mĩ của

quân giải phóng Miền Nam?
- Hát.
- 2 học sinh nêu.
- Nêu ý nghĩa lịch sử?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ ném bom
HN.
- Tại sao Mĩ ném bom HN?
- GV tổ chức cho HS đọc SGK, ghi kết
quả làm việc vào phiếu học tập.
→ Giáo viên nhận xét + chốt ý đúng.
- Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn bạo
của đế quốc Mĩ đối với HN?
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Sự đối phó của quân dân ta.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK
đoạn “Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và
tìm hiểu trả lời câu hỏi.
- Quân dân ta đã đối phó lại như thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến
thắng
- Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo luận
nội dung sau:
+ Trong 12 ngày đêm chiến thắng không
quân Mĩ, ta đã thu được những kết quả gì?
+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ
trên không”?
→ Giáo viên nhận xét.

4. Củng cố :
- Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm
26/ 12/ 1972?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc sách → ghi các ý chính
vào phiếu.
- 1 vài em phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc SGK, gạch bút chì dưới
các chi tiết đó. 1 vài em phát biểu.
- Học sinh đọc SGK + thảo luận theo
nhóm 4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/
12/ 1972 trên bầu trời HN.
- 1 vài nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
- 1 vài nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- 2HS trả lời.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
==============
Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:

- HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
- HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động
tuần qua :
+ Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số.
+ Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài, sôi
nổi. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao,
chưa mạnh dạn trong học tập
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: VS cá nhân chưa sạch, vệ sinh lớp
học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng
giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất
sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các
mặt và nêu nội dung thi đua tuần 27
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt, chuẩn
bị thi giữa kì II
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.

- HS tham gia nhận xét, phát biểu
ý kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu
tuần sau



×