Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GA Mĩ thuật lớp 6(KII) có minh họa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 31 trang )

Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 19. Thờng thức mỹ thuật
Tranh dân gian việt nam
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức:- Học sinh hiểu nguồn gốc, ý nghĩa và vai trò của tranh dân gian trong đời sống
xã hội Việt Nam.
*Kỹ năng: - Học sinh hiểu giá trị nghệ thuật và tính sáng tạo thông qua nội dung và hình
thức thể hiện của tranh dân gian.
*Thái độ: - Yêu quý và trân trọng nghệ thuật dân tộc.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Tranh dân gian Đông Hồ, Hàng Trống
- Tranh ảnh, t liệu về tranh dân gian
2. Học sinh: - Tranh ảnh, t liệu về tranh dân gian đã su tầm.
3. ứng dụng CNTT kết hợp trình bày bảng.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra:
* Đặt vấn đề vào bài: - Tranh dân gian là một di sản về mĩ thuật của Việt Nam.
3 - Bài mới
1 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
2 GV: Trần Quốc Tuyên
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu về tranh dân gian
+ GV nhắc lại chơng trình lớp 4 đã giới
thiệu sơ qua về tranh dân gian.
- Em biết gì về tranh dân gian?
- Em biết những nơi nào sản xuất tranh dân
gian?


- Kể tên những tgtp tiêu biểu?
GV vào bài chú ý các điểm sau:
+Tranh dân gian có từ lâu, đợc bày bán
trong dịp tết, Vì thế, tranh dân gian còn đợc
gọi là tranh Tết.
+Tranh dân gian do môt tập thể nghệ nhân
dựa trên cơ sở một cá nhân có tài trong cộng
đồng nào đó sáng tạo ra đầu tiên, sau đó tập
thể bắt chớc và phát triển đến chỗ hoàn
chỉnh.
+ GV treo tranh dân gian vừa hớng dẫn HS
xem tranh vừa giới thiệu.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về đề tài tranh dân
gian.
+ GV nêu câu hỏi để HS thảo luận:
- Nêu xuất sứ tranh Đông Hồ?
- Tác giả tranh
là ai?
- Tranh Đông
Hồ thể hiện
điều gì?
- Màu sắc
trong tranh lấy từ đâu?
- Đặc điểm của tranh là gì?
+ HS thảo luận và trả lời các câu hỏi mà giáo
viên đa ra.
+ GV giới thiệu về cách làm tranh
+ GV cho hs xem một số bức tranh và phân
tích cho các em về giá trị
của chúng.

+ GV giới thiệu về tranh
Hàng Trống:
- Cách làm tranh Hàng
Trống nh thế nào?
- Giới thiệu về màu sắc
trong tranh?
- Đặc điểm của tranh Hàng Trống?
+ HS thảo luận trả lời câu hỏi:
* Thảo luận nhóm:
+ GV treo tranh dân gian và đặt câu hỏi đơn
I. Vài nét về tranh dân gian
+Tranh dân gian là loại tranh đợc lu hành
rộng rãi trong dân gian, đợc đông đảo nhân
dân a thích.
+Tranh dân gian có tranh Tết và tranh thờ.
Tranh đợc làm ra ở nhiều nơi và mang
phong cách của từng vùng nh tranh Đông
Hồ( Bắc Ninh), Hàng Trống( Hà Nội), Kim
Hoàng(Hà Tây), Làng Sình (Huế).
+Tranh dân gian đợc in bằng ván gỗ hoặc
kết hợp giữa nét khắc gỗ và tô màu bằng
tay. Màu sắc trong tranh tơi ấm, nét vẽ đôn
hậu, hồn nhiên, đợc quần chúng yêu thích.
- Tranh Tết: Vinh hoa, Phú quý, tiến tài,
tiến lộc, gà mái, gà trống, bịt mắt bắt dê
- Tranh Thờ: Ngũ hổ, Bà chúa thợng ngàn.
II. Hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng
Trống.
1. Tranh Đông Hồ
- Làng Đông Hồ,

huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc
Ninh.
- Tác giả là những
nghệ nhân nông
dân
-ND: Thể hiện cuộc sống
muôn màu muôn vẻ, sự
liên hệ khăng khít giữa
con ngời với thiên nhiên.
- SX bằng những khuôn
ván gỗ, khắc và in trên
giấy dó quét màu điệp,
mỗi
màu là một bản in.
- Màu sắc lấy từ thiên
nhiên: Đen- than tre, rơm;
Đỏ- sỏi tán mịn; Vàng-
hoa hòe, gỗ vang; Xanh-
lá chàm; Trắng- vỏ sò tán
nhỏ.
- Đặc điểm: Có nét đơn giản, khỏe, dứt
khoát, nét đen in sau cùng.
2. Tranh Hàng Trống.
- Bày bán tại phố Hàng Trống (Hoàn Kiếm-
Hà Nội), và 1 số hàng phố lân cận.
- Dùng 1 bản
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
4. Củng cố
+ GV đặt câu hỏi:

- Xuất sứ tranh dân gian.
- Kỹ thuật làm Tranh Đông Hồ và Hàng Trống khác nhau nh thế nào?
- Đề tài trong tranh dân gian là gì?
- Giá trị nghệ thuật của tranh dân gian.
+ Học sinh trả lời câu hỏi
+ GV tóm tắt vài ý chính, tiêu biểu, chốt lại những nội dung chính của bài học
5. HDVN.
+ Su tầm thêm tranh dân gian.
+ Chuẩn bị bài học sau.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 20. Vẽ theo mẫu
mẫu có hai đồ vật
(Tiết 1- Vẽ hình)
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức: - Học sinh biết đợc cấu tạo của cái bình đựng nớc, cái hộp và bố cục bài vẽ.
*Kỹ năng:- Học sinh vẽ đợc hình có tỷ lệ gần với mẫu.
*Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo quản đồ vật.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Hình minh hoạ các bớc vẽ vật mẫu ở hớng khác nhau.
- ĐDDH MT6, 1 số bài vẽ của họa sĩ và học sinh
2. Học sinh: - Đồ dùng vẽ: Giấy, bút chì, tẩy, mẫu vẽ
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra
* Đặt vấn đề vào bài: - Bài học vẽ về cái bình đựng nớc và hình hộp.
3 - Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. HDHS quan sát nhận xét.
+ GV bày mẫu ở vài vị trí khác nhau, để học

sinh nhận xét tìm ra bố cục hợp lý.
- Hai mẫu cách xa nhau.
- Hai mẫu gần kề nhau.
- Hình hộp đặt chính giữa bình.
- Che khuất nhau một chút
- Học sinh quan sát nhận xét để nhận ra bố cục
thế nào là hợp lý.
I. Quan sát, nhận xét.
3 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
+ GV kết luận: ở góc độ nhìn nh hình (c) và (d)
bố cục bài vẽ nhìn rõ và đẹp hơn.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét về:
- Hình dáng của cái bình đựng nớc có đặc
điểm gì?
- Vị trí của vật mẫu (trớc, sau.)
- Tỷ lệ của bình nớc so với hình hộp (cao,
thấp.)
- Độ đậm nhạt chính của mẫu ?
+ GV kết luận và yêu cầu học sinh ớc lợng
khung hình chung, riêng của từng vật mẫu.
Hoạt động 2. HDHS cách vẽ hình.
- GV hớng dẫn ở hình minh họa, hoặc vẽ phác
lên bảng cách vẽ hình
- Học sinh quan sát giáo viên hớng dẫn từng b-
ớc:
Hoạt động 3. Luyện tập
+ GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm
bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy
học sinh đa số cha rõ:

- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
+ HS. Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều chỉnh
khi giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và cha
đạt, gợi ý học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét theo ý mình về:
- Tỷ lệ khung hình chung, riêng, bố cục
bài vẽ.
- Hình vẽ, nét vẽ.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ
sung và củng cố về cách vẽ hình.
- Cấu tạo bình đựng nớc có nắp, thân, tay
cầm và đáy.(miệng bình rộng hơn đáy
bình)
-Hình hộp đứng trớc, che khuất một
phần bình nớc
-Hình hộp thấp hơn so với bình nớc.
-Độ đậm nhất là ở hình hộp
II. Cách vẽ.
Gồm 4 bớc:
1. - Vẽ khung hình chung: Ước lợng
chiều cao, rộng nhất của mẫu, vẽ
khung hình vào giấy.
- Vẽ khung hình riêng của từng vật
mẫu.
4 GV: Trần Quốc Tuyên

Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
2. Ước lợng tìm tỷ lệ từng bộ phận.
Bình: nắp, quai, thân, đáy, vòi.
Hình hộp: các mặt, cạnh.
3. Vẽ nét chính bằng những đờng
thẳng mờ.
4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
4. Củng cố
- GV nêu lại những nội dung chính của bài học
5. HDVN.
- Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật dạng hình trụ và hình hộp.
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 21. Vẽ theo mẫu
mẫu có hai đồ vật
(Tiết 2- Vẽ đậm nhạt)
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức:- Học sinh phân biệt đợc độ đậm, nhạt của cái bình và cái hộp, biết phân biệt
các mảng đậm nhạt
*Kỹ năng: - Học sinh diễn tả đợc đậm nhạt với bốn mức độ: đậm, đậm vừa, nhạt và sáng
*Thái độ: - Hoàn thành bài tại lớp và trân trọng bài vẽ mình tạo ra.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - ĐDDH MT 6, hình minh họa các bớc vẽ
- Một số bài vẽ đậm nhạt ở các vị trí khác nhau
2. Học sinh: - Mẫu vẽ, sgk, đồ dùng, hình vẽ tiết 20
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra
* Đặt vấn đề vào bài: - Bài học vẽ tiếp tiết 20 Vẽ đậm nhạt

3 - Bài mới
5 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. HDHS quan sát, nhận xét
+ GV bày mẫu nh bài 20 và điều chỉnh ánh
sáng rõ ràng.
+ GV giới thiệu: độ đậm nhạt ở cái bình nớc
và hình hộp không giống nhau, phần đậm nhạt
ở thân bình chuyển tiếp mềm mại, không rõ
ràng
+ Học sinh nghe và ghi nhớ
+ GV hớng dẫn HS nhận xét đậm nhạt ở ba vị
trí khác nhau: chính diện, bên trái, bên phải.
+ GV: - Vẽ đậm nhạt nh thế nào?
Đồng thời hớng dẫn HS quan sát mẫu để nhận
ra:
- Hớng ánh sáng tới mẫu.
- Nơi đậm nhất, đậm vừa, nhạt, sáng.
+ HS trả lời câu hỏi theo nhận biết cá nhân
+ GV kết luận :
Hoạt động 2. HDHS cách vẽ đậm nhạt.
+ GV : - Em hãy nêu các bớc vẽ đậm nhạt
chính của một bài vẽ theo mẫu ?
+ HS thảo luận trả lời
+ GV hớng dẫn cách vẽ ở hình minh họa.
- Ranh giới các mảng đậm nhạt.
-Vẽ phác các mảng đậm nhạt theo cấu trúc của
chúng
- Hình hộp mảng đậm nhạt thẳng, ngang, xiên

đan xen.
- Bình nớc nét theo chiều cong(miệng) thẳng,
xiên(thân bình.)
+ Tuỳ theo ánh sáng, các mảng đậm nhạt
không giống nhau.
+ Diễn tả mảng đậm trớc, nhạt sau.
- Học sinh quan sát giáo viên hớng dẫn từng b-
ớc
Hoạt động 3. Luyện tập
+ GV.giúp HS phân mảng đậm nhạt, so sánh t-
ơng quan đậm nhạt.
+ HS. Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều chỉnh
khi giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
I. Quan sát, nhận xét.

- ánh sáng chiếu tới mẫu từ một phía nhất
định
- Độ đậm nhạt ở hình hộp và bình đựng
nớc khác nhau
- Mẫu có ba độ đậm nhạt chính: đậm,
đậm vừa (trung gian), nhạt (sáng).
II. Cách vẽ.


6 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
+ GV đặt một số bài vẽ gần mẫu hớng dẫn HS
nhận xét về độ đậm nhạt.

+ Học sinh phát biểu ý kiến của mình và tự
xếp loại.
- GV bổ xung và xếp loại
- Phác các mảng đậm nhạt theo cấu trúc
hình dáng của mẫu
- Vẽ đậm nhạt:
+ Vẽ nét theo cấu trúc của mẫu:
+ Hình hộp mảng đậm nhạt thẳng,
ngang, xiên đan xen.
+ Bình nớc nét theo chiều cong(miệng)
thẳng, xiên(thân bình.)
+ Vẽ các mảng đậm trớc, nhạt sau thể
hiện đợc 3 độ đậm nhạt chính.
4. Củng cố
GV củng cố lại nội dung chính của bài học
5. HDVN.
- Tự bày mẫu, quan sát, nhận xét độ đậm nhạt ở các đồ vật theo vị trí khác nhau.
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 22. Vẽ tranh
đề tàI ngày tết và mùa xuân
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết hơn về bản sắc văn hoá dân tộc qua các phong tục tập quán
ở mỗi miền quê trong ngày tết và mùa xuân.
*Kỹ năng:- Học sinh vẽ hoặc cắt, xé dán giấy màu một tranh về đề tài Ngày Tết, Mùa xuân
*Thái độ:- Học sinh yêu quê hơng đất nớc thông qua việc tìm hiểu về các hoạt động của
ngày tết và vẻ đẹp của mùa xuân.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Bộ tranh về đề tài Ngày Tết và mùa xuân (ĐDDH MT6)

- Tranh ảnh, tài liệu nói về ngày tết và mùa xuân
2. Học sinh: - Đồ dùng vẽ, tranh ảnh su tầm
3. ứng dụng CNTT phần quan sát, nhận xét.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra :
7 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
* Đặt vấn đề vào bài: - Trong mỗi dịp xuân về ở mỗi vùng quê đều có những phong tục tập
quán khác nhau và những lễ hội có thể đa vào những bức tranh đẹp.
3 - Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1 :HDHS tìm và chọn nội dung đề
tài.
+GV : giới thiệu một số tranh đẹp về Ngày Tết
và nùa xuân, kết hợp với câu hỏi:
- Tranh diễn tả cảnh gì ?
- Có những hình tợng nào ?
- Màu sắc nh thế nào?
- Có thể vẽ những tranh nào về đề tài này?
+ Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ GV Vừa giảng giải vừa minh hoạ bằng tranh
của các hoạ sỹ để HS có nhiều thông tin và cảm
thụ đợc nội dung qua bố cục, màu sắc, hình vẽ.
+ GV gợi mở những chủ đề có thể vẽ nh đã nêu
ở SGK, nêu thêm những đặc điểm
của địa phơng mình.
Hoạt động 2. HDHS cách vẽ.
+ GV minh họa cách vẽ trên bảng hoặc trên đồ
dùng dạy học ( giới thiệu và phân tích các bức

tranh trong sgk )
+ Học sinh theo dõi giáo viên hớng dẫn cách vẽ
trên bảng.
Lu ý: Khi vẽ hình ảnh chính cần đợc diễn tả kĩ
hơn về hình và màu sắc
Hoạt động 3. Luyện tập
+ GV nhắc HS làm bài theo từng bớc nh đã h-
ớng dẫn.
+ GV gợi ý cho từng Hs về:
- Cách bố cục trên tờ giấy
- cách tìm hình
- Cách tìm màu.
Tuỳ theo nội dung, bố cục và hình vẽ, HS có thể
cắt hoặc xé dán từng mảng hình để dán thành
tranh theo ý thích của mình. HS có thể vừa cắt,
xé dán vừa vẽ màu trên cùng một tranh
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
I. Tìm và chọn nội dung đề tài


- Làm bánh trng, đón giao thừa.
- Đi chợ hoa ngày tết.
- Lễ hội đua thuyền, chọi gà, cờ tớng.
- Hội làng, múa, rớc, thăm hỏi chúc
tụng.
II. Cách vẽ.
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính, mảng phụ
- Tìm và vẽ hình ảnh, chính phụ
( chú ý các động tác của nhân vật)

- Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng phù hợp với
nội dung.
8 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
+ Gv treo một số bài vẽ và gợi ý HS đánh giá
bài vẽ qua cách tìm đề tài, bố cục, hình vẽ, màu
sắc.
+ Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận
của mình.
+ GV biểu dơng và cho điểm một số bài vẽ đẹp

4. Củng cố
- GV củng cố nội dung chính của bài học
5. HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bài 23
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 23. Vẽ trang trí
kẻ chữ in hoa nét đều
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức: - HS tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét đều và tác dụng của chữ trong trang trí.
*Kỹ năng: - Học sinh hoàn thành một khẩu hiệu ngắn bằng chữ in hoa nét đều.
*Thái độ:- Học sinh biết những đặc điểm của chữ in hoa nét đều và vẻ đẹp của nó.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Bảng chữ in hoa nét đều.
- Chữ in hoa nét đều ở các tạp chí, sách báo.
2. Học sinh: - Giấy màu, kéo, bút, thớc.
iii. tổ chức các hoạt động học tập

9 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra :
* Đặt vấn đề vào bài: Chữ nét đều là mẫu chữ cơ bản và có tầm quan
trọng trong việc trang trí, học MT.
3 - Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. HDHS quan sát, nhận xét
+ GV giới thiệu: chữ tiếng Việt hiện nay có
nguồn gốc từ chữ La tinh. Có nhiều kiểu chữ;
chữ nét nhỏ, nét to, chữ có chân, chữ hoa mỹ,
chữ chân phơng.
+ Học sinh nghe GV giới thiệu
+ GV hớng dẫn HS quan sát và nhận xét các
kiểu chữ, để HS nhận ra đặc điểm cơ bản chữ
in hoa nét đều.
+Nét thẳng: A, E, H, I, K, L, M, N, T, V, X,
Y
+Nét thẳng và cong; B, D, Đ, G, P, U, R
+Nét cong: O, C, S, Q
Hoạt động 2. HDHS cách kẻ chữ.
+ GV minh hoạ nhanh một số con chữ in hoa
nét đều để minh chứng về nét thẳng, cong.
+ GV hớng dẫn HS sắp xếp một dòng chữ
(khẩu hiệu).
- Trớc khi sắp xếp dòng chữ ta cần ớc l-
ợng chiều cao, chiều dài của dòng chữ
sao cho phù hợp nội dung.
- Khi sắp xếp dòng chữ lu ý đến độ rộng,

hẹp của các con chữ.
- Các chữ giống nhau phải kẻ đều nhau,
chữ phải có dấu.
+ GV giới thiệu một vài mẫu trình bày đúng,
sai, hợp lý, cha hợp lý.
Chú ý: Trớc khi kẻ chữ cần thiết phải phác kĩ
bằng chì hình dáng, nét của từng chữ
- Khi sắp xếp dòng chữ, phải lu ý đến độ rộng,
hẹp của các con chữ
I. Quan sát, nhận xét.
Đặc điểm chữ nét đều:
- Là kiểu chữ có nét đều bằng nhau.
- Dáng chắc khoẻ.
- Có sự khác nhau về độ rộng, hẹp.
- Hình dạng chữ:
+Nét thẳng: A, E, H, I, K, L, M, N, T,
V, X, Y
+Nét thẳng và cong; B, D, Đ, G, P, U,
R
+Nét cong: O, C, S, Q

II. Cách sắp xếp dòng chữ.
1. Sắp xếp dòng chữ cân đối:
- Có thể sắp xếp 1, 2 hoặc 3 dòng
- Ngắt dòng phải cân đối, rõ ý
2. Chia khoảng cách giữa các con
chữ, các chữ trong dòng chữ.
10 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
VD: chữ M rộng hơn chữ I

Hoạt động 3. Luyện tập
+ GV hớng dẫn từng học sinh bố cục dòng chữ
sao cho vừa và đẹp.
Chú ý: Dùng thớc, ê-ke, thớc cong để kẻ chữ,
ngoài kẻ chữ GV có thể cho học sinh cắt chữ.
Ước lợng dòng chữ
đoàn kết tốt, học tập tốt
- Phân khoảng cách các con chữ
- Vẽ phác hình dáng con chữ sau đó kẻ
chữ
- Vẽ màu chữ và nền.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
+ Gv treo một số bài vẽ và gợi ý HS nhận xét
bài có bố cục đẹp.
+ Học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng
+ GV biểu dơng và cho điểm một số bài kẻ chữ
đã hoàn thành và đẹp.
- Phân chia khoảng cách giữa các chữ
cho đúng, hợp lý, dễ đọc.
- Chia khoảng cách giữa các con chữ
không nên quá rộng hoặc quá hẹp.
3. Kẻ chữ và tô màu.
- Vẽ màu chữ và nền
4. Củng cố
+ GV gọi 1 số hs nêu lại cách trình bày 1 dòng chữ
+ HS trả lời
+ GV củng cố nội dung chính của bài học
5. HDVN.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 24. Thờng thức mỹ thuật
giới thiệu một số tranh dân gian việt nam
I.Mục tiêu bài học
*Kiến thức:- Học sinh hiểu sâu hơn về hai dòng tranh dân gian nổi tiếng của Việt Nam là
Đông Hồ và Hàng Trống.
*Kỹ năng:- Học sinh hiểu thêm về giá trị nghệ thuật thông qua nội dung và hình thức của
các bức tranh giới thiệu.
*Thái độ:- Thêm yêu mến văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc.
11 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
II.Chuẩn bị.
1. Giáo viên:- Tranh minh hoạ ở ĐDDH mỹ thuật lớp 6, tranh su tầm.
2. Học sinh: - Tranh dân gian su tầm đợc, sgk.
3. ứng dụng CNTT giúp hs tìm hiểu về tranh dân gian. (suốt tiết học).
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
* Đặt vấn đề vào bài: Hai vùng sản xuất tranh dân gian tập trung và nổi tiếng nhất là
Đông Hồ và Hàng Trống. Hai dòng tranh này đã tồn tại hàng mấy trăm năm, trở thành
một dòng nghệ thuật riêng biệt, quý giá, là kho báu của nghệ thuật dân tộc Việt Nam và
để lại nhiều tác phẩm nghệ thuật có giá trị, bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các bức
tranh của hai dòng tranh dân gian nổi tiếng này.
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu vài nét về
tranh dân gian
+ GV:Em hãy kể tên một số nơi sản xuất
tranh dân gian mà em biết?

+ HS suy nghĩ trả lời.
Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu tranh Đông
Hồ

- Các nét viền đen trong tranh đợc khắc
nh thế nào?
+ GV kết luận:
tranh Đông Hồ vẽ
trên giấy dó quét
nền điệp óng ánh
chất vỏ sò, bố cục
thuận mắt. hình vẽ
đơn giản, rõ ràng; nét viền to khoẻ nhng
không thô cứng. Màu sắc ít nhng vẫn sinh
động tơi tắn. Chữ trong tranh vừa minh hoạ
I- Vài nét về tranh dân gian Việt Nam
- Một số nơi sản xuất tranh dân gian nổi
tiếng: Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (
Hà Nội), Kim Hoàng ( Hà Tây), Làng
Sình (Huế)
II- Tìm hiểu tác phẩm tranh dân gian
Đông Hồ
1.Tranh Gà Đại Cát
* Bức tranh thuộc đề tài Chúc tụng, Đại
Cát có ý chúc mọi ngời năm mới nhiều
điều tốt, nhiều tài lộc.
Theo quan niệm Gà trống oai vệ tợng trng
cho sự thịnh vợng và đức tính tốt mà ngời
con trai cần có. Gà đợc coi là hội tụ năm
đức tính: văn, võ, dũng, nhân, tín.

+ Mào đỏ tựa nh mũ cánh chuồn trạng
nguyên là Văn.
+ Chân có cựa sắc nhọn nh kiếm làVõ.
+ Dũng cảm không sợ địch thủ và chiến
đấu đến cùng là Dũng.
+ Kiếm đợc mồi cùng nhau ăn làNhân.
+ Hằng ngày, gà gáy báo canh không bao
giờ sai là Tín.
2.Tranh " Đám cới Chuột "
12 GV: Trần Quốc Tuyên
+ GV treo tranh và hớng dẫn
học sinh quan sát nhận xét,
và đặt câu hỏi:
- Màu sắc của các bức tranh
này nh thế nào?
- Hãy nhận xét về cách sắp
xếp bố cục,hình ảnh. trong
bức tranh?
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
cho chủ đề vừa làm bố cục tranh thêm chặt
chẽ hơn.
+ HS nghe và ghi nhớ.
- Nội dung tranh phản ánh điều gì?
- Bố cục, hình thức đợc thể hiện nh thế nào?
+ GVKL: Đây là bức tranh đặc sắc cả về nội
dung và hình thức nghệ thuật của dòng tranh
Đông Hồ
- Bố cục: hàng ngang, dàn đều.
- Hình thức: hợp lý, hóm hỉnh, hài ớc và
sinh động.

+ HS nghe và ghi nhớ
Hoạt động3. HDHS tìm hiểu tranh Hàng
Trống
+ GV đặt câu hỏi:
- Trong tranh diễn
tả cảnh gì? có
những nhân vật
nào?
- Bố cục, nét vẽ,
màu thể hiện nh thế nào?
+ GVKL : Chợ là nơi buôn bán, gặp gỡ, hẹn
hò của mọi ngời. Nhân vật
trong tranh mỗi ngời một
vẻ, một trạng thái tình cảm-
sinh động đơn giản mà đầy
đủ, gần gũi.
+ GV đặt câu hỏi:
- Bức tranh vẽ Phật Bà
Quan Âm nh thế nào?
- Vì sao lại tạo đợc vẻ đẹp?
+ HS trả lời: tranh vẽ trên giấy và tô màu theo
lối cản tranh.
+ GV kết luận: Tranh Hàng Trống có đờng
nét tinh tế, diễn tả nhân vật có đặc điểm, có
thần thái và màu sắc tơi nguyên của phẩm
nhuộm đã tạo nên sự sống động cảu bức
tranh.
Hoạt động 4: Nhận xét, Đánh giá giờ học.
+ GV đặt câu hỏi để kiểm tra nhận thức của
học sinh:

*Bức tranh thuộc đề tài trào lộng, châm
biếm. Bức tranh còn có tên gọi khác là
Trạng Chuột vinh quy, diễn tả một đám c-
ới rất vui, Chuột anh đi trớc cỡi ngựa
hồng, Chuột nàng ngồi kiệu theo sau,
nhng vẫn sợ Mèo, họ nhà chuột muốn yên
thân phải dâng cho Mèo lễ vật hậu hĩnh.
Tranh đả kích tệ nạn tham nhũng, ức hiếp
dân chúng của tầng lớp phong kiến xa.
III- Tìm hiểu tác phẩm tranh dân gian
Hàng Trống
1. Tranh "Chợ quê"
- Bức tranh thuộc đề tài sinh hoạt, vui
chơi. Hình ảnh trong tranh gần gũi, quen
thuộc với ngời nông dân. Cảnh họp chợ ở
một vùng nông thôn sầm uất, nhộn nhịp.
Dới bóng cây đa cổ thụ râm mát là dãy
quán đủ nghành nghề, đủ tầng lớp khác
nhau.
- Nét vẽ mảnh mai, tinh tế, màu sắc tơi tắn
tạo nên sự sống động trong bức tranh.
2.Tranh " Phật Bà Quan Âm"
- Tranh thuộc đề tài tôn giáo, khuyên mọi
ngời làm điều thiện theo thuyết của đạo
phật, tranh lấy trong sự tích Phật giáo,
diễn tả cảnh Đức Phật Bà ngồi tạo trên toà
sen toả ánh hào quang rực rỡ dáng hiền từ
phúc hậu, đứng hầu hai bên là Tiên Đồng
và Ngọc Nữ. Bức tranh có màu sắc tơi tắn,
bố cục cân đối hài hoà.

13 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
+ Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau
giữa tranh Đông Hồ và Hàng Trống?
+ HS thảo luận trả lời câu hỏi
+ GV nhận xét, kết luận biểu dơng bạn có ý
kiến đúng và hay.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung chính của bài học
5. HDVN
- Học bài trong SGK.
- Su tầm tranh dân gian trên báo chí.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 25. Vẽ tranh
đề tàI mẹ của em ( Kiểm tra 1 tiết )
I.Mục tiêu bài học.
*Kiến thức:- Giúp học sinh hiểu đợc công việc hằng ngày của ngời mẹ.
*Kỹ năng:- Học sinh có thể vẽ đợc tranh về mẹ bằng khă năng và cảm xúc của mình.
*Thái độ:- Học sinh yêu thơng, quý trọng ông bà, cha mẹ.
II. Nội dung kiểm tra
1. Đề bài: Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài Mẹ của em
Khuôn khổ: vẽ trên giấy A4 Màu sắc: tự chọn
2. Đáp án, biểu điểm:
- HS vẽ đợc một bức tranh về đề tài: Mẹ của em
Yêu cầu:
- Về nội dung đề tài: Phù hợp với đề tài Mẹ của em
- Về bố cục: Sắp xếp cân đối, hợp lý trên khổ giấy
- Về hình ảnh: - Chọn hình ảnh phù hợp thể hiện đợc đúng nội dung chủ đề.

- Vẽ hình phải rõ ràng, có xa gần
- Đờng nét: Rõ ràng có đậm nhạt, xa gần
- Màu sắc: Có đậm nhạt rõ ràng, tơi sáng phù hợp với nội dung chủ đề
Biểu điểm: điểm từ 0 10 đ
3. Kết quả:
- Số học sinh cha kiểm tra:.em.
Tổng số bài:bài; Trong đó:
Điểm giỏi Điểm khá Điểm TB Điểm yếu Điểm kém TB trở lên
14 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
4. Nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Giờ kiểm tra:
- GV: + Nhận xét học sinh làm bài nghiêm túc hay cha
+ HS có thực hiện đúng theo yêu cầu của Thầy giáo hay không
- Bài làm của học sinh:
+ Ưu điểm:.
+ Tồn tại:
+ Bài làm có tính sáng tạo độc đấo:
+ Lỗi phổ biến:
+ Những học sinh có bài làm xuất sắc:.
5. Hớng dẫn học tập ở nhà.
- Về nhà đọc SGK và tự nghĩ vẽ một bức tranh về đề tài Mẹ của em
- Chuẩn bị bài học sau.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 26. Vẽ trang trí
kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm
I.Mục tiêu bài học.
*Kiến thức: - Học sinh tìm hiểu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và tác dụng của kiểu chữ

trong trang trí.
- Học sinh biết đợc đặc điểm của chữ in hoa nét thanh, nét đậm và cách sắp
xếp dòng chữ.
*Kỹ năng: - HS kẻ đợc một khẩu hiệu ngắn gọn kiểu chữ nét thanh, nét đậm và tô màu.
*Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học, thích kẻ và trang trí chữ.
II.Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Bảng chữ in hoa nét thanh, nét đậm.
- Chữ in hoa nét thanh nét đậm ở các tạp chí, sách báo
- Hình minh hoạ cách sắp xếp dòng chữ
- Máy chiếu, giáo án điện tử
2. Học sinh: - Giấy, màu, kéo, bút, thớc.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
* Đặt vấn đề vào bài: - Chữ in hoa nét thanh, nét đậm thờng đợc dùng trong trang trí, bài học
tìm hiểu về cách kẻ chữ
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. HDHS quan sát, nhận xét I. Quan sát, nhận xét.
15 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
+ GV: Chiếu bảng chữ in hoa nét thanh, nét
đậm.
- Em hãy nêu đặc điểm chữ in hoa nét thanh nét
đậm?
+ Học sinh quan sát tranh ảnh, bảng chữ và trả
lời câu hỏi
+ GV giới thiệu về nét thanh nét đậm (viết theo
ngòi bút)
- Quan sát các em cho biết đặc điểm của nét

thanh và nét đậm?
+ GV chiếu hình minh hoạ, hớng dẫn HS quan
sát và nhận xét các kiểu chữ, để HS nhận ra đặc
điểm cơ bản chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Chữ có chân hoặc không có chân.
- Có sự khác nhau về độ rộng, hẹp.
- Chữ có đặc điểm nhẹ nhàng, thanh thoát.
+ GV nêu một số ứng dụng của chữ in hoa nét
thanh nét đậm: Trang trí bìa sách, kẻ khẩu hiệu,
đánh văn bản.
Hoạt động3. HDHS cách kẻ chữ.
+ GV: Các em đã đợc học về cách kẻ chữ in hoa
nét đều.
Tơng tự em hãy nêu cách kẻ chữ in hoa nét
thanh nét đậm gồm mấy bớc chính?
+ HS suy nghĩ trả lời.
+ GV hớng dẫn HS sắp xếp một dòng chữ (khẩu
hiệu).
- Khi sắp xếp dòng chữ lu ý đến độ rộng, hẹp
của các con chữ. (minh hoạ)
+ GV giới thiệu một số mẫu chữ kẻ nét thanh
nét đậm đúng và sai cho hs quan sát.
+ HS nhận xét Kẻ các nét thanh, đậm không
đều nhau, thừa giấy, khó đọc, ngắt dòng không
đúng.
L u ý: Tỉ lệ của nét thanh với nét đậm tuỳ thuộc
vào ngời kẻ chữ
Các chữ giống nhau phải kẻ bằng nhau
- GV giới thiệu một số bài của học sinh năm tr-
ớc.

Hoạt động 3. Luyện tập
Bài tập: Em hãy kẻ dòng chữ nét thanh nét đậm
- Kích thớc: trên giấy A4, trang trí theo ý thích
*Đặc điểm:
- Chữ in hoa nét
thanh, nét đậm
là kiểu chữ mà
trong một con
chữ vừa có nét
thanh (nét nhỏ),
vừa có nét đậm
(nét to) trừ chữ
I
- Nét thanh là
nét đi lên và nét
ngang
- Nét đậm là những nét đi xuống
II. Cách sắp xếp dòng chữ.
Gồm 4 bớc chính:
Bớc 1. Tìm chiều cao, chiều dài dòng
chữ để sắp xếp vào băng giấy cho cân
đối.
Bớc 2.Chia khoảng cách giữa các chữ,
các con chữ trong dòng chữ cho hợp lý
Bớc 3. Phác nét và kẻ chữ
Bớc 4. Vẽ màu chữ và nền
Lu ý :
- Trong một dòng chữ các nét
thanh phải kẻ bằng nhau và các
nét đậm phải bằng nhau, chữ phải

có dấu.
- Vẽ màu : theo 2 cách :
1. Chữ đậm nền sáng
2. Chữ sáng nền đậm
16 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
+ HS: Phân khoảng cách các con chữ
Vẽ phác hình dáng con chữ sau đó kẻ chữ
Tô màu chữ và nền.
+ GV hớng dẫn học sinh cách chia dòng, phân
khoảng chữ, kẻ chữ và trang trí thêm diềm hoặc
hoạ tiết cho dòng chữ đẹp hơn.
Chú ý: Dùng thớc, ê-ke, thớc cong để kẻ chữ,
ngoài kẻ chữ GV có thể cho học sinh cắt chữ.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
- Gv treo một số bài vẽ và gợi ý HS nhận xét về:
+ Cách sắp xếp dòng chữ
+ Chia khoảng cách các chữ, các con chữ
+ Cách kẻ chữ
+ Màu sắc
- Học sinh nhận xét một số bài và tự đánh giá
xếp loại theo cảm nhận riêng
- GV bổ sung nhận xét của học sinh, chú ý đến
cách sắp xếp và cách kẻ chữ.
- Các chữ trong một dòng tô cùng màu
4. Củng cố
- GV củng cố những nội dung chính của bài học
5. HDVN.
- Hoàn thành bài tập.
- Su tầm kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm trên báo chí.

- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 27. Vẽ theo mẫu
mẫu có hai đồ vật
( Tiết 1: vẽ hình)
I.Mục tiêu bài học.
*Kiến thức: Học sinh biết cách đặt mẫu hợp lý, nắm đợc cấu trúc chung của một số đồ vật.
*Kỹ năng: Học sinh vẽ đợc hình gần với mẫu.
*Thái độ: Nhận ra đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật từ đó thêm yêu mến thiên nhiên tơi đẹp.
II.Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Tranh tĩnh vật của các họa sỹ, học sinh
17 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
- Mẫu vẽ: cái ấm tích và cái bát.
2. Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra
* Đặt vấn đề vào bài:
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. HDHS quan sát, nhận xét.
+ GV giới thiệu mẫu vẽ, rồi cùng học sinh bày
mẫu theo nhiều cách
+ Học sinh quan sát vật mẫu
+ GV kết luận: ở góc độ nhìn nh hình (c) và (d)
bố cục bài vẽ nhìn rõ và đẹp hơn.
GV giới thiệu sơ qua về cấu tạo của mẫu để học
sinh nắm đợc cấu trúc chung.

+ GV nêu những điều cần tránh khi bày mẫu, h-
ớng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Đặc điểm của từng vật mẫu ?
- Tỷ lệ của khung hình?
- Độ đậm, độ nhạt của mẫu ?
- Vị trí của mẫu ?
Hoạt động 2. HDHS cách vẽ hình .
+ GV hớng dẫn ở hình minh họa.
+ Học sinh quan sát giáo viên hớng dẫn từng b-
ớc
L u ý:
- Đo, ớc lợng tỉ lệ khung hình, các bộ phận
sai sẽ làm cho hình lệch lạc, không đúng
đặc điểm của mẫu
Khi vẽ cần đối chiếu so sánh chiều ngang, dọc
giữa ấm tích và cái bát để có tỉ lệ đúng, vẽ bằng
các nét thẳng trớc nét cong sau.
Hoạt động 3. Luyện tập
+ GV y/c hs vẽ hình cái ấm tích và cái bát
+ HS thực hành
+ GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm
bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy
học sinh đa số cha rõ:
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
I. Quan sát, nhận xét.
- Bày mẫu không nên đặt cách nhau xa
quá hoặc ngang mẫu vì bố cục rời rạc,
xấu. Không nên đặt 2 vật mẫu cùng trục
II. Cách vẽ.

18 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
- Cách vẽ nét vẽ hình.
- Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều chỉnh
khi
giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
+ GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và cha đạt, gợi
ý học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, nét vẽ.
+ Học sinh nhận xét theo ý mình về: Tỷ lệ
khung hình chung, riêng, bố cục bài vẽ.
Hình vẽ, nét vẽ.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ sung và
củng cố về cách vẽ hình.
Gồm 5 bớc:
1.Quan sát mẫu, ớc lợng tỉ lệ vẽ
khung hình chung
2.Vẽ khung hình riêng của từng vật
mẫu.
3.Ước lợng tỷ lệ từng bộ phận của
mẫu
4.Vẽ nét chính bằng những đờng
thẳng mờ.
5.Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
4. Củng cố
- GV củng cố kiến thức nội dung bài học
5. HDVN.
- Làm bài tập ở SGK
- Chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 28. Vẽ theo mẫu
mẫu có hai đồ vật
( Tiết 2: vẽ đậm nhạt)
I.Mục tiêu bài học.
*Kiến thức: - Học sinh biết phân chia các mảng đậm nhạt theo cấu trúc của mẫu.
*Kỹ năng: Học sinh vẽ đợc đậm nhạt ở các mức độ: đậm, đậm vừa, nhạt và sáng.
*Thái độ:- Học sinh hoàn thành bài vẽ tại lớp, yêu quý các đồ vật xung quanh mình.
II.Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Bảng minh hoạ hớng dẫn vẽ đậm nhạt.
- Hình minh hoạ vẽ phác các mảng đậm nhạt theo cấu trúc mẫu.
- Một số bài vẽ của học sinh.
2. Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra
* Đặt vấn đề vào bài:
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
19 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
Hoạt động 1. HDHS cách phác các mảng
đậm nhạt.
+ GV đặt mẫu nh tiết 1và điều chỉnh ánh sáng,
yêu cầu học sinh nhìn mẫu chỉnh sửa về hình.
+ GV gợi ý học sinh tìm các độ đậm nhạt.
- Trên mẫu có mấy độ đậm nhạt chính?
L u ý :
- Vị trí các mảng đậm nhạt ở các hớng khác

nhau không giống nhau

- GV giới thiệu cách phác mảng đậm nhạt qua
hình minh hoạ.
Hoạt động 2. HDHS cách vẽ đậm nhạt
+ GV hớng dẫn ở hình minh họa.
- Vẽ phác các mảng đậm nhạt theo cấu trúc của
chúng;
- Hình trụ mảng đậm nhạt dọc theo thân.
- Hình cầu theo chiều cong.
-> Tuỳ theo ánh sáng các mảng đậm nhạt
không giống nhau.
- Diễn tả mảng đậm trớc, nhạt sau.
+ Học sinh quan sát giáo viên hớng dẫn từng b-
ớc
+ GV giới thiệu một số bài vẽ đậm nhạt để học
sinh tham khảo
Hoạt động 3. Luyện tập
+ GV y/c hs vẽ đậm nhạt theo hình vẽ ở tiết 1
+ HS đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều chỉnh khi
giáo viên góp ý.
+ Học sinh quan sát mẫu, vẽ đậm nhạt và hoàn
thành bài vẽ.
+ GV theo dõi học sinh cách phác mảng, cách
vẽ đậm nhạt
+ GV nhắc nhắc học sinh vẽ đậm nhạt ở nền để
tạo cho bài không gian
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
+ GV chọn một số bài dán lên bảng
+ HS nhận xét về: bố cục, cách vẽ đậm nhạt

+ Học sinh quan sát, nhận xét, đánh giá và tự
xếp loại theo sự cảm nhận riêng của mình
+ GV tóm tắt bổ xung nhận xét, khuyến khích
I. Cách phác mảng đậm nhạt

- Mẫu gồm có 4 độ đậm nhạt chính: Độ
đậm, đậm vừa, nhạt và sáng.
- Hình trụ phác nét đứng, chóp cụt phác
nét nghiêng, hình cầu phác nét cong.
II. Cách vẽ đậm nhạt

Gồm 4 bớc:
-Nhìn mẫu điều chỉnh hình
-Vẽ phác các mảng hình đậm, nhạt
chính
-Vẽ đậm nhạt: diễn tả đợc độ sáng, tối
trên vật mẫu
- Hoàn thiện bài vẽ

20 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
những em vẽ đẹp, động viên những bạn còn yếu
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung chính của bài học
5. HDVN.
- Tự bày mẫu có 2 3 đồ vật rồi quan sát về bố cục, màu sắc, đậm nhạt của mẫu.
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 29. Thờng thức mỹ thuật

sơ lợc về mỹ thuật thế giới
Thời kỳ cổ đại
I.Mục tiêu bài học.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu một cách sơ lợc về sự phát triển của các loại hình mỹ thuật Ai
Cập, Hi Lạp, La Mã thời kỳ cổ đại.
*Kỹ năng:- Học sinh làm quen với nền văn minh Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời kỳ cổ đại
thông qua sự phát triển rực rỡ của nền mỹ thuật thời đó.
*Thái độ:- Học sinh yêu quý, trân trọng tác phẩm cổ điển.
II.Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Hình minh hoạ ở ĐDDH MT lớp 6.
- Tranh ảnh t liệu về nền mỹ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời
kỳ cổ đại.
- Bản đồ thế giới.
2. Học sinh: - Tranh ảnh t liệu về nền mỹ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời
kỳ cổ đại, su tầm trên báo chí
3. ứng dụng CNTT suốt tiết học giúp hs tìm hiểu về MT TG thời cổ đại.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra.
* Đặt vấn đề vào bài: Mỹ thuật cổ đại đã phát triển từ hơn 3000 năm trớc Công nguyên
ở vùng Lỡng Hà
(I-rắc ngày nay), Ai Cập, rồi đến Hi Lạp ( từ thế kỷ III trớc Công nguyên đến khoảng
đầu công nguyên) và La Mã kéo dài trong 500 năm tiếp theo), đánh dấu giai đoạn cực
thịnh trong lịch sử tiến hoá của nhân loại.
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái quát về mỹ thuật
Ai Cập Cổ đại.
I. Sơ lợc về mỹ thuật Ai Cập thời kỳ
cổ đại.

*Bối cảnh lịch sử: Ai Cập nằm dọc
21 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
+ GV giới thiệu về lịch sử
xh: Từ xa đã có những
nhà Điêu khắc, Kiến trúc,
hoạ sĩ kiệt xuất.
- Em biết gì về Ai Cập cổ
đại?
- Ai Cập có mấy loại hình
nghệ thuật?
+ GV gt: Gồm những ngôi đền lộng lẫy, Kim
Tự Tháp đồ sộ, phần mộ các Pha-Ra-ông
+ HS chú ý ghi bài
+ GV: Nghệ thuật điêu khắc rất phong phú
Ngoài ra còn có hàng trăm bức tợng cao gấp
hai, ba lần ngời thật đợc dựng khắp các đền đài
và nhiều phù điêu.
- Hội hoạ có những nét gì đặc sắc?
+ HS chú ý trả lời
Hoạt động 2. Tìm hiểu
khái quát về mỹ thuật Hi
Lạp Cổ đại.
+ GV: treo tranh minh hoạ,
đặt câu hỏi kết hợp với
giảng giải:
- Em biết gì về Hi Lạp cổ
đại ?
- Có mấy loại hình nghệ
thuật?

- Kiến trúc Hi Lạp có gì độc
đáo?
+ HS thảo luận trả lời:
- Nêu những công trình kiến trúc tiêu biểu?
Kiểu dáng cột: Đô-rích đơn giản, khoẻ khoắn
và I-nô-ních nhẹ nhàng, bay bớm.
- Nêu những tác phẩm điêu khắc tiêu biểu?
Tợng và phù điêu đã đạt tới đỉnh cao của sự cân
đối hài hoà. Các pho tợng có hình dáng sinh
động, không thần bí, không dung tục vẫn luôn
là tuyệt tác của nghệ thuật điêu khắc cổ
- Hội hoạ đợc sao trên đồ gốm- đều là những
bức tranh tuyệt tác.
Hoạt động 3. Tìm hiểu khái quát về mỹ thuật
theo lu vực sông Nin ( vùng Đông Bắc-
Châu Phi)
1. Kiến trúc: tập trung vào hai dạng lớn
là: Lăng mộ và đền đài.
- Điển hình: Kim Tự Tháp của Vua Kê-
ốp cao 138m, đáy hình vuông mỗi cạnh
225m.
2. Điêu khắc:
- TPTB: Tợng Nhân s (đầu ngời, mình s
tử có cánh). Cao 20m, dài khoảng 60m.
Tợng Viên Th lại, Hoàng hậu Ai Cập.
3. Hội hoạ:
- Tranh tờng phổ biến, nét vẽ linh hoạt,
màu sắc tơi tắn, hài hoà, mô tả khá đầy
đủ các cảnh sinh hoạt của hoàng tộc và
các gia đình quyền quý

II. Sơ lợc về mỹ thuật Hi Lạp thời kỳ
cổ đại.
*Bối cảnh lịch sử: Là nớc có nhiều
cộng đồng dân tộc
1. Kiến trúc:
- Nhiều kiểu cột độc đáo, khoẻ khoắn,
thanh nhã và duyên dáng. Là chuẩn mực
trong nghệ thuật Kiến Trúc.
- Tiêu biểu: Đền Pác-Tê-Nông xây dựng
bằng đá cẩm thạch tráng lệ. Đờng diềm
phù điêu quanh đền dài 276m.
2. Điêu khắc:
- Tợng Đô-Ri-Pho của Pô-li-clét
- Tợng ngời ném đĩa của Mi-Rông
- Tợng Thần Dớt của Phi-đi-át
3. Hội hoạ-Gốm: Vẽ chủ yếu về đề tài
thần thoại, đồ gốm độc đáo với những
hình dáng, nớc men và hình vẽ trang trí
thật hài hoà và trang trọng
III. Sơ lợc về mỹ thuật La Mã thời kỳ
cổ đại.
1. Kiến trúc:- Tiêu biểu là kiến trúc đô
thị, với kiểu nhà mái tròn và cầu dẫn n-
ớc vào thành phố dài hàng chục cây số.
22 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
La Mã Cổ đại.
+ GV: treo tranh
minh hoạ, đặt câu hỏi
kết

hợp với giảng giải
- Em biết gì về La Mã cổ
đại ?
- Có mấy loại hình nghệ
thuật?
- Kiến trúc La Mã có đặc
điểm gì đặc sắc ?
- Những sáng tạo tuyệt vời trong làm tợng chân
dung, do phục vụ tín ngỡng và thờ cúng nên họ
làm tợng chính xác nh thực
+ GVgt: Các hoạ sĩ La Mã cũng là những ngời
khởi xớng lối vẽ hiện thực.
Ngoài ra còn có đấu trờng Cô-li-dê và
nhiều công trình khác
2. Điêu khắc: - Những pho tợng đài kị
sĩ, tiêu biểu là pho tợng Mác- ô- ren trên
lng ngựa.
3. Hội hoạ: Nổi tiếng với các bức tranh
tờng và hình trang trí ở hai thành phố
Pom-pê-i và Ec-quy-la-num diễn tả rất
đa dạng và phong phú những đề tài thần
thoại với một trình độ nghề nghiệp rất
cao.
4. Củng cố
+ GV: - Nêu vài nét khái quát về mĩ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời kì cổ đại?
- Kể tên một số công trình Kiến trúc và Điêu khắc của nền mĩ thuật thế giới thời kì cổ
đại?
+ HS thảo luận trả lời
+ GV củng cố lại kiến thức chính
- GV đánh giá tinh thần học tập của học sinh và sự chuẩn bị của học sinh về bài học

5. HDVN.
- Học bài trong SGK và những ghi chép trong tiết học.
- Su tầm tranh ảnh, bài viết về mỹ thuật cổ đại.
- Chuẩn bị bài 30.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 30. Vẽ tranh
đề tàI thể thao văn nghệ
I.Mục tiêu bài học.
*Kiến thức: - HS tìm hiểu sâu hơn về các hoạt động thể thao- văn nghệ
*Kỹ năng:- Học sinh vẽ đợc một bức tranh có nội dung về đề tài Thể thao-Văn nghệ
*Thái độ:- Học sinh yêu thích hoạt động thể thao- văn nghệ.
- Tích cực tham gia các hoạt động thể thao- văn nghệ của lớp và nhà trờng
23 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
II.Chuẩn bị.
1. Giáo viên: -Bộ tranh về đề tài thể thao, văn nghệ
- Su tầm tranh của các hoạ sĩ, học sinh về TT- VN
2. Học sinh: - Giấy, bút chì, tẩy, màu.
3. ứng dụng CNTT phần quan sát, nhận xét.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra
* Đặt vấn đề vào bài: - Hoạt động TT- VN thờng diễn ra trong các ngày lễ, hội và hết sức bổ
ích đối với con ngời.
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. HDHS tìm và chọn nội dung
đề tài.
+ GV : - Em hãy nêu một số hoạt động TT-

VN mà em biết?
+ HS suy nghĩ trả lời
+ GV: đề tài thể thao văn nghệ có nhiều hình
ảnh phong phú, gần gũi với hoạt động sinh
hoạt ở nhà trờng và xã hội.
+ GV cho học sinh xem tranh và phân tích sơ
qua để các em biết cách tìm chủ đề.
- Tranh diễn tả cảnh gì ?
- Có những hình tợng nào tiêu biểu ?
- Màu sắc thể hiện nh thế nào?
- Có thể vẽ những tranh nào về đề tài Thể thao-
Văn nghệ?
+ GV Vừa giảng giải vừa minh hoạ bằng tranh
của các hoạ sỹ để HS có nhiều thông tin và
cảm thụ đợc nội dung qua bố cục, màu sắc,
hình vẽ.
Hoạt động 2. HDHS cách vẽ tranh.
+ GV: HDHS tìm hiểu nội dung chủ đề về hđ
TT hay VN
- Cách vẽ gồm mấy bớc?
+ HS suy nghĩ trả lời
+ GV treo trực quan hớng dẫn hs từng bớc:
- Vẽ hình chính trong tranh là con ngời và các
hình ảnh khác có liên quan.
- Vẽ mảng màu hài hoà, tơi tắn phù hợp với nội
dung.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Thể thao: Đá bóng, đá cầu, kéo co,
đánh cầu lông, nhảy dây, bơi, chèo
thuyền

- Văn nghệ: Múa, hát. đánh đàn. biểu
diễn văn nghệ
24 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
Hoạt động 3. luyện tập
- GV giúp học sinh về cách khai thác nội dung,
cách vẽ hình và vẽ màu.
- GV nhắc HS làm bài theo từng bớc nh đã h-
ớng dẫn.
- GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách tìm hình
+ Cách tìm màu
- HS làm bài
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
- GV chọn và treo một số bài lên bảng
- GV biểu dơng bài có nội dung hay, có bố cục
và màu sắc đẹp.
- GV cho học sinh tự nhận xét bài làm của
mình và các bạn
- Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận
của mình.
+ Cách thể hiện đề tài
+ Bố cục, hình vẽ, màu sắc
II. Cách vẽ tranh
Gồm 5 bớc:
1.Tìm và chọn nội dung đề tài
2.Tìm bố cục : Sắp xếp mảng chính,
mảng phụ
3. Tìm hình ảnh chính, hình ảnh phụ

4. Vẽ hình : Chọn những hình thích hợp,
phù hợp với nội dung chủ đề để vẽ làm
nổi bật nội dung.
5. Vẽ màu: Màu sắc hài hoà tơi sáng, vui
nhộn, phù hợp với nội dung chủ đề.
4. Củng cố
GV củng cố nội dung chính của bài học
5. HDVN.
- Hoàn thành bài vẽ ở lớp.
- Chuẩn bị bài học sau.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 31. Vẽ trang trí
Trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa
I.Mục tiêu bài học.
*Kiến thức:- Học sinh biết cách trang trí một chiếc khăn để đặt lọ hoa.
*Kỹ năng:- Học sinh có thể tự trang trí hoàn thành bài vẽ bằng hai cách: vẽ hoặc cắt giấy
màu.
*Thái độ:- Học sinh hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa của trang trí ứng dụng.
25 GV: Trần Quốc Tuyên

×