Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA Mĩ thuật lớp 8(KII), co minh hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 25 trang )

Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 19. Vẽ theo mẫu
vẽ chân dung bạn
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức: - Học sinh biết cách vẽ chân dung.
*Kỹ năng: - Học sinh vẽ đợc chân dng bạn.
*Thái độ: - Thấy đợc vẻ đẹp của tranh chân dung, yêu quý bạn bè, ngời thân.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Tranh ảnh chân dung thiếu nhi.
- Hình minh hoạ cách vẽ tranh chân dung.
2. Học sinh: - Su tầm bài vẽ tranh ảnh chân dung.
- Đồ dùng vẽ của học sinh.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra: Nêu các bớc vẽ tranh chân dung ( gồm 4 bớc )
* Đặt vấn đề vào bài: - ở bài 19 các em đã đợc làm quen với cách vẽ chân dung, bài hôm nay
chúng ta cùng học bài vẽ chân dung bạn.
3 - Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. HD HS quan sát, nhận xét
+ GV giới thiệu một số tranh, ảnh chân dung và
gợi ý học sinh nhận ra:
- Các loại chân dung: bán thân, toàn thân, chân
dung vẽ khuôn mặt
-Vẽ hình, vẽ màu.
+ GV cho HS quan sát tranh và đặt câu hỏi:
- Hình dáng bề ngoài.
- Tỷ lệ các phần.
- Hớng mặt, nét mặt.


+ HS quan sát k/c các bộ phận: tóc, trán, mắt,
mũi, miệng, cằm, màu sắc trên khuôn mặt.
+ GV bổ sung nhận xét.
Hoạt động 2. HD HS cách vẽ chân dung bạn
+ GV hớng dẫn bằng hình minh hoạ và lu ý học
sinh: vẽ chân dung cũng tiến hành nh bài vẽ
theo mẫu, vẽ bao quát trớc vẽ chi tiết sau.
- Bài vẽ thể hiện đợc đặc điểm của mẫu, và thể
hiện đợc tình cảm của ngời mẫu.
Hoạt động 3. Luyện tập
+ GV mời 1 em học sinh lên làm mẫu
+ GV quan sát và giúp HS làm bài:
- Vẽ hình khuôn mặt
- Tìm tỷ lệ các bộ phận
- Vẽ chi tiết
+ HS quan sát và vẽ theo cảm nhận riêng.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
+ GV hớng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ về:
- Hình dáng chung.
I. Quan sát, nhận xét
+ Khi vẽ cần quan sát hình dáng nét
mặt, tỷ lệ các bộ phận.
+ Diễn tả đợc đặc điểm, trạng thái tình
cảm của nhân vật
II. Cách vẽ.
Gồm 4 bớc:
B1-Ước lợng chiều dài, chiều rộng của
khuôn mặt để phác hình và đờng trục
( thẳng hoặc
lệch).

B2-Ước lợng tỉ
lệ phần tóc,
trán, mắt, mũi,
miệng và phác
các đờng ngang
( thẳng hay
cong để so
sánh)
B3- Vẽ phác
1 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
- Đặc điểm của nhân vật
+ HS nhận xét và tự xếp loại
các hình của khuôn mặt, mắt, mũi,
miệng, tóc, tai
B4- Vẽ chi tiết các bộ phận sao cho rõ
đặc điểm của mẫu.
4. Củng cố
GV củng cố lại nội dung chính của bài học
HDVN:
- Su tầm tranh chân dung.
- Vẽ chân dung ngời thân, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 20. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật hiện đại phơng tây
từ cuối thế kỷ xix đếnđầu thế kỷ xx
i. Mục tiêu bài học
* Kiến thức: - Học sinh hiểu sơ lợc về giai đoạn phát triển của mỹ thuật hiện đại phơng Tây.
* Kỹ năng: - Bớc đầu làm quen với một số trờng phái hội hoạ hiện đại nh: trờng phái ấn tợng,

Dã thú, Lập thể.
* Thái độ: - HS biết trân trọng những giá trị mà MT để lại
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên: -Tranh ảnh, t liệu mỹ thuật Phơng Tây giai đoạn này.
-Tranh ảnh ở ĐDDH Mỹ thuật 8
2. Học sinh: -Tranh ảnh su tầm ở báo chí.
3. ứng dụng CNTT toàn bài.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra : GV kiểm tra đồ dùng học tập của học
* Đặt vấn đề vào bài: Về lịch sử đây là giai đoạn có những biến chuyển sâu sắc ở châu âu với
các sự kiện lớn nh: Công xã Pa-ri (1871), Chiến tranh thế giới lần thứ I(1914-1918), Cách
mạng XHCN tháng Mời Nga (1917). Về nghệ thuật, những biến động về chính trị, xã hội đã
tác động đến tâm lý con ngời. Cuộc đấu tranh giữa các khuynh hớng trong triết học, văn học,
nghệ thuật đã diễn ra quyết liệt. Riêng trong mỹ thuật, đây cũng là thời kỳ chứng kiến sự ra đời
và kế tiếp lẫn nhau giữa các trào lu nghệ thuật mới. Bài này chúng ta sẽ làm quen với một số tr-
ờng phái mỹ thuật tiêu biểu của mỹ thuật hiện đại phơng Tây.
3 - Bài mới
Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu vài nét về tr ờng phái hội hoạ ấ n t ợng.
+ GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
+ Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
+ Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.
+ Nhóm trởng tổng hợp và viết vào phiếu.
GV đặt câu hỏi:
- Tranh vẽ nh thế nào, quan điểm của các họa sĩ là gì?
- Nội dung của tranh diên tả cái gì ?
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
Quá trình phát triển Đặc điểm
2 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8

- Từ những năm sáu mơi của thế kỷ XIX,
một nhóm các hoạ sỹ trẻ Pa-ri (Pháp) đã tỏ ra
không chấp nhận lối vẽ kinh điển khuôn
vàng thớc ngọc của các hoạ sỹ lớp trớc. Họ
vẽ ngời và cảnh thực bên ngoài, rồi vẽ thêm
cảnh đằng sau theo cách nghĩ của họ.
Ngời ta lấy tên ấn tợng từ bức tranh cùng
tên "ấn tợng mặt trời mọc" của hoạ sỹ Mô-
nê tại cuộc triển lãm trẻ ở Pa-ri năm 1874 đặt
tên cho trờng phái mới này
Trờng phái hội hoạ ấn tợng chia làm 2 giai
đoạn là Tân và Hậu ấn tợng

Màu sắc thiên
nhiên luôn biến đổi
tuỳ thuộc vào ánh
sáng, khí quyển. Vì
thế các hoạ sỹ rất
chú trọng ánh sáng,
đặc biệt là ánh
sáng mặt trời chiếu
vào con ngời và
cảnh vật. Hội hoạ ấn tợng đi vào cuộc sống
đơng đại, trớc hết là cảnh sinh hoạt của con
ngời và phong cảnh thiên nhiên với bảng
màu tơi sáng.
Một số tác phẩm
tiêu biểu nh:
Bữa ăn trên
cỏ(Ma-nê);

Nhà thờ lớn
Ru-văng (Mô-
nê); Phòng
ăn(Xi-nhắc);
Hoa hớng dơng (Van- Gốc); Ngôi sao
(Đờ -ga); Bán khỏa thân (Rơ- noa).
-Tgtb: Pi-xa-rô, Đờ-ga, Rơ-noa, Ma-nê,
Gô-ganh, VanGốc.
Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu vài nét về tr ờng phái hội hoạ Dã thú.
- Đặc điểm của trờng phái hội họa Dã thú.
- Em hãy cho biết những tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
Quá trình phát triển Đặc điểm
- Năm 1905, trong cuộc triển lãm "Mùa
thu" ở Pa-ri của các hoạ sỹ trẻ, một phòng
tranh đầy màu sắc rực rỡ đến chói mắt, có
một bức tợng đồng nhỏ tạc theo phong các
nuột nà. Một nhà phê bình gọi đùa đây là
bức tợng nằm trong chuồng dã thú và từ đó
cái tên "Dã thú" đợc đặt tên cho trờng phái
hội hoạ mới này
- TGTP: Ma-tít-xơ; Vơ-la-manh; Van-đôn-
ghen; tp Những chiếc đĩa và trái cây trên
tấm thảm đen đỏ S.Dầu của Ma-tít-xơ.
- Các hoạ sỹ trờng phái này quan điểm cho
rằng phả làm cho hiện thực rối ren trở lên
gần gũi, dễ hiểu với mọi ngời.
Vì thế họ học cách thực tế qua đôi mắt hồn
nhiên tơi vui của trẻ thơ trong sáng tạo nghệ
thuật. Mối quan tâm chủ yếu của trờng phái
này là màu sắc: Các tác phẩm dữ dội về

màu sắc, không diễn tả khối, vờn sáng tối
mà có những mảng màu nguyên chất gay
gắt, những đờng viền mạnh bạo, dứt khoát.
3 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8

GV kết luận: Trờng phái hội hoạ Dã thú sử dụng phép giản ớc và cách dùng màu
nguyên sắc với hy vọng sáng tạo ra một nền hội hoạ mới. Tranh của họ có ảnh hởng tới
các hoạ sỹ của thế hệ sau này.
Hoạt động 3. HDHS tìm hiểu vài nét về tr ờng phái hội hoạ Lập thể .
- Kể tên những tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
- Đặc điểm của trờng phái hội họa Lập thể.
Quá trình phát triển Đặc điểm
- Ra đời tại Pháp năm 1907, tiếp theo tr-
ờng phái Dã thú.Có công sáng lập ra
khuynh hớng hội hoạ Lập thể là hoạ sỹ
Brăc-cơ và Pi-cát-xô họ chịu ảnh hởng
mạnh mẽ của các hoạ sỹ Hậu ấn tợng
- Gọi là Lập thể vì các hoạ sỹ dựa trên
các bản phác hình, hình học để diễn tả tất
cả: cảnh vật, dung mạo con ngời, nhà cửa,
các hoạ sĩ tìm ra các hình thể cơ bản nhất,
bản chất nhất của sự vật. Đó là hiện thực
mà ngời ta chỉ cảm thấy và nhận biết
chúng.
- Các họa sĩ tìm cách diễn tả mới, không
lệ thuộc vào đối tợng miêu tả, tập trung
phân tích, giản lợc hóa hình thể bằng
những hình kỷ hà, hình khối lập phơng,
hình ống

- Tgtp: Brắc- cơ (1882-1963) với bức
tranh Nuy
Pi-cát-xô (1880- 1973) với bức tranh
Những cô gái A-vi-nhông.
Hoạt động 4. HDHS tìm hiểu đặc điểm chung của các tr ờng phái hội họa trên .
4 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Gồm 3 đặc điểm chính:
+ Những biến động của xã hội châu Âu cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã tác động mạnh đến
sự ra đời của các trờng phái mỹ thuật mới.
+ Các hoạ sỹ trẻ luôn là những ngời tìm tòi, sáng tạo ra những trào lu nghệ thuật mới khác với
lối vẽ kinh điển của lớp hoạ sỹ đi trớc, tranh vẽ phải trân thực, khoa học, quan sát và phân tích
thiên nhiên.
+ Các trờng phái hội hoạ ấn tợng Dã thú Lập thể đã có những đóng góp tích cực cho sự
phát triển mỹ thuật hiện đại.
4. Củng cố
+ GV củng cố lại kiến thức chính trong bài
+ GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh:
- Hãy kể tên một số hoạ sỹ tiêu biểu của các trờng phái hội hoạ ấn tợng Dã thú Lập
thể?
- Nêu một số đặc điểm riêng của các trờng phái hội hoạ ấn tợng, Dã thú, Lập thể?
+ GV nhận xét, đánh giá chung về ý thức học tập của hoc sinh.
5. HDVN
Su tầm thêm tranh ảnh, t liệu về mỹ thuật hiện đại phơng Tây.
Chuẩn bị bài học sau.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 21. Vẽ tranh
đề tàI lao động
i. Mục tiêu bài học

*Kiến thức: - Học sinh tìm, chọn đợc nội dung về lao động và biết cách vẽ tranh về lao động
*Kỹ năng: - Vẽ đợc tranh theo ý thích.
*Thái độ: - Biết yêu lao động và quý trọng ngời lao động trong mọi lĩnh vực.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Tranh ảnh, tài liệu nói về lao động.
- Tranh của của hoạ sỹ vẽ về đề tài Lao động.
- Hình gợi ý cách vẽ.
2. Học sinh: - Tranh lao động su tầm đợc ở báo chí.
- Đồ dùng vẽ.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra : GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
* Đặt vấn đề vào bài: - Lao động là một công việc mà ai cũng cần phải làm, những khoảnh
khắc ấy nhiều khi mình muốn giữ lại những hình ảnh nên các họa sĩ đã đa vào tranh.
3 - Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. HDHS tìm và chọn nội dung
đề tài.
+ GV cho HS xem những bức tranh về lao
động của các họa sĩ, để các em cảm thụ vẻ
đẹp và nhận biết đợc hình ảnh, bố cục, màu
sắc.
- Tranh có nội dung gì ?
- Có những hình tợng nào ?
- Màu sắc đợc thể hiện nh thế nào?
- Có thể vẽ những tranh nào về đề tài lao
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
5 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
động?

+ Học sinh quan sát tranh của giáo viên treo
trên bảng.
+ GV kết luận: Đề tài lao động rất phong
phú, có nhiều công việc lao động ở các
nghành nghề và tuổi tác khác nhau.
Mỗi nội dung có cách thể hiện khác nhau về
hình vẽ, bố cục, màu sắc.
+ GV gợi ý hs cần chọn những hình ảnh gần
gũi, gợi cảm để vẽ tranh.
Họ ạt đông 2. HDHS cách vẽ tranh
- Em hãy nêu lại các bớc vẽ tranh đề tài
+ HS suy nghĩ trả lời
+ GV minh họa cách vẽ trên bảng và cho hs
quan sát một số bức tranh minh họa
Lu ý: Tìm hình tợng và màu sắc thể hiện rõ
nội dung đề tài.
Hoạt động 3. Luyện tập
+ GV nhắc HS làm bài theo từng bớc nh đã h-
ớng dẫn.
+ Học sinh làm bài vào vở thực hành
+ GV gợi ý cho từng Hs về:
- Tranh đề tài lao động có thể vẽ 1 hoặc 2 ng-
ời (ngồi học, làm vệ sinh trờng lớp, trồng
cây)
- có thể vẽ nhiều ngời (nhà máy, xí nghiệp,
ngoài đồng ruộng)
- Vẽ phác hình chính trớc, phụ sau.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
+ Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét về:
- Nội dung đề tài hợp với lao động

- Bố cục, màu sắc, hình vẽ.
+ Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm
nhận của mình
+ GV góp ý, động viên một số học sinh về
nhà hoàn thành bài vẽ.
- Có nhiều nội dung về đề tài lao động có
thể vẽ tranh nh:
+ Lao động ở gia đình: ( nấu cơm, dọn dẹp
nhà ở, chăn nuôi gia súc).
+ Lao động CN, NN: trong nhà máy, trên
đồng ruộng, công nhân khai thác, đánh cá
ở biển.
+ Lao động thủ công: Làm mộc, đan lát
+ Lao động trí thức: Dạy học, nghiên
cứu
+ Lao động của hs: học tập, trồng cây
II. Cách vẽ tranh
Gồm 5 bớc:
1.Tìm và chọn nội dung phù hợp với đề
tài.
2. Tìm bố cục
3.Phác mảng chính, mảng phụ
4. Chọn và vẽ các hình ảnh chính, hình
ảnh phụ.
5. Vẽ màu:
- Màu sắc phải hài hòa
- Tô màu theo không gian, thời gian, màu
tơi sáng và thể hiện đợc nội dung đề tài.

4. Củng cố

GV chốt lại kiến thức bài học
HDVN.
- Su tầm tranh cổ động.
- Xem trớc bài 22+23.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
6 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Tiết 22. Vẽ trang trí
vẽ tranh cổ động (tiết 1)
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức:- HS biết cách sắp xếp mảng chữ và mảng hình để tạo đợc một bức tranh cổ động
phù hợp với nội dung đã chọn.
*Kỹ năng: HS biết cách vẽ một bức tranh cổ động
*Thái độ:- Học sinh hiểu đợc ý nghĩa, đặc điểm của tranh cổ động.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Hình minh hoạ cách vẽ tranh cổ động.
- Tranh cổ động của các hoạ sỹ Việt Nam, Thế giới.
2. Học sinh: - Su tầm tranh cổ động.
- Đồ dùng vẽ.
3. ứng dụng CNTT phần quan sát, nhận xét.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra : GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
* Đặt vấn đề vào bài: GV giới thiệu về đặc điểm và tác dụng của tranh cổ
động
3 - Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. HDHS quan sát, nhận xét
+ GV treo một số tranh cổ động và tranh đề tài

gợi ý học sinh nhận xét:
- Thế nào là tranh cổ động?
- Sự khác nhau giữa tranh cổ động và tranh đề
tài ?
- Tranh thờng đợc treo ở đâu?
- Tranh cổ động gồm có mấy phần?
- Có những loại tranh cổ động nào?
+ HS trả lời theo hiểu cánhân
+ GV tóm tắt, bổ sung nêu đặc điểm của tranh
cổ động: bố cục thờng là các mảng hình lớn tạo
nên sự khoẻ khoắn, mạnh mẽ, dễ nhìn, dễ hiểu.
Hình ảnh trong tranh cô đọng, dễ hiểu, chữ ngắn
gọn, rõ ràng, dễ đọc. Tính tợng trng cao thể hiện
ở hình vẽ và màu sắc, tranh đặt ở những nơi có
nhiều ngời qua lại
Hoạt động 2. H ớng dẫn HS cách vẽ tranh
+ GV cho hs xem một số bức tranh cổ động của
học sĩ và học sinh
+ GV vừa hớng dẫn bằng minh họa vừa đặt câu
hỏi:
- Hình ảnh nào là chính, phụ?
- Dùng kiểu chữ nào là phù hợp?
- Bố cục mảng hình và mảng chữ?
- Màu sắc thể hiện nh thế nào?
I. Quan sát, nhận xét
+Tranh cổ động (còn gọi là tranh áp
phích, quảng cáo) nhằm tuyên truyền
các chủ trơng đờng lối chính sách của
Đảng và Nhà nớc và còn để giới thiệu
các sản phẩm hàng hoá

+Tranh đặt ở nơi công cộng.
+Tranh có hình ảnh minh hoạ và chữ
kèm theo.
+Tranh có nhiều khuôn khổ kích thớc
khác nhau.
Có nhiều tranh cổ động nh:
1.Cổ động phục vụ chính trị.
2.Cổ động phục vụ thơng mại.
3. Cổ động phục vụ văn hoá, thể dục,
7 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8

Hoạt động 3. Luyện tập
+ Gv giao bài tập, hớng dẫn giúp đỡ học sinh vẽ
bài
+ Học sinh làm bài tập theo gợi ý của Gv
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
- GV kiểm tra sự nhận thức của học sinh về bài
học
- Đánh giá nhận xét ý thức học tập của học sinh
thể thao
II. Cách vẽ tranh cổ động
- Gồm các bớc sau:
1. Tìm hiểu nội dung: Có thể chọn nội
dung về NN, CN, trờng học, lễ hội
2. Tìm bố cục: Tìm các mảng chữ và
các hình ảnh minh hoạ
- Phác thảo bố cục:mảng chính, mảng
phụ
- Phác hình chi tiết: Vẽ hình chính trớc,

phụ sau
3. Chọn màu sắc và vẽ màu.
- Vẽ màu thể hiện nội dung
4. Củng cố
+ GV gợi ý HS trao đổi và trả lời qua các câu hỏi:
- Tranh cổ động có đặc điểm gì?
- Vì sao Tranh cổ động đặt ở những nơi công cộng?
- Em có suy nghĩ gì về màu sắc trong Tranh cổ động?
+ GV cùng học sinh thảo luận câu hỏi
5. BTVN
- Su tầm tranh cổ động và tập nhận xét về: đề tài, bố cục, hình ảnh, màu sắc.
- Lựa chọn đề tài để vẽ tranh cổ động.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 23. Vẽ trang trí
vẽ tranh cổ động (tiết 2)
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức: - Củng cố thêm cho học sinh về ý nghĩa, đặc điểm của tranh cổ động.
*Kỹ năng: - Biết cách sắp xếp mảng hình, mảng chữ để tạo đợc một bức tranh cổ động.
*Thái độ: - Hoàn thành một bức tranh cổ động tại lớp
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Tranh cổ động của các hoạ sỹ Việt Nam, Thế giới.
2. Học sinh: - Đồ dùng vẽ.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra : GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
* Đặt vấn đề vào bài: - Tiết 23 thực hành vẽ tranh cổ động hoặc xé dán.
3 - Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
8 GV: Trần Quốc Tuyên

Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Hoạt động 1. HDHS làm bài
+ GV nhắc lại yêu cầu của bài tập: vẽ tranh cổ
động theo ý thích và giúp HS chọn đề tài: Phòng
chống HIV, Môi trờng Xanh-Sạch-Đẹp
+ GV gợi ý học sinh tìm:
1. Hình ảnh chính, phụ.
2. Bố cục mảng hình, mảng chữ.
3. Màu sắc.
+ HS làm bài thực hành
- GV theo dõi hớng dẫn học sinh làm bài
Hoạt động 2. Đánh giá kết quả học tập
+ GV treo tranh và yêu cầu HS nhận xét và tự
xếp loại về:
- Nội dung đề tài: rõ hay cha.
- Bố cục: làm nổi bật trọng tâm hay không.
- Hình vẽ, màu sắc: thể hiện đợc ý tởng.
+ Học sinh tự nhận xét xếp loại theo khả năng
cảm thụ của mình.
+ GV tóm tắt và bổ sung, xếp loại một số bài của
học sinh
I- Thực hành


4.Củng cố
- GV chốt lại những nội dung chính của bài học
5. HDVN: Su tầm và tập phân tích tranh cổ động.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 24. Vẽ trang trí

trang trí lều trại
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức: - Học sinh hiểu vì sao cần trang trí lều trại, trang trí cổng trại.
*Kỹ năng: - Biết cách trang trí và trang trí đợc cổng trại hoặc lều trại theo ý thích.
*Thái độ: - Học sinh gắn bó với sinh hoạt tập thể.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Một số tranh ảnh về lều trại.ĐDDH MT 8
- Bài vẽ lều trại của học sinh năm trớc.
2. Học sinh: -Tranh ảnh và lều trại su tầm đợc.
- Đồ dùng vẽ của học sinh.
3. ứng dụng CNTT phần quan sát nhận xét.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra : GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
* Đặt vấn đề vào bài: - Cắm trại thờng đợc tổ chức trong những ngày lễ
hội, nghỉ hè, nhằm vui chơi gải trí.
3 - Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. HDHS quan sát nhận xét
+ GV giới thiệu hình ảnh và gợi ý học sinh
nhận ra:
I. Quan sát, nhận xét
Học sinh quan sát tranh
9 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
- Tổ chức trại là hình thức sinh hoạt của Đội
TNTP HCM, vui chơi giải trí trong những ngày
nghỉ, lễ hội hoặc sau một năm học vào dịp nghỉ
hè.
- Lều trại thờng đợc tổ chức ở nơi có cảnh đẹp

thoáng, mát hoặc nơi có di tích văn hoá, lịch
sử.
- Không khí trại nhộn nhịp, vui tơi.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu về ý ghĩa
của trang trí lều trại
+ GV hớng dẫn HS quan sát quang cảnh buổi
cắm trại (trang 148 SGK)
+ GV hớng dẫn HS nhận xét cách trang trí lều
trại:
- Hình thức trang trí nh thế nào?
- Cách bố cục ra sao?
- Cổng trại có hình dáng nh thế nào?
- Hình vẽ, màu sắc.
Hoạt động 2. HDHS trang trí lều trại.
* Trang trí cổng trại.
+ GV giơí thiệu một số hình ảnh để học sinh
nhận ra có nhiều cách trang trí khác nhau (H.2
trang 149 SGK):
- Cổng trại gồm: Tên trại, tên đơn vị, cờ, biểu
trng, hình trang trí, dòng chữ thể hiện nội
dung.
+ HS quan sát tìm hiểu.
*Trang trí lều trại.
+ GV giơí thiệu một số hình ảnh về lều trại để
học sinh thấy trang trí (H.3 trang 149 SGK):
- Trang trí cân xứng hoặc không cân xứng.
+ GV cách trang trí cổng và lều trại: Các mảng
hình, họa tiết trang trí và mảng đặt chữ trang trí
cần phù hợp với nội dung trại (căn cứ vào màu
của vải bạt làm nền mà tìm màu cho nổi).

Hoạt động 3. Luyện tập
- GV cho học sinh tự chọn bài tập: trang trí
cổng trại hoặc lều trại.
- HS làm bài thực hành
+ GV giúp học sinh làm bài nh đã hớng dẫn:
+ GV theo dõi hd hs làm bài
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
+ GV chọn một số bài đẹp và gợi ý học sinh
nhận xét về: kiểu dáng, cách trang trí (hình và
màu).
+ GV yêu cầu học sinh xếp loại theo ý kiến
riêng.
+ Học sinh tự xếp loại bài vẽ theo cảm nhận
riêng của mình
+ GV đánh giá nhận xét chung về các bài vẽ
của hs và tiết học

+ Tổng thể gồm: khuôn viên, cổng trại,
lều trại và sân chơi.
+ Chi tiết gồm: cổng trại và lều trại
+ Vật liệu: lá cọ, giấy, vải, bạt, tre, sắt,
nhựa, gỗ
- Trang trí đẹp để tạo không khí vui tơi
cho ngày hội.
II. Cách trang trí lều trại.
1. Trang trí cổng trại.
+ Tìm hình dáng cổng trại:
- Có thể trang trí đối xứng hoặc không
đối xứng
+ Cách trang trí:

- Vẽ phác hình dáng cửa chính cửa phụ.
- Vẽ phác các mảng chữ, hoạ tiết cần
trang trí
- Vẽ chi tiết, hoàn thiện cổng trại
- Vẽ màu theu ý thích.

2. Trang trí lều trại.
+ TT lều trại cần tìm hình dáng đẹp, màu
sắc vui tơi, sinh động.
+ Cách trang trí:
- Vẽ phác hình lều trại.
- Vẽ phác hình mảng cần trang trí: đặt
hoạ tiết, chữ.
- Vẽ màu theo ý thích.
- Có thể vẽ, cắt hoặc xé dán các hoạ tiết
trang trí.
10 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8

4. Củng cố
- GV củng cố lại nội dung chính của bài học
5. HDVN:
- Hoàn thành bài vẽ (nếu cha xong).
- Chuẩn bị bài 25 kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 25. Vẽ tranh
đề tài ớc mơ của em
( Kiểm tra 1 tiết )
i. Mục tiêu bài học

*Kiến thức: - Học sinh biết khai thác nội dung đề tài Ước mơ của em.
*Kỹ năng: - Vẽ đợc bức tranh thể hiện ớc mơ theo ý thích.
*Thái độ: - Chăm ngoan, học giỏi, yêu quê hơng đất nớc.
II. Nội dung kiểm tra
1. Đề bài: Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài Ước mơ của em
Khuôn khổ: vẽ trên giấy A4 Màu sắc: tự chọn
2. Đáp án, biểu điểm:
HS vẽ đợc một bức tranh về đề tài: Ước mơ của em.
Yêu cầu:
- Về nội dung đề tài: Phù hợp với đề tài Ước mơ của em
- Về bố cục: Sắp xếp cân đối, hợp lý trên khổ giấy
- Về hình ảnh: - Chọn hình ảnh phù hợp thể hiện đợc đúng nội dung chủ đề.
- Vẽ hình phải rõ ràng, có xa gần
- Đờng nét: Rõ ràng có đậm nhạt, xa gần
- Màu sắc: Có đậm nhạt rõ ràng, tơi sáng phù hợp với nội dung chủ đề
Biểu điểm: điểm từ 0 10 đ
3. Kết quả:
- Số học sinh cha kiểm tra:.em.
- Tổng số bài: bài; Trong đó:
Điểm giỏi Điểm khá Điểm TB Điểm yếu Điểm kém TB trở lên
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
4. Nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Giờ kiểm tra:
- GV: + Nhận xét học sinh làm bài nghiêm túc hay cha
+ HS có thực hiện đúng theo yêu cầu của Thầy giáo hay không
- Bài làm của học sinh:
+ Ưu điểm:
+ Tồn tại:
11 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8

+ Bài làm có tính sáng tạo độc đáo:
+ Lỗi phổ biến:
+ Những học sinh có bài làm xuất sắc:
5. Hớng dẫn học tập ở nhà.
- Chuẩn bị bài học sau.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 26. Vẽ theo mẫu
giới thiệu tỉ lệ cơ thể ngời
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức: - Học sinh biết sơ lợc về tỷ lệ cơ thể ngời.
*Kỹ năng: - Học sinh hiểu đợc vẻ đẹp cân đối của cơ thể ngời và ớc lợng đợc chiều cao của
mỗi ngời
*Thái độ: - Học sinh thêm yêu quê hơng đất nớc, cầu mong con ngời có cuộc sống tốt đẹp.
II.Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Tranh ảnh toàn thân trẻ em, thiếu niên, thanh niên, ngời trởng
thành.
- Hình minh hoạ tỷ lệ ngời, giáo án điện tử, đầu chiếu Projector.
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, su tầm tranh ảnh.
3. ứng dụng CNTT toàn bài.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra : GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
* Đặt vấn đề vào bài: - Tỉ lệ cơ thể con ngời phát triển và thay đổi theo từng
độ tuổi, có ngời thấp, ngời cao.
3 - Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. HDHS quan sát nhận xét
+ GV giới thiệu một số tranh ảnh về tỷ lệ cơ
thể ngời, gợi ý học sinh nhận xét về chiều cao

của trẻ em, thiếu niên, thanh niên.
+ Học sinh quan sát tranh ảnh
+ GV tóm tắt:
+ GV giới thiệu 3 toàn thân và đặt câu hỏi để
học sinh suy nghĩ.
- Căn cứ vào đâu để xác định tỷ lệ, kích thớc
các bộ phận trên cơ thể ngời ?
+ HS trả lời theo hiểu cá nhân?
+ GV giới thiệu ngời lùn, ngời tầm thớc, ngời
cao.
+ GV đặt câu hỏi để học sinh suy nghĩ.
- Tỷ lệ ngời nh thế nào là đẹp?
Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu tỷ lệ ng ời.
- Tỉ lệ cơ thể trẻ em chia ra làm mấy giai
đoạn?
+ HS trả lời gồm 3 giai đoạn.
- ứng với mỗi độ tuổi khoảng mấy đầu?
+ GV: - Cách đo tỉ lệ ngời nh thế nào ?
+ HS thảo luận trả lời
+ GV: - Em hãy chia tỉ lệ trẻ sơ sinh theo đầu
I. Quan sát, nhận xét
- Chiều cao của con ngời thay đổi theo độ
tuổi, có ngời thấp, ngời cao, vẻ đẹp của
con ngời phụ thuộc vào sự cân đối của tỷ
lệ các bộ phận.
- Ngời ta thờng lấy chiều dài đầu ngời làm
đơn vị so sánh với toàn bộ cơ thể để định
ra tỉ lệ.( từ đỉnh đầu đến cằm).
II. Tỉ lệ cơ thể ngời.
1. Tỉ lệ cơ thể trẻ em

Gồm 3 giai đoạn:
+Trẻ sơ sinh: Khoảng 3,5 đầu
+Trẻ 1 tuổi: Khoảng 4 đầu
+Trẻ 4 tuổi: Khoảng 5 đầu
- Lấy chiều dài đầu làm chuẩn đo từ đỉnh
đầu xuống đến chân.
- Trẻ sơ sinh: 1- Từ đỉnh đầu- cằm
2- Từ cằm rốn
3- Từ rốn- ngang gối
Từ gối- hết chân: nửa đầu còn lại
12 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
ngời.
+ HS thảo luận đa ra ý kiến
GV nêu cách chia tỉ lệ trẻ 1 tuổi và trẻ 4 tuổi
HS quan sát.
+ GV treo tranh tỉ lệ cơ thể ngời trởng thành
- Tỉ lệ cơ thể thanh thiếu niên đợc chia làm
mấy giai đoạn?
+ HS quan sát trả lời
+ GV giới thiệu có ngời cao, ngời tầm thớc,
ngời thấp, vậy ứng với mỗi ngời khoảng bao
nhiêu đầu?
- Vậy em cho biết tỷ lệ ngời nh thế nào là
đẹp ?
+ GV giới thiệu tỉ lệ các bộ phận và cách xác
định tỉ lệ ở trẻ 9 tuổi và 16 tuổi.
- Em cho biết tỉ lệ ngời trởng thành đợc chia
nh thế nào?
+ HS quan sát trả lời

+ GV giới thiệu 1 số bộ phận so với đầu ngời
ở nam trởng thành:
- Tay hơn 2 đầu
- Chân 3,5 đầu
- Hông 1,5 đầu
- Vai 2 đầu
+ GV giới thiệu và so sánh sự khác nhau giữa
nam và nữ trởng thành.
*KL: Khi vẽ cần đối chiếu mẫu thực, không
máy móc, công thức để vẽ cho đúng.
+ GV yêu cầu Học sinh quan sát Hình 1,2
SGK và tự tìm ra cách đo tỷ lệ một số bộ phận
của cơ thể ngời so với đầu.
Hoạt động 3. Luyện tập
+ GV chia lớp thành 2 nhóm, treo 2 dáng ngời
D1 6 đầu, D2 7,5 đầu
+ HS quan sát, ớc lợng và trả lời
+ GV mỗi nhóm cử 1- 2 em học sinh lên
bảng, hs tập
quan sát chiều cao của nhau
+ Học sinh tập quan sát và ớc lợng bằng mắt,
sau đó nhóm nhận xét.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
- GV nhận xét giờ học và động viên khích lệ
học sinh.
- Khuyến khích những em có tinh thần xây
dựng bài

2. Tỉ lệ cơ thể ngời trởng thành
Gồm 3 giai đoạn:

.9 tuổi khoảng 6 đầu
.16 tuổi khoảng 7 đầu
.Ngời trởng thành 7,5 đầu
- Ngời cao: 7- 7,5 đầu
- Ngời tầm thớc: 6,5- 7 đầu
- Ngời thấp: Khoảng 6 đầu
- Ngời có tỷ lệ cân đối và cao khoảng 7,5
đầu là đẹp.

- Ngời trởng thành: 7.5 đầu
1.Từ đỉnh đầu cằm
2. Cằm núm vú
3.Núm vú- ngang rốn
4. Ngang rốn- ngấn bẹn
5. Ngấn bẹn ngang đùi non
6.Đùi non Ngang bụng chân
7. Bụng chân cổ chân
- Cổ chân hết bàn chân = 1/2 đầu.
4. Củng cố
+ GV đa ra bài tập và các câu hỏi củng cố kiến thức nội
Dung chính của bài học để hỏi học sinh.
13 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
+ HS theo dõi và trả lời các câu hỏi, bài tập củng cố.
5. HDVN:
- Tập ớc lợng chiều cao của bạn, ngời thân.
- Quan sát và tập vẽ dáng ngời đi đứng, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 27. Vẽ theo mẫu

Tập vẽ dáng ngời
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức: - Học sinh nắm bắt đợc hình dáng ngời trong các t thế ngồi, đi, chạy nhảy
*Kỹ năng: - Vẽ đợc một vài dáng vận động cơ bản.
*Thái độ: - áp dụng vào vẽ các bài tranh vẽ theo đề tài và ngày càng yêu thích môn học
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Một só tranh ảnh các dáng ngời đi, đứng, chạy, nhảy.
- Hinh gợi ý cách vẽ.
2. Học sinh: - Đồ dùng vẽ, một số tranh ảnh các dáng ngời đang vận động
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
* Đặt vấn đề vào bài: - T thế hình dáng của con ngời luôn thay đổi khi vận động
3 - Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. HDHS quan sát nhận xét
+ GV Treo tranh với các t thế khác nhau
- Trong tranh có mấy dáng và những dáng nào ?
- T thế của dáng ngời và tay chân khi đi, đứng,
chạy có giống nhau không ?
- Các động tác của đầu, mình, tay, chân với các
dáng đi, đứng, chạy, vác nh thế nào ?
+ GV gt ở các dáng chạy, nhảy t thế đầu mình,
tay chân luôn thay đổi
- Em quan sát cho biết dáng nào là dáng tĩnh,
dáng động ?
L u ý:
+ Hình dáng thay đổi khi đi, đứng, chạy, nhảy
sẽ làm cho tranh sinh động hơn.
+ Khi quan sát dáng ngời cần chú ý đến thế

chuyển động của đầu, mình, chân tay.
+ Nắm bắt ngay nhịp điệu và sự lập lại của
mỗi động tác.
Hoạt động 2. HDHS cách vẽ dáng ng ời.
+ GV Treo trực quan các bớc vẽ gồm 3 dáng
- Trong tranh có những dáng nh thế nào
HS quan sát TL Ngồi, đi, cúi xách xô
- Các động tác đầu, mình, tay chân ở các dáng
nh thế nào?
+ HS trả lời
+ GV giới thiệu từng bớc vẽ
+ HS quan sát tìm cách vẽ
I. Quan sát, nhận xét
_ Tranh có 5 dáng
Dáng đứng, dáng đi, chạy vác.

+T thế của dáng ngời và tay chân khi
đứng, đi, cúi, chạy không giống nhau.
- Dáng đi đầu hơi cúi, lng cong, tay
đánh vung theo chân đang bớc
- Dáng đứng đầu và ngời thẳng.
- Dáng đứng là dáng tĩnh
- Dáng đi, chạy, vác, cúi là dáng động.
II. Cách vẽ dáng ngời.
14 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
+ GV vẽ phác lên bảng B2 vẽ phác những nét
chu vi quần áo, giầy, dép
HS quan sát
Hoạt động 3. Luyện tập

+ GV hớng dẫn học sinh làm bài theo 2 phơng
án:
- Cho 3 4 học sinh vẽ trên bảng.
- Còn lại vẽ theo nhóm.
- Học sinh thay nhau làm mẫu.
- Mỗi mẫu vẽ 2 hình.
+ GV quan sát và gợi ý học sinh cách vẽ: vẽ nét
chính sau mới vẽ chi tiết.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
+ GV hớng dẫn học sinh nhận xét một số bài vẽ
về:
+ Tỷ lệ các bộ phận. + Thể hiện hình
dáng ngời động, tĩnh.
+ Học sinh nhận xét, đánh giá theo cảm nhận
riêng.
+ GV bổ sung nhận xét giờ học

Gồm 3 bớc:
B1-Quan sát về hình dáng (cao, thấp), t
thế (đứng, đi), vẽ phác các nét chính
B2- Vẽ các nét khái quát chu vi hình
dáng
Vẽ phải cân đối tỉ lệ giữa các bộ phận và
quần áo
B3- Vẽ các chi tiết nh: Mắt, mũi, đầu
tóc sao cho phù hợp

4. Củng cố
- GV củng cố nội dung chính của bài học
5. HDVN:

Tập vẽ dáng ngời: đá bóng, nhảy dây, đá cầu.
Chuẩn bị bài 28 và su tầm tranh truyện. Học sinh mỗi em chuẩn bị một cuốn truyện tranh.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 28. Vẽ tranh
minh hoạ truyện cổ tích
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức: - Phát triển khẳ năng tởng tợng và biết cách minh hoạ truyện cổ tích.
*Kỹ năng: - Vẽ minh hoạ đợc một tình tiết trong truyện.
*Thái độ: - Học sinh yêu thích truyện cổ tích trong nớc và thế giới.
15 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
II.Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Một số truyện tranh cổ tích và bộ ĐDDH lớp 8.
- Hình gợi ý cách vẽ minh hoạ.
2. Học sinh: - Một số truyện cổ tích.
- Đồ dùng vẽ của học sinh.
3. ứng dụng CNTT phần quan sát nhận xét
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
* Đặt vấn đề vào bài: - Trong kho tàng văn hoá dân gian có rất nhiều truyện cổ
tích mang nội dung, giá trị sâu sắc.
3 - Bài mới
16 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung chính của bài học
5. HDVN: - Hoàn thiện bài vẽ.

17 GV: Trần Quốc Tuyên
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. HDHS tìm và chọn nội dung đề
tài.
+ GV: - Tranh minh hoạ là tranh nh thế nào?
+ HS suy nghĩ trả lời
+ GV giới thiệu về tranh minh hoạ, truyện tranh
+ HS chú ý lắng nghe
+ GV: - Nét, hình vẽ, màu sắc trong tranh minh
hoạ có đặc điểm gì?
- Hình minh hoạ mang nội dung gì?
+ HS thảo luận trả lời
+ GV Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Ai
mua hành tôi
+ GV gợi ý học sinh:
- Chọn một truyện cổ tích của Việt Nam hoặc
của thế giới để minh hoạ.
- Có thể vẽ tranh theo cốt truyện.
- Có thể vẽ theo tình tiết nổi bật, hấp dẫn nhất
của tác phẩm.
- Tranh minh hoạ có lời hoặc không.
Hoạt động 2. HDHS cách minh hoạ truyện
cổ tích.
+ GV gợi ý cho mỗi học sinh tìm đợc một ý để
vẽ.
+ GV nhắc lại cách tiến hành minh hoạ tranh
nh cách vẽ tranh đề tài.
+ GV giới thiệu cách vẽ và hớng dẫn hs tìm
hiểu quan sát hình minh hoạ truyện Cây tre
trăm đốt, Tấm cám

HS chú ý tìm hiểu.
Hoạt động 3. Luyện tập
- Học sinh làm bài thực hành
- GV gợi ý giúp học sinh:
+Chọn một ý nào đó của truyện mà học sinh
thích.
+Vẽ hình, vẽ màu theo nội dung, cần có đậm
nhạt hợp lý.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
+ GV gợi ý học sinh nhận xét một số bài về:
- Nội dung đã rõ cha?
- Cách thể hiện bố cục, hình ảnh, màu sắc.
+ Học sinh nhận xét và xếp loaị các bài vẽ theo
cảm nhận riêng.
+ GV bổ sung nhận xét của học sinh và xếp
loại.
I- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Tranh minh hoạ là tranh vẽ theo nội dung
một chuyện
- Truyện kể bằng tranh minh hoạ gọi là
truyện tranh
+ Tranh minh hoạ góp phần thể hiện rõ nội
dung, làm cho truyện hấp dẫn hơn
- Thờng mang đậm tính trang trí và tợng
trng
- Giúp ngời xem hình dung đầy đủ hơn về
sự việc, thời gian, không gian, nhân vật,
trang phục, đồ vật đợc miêu tả bằng lời.
II. Cách vẽ tranh
1.Tìm và chọn nội dung.

- Tìm hiểu kĩ nội dung truyện
- Chọn ý thể hiện rõ nội dung nhất để vẽ
- Chọn hình ảnh chính làm nổi bật ND
- Tìm hình ảnh phụ cho tranh sinh động
2. Cách vẽ
- Vẽ phác nét bằng chì
- Vẽ hình cho sát với nội dung
- Vẽ màu : Phù hợp và hài hoà với nội
dung của truyện.

Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
- Chuẩn bị tranh ảnh t liệu bài 29 ( su tầm ở báo chí)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 29. Thờng thức mỹ thuật
một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu
Của trờng pháI hội hoạ ấn tợng
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức: -Học sinh hiểu biết thêm về trờng phái hội hoạ ấn tợng.
*Kỹ năng: -Nhận biết đợc sự đa dạng trong nghệ thuật hội hoạ của trờng phái ấn tợng
*Thái độ: -Biết tôn trọng nền văn hoá nghệ thuật cổ của nhân loại.
II.Chuẩn bị.
1. Giáo viên: -Tranh t liệu trong bộ ĐDDH Mỹ thuật 8
2. Học sinh: -Sách giáo khoa, tranh ảnh su tầm đợc.
3. ứng dụng CNTT toàn bài.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
* Đặt vấn đề vào bài: - Sự đóng góp của trờng phái hội hoạ ấn tợng cho MT
hiện đại rất lớn, bài học chỉ giới thiệu những tác giả, tác phẩm tiêu biểu.

3 - Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu một số tác giả, tác
phẩm tiêu biểu.
1-Hoạ sĩ Clốt Mô- nê.
+ GV: Em hãy nêu vài nét về hoạ sĩ Mô- nê?
+ HS thảo luận, trả lời
+ GV: Em hãy kể tên một số tác phẩm tiêu biểu
của hoạ sĩ?
+ HS thảo luận trả lời
+ GV: Nêu đặc điểm bức tranh ấn tợng mặt trời
mọc?
+ HS quan sát trả lời.
2- Hoạ sĩ Ê- đu- át Ma- nê
+ GV: Em hãy nêu vài nét về hoạ sĩ Ma- nê?
+ HS thảo luận, trả lời
+ GV giới thiệu: Hoạ sĩ là ngời có vốn hiểu biết
rộng
+ GV: Nêu đặc điểm bức tranh Buổi hoà nhạc ở
Tu- le- ri-e?
+ HS quan sát trả lời
+ GV gt về bức tranh
3. Hoạ sĩ Vanh- xăng Van
Gốc.
+ GV: Em hãy nêu vài nét
về hoạ sĩ Van Gốc?
+ HS thảo luận, trả lời
+ GV: Nêu vài nét về nghệ
thuật và các tác phẩm tiêu
biểu của hoạ sĩ?

+ HS thảo luận, trả lời
II- Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu
1-Hoạ sĩ Clốt Mô- nê.
- Mô- nê (1840- 1926)
tại Pháp, Ông say mê
với những khảo sát,
khám phá về màu sắc
và ánh sáng.
-TP: ấn tợng mặt trời
mọc, Nhà thờ lớn ở
Ru- Văng, Hoa
Súng, Đống cỏ
khô
- BT vẽ năm 1872 (Hà Lan), bức tranh
diễn tả buổi sớm, mờ ảo, nét vẽ ngắt
đoạn, rời rạc tạo nên sự sống động.
2- Hoạ sĩ Ê- đu- át Ma- nê
- Ma- nê (1832- 1883 tai Pháp) là ngời
dẫn dắt các hoạ sĩ trẻ không nên vẽ theo
đề tài hàn lâm khô cứng. Ông đợc coi là
Ngọn đèn biển của hội hoạ mới.
- BT diễn tả quang cảnh ngày hội ở Pa ri-
tác phẩm đợc coi là tp mở đờng cho nền
hội hoạ mới
chống lại cách vẽ
cổ điển.
3. Hoạ sĩ Vanh-
xăng Van Gốc.
- Van Gốc (1853-
1890)- Hà Lan, là

ngời luôn đau
18 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
+ GVgt: Hoạ sĩ có lối vẽ phóng khoáng mạnh
mẽ.
+ Cuộc đời của ông ngắn ngủi nhng ông đã để lại
một kho tàng tác phẩm thật đồ sộ
4. Hoạ sĩ Giê-oóc- giơ Xơ- ra
+ GV: Em hãy nêu vài nét về cuộc đời hoạ sĩ Xơ-
ra ?
+ HS thảo luận, trả lời
+ GV: Nêu vài nét về bức tranh Chiều chủ nhật
trên đảo Gơ- răng- Giát- tơ?
- BT diễn tả cảnh gì?
- Màu sắc trong tranh đợc thể hiện nh thế nào?
+ HS: quan sát tranh, thảo luận trả lời
khổ, dằn vặt về cuộc sống nghề nghiệp.
- Ông đợc coi là ngời tiêu biểu cho trờng
phái hội hoạ hậu ấn tợng
- Hội hoạ của ông là sự đối chọi của
những màu nguyên chất, nét vẽ dữ dằn.
- TPTB: Cánh đồng Ô- vơ, Hoa hớng
dơng, Đôi giày cũ, Lúa vàng,
Quán Cafê đêm, Cây đào ra hoa,
Hoa diên vĩ, Chân dung.
4. Hoạ sĩ Giê-oóc- giơ Xơ- ra
- Xơ- ra (1859- 1891) ông là ngời phát
triển sâu sắc cách phân giải màu trong
tranh.
- Ông đợc coi là Cha đẻ của hội hoạ

điểm sắc.
- BT diễn tả cảnh sinh hoạt đông vui,
nhộn nhịp Toàn bộ bức tranh là những
chấm màu nhỏ đặt cạnh nhau, không có
đờng nét mà vẫn gợi đợc không gian thực
của một ngày nghỉ trong công viên.
4. Củng cố
+ GV: Hoạ sĩ Ma- nê thuộc trờng phái hội hoạ nào? Nêu những tác phẩm tiêu biểu của ông?
Hoạ sĩ Mô- nê có vai trò gì đối với trờng phái hội hoạ ấn tợng?
+ HS suy nghĩ trả lời
+ GV: Tóm tắt một vài ý chính của bài học để học sinh ghi nhớ
+ GV đánh giá tinh thần học tập của lớp, khuyến khích, khen ngợi những học sinh tích cực,
hăng hái tham gia xây dựng bài
+ HS chú ý
5. HDVN
- Đọc và học bài trong sách giáo khoa
- Chuẩn bị cho bài học sau
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 30. Vẽ theo mẫu
vẽ tĩnh vật lọ hoa và quả
(Vẽ màu)
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức: - Học sinh biết cách vẽ tĩnh vật màu.
*Kỹ năng: - Vẽ đợc tranh tĩnh vật màu đơn giản theo ý thích.
*Thái độ: - Thấy đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II.Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Hình gợi ý hớng dẫn cách vẽ màu.
- Tranh tĩnh vật màu của các hoạ sĩ và học sinh.
- Mẫu vẽ lọ hoa và quả.

2. Học sinh: - Tranh tĩnh vật su tầm đợc.
19 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
- Đồ dùng vẽ.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
* Đặt vấn đề vào bài: - Tranh tĩnh vật màu là tranh vẽ những vật dạng tĩnh bằng
màu sắc
3 - Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. HDHS quan sát, nhận xét
+ GV : Treo vài tranh tĩnh vật màu đẹp, để học
sinh cảm nhận vẻ đẹp về bố cục, về hình, về
màu.
+ GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét về :
- Tỷ lệ của quả so với lọ (cao, thấp)
- Màu đậm, nhạt của mẫu.
- Màu nền và màu bóng đổ của mẫu.
- ánh sáng nơi bày mẫu.
+ GV bổ sung, tóm tắt về màu sắc của mẫu.
+ GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét tranh
tĩnh vật ở SGK
- Màu sắc ở tranh.
- Bức tranh nào đẹp hơn, Vì sao?
Hoạt động 2. HDHS cách vẽ màu
+ GV nhắc lại cách vẽ hình một cách ngắn gọn
đơn giản, sau đó vẽ màu.
+ GV treo trực quan về cách vẽ
+ HS quan sát

+ GV hdhs tìm hiểu các bức tranh trong sgk
trang 163.
Lu ý: ánh sáng và sự ảnh hởng qua lại của các
màu ở mẫu vẽ.
Hoạt động 3. Luyện tập
+ HS làm bài thực hành.
+ GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm
bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy
học sinh đa số cha rõ
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét, hình và tìm màu.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
+ GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và cha đạt, gợi
ý học sinh nhận xét.
+ Học sinh nhận xét và xếp loại theo cảm nhận
riêng về: Bố cục, cách vẽ hình, vẽ màu.
+ Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ sung
và củng cố về cách vẽ màu
I. Quan sát, nhận xét
- Nhận xét: mẫu vẽ gồm những gì?
- Đặc điểm, màu sắc của lọ, hoa và quả
nh thế nào?
- Vị trí các vật mẫu
- Đậm nhạt của mẫu nh thế nào?

II. Cách vẽ màu.
1- Vẽ hình:
- Vẽ khung hình bao quát
- Vẽ phác các mảng lớn nhỏ bằng nét mờ.

- Vẽ hình cân đối vào trang giấy.
2- Vẽ màu:
- Vẽ phác các mảng đậm nhạt của màu.
- Vẽ màu đậm trớc, nhạt sau
- Vẽ màu nền để bài có không gian và hoà
sắc chung

4. Củng cố
- GV củng cố nội dung chính của bài học
5. HDVN.
- Su tầm tranh tĩnh vật màu và dán vào giấy A4.
20 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
- Vẽ tranh tĩnh vật theo ý thích
- Chuẩn bị bài học sau
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 31. Vẽ theo mẫu
xé dán giấy lọ hoa và quả
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức: - Học sinh biết cách xé dán giấy lọ hoa và quả.
*Kỹ năng: - Xé dán giấy đợc một bức tranh lọ hoa và quả theo ý thích.
*Thái độ: - Cảm nhận đợc vẻ đẹp của tranh xé dán.
II.Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Tranh ảnh xé dán giấy tĩnh vật màu của hoạ sỹ và học sinh.
- Mẫu vật và hình gợi ý cách xé dán giấy.
- Giấy màu các loại và hồ dán.
2. Học sinh: - Giấy màu, keo dán.
- Tranh xé dán giấy su tầm đợc.
iii. tổ chức các hoạt động học tập

1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
* Đặt vấn đề vào bài: - Tranh xé dán giấy là tranh mang tính nghệ
thuật rất cao, đây là bài học khó
3 - Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. HDHS quan sát nhận xét
+ GV giới thiệu tranh xé dán cho học sinh và
gợi ý học sinh nhận xét.
- Trong tranh xé dán tĩnh vật có những hình ảnh
nào ?
- Tranh có thể xé dán bằng loại chất liệu giấy gì
và màu sắc nh thế nào ?
+ GV tóm tắt:
- Có thể dùng các loại giấy màu khác nhau để xé
dán.
Hoạt động 2. HDHS cách xé dán giấy.
+ GV hdhs quan sát mẫu và chọn giấy màu nền,
lọ hoa, quả.
Lu ý : Màu giấy cần có màu đậm, màu nhạt, nét
xé không nên đều, nên có nét to, nét nhỏ để cho
hình sinh động hơn.
- Dán hình đúng vị trí nh đã sắp xếp.
Hoạt động 3. Luyện tập
+ GV y/c hs xé dán lọ, hoa và quả bằng giấy
màu
+ HS làm bài thực hành
+ GV chú ý hdhs chọn giấy màu, tìm tỉ lệ, cách
xé hình và cách dán.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập

- GV giới thiệu một số bài hoàn thành và cha
hoàn thành, và gợi ý học sinh nhận xét về hình
và màu.
- Học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng và tự
I. Quan sát, nhận xét
- Trong tranh
xé dán tĩnh vật
có lọ, hoa và
quả
- Dùng các loại
giấy màu khác
nhau, màu sắc
có thể tơi sáng,
rực rỡ hay trầm ấm, tuỳ thuộc vào ý thích
của ngời xé dán.
- Cách sắp xếp lọ hoa và quả (bố cục)
- Đặc điểm của lọ hoa và quả
- Màu sắc, độ đậm nhạt của mẫu
- Tỉ lệ phần hoa, lọ và quả.
II. Cách xé dán giấy.
- Chọn giấy màu cho
nền, lọ hoa và quả
- ớc lợng tỉ lệ của lọ,
hoa và quả
- Xé giấy thành hình
lọ, hoa và quả (có thể
vẽ hình rồi xé giấy
theo)
- Xếp hình theo ý định
- Dán hình.


21 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
xếp loại một số bài.
- GV tóm tắt, nhận xét đánh giá chung về tiết
học, chọn ra một số bài đẹp về bố cục, về màu.

4.Củng cố
GV củng cố nội dung chính của bài học
5. HDVN:
- Su tầm tranh tĩnh vật, dán vào giấy A4 (ghi tên tác phẩm, tác giả).
- Xé dán tranh tĩnh vật, con vật, phong cảnh
- Chuẩn bị bài 32.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 32. Vẽ trang trí
trang trí đồ vật dạng hình vuông
Hình chữ nhật
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức: - Học sinh hiểu cách trang trí các đô vật dạng hình vuông, hình chữ nhật.
*Kỹ năng: - Biết cách tìm bố cục khác nhau.
*Thái độ: - Trang trí đợc một đồ vật dạng hình vuông, hình chữ nhật.
II.Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Một số bài trang trí hình vuông, chữ nhật cơ bản.
- Một số bài trang trí đồ vật hình vuông, chữ nhật.
- Mẫu vật hình vuông, chữ nhật thật
2. Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh.
iii. tổ chức các hoạt động học tập
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh

* Đặt vấn đề vào bài: - Các em đã đợc học về trang trí hình vuông, hcn ở các tiết
trớc, bài học này học về trang trí đồ vật dạng HV, HCN.
3 - Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1. HDHS quan sát nhận xét
+ GV giới thiệu để học sinh thấy:
- Trong đời sống hằng ngày, chúng ta thờng làm
quen với nhiều đồ vật có dạng hình vuông, tròn,
chữ nhật đợc trang trí đẹp mắt nh cái hộp, khăn,
cái đĩa
- Những hình để trang trí nội ngoại thất đợc tạo
dáng công phu và đẹp mắt, phù hợp với từng
kiểu kiến trúc.
+ GV gợi ý để học sinh nhận ra sự giống nhau
và khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí
ứng dụng.
+ GV gợi ý cho học sinh nhận xét, trao đổi để
nhận thấy các mảng hình trang trí tạo cho các
công trình kiến trúc đẹp hơn.
I. Quan sát, nhận xét
- Gạch hoa, ô cánh cửa, giấy khen,
thảm Trang trí ứng dụng.
+ Giống nhau: Đều phải tuân theo những
cách sắp xếp nh: cân đối, xen kẽ, nhắc
lại.
+Khác nhau:Trang trí ứng dụng đơn giản
chỉ cần phù hợp với đồ vật trang trí, còn
trang trí cơ bản thờng áp dụng các thể
thức trang trí chặt chẽ hơn.
22 GV: Trần Quốc Tuyên

Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Hoạt động 2. HDHS cách trang trí.
+ GV hdhs cách trang trí trên ĐDDH hoặc vẽ
phác trên bảng
+ HS chú ý tìm ra cách vẽ cho riêng mình
+ GV gợi ý cách tìm bố cục:
- Tìm trục, tìm các mảng hình.
- Có mảng hình to, hình nhỏ.
- Đối xứng, không đối xứng.
+ Tìm hoạ tiết.
- Nét tạo hoạ tiết có nét thẳng, nét cong.
- Phối hợp giữa hình học và hình hoa lá.
+ Tìm và vẽ màu
Hoạt động 3. Luyện tập
+ GV yêu cầu hs trang trí một đồ vật có dạng
hình vuông hoặc hcn
+ Học sinh làm bài thực hành.
+ GV giúp học sinh tìm bố cục, vẽ hình và vẽ
màu theo ý thích.

Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
+ GV chọn một số bài làm có kết quả khá và gợi
ý học sinh nhận xét và xếp loại
+ Học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng
+ GV bổ sung nhận xét của học sinh và xếp loại
bài vẽ đẹp.


II. Cách trang trí đồ vật có dạng hình
vuông, hình chữ nhật.

- Chọn đồ vật để trang trí (tấm thảm, ô
cửa, hộp bánh, viên gạch)
- Xác định hình dáng cụ thể của đồ vật
(Hình vuông, hcn nằm ngang hay đứng)
- Phác các mảng hình trang trí
- Tìm hoạ tiết và màu sắc sao cho phù hợp
với đặc điểm của đồ vật
- Hoàn thiện bài vẽ


4. Củng cố
- GV củng cố nội dung chính của bài học
HDVN:
23 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
- Tiếp tục hoàn thiện bài vẽ ở lớp
- Chuẩn bị bài kiểm tra bài học kỳ II
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 33-34. Vẽ tranh
đề tàI tự chọn (Kiểm tra học kỳ II)
i. Mục tiêu bài học
*Kiến thức: - Học sinh phát huy đợc trí tởng tợng sáng tạo qua cách tìm nội dung, bố cục hình
mảng, cách thể hiện màu
*Kỹ năng: - Học sinh vẽ đợc tranh theo ý thích.
*Thái độ: - Làm bài nghiêm túc, hoàn thành bài thi cuối năm. (tiết 1: vẽ hình, tiết 2: vẽ màu)
II. Nội dung kiểm tra
1- Đề bài: Em hãy vẽ một bức tranh đề tài tự chọn
Khuôn khổ: vẽ trên giấy A4 Màu sắc: tự chọn
2- Đáp án, biểu điểm:

- HS vẽ đợc một bức tranh về đề tài theo ý thích
Yêu cầu:
- Về nội dung đề tài: Phù hợp với chủ đề
- Về bố cục: Sắp xếp cân đối, hợp lý trên khổ giấy
- Về hình ảnh: - Chọn hình ảnh phù hợp thể hiện đợc đúng nội dung chủ đề.
- Vẽ hình phải rõ ràng, có xa gần
- Đờng nét: Rõ ràng có đậm nhạt, xa gần
- Màu sắc: Có đậm nhạt rõ ràng, tơi sáng phù hợp với nội dung chủ đề
Biểu điểm: điểm từ 0 10 đ
3- Kết quả:
- Số học sinh cha kiểm tra:.em.
- Tổng số bài:.bài; Trong đó:
Điểm giỏi Điểm khá Điểm TB Điểm yếu Điểm kém TB trở lên
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
4- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Giờ kiểm tra:
- GV: + Nhận xét học sinh làm bài nghiêm túc hay cha
+ HS có thực hiện đúng theo yêu cầu của Thầy giáo hay không
- Bài làm của học sinh:
+ Ưu điểm:
+ Tồn tại:
+ Bài làm có tính sáng tạo độc đáo:
+ Lỗi phổ biến:.
+ Những học sinh có bài làm xuất sắc:.
5- Bài tập về nhà.
- Chuẩn bị su tầm tranh các loại, chọn bài đẹp để trng bày kết quả học tập
24 GV: Trần Quốc Tuyên
Trờng trung học cơ sở Trần Hng Đạo Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 35: TrƯng bày kết quả học tập
I. Mục đích
- Trng bày các bài vẽ đẹp để giáo viên và học sinh thấy đợc kết quả dạy và học, đồng thời nhà
trờng đánh giá đợc công tác quản lý, chỉ đạo chuyên môn.
- Yêu cầu tổ chức, trng bày nghiêm túc và hớng dẫn học sinh nhận xét, đánh giá, rút ra bài học
cho năm học mới.
ii. hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị
- Giáo viên : - Lựa chọn các bài vẽ đẹp của học sinh, kể cả các bài vẽ thêm của các phân
môn
- Nơi trng bày và các phơng tiện cần thiết (bảng, giấy)
- Học sinh : - Tham gia lựa chọn các bài vẽ đẹp
- Tham gia trng bày cùng giáo viên
2- Hình thức tổ chức
- Trng bày các bài vẽ đẹp trong năm của cả 3 phân môn :
+ Vẽ theo mẫu
+ Vẽ tranh
+ Vẽ trang trí
- Tuỳ điều kiện cụ thể, giáo viên có thể trng bày theo lớp, khối hay toàn trờng nhằm khích
lệ học sinh.
- Giáo viên để học sinh chọn tranh của mình trớc, sau đó giáo viên cùng học sinh nhận xét,
chọn các bài đẹp, tiêu biểu để trng bày
- Tranh dán trên giấy Ao và treo trên tờng, có tiêu đề và tên học sinh, tên lớp rõ ràng
- Giáo viên tổ chức học sinh xem, đánh giá chọn những bài vẽ xuất sắc và có hình thức
khen thởng, biểu dơng, khen ở lớp, ở trờng để động viên tinh thần học tập của học sinh.
25 GV: Trần Quốc Tuyên

×