Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giáo án Văn 7 - tuần 26-30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.84 KB, 49 trang )

Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

Tiết 97
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( HỒI THANH )
Ngày soạn :………………….
Ngày dạy :……………………
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
- Hiểu được quan điểm của Hồi Thanh về nguồn góc cốt yếu, nhiệm vụ và cơng dụng của văn
chương trong lịch sử nhn loại
- Hiểu được phần nào phong cách nghị luận văn chương của Hồi Thanh .
- Nghệ thuật nghị luận đặc sắc , đọc đáo của Hồi Thanh .
 Trọng tâm :
 Kiến thức :
- Sơ giàn về nhà văn Hồi Thanh .
- Quan niệm của tác giả về nguồn gốc , ý nghĩa , cơng dụng của văn chương .
- Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận
của nhà văn Hồi Thanh .
 Kĩ năng :
- Đọc – hiểu văn bản nghị luận văn học .
- Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận .
- Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận .
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy : Giới thiệu nhiều thể loại nghị luận , ý nghĩa và cơng dụng của văn chương.
* Trò: Đọc trước văn bản,soạn bài theo câu hỏi sgk .
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
2. Kiểm tra : (4’)
- Nêu vài nét về tác giả Phạm Văn Đồng ,cách phân chia bốn cục của văn bản “ Đức tính giản dị
của Bác “.
_ Hãy cho biết trình tự lập luận trong bài


3. Bài mới : (1’)
Đến với văn chương (trong đó có việc học văn chương), có nhiều điều cần hiểu biết nhất làvăn
chương có nguồn từ đâu, văn chương là gì và văng chương có cơng dụng gì trong cuộc sống. Bài viết “ý
nghĩa văn chương” của Hồi Thanh, một nhà phê bình văn học có uy tín lớn, sẽ cung cấp cho chúng ta
một cách hiểu, một quan niệm đúng đắn và cơ bản về điều cần hiểu biết đó. Văn bản được viết năm 1936
(in trong sách Văn chương và hành động) có lần đổi nhan đề thành Ý nghĩa và cơng dụng của văn chương.
ND
HĐGV HĐHS
I. Đọc - tìm hiểu văn bản:
1. Tác giả : Hồi
Thanh ( 1909 -1982 ) Q
qn ở Ngệ An là nhà phê
bình văn học xuất sắc .
2. Bố cục : gồm 2 phần
a).Từ đầu…mn
lồi nêu vấn đề nguồn gốc
_ Nêu vài nét cơ bản về
cuộc đời và sự nghiệp của
tác giả Hồi Thanh .
_ Bài văn chia làm mấy
phần ? Nêu ý chính của
từng phần .
_ Cách vào đề của tác giả
_ Hs đọc chú thích và tìm hiểu vài nét
về tác giả.
- Hồi Thanh ( 1909 -1982 ) Q qn
ở Ngệ An là nhà phê bình văn học
xuất sắc .
_ Hs chia bố cục . a).Từ đầu…mn
lồi nêu vấn đề nguồn gốc cốt yếu

của văn chương . b). Phần còn lại :

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

cốt yếu của văn chương .
b). Phần còn lại :
Phân tích,chứng minh ý
nghĩa và cơng dụng của văn
chương đối với cuộc sống
con người .
3. Văn bản thuộc nghị
luận văn chương vừa có lý
lẽ,vừa có cảm xúc ,hình ảnh.
II. Phân tích:
1. Nguồn gốc cốt yếu
của văn chương : Lòng
thương người và nói rộng ra
là thương cả mn vật ,mn
lồi .  Quan niệm đúng
đắn
2.Nhiệm vụ của văn
chương
- Văn chương sẽ là
hình dung của cuộc sống
mn hình vạn trạng . văn
chương còn sáng tạo ra sự
sống . Nhiệm vụ phản ánh
cuộc sống
- Văn chương sáng tạo

ra sự sống  Phấn đấu xây
dựng, biến thành hiện thực
tốt đẹp trong tương lai.
3. Cơng dụng của văn
chương
- Văn chương gây cho
ta những tình cảm ta khơng
có  Phẫn nộ trước cái xấu,
cái ác

- Luyện cho ta những
tình cảm ta sẵn có  Xúc
động trước cái đẹp, cái cao
cả.
-> văn chương giúp
cho người đọc có lòng vị
tha,có tình cảm.
III. Tổng kết :
Với một lối văn nghụ
luận vừa có lí lẽ, vừa có cảm
xúc và hình ảnh, Hồi Thanh
khẳng định: Nguồn gốc cốt
rất bất ngờ và tự nhiên
.Ơng kể chuyện nhà thi sĩ
Ấn độ . . .thấy con chim bị
thương để dẫn dắt tới luận
đề .
_ Tác giả chưa nêu trực
tiếp ý nghĩa của văn
chương mà đi từ nguồn gốc

của nó ? Theo Hồi
Thanh ,nguồn gốc yếu của
văn chương là gì ?
_ Nguồn gốc của văn
chương là lòng thương
người,thương mn vật
,mn lồi . Quan niệm ấy
có hồn tồn chính xác hay
khơng .
_ Thử tìm một vài dẫn
chứng văn học để chứng
minh ?
_ Trong nội dung lời văn
của Hồi Thanh có mấy ý
chính ?
_ Em hãy giải thích 2 ý
chính đó và tìm dẫn chứng.
_ Tìm dẫn chứng để chứng
minh .
_ Xuất phát từ tình cảm
văn chương có thể đem lại
cho người đọc những gì và
như thế nào ?( chú ý đoạn :
vậy thì hết ).
Phân tích,chứng minh ý nghĩa và cơng
dụng của văn chương đối với cuộc
sống con người .
_ Hs lần lượt trả lời
+ Theo Hồi Thanh nguồn gốc cốt yếu
của văn chương là lòng thương người

và nói rộng ra là thương cả mn
vật ,mn lồi .
_ Quan niệm của Hồi Thanh rất
đuing1 và chính xác nhưng chưa hồn
tồn đầy đủ , vì trong thực tế văn
chương còn bắt nguồn từ cuộc sống
lao động của con người .
_ Hs tìm kiếm nêu dẫn chứng .
+ Truyện kiều:Đau đớn thay ….
+ Qua đèo ngang:Nhớ nước đau lòng
con ….
+ Tế xương : Thương vợ
* Từ lao động: Hò kéo gỗ, chặt gỗ,
dựng nhà
* lễ nghi tơn giáo:văn tế
*Trò chơi,giải trí …
_ Nội dung lời văn có 2 ý chính .
+ Cuộc sống con người và xã hội vốn
là thiên hình vạn trạng qua cảm
nhận của lời văn rồi hiện lên trang
giấy thành văn chương truyền miệng.
+ Văn chương còn sáng tạo ra sự sống
nghĩa là thế giới nghệ thuật trong tác
phẩm của các nhà văn cũng sống động
linh hoạt khơng giống hồn tồn như
cuộc đời hiện thực mà nhà văn đã sáng
tạo .Tìm tòi thể hiện cái mới biến
chúng thành hiện thực tốt đẹp trong
tương lai
* Dẫn chứng : Cuộc sống người nơng

dân Việt Nam xưa vất vả,cần cù thể
hiện qua ca dao ,tục ngữ,cổ tích đất
nước q hương tươi đẹp ,( cây tre
Việt Nam , sơng nước cà mau ).
_Văn chương giúp cho con người có
tình cảm,lòng vị tha .
_ Gây cho ta những tình cảm ta chưa
có hoặc khơng có

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

yếu của văn chương là tình
cảm, là lòng vị tha. Văn
chương vừa là hình ảnh của
sự sống mn hình ,vạn
trạng và sáng tạo ra sự sống,
gây những tình cảm ta khơng
có, luyện những tình cảm ta
sẳn có. Đời sống tinh thần
của nhân loại nếu thiếu văn
chương thì sẽ rất nghèo nàn.
_ Văn bản này thuộc loại
văn nghị luận nào ?
_ Nghị luận văn chương có
gì đặc sắc ?
_Luyện cho ta những tình cảm mà ta
sẵn có . Văn chương giúp ta biết cái
đẹp cái hay của cảnh vật thiên nhiên
của lịch sử lồi người ,nếu xóa bỏ văn

chương con người sẽ nghèo nàn về
tâm linh đến bực nào  đề cao ý
nghĩa cơng dụng của văn chương .
_ Hs: văn bản
_Văn bản thuộc loại nghị luận văn
chương  Vì nội dung nghị luận
thuộc vấn đề văn chương .
_ Nét đặc sắc vì vừa có lý lẽ,vừa có
cảm xúc và hình ảnh .Ví dụ : Đoạn
văn mở đầu “ Người ta kể …nguồn
gốc của thi ca “ .
_ Hs đọc ghi nhớ và chép vào tập.
4. Củng cố : 2’
_ Hs đọc lại phần ghi nhớ sgk
_Tiến hành luyện tập .
_ Luyện tập : Nhận biết 2 ý quan trọng trong lời văn
a/. văn chương gây cho ta những tình cảm ta khơng có .
b/. Luyện những tình cảm ta sẵn có . Từ đó giải thích,tìm dẫn chứng cho từng ý .
5. Luyện tập : 5’
Đọc lại những kiến thức về bài văn nghị luận đã học trong phần Tập làm văn ở Bài 18, 19, 20.
Trả lời câu hỏi.
Văn bản ý nghĩa văn chương thuộc loại văn nghị luận gì?
Nghị luận chính trị
Nghị luận xã hội
Nghị luận nhật dung
Nghị luận văn chương
 Văn bản ý nghĩa văn chương thuộc văn nghị luận văn chương, vì phạm vi nghị luận là thuộc vấn đề
văn chương.
Văn nghị luận của Hồi Thanh có gì đặc sắc . Hãy chọn ý để trả lời.
Lập luận chặt chẽ sáng sủa.

Lập luận chặt chẽ sáng sủa và giàu cảm xúc.
Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc, hình ảnh. (*)
Tìm một đoạn trong văn bản để chứng minh và làm rõ ý đã chọn.
6. Dặn dò : 2’
a. Bài vừa học:
-Về nhà đọc lại văn bản và các chú thích SGK
- Nắm cho được nguồn gốc và cơng dụng của văn chương.
b. Soạn bài: Xem lại những bài thuộc phân mơn Văn học, đã dặn ở tuần 24 để chuẩn bị kiểm tra viết.
  
Rót kinh nghiƯm giê d¹y.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

Tiết 98
KIỂM TRA VĂN
Ngày soạn :………………….
Ngày dạy :……………………
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
1. Kiến thức : Kiểm tra các văn bản đã học từ đầu HK II , bao gồm các bài tục ngữ và 3 văn bản nghị
luận chứng minh .
2. Kỹ năng :Kết hợp bài tập trắc nghiệm và tự luận,trả lời câu hỏi và cách diễn đạt .
3. Thái độ :Nghiêm túc, cẩn thận và chăm chỉ .
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy : Đề trắc nghiệm tự luận
* Trò : Nắm lại các kiến thức cũ đã học để vận dụng .
III. Tiến trình tiết dạy:

1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
2. Kiểm tra : (1’)
3. Bài mới : (1’) MA TRẬN ĐỀ TV
Mức độ Nhận biết Thơng hiểu V.D thấp V.D cao Tổngcộng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Tinh thần u nước của
nhân dân ta
C1
(0.25)
C7
(0.25)
2
Đức tính giản dị của Bác
Hồ
C3
(0.25)
C9
(0.25)
C17
(1.5)
C18
(3.0)
2 2
Sự giàu đẹp của Tiếng
Việt
C2
(0.25)
C8,6
(0.5)
C19

(1.5)
3 1
Tục ngữ. C13,14
(0.5)
C4,5,10,11,
12,15,16
(1.75)
9
Cộng số câu 5 11 2 1 19
Cộng số điểm 1.25 2.75 3 3 10
I . Câu hỏi trắc nghiệm : 4đ
Khoanh tròn một câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu
1. Văn bản “ Tinh thần u nước của nhân dân ta” là của tác giả :
A. Hòai Thanh B. Phạm Văn Đồng C. Đặng Thai Mai D. Hồ Chí Minh
2. Văn bản “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt “ là của tác giả
A. Hòai Thanh B. Phạm Văn Đồng C. Đặng Thai Mai D. Hồ Chí Minh
3. Văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ “ là của tác giả :
A. Hòai Thanh B. Phạm Văn Đồng C. Đặng Thai Mai D. Hồ Chí Minh
4. Tục ngữ có thể coi là :
A. Văn bản nghị luận . B. Một bài văn biểu cảm đặc biệt
C. Một lọai văn bản nghị luận ngắn gọn, đặc biệt D. Khơng phải là văn bản nghị luận .
5. Câu tục ngữ đưa ra lời khun về lối sống con người cần phải có :
A. An quả nhớ kẻ trồng cây. B. Nhất nước, nhì phân, tam cần , tứ giống
C. Tấc đất, tấc vàng. D. Mau sao thì nắng , vắng sao thì mưa.

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

6. Đặc điểm “ Bài văn là một mẫu mực về lập luận: bố cục chặt chẽ; dẫn chứng cụ thể , phong phú , giàu
sức thuyết phục” là đặc điểm nghệ thuật của bài :

A. Tinh thần u nước của nhân dân ta B. Đức tính giản dị của Bác Hồ
C. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt D. Ý nghĩa văn chương.
7. Văn bản “ Tinh thần u nước của nhân dân ta” có sử dụng phương pháp lập luận nào:
A. Chứng minh và giải thích. B. Chứng minh và bình luận
C. Giải thích và bình luận. D. Chứng minh.
8. Văn bản “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt “ có sử dụng phương pháp lập luận nào :
A. Chứng minh và giải thích. B. Chứng minh và bình luận
C. Giải thích và bình luận. D. Chứng minh.
9. Văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ “ có sử dụng phương pháp lập luận :
A. Chứng minh ,giải thích, bình luận B. Chứng minh và bình luận
C. Giải thích và bình luận. D. Chứng minh.
10 . Nhìn chung tục ngữ thường có những đặc điểm về nghệ thuật sau đây:
A. Hình thức ngắn ngọn; các vế đối xứng nhau về hình thức và nội dung.
B. Có tính cố định, tính hình tượng và tính biểu cảm.
C. Thường có vần lưng, lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh.
D. Câu A, C đúng .
11. Câu tục ngữ nào sau đây diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ :
A. Một mặt người bằng mười mặt của. B. Cái răng, cái tóc là góc con người
C. Nhất nước, nhì phân, tam cần , tứ giống D. Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
12. Câu tục ngữ nào sau đây có các vế đối xứng nhau về hình thức và nội dung :
A. Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt. B. Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
C. Học thầy khơng tày học bạn D. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
13. Câu tục ngữ sau đây phản ánh kinh nghiệm của nhân dân, trong việc quan sát các hiện tượng thiên
nhiên :
A. Nhất nước, nhì phân, tam cần , tứ giống . B.Cái răng, cái tóc là góc con người.
C. An quả nhớ kẻ trồng cây. D.Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
14. Câu tục ngữ nào đưa ra nhận xét, lời khun về phẩm chất mà con người cần phải có
A. Khơng thầy đố mày làm nên. B. Đói cho sạch , rách cho thơm
C. Người sống , đống vàng. D. Học ăn, học nói, học gói, hoc mở.

15. Tục ngữ là gì ?
A. Phần lời của bài dân ca . B. Những sáng tác kết hợp giữa thơ và nhạc dân gian
C. Những câu nói dân gian ngắn gọn , ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những
kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
D. Cụm từ có tính cố định, có tính hình tượng, có tính biểu cảm
16. Câu “ Cái răng cái tóc là góc con người “ có ý nghĩa :
A. Răng và tóc phần nào thể hiện tình trạng sức khỏe của con người .
B. Răng và tóc là một phần thể hiện hình thức, tính tình, tư cách của con người.
C. Đánh giá con người chỉ cần nhìn cái răng, cái tóc.
D. Câu A, B đúng.
II. Tự luận :6đ
17. Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản : “ Đức tính giản dị của Bác Hồ”
18. Đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện ở những mặt nào ? Nêu dẫn chứng cụ thể ?.
19. Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản : “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt ”
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I,Phần trắc nghiệm :
HS lựa chọn đúng đáp án cho mỗi câu được 0.25 đ

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đ.án D C B C A A A D A D D D D B C D
II.Phần tự luận :
Câu 17 : ( 1.5 )
- Nội dung : Giản dị là đức tính nổi bật của bác Hồ : Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người,
trong lời nói, trong bài viết. Ở Bác sự giản dị hồ hợp với đời sống tinh thần phong phú , với tư tưởng và
tình cảm cao đẹp
- Nghệ tht : Bài văn có những dẫn chứng cụ thể, và nhận xét sâu sắc thấm đượm tình cảm chân thành
Câu 18 : ( 3.0 )

- Y/c HS phát hiện ra được đức tính giản dị của Bácqua : Đời sống hàng ngày, trong mối quan hệ với mọi
người, trong lời nói, trong bài viết
- Nêu được các dẫn chứng cụ thể chứng minh
Câu 19 :( 1.5 )
- TiÕng ViƯt lµ thø tiÕng võa ®Đp võa hay do cã nh÷ng ®Ỉc s¾c trong cÊu t¹o vµ kh¶ n¨ng thÝch øng víi lÞch
sư.
- KÕt hỵp víi gi¶i thÝch, chøng minh víi b×nh ln.
- LÝ lÏ dÉn chøng ®ỵc nªu ra mang tÝnh chÊt chÝnh x¸c, khoa häc thut phơc.
- Nhµ khoa häc am hiĨu tiÕng ViƯt, tr©n träng gi¸ trÞ cđa tiÕng ViƯt, yªu vµ tin tëng vµo t¬ng lai cđa tiÕng
ViƯt
4. Thu bài : (1’)
5. Dặn dò :( 2’)
a.Xem lại những kiến thức đã học
b.Soạn bài : Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (TT)(SGK/64)
-Chú ý “Cánh chuyển đổi câu chủ động thanh câu bị động”.
- Nghiên cứu trước phần luyện tập.
c. Trả bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiết 94).
  
Rót kinh nghiƯm giê d¹y.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 99
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
( Tiếp theo )
Ngày soạn :………………….
Ngày dạy :……………………
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
- Nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
- Thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại trong giao tiếp .

- Củng cố kiến thức về câu chủ động và câu bị động .

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

 Trọng tâm :
 Kiến thức :
Quy tắc chuyển câu chủ động thành mỗi câu bị động .
 Kĩ năng :
- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại .
- Đặt câu (chủ động hay bị động) phù hợp với hồn cảnh giao tiếp .
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy : Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động .
* Trò: Đọc trước ví dụ sgk trả lời câu hỏi .
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
2. Kiểm tra : (4’)
_ Nêu khái niệm câu chủ động và câu bị động .
_ Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động có t/d gì trong đoạn văn ?
3. Bài mới : (1’)
Ở tiết học trước, các em đã biết được mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nhằm
liên kết, thay đổi cách diễn đạt. Đó là 1 việc rất cần thiết cho việc tạo lập văn bản. Vậy, cách chuyển đổi
như thế nào? Hơm nay, chúng ta sẽ thực hành các thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
ND
HĐGV HĐHS
I. Cách chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị động:
1.Bài tập
(Kĩ thuật giao nhiệm
vụ)

1) Câu bị động :
a. … đã được hạ xuống
b. … đã hạ xuống
+ giống: - cùng miêu tả một
nội dung cùng là câu bị động.
+ khác:
câu a có từ được.
câu b khơng dùng từ được.

2 ) Cách chuyển :
Ví dụ : Người ta đã hạ
cánh màn treo ở đầu bàn thờ
ơng vải xuống từ hơm “hố
vàng”.
=>
câu chủ động
3) Câu bình thường :
a. Bạn em được … giỏi.
b. Tay em bị đau.
 Khơng phải là câu bị động.
 Khơng phải câu nào có các
từ bị, được cũng là câu bị
động.
2.Ghi nh ớ
(Kĩ thuật giao nhiệm
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách
chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động.
- Giáo viên treo bảng phụ nội
dung 1/64.

- Lệnh cho học sinh đọc câu a và
b 1/64.
Bước 1: Giáo viên cho học sinh
nhắc lại sự khác biệt của hai kiểu
câu bị động (có được /bị và khơng
có được /bị).
_ Cho biết a và b trên có sự khác
nhau hay giống nhau nào?
Bước 2: Phát hiện cách chuyển đổi
câu chủ động thành câu bị động.
Giáo viên cho học sinh quan sát
câu c .
_ Câu này có thể xem là có cùng
một nội dung miêu tả với hai câu a
và b khơng?
_ Đây là loại câu gì? (câu chủ
động)
_ Cho biết chủ thể và đối tượng
của hoạt động trong câu?
_ Nội dung của nó có tương ứng
với câu a và b khơng ?
_ Từ các ví dụ a, b, c trên hãy rút
ra cách chuyển đổi câu chủ động
HS đọc các ví dụ

+ giống nhau: - nội dung: miêu
tả cùng một sự việc- hai câu
đều là câu bị động.
+ khác nhau: - câu a có dùng từ
được, câu b khơng dùng từ

được.
Hs đọc câu ví dụ c.
Câu c : Người ta đã hạ cánh
màn treo ở đầu bàn thờ ơng vải
xuống từ hơm “hố vàng”.
 có cùng một nội dung
miêu tả với hai câu a và b
=>
câu chủ động
=>
chủ thể: người ta; đối
tượng của hành động hạ: cánh
màn. Nội dung của nó có tương
ứng với câu a và b. (có)
Học sinh đọc ghi nhớ 4 sách
giáo khoa trang 64)

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

vụ)
* Có 2 cách chuyể đổi câu
chủ động thành câu bị động .
_ Chuyển từ (hoặc
cụm từ )chỉ đối tượng của hoạt
động lên đầu câu và thêm các
từ bị hay được vào sau từ
( cụm từ ) ấy
_ Chuyển từ (hoặc cụm
từ )chỉ đối tượng của hoạt

động lên đầu câu ,đồng thời
lược bỏ hoặc biến từ ( cụm từ )
chỉ chủ thể của hoạt động
thành một bộ phận khơng bắt
buộc trong câu ./.
_ Khơng phải câu nào có
các từ bị hay được cũng
thành câu bị động.
_ Gọi học sinh đọc ghi nhớ
Bước 3: phân biệt câu bị động với
câu bình thường chứa các từ được,
bị.
- Lệnh: Học sinh quan sát câu a
và b sách giáo khoa trang 64,
bài tập 3.
_ Những câu đó có phải là câu bị
động khơng? Vì sao?

Học sinh quan sát câu a và b
sách giáo khoa trang 64, bài
tập 3.
Tuy có từ bị, được nhưng
khơng phải là câu bị động, bởi
lẽ chỉ có thể nói đến câu bị
động trong đối lập với câu chủ
động
4. Củng cố : 2’(Kĩ thuật trình bày 1 phút)
- Gọi 1-2 hs đọc lại phần ghi nhớ
_ Tiến hành làm các bài tập còn lại
5. Luyện Tập: 15’ (Kĩ thuật giao nhiệm vụ)

1. Chuyển đổi câu chủ động thành 2 câu bị động theo
hai kiểu khác nhau :
a). Ngơi chùa ấy được (một nhà sư vơ danh) xây từ
thế kỉ XIII
+ Ngơi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII .
b) Tất cả cánh cửa chùa(người ta ) làm bằng gỗ lim.
+ Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim .
 dấu ngoặc đơn đánh dấu cho những từ ngữ khơng
bắt buộc phải có mặt trong câu .
2.Chuyển đổi như trên (1 câu dùng bị,được) sắc thái
của chúng
a/ Em bị thầy giáo phê bình .
b/ Em được thầy giáo phê bình
a/ Ngơi nhà ấy bị người ta phái đi .
b/ Ngơi nhà ấy được người ta phái đi .
 Dùng “được” hàm ý đánh giá tích cực .
Dùng “bị “ ý đánh giá tiêu cực .
-Xác định đối
tượng của hành động
bị động.
- Chuyển đổi theo hai
kiểu khác nhau.
-HS làm bài tập
trong SGK .
-Nhận xét.
-Ghi chép
-HS làm bài tập
trong SGK .
-Nhận xét.
-Ghi chép

6. Dặn dò : 2’
a. Bài vừa học :
-Về nhà học bài , nắm cho được nội dung phần ghi nhớ
-Nắm cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
-Hồn thành bài tập còn lại theo hướng dẫn của GV
b. Soạn bài : Luyện tập viết đoạn văn chứng minh (SGK/65)
-Đọc kĩ các đề văn 1-> 8
- Tổ (1) đề 1,2 ; Tổ (2) đề 3,4
-Tổ (3) đề 5,6 ; Tổ (4) đề 7,8
Mỗi tổ viết đoạn văn ngắn chứng minh ( Phần thân biaaf )

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

c. Trả bài: Thơng qua
  
Rót kinh nghiƯm giê d¹y.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 100
LUYỆN TẬP
VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH
Ngày soạn :………………….
Ngày dạy :……………………
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
-Cũng cố chắc chắn hơn nữa những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
-Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết đọan văn chứng minh cụ thể .
 Trọng tâm :
 Kiến thức :

- Phương pháp lập luận chứng minh .
- u cầu đối với một đoạn văn chứng minh .
 Kĩ năng :
Rèn kỹ năng viết đoạn văn chứng minh .
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy : Đề bài , hướng cho hs biết cách viết đoạn .
* Trò : Nắm lại lý thuyết , vận dụng vào các đề sgk đã cho.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
2. Kiểm tra : (4’)
- Hỏi: Hãy nêu các bước thực hiện một bài văn lập luận chứng minh? (bốn bước:tìm hiểu đề,
tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại bài và sửa chữa).
- Hỏi: cho biết nhiệm vụ của từng phần của dàn ý văn lập luận chứng minh.
- Hỏi : Hãy nêu 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động . Cho ví dụ minh họa.
3. Bài mới : (1’)
Tuần qua chúng ta đã có một tiết nghị luận chứng minh. Tiết học hơm nay, chúng ta sẽ củng cố
một số u cầu của nghị luận chứng minh và tiếp tục luyện tập với các nội dung đã được học nhưng ở mức
độ cao hơn. Việc này sẽ cho các em thành thạo hơn cách tiếp cận với các vấn đề thuộc kiểu bài này.
ND
HĐGV HĐHS
Đề 2 : Chứng minh rằng “ Văn chương gây cho ta
những tình cảm ta khơng có”.
(Kĩ thuật giao nhiệm vụ)
- Nêu vấn đề : Văn chương có ý nghĩa đối với đời sống
con người , gây cho ta những tình cảm ta khơng có .
_ Dẫn chứng :
_ u cầu học sinh
đọc nhiều lần các đề
bài trong SGK .
_ Đây là dạng đề bài

của bài văn gì ?
_ Hãy nhắc lại u
HS đọc các đề tập
làm văn trong SGK.
Đây là các đề văn
chứng minh.
Cần có câu chủ đề

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

+ Tình cảm đối với tầng lớp lao động thấy được phẩm
chất tốt đẹp của họ qua ca dao , tục ngữ , truyện …( Đói
cho sạch, rách cho thơm ; Rủ nhau đi cấy đi cày…;
Lượm ; Đêm nay Bác khơng ngủ; Vượt thác ; Cuộc chia
tay của những con búp bê;…)
+ Tìn cảm đối với thiên nhiên đất nước; niềm u mến,
tự hào , . ( Sơng nước Cà Mau ; Cơn Sơn ca; Cơ Tơ ;…)
_ Kết luận : Giá trị của văn chương , lời nói của Hòai
Thanh là đúng …
Đề 3 : Chứng minh rằng “ Văn chương luyện cho ta
những tình cảm ta sẵn có”
(Kĩ thuật giao nhiệm vụ)
_ Nêu vấn đề : Văn chương luyện cho ta những tình cảm
ta sẵn có…
_ Dẫn chứng :
+ Tình cảm đối với gia đình, người thân; ( Cuộc chia tay
của những con búp bê; Tục ngữ về con người -gia đình ;
Những bài ca dao về tình cảm gia đình; …)
+ Tình cảm đối với thầy cơ, bạn bè ( Ca dao, Tục ngữ ,

Bài học đường đời đầu tiên, … )
+ Tình cảm với q hương đất nước ( Ca dao ,tục ngữ;
Q hương ,…)
Đề 8 : Chứng minh bảo vệ mơi trường thiên nhiên là
bảo vệ cuộc sống con người .
(Kĩ thuật giao nhiệm vụ)
_ Nêu vấn đề : Bảo vệ mơi trường là bảo vệ cuộc sống
con người …
_ Dẫn chứng :
+ Nạn phá rừng dẫn đến thiên tai lũ lụt…
+ Khai thác thủy hải sản khơng có kế hoạch , bằng các
phương tiện nguy hiểm dẫn đến nguồn tài ngun cạn
kiệt .
+ Chất thải cơng nghiệp độc hại dẫn đến xuất hiện các
bệnh truyền nhiễm lạ…
_ Kết luận : Cần bảo vệ thiên nhiên…
Đề 5: Chứng minh rằng “Bác Hồ ln thương u
thiếu nhi”
(Kĩ thuật giao nhiệm vụ)
_ Nêu vấn đề : Bác Hồ ln u thương thiếu nhi
_ Dẫn chứng :
+ Nói với các đại biểu Tân Trào đến chào mừng ủy ban
dân tộc giải phóng “ Nhiệm vụ của chúng ta là phải làm
sao cho các em có cơm ăn , có áo ấm , được đi học,
khơng lam lũ mãi như thế này …”
+ Mùa thu năm 1945 , ngày khai trường đầu tiên , Bác đã
viết thư gửi thiếu nhi tòan quốc : “ Các em hãy siêng
năng học tập, ngoan ngỗn , nghe thầy, đua bạn. Trong
cơng cuộc kiến thiết nước nhà trơng mong ở các em rất
nhiều”

cầu của một đọan văn
chứng minh ?
_ u cầu học sinh
trình bày đọan văn
của mình theo tổ :
+ 1 HS đọc đọan văn
chứng minh
+ 1 HS lên bảng ghi
dàn ý cho đọan
_ Gọi nhận xét .
_ GV nhận xét bổ
sung cho dàn ý hòan
chỉnh .
_ u cầu học sinh
trình bày đọan văn
của mình theo tổ :
+ 1 HS đọc đọan văn
chứng minh
+ 1 HS lên bảng ghi
dàn ý cho đọan
_ Gọi nhận xét .
_ GV nhận xét bổ
sung cho dàn ý hòan
chỉnh .
_ u cầu học sinh
trình bày đọan văn
của mình theo tổ :
+ 1 HS đọc đọan văn
chứng minh
+ 1 HS lên bảng ghi

dàn ý cho đọan
_ Gọi nhận xét .
_ GV nhận xét bổ
sung cho dàn ý hòan
chỉnh .
làm rõ luận điểm
của đọan văn . các
câu khác trong đọan
văn phải làm sáng
tỏ cho luận
điểm.các lí lẽ và
dẫn chứng phải sắp
xếp hợp lý .
Hs trình bày đoạn
văn
HS trình bày dàn ý
Hs các tổ khác
nhận xét .
Hs trình bày đoạn
văn
HS trình bày dàn ý
Hs các tổ khác
nhận xét .
Hs trình bày đoạn
văn
HS trình bày dàn ý
Hs các tổ khác
nhận xét .
Hs trình bày đoạn
văn

HS trình bày dàn ý
Hs các tổ khác
nhận xét .

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

+Bài thơ “ Cháu bé trong nhà lao Tân Dương”
Oa…!Oa…!Oa…!
Cha trốn khơng đi lính nước nhà.
Nên nỗi thân em vừa nửa tuổi.
Phải theo mẹ tới ở nhà pha
_ Kết luận : Trái tim tràn đầy u thương của Bác …
4. Củng cố : 2’
Hãy trình bày (bằng văn viết hoặc nói) cho một trong các nội dung trên.
5. Dặn dò : 2’
a. Bài vừa học:
-Năm cách viết đoạn văn chứng minh .
-Về nhà tập viết các đoạn văn chứng minh ngắn cho những đề bài còn lại .
b. Soạn bài: Ơn tập văn nghị luận (SGK/66)
-Đọc trước bài ở nhà
-Kẻ trước bảng kê vào tập và điền các thơng tin theo u cầu ( các thơng tin đã học)
-Đọc và trả lời các câu hỏi ơn tập SGK trang 67
c. Trả bài: Ý nghĩa văn chương
  
Rót kinh nghiƯm giê d¹y.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 101

ƠN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
Ngày soạn :………………….
Ngày dạy :……………………
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
-Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học.
-Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học.
-Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
- Tạo lập một văn bản nghị luận dài khoảng 500 từ theo các thao tác lập luận đã học (chứng minh, giái
thich) .
 Trọng tâm :
 Kiến thức :
- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị
tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản .
- Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản nghị luận văn học, nghị luận xã hội .
- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình .
 Kĩ năng :
- Khái qt, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị
luận xã hội .
- Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học .

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

- Trình bày lập luận có lý, có tình .
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy : Kiến thức tổng qt về phần văn nghị luận .
* Trò : Các bài văn nghị luận đã học vể nội dung ,đặc điểm nghệ thuật qua các bài văn , các câu hỏi .
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
2. Kiểm tra : (4’)

-Theo Hồi Thanh ,nguồn gốc yếu của văn chương là gì ?
-Thử tìm một vài dẫn chứng văn học để chứng minh ?
- Xuất phát từ tình cảm văn chương có thể đem lại cho người đọc những gì và như thế nào ?
3. Bài mới : (1’)
Qua các lụân văn nghị luận đã học các em đã được học và làm quen với cụm văn bản nghị luận
trong đó có các bài thuộc kiểu bài nghị luận chứng minh, giải thích, có kết hợp , bình luận. Hơm nay,
chúng ta sẽ cùng nhau ơn tập văn nghị luận để nắm vững lại các điểm của nó.
ND HĐGV HĐHS
I.Bài tập
1. Tóm tắt nội dung và nghệ thuật của các bài nghị luận đã học :10’
Tên bài Tác giả Đề tài nghị luận Luận điểm (1) PP lập luận
Tinh thần u
nước của
nhân dân ta
Hồ Chí
Minh
Tinh thần u nước
của dân tộc
Dân tộc ta có lòng nồng nàn
u nước , đó là truyền thống
q báu của ta .
Chứng minh
Sự giàu đẹp
của tiếng việt
Đặng
Thai Mai
Sự giàu đẹp của
tiếng việt
Tiếng việt có những đặc sắc
của một thứ tiếng đẹp,một thứ

tiếng hay .
Chứng minh kết
hợp giải thích
Đức tính giản
dị của Bác
Hồ
Phạm
Văn Đồng
Đức tính giản dị
của Bác Hồ
Bác giản dị trong mọi phương
tiện
Chứng minh +
giải thích + bình
luận
Ý nghĩa văn
chương
Hồi
Thanh
Văn chương và ý
nghĩa của nó đối
với con người .
Nguồn gốc của văn chương là
tình thương người ,mn
lồi,mn vật .
Giải thích +
bình luận
2. Nét đặc sắc nghệ thuật ở mỗi bài .
** Bài 1: Tinh thần u nước của nhân dân ta
Bố cục chặt chẽ,dẫn chứng chọn lọc ,tồn diện,sắp xếp

hợp lý , hình ảnh so sánh đặc sắc .
** Bài 2: Sự giàu đẹp của tiếng việt.
Bố cục mạch lạc ,kết hợp giải thích với chứng minh .luận
cứ xác đáng,chặt chẽ
** Bài 3: Đức tính giản dị của Bác Hồ
- Em hãy nêu
tóm tắt những
nét đặc sắc nghệ
thuật của những
bài nghị luận đã
học?
GV gọi 4 học
sinh mỗi học
HS trình bày
dàn ý
Hs các tổ
khác nhận
xét .

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

Dẫn chứng cụ thể xác thực , tồn diện ,kết hợp chứng
minh với giải thích và bình luận,lời văn giản dị mà giàu cảm xúc
.
** Bài 4 : Ý nghĩa văn chương
Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn ,
giản dị,sáng sủa,kết hợp cảm xúc , văn giàu hình ảnh .
3.a. Liệt kê các yếu tố có trong văn bản tự sự, trữ tình và nghị
luận.

Thể loại Yếu tố
Truyện Cốt truyện, nhân vật, nhân vật
kể chuyện
Ký Nhân vật, nhân vật kể chuyện
Thơ tự sự Cốt truyện, nhân vật, nhân vật
kể chuyện, vần, nhịp.
Thơ trữ tình Vần, nhịp
Tuỳ bút Nhân vật kể chuyện.
Nghị luận Luận điểm, luận cứ.
b. Thể loại tự sự (truyện, kí): chủ yếu dùng phương thức miêu
tả và kể, tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện.
- Trữ tình (thơ trữ tình, tuỳ bút) dùng phương thức biểu
cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh, nhịp điệu, văn
điệu.
- Nghị luận: chủ yếu dùng phương thức lập luận bằng lí
lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến, tư tưởng nhằm thuyết phục
người nghe, đọc về mặt nhận thức.
c. 2 bài tục ngữ cũng được đặt vào cụm bài NL vì các câu tục
ngữ có thể coi là 1 dạng nghị luận đặc biệt nhằm khái qt
những nhận xét, kinh nghiệm bài học dân gian về TN, XH, con
người.
II.Ghi nhớ
Xem Sách giáo khoa
sinh 1 bài _ bổ
sung và nhắc
lại.
- Dựa vào tìm
hiểu ở trên, em
hãy phân biệt sự
khác nhau căn

bản giữa nghị
luận và trữ tình
tự sự?
- Các câu tục
ngữ bài (18)
(19) có thể coi
là loại văn bản
NLL đặc biệt
khơng?
HS trình bày
dàn ý
Hs các tổ
khác nhận
xét .
HS trình bày
dàn ý
Hs các tổ
khác nhận
xét .
4. Củng cố : 2’
- Em hiểu như thế nào là nghị luận ?
- Văn nghị luận phân biệt với các thể loại tự sự, trữ tình chủ yếu là ở những điểm nào?
5. Luyện Tập: 5’

_ Cốt truyện _ Dế mèn phiêu lưu ký
1. Truyện ký _ Nhận vật _ Buổi học cuối cùng
_ Nhân vật kể chuyện _ Cây tre việt nam
_ Tâm trạng,cảm xúc _ Ca dao,ca dao trữ tình
2.Trữ tình _ Hình ảnh vần nhịp _ Nam quốc sơn hà, ngun
tâu

_ Nhân vật trữ tình _ Tĩnh dạ tứ .
_ Luận đề
3. Nghị luận _ Luận điểm Bốn văn bản nghị luận
_ Luận cứ
_ Luận chứng.
Em hãy nêu
tóm tắt những
nét đặc sắc
nghệ thuật của
những bài
nghị luận đã
học? V cho ví
dụ
HS trình
bày dàn ý
Hs các tổ
khác nhận
xét .
HS trình
bày dàn ý
Hs các tổ
khác nhận
xét .

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

6. Dặn dò : 2’
a. Bài vừa học: Nắm nội dung ở các Bảng thống kê và Ghi nhớ.
b. Soạn bài: Dùng cụm C-V để mở rộng câu (SGK/68)

-Tìm hiểu thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu và các trường hợp dùng.
-Xem trước phần Luyện tập
c. Trả bài : Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ( tt )
  
Rót kinh nghiƯm giê d¹y.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 102
DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
Ngày soạn :………………….
Ngày dạy :……………………
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
-Hiểu được thế nào là cụm C-V để mở rộng câu (tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc
thành phần của cụm từ.
-Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.
- Nhận biết các cụm C-V làm thành phần câu trong văn bản .
 Trọng tâm :
 Kiến thức :
- Mục đích của việc dùng cụm C-V để mở rộng câu .
- Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu .
 Kĩ năng :
- Nhận biết các cụm C-V làm thành phần câu .
- Nhận biết các cụm C-V làm thành phần của cụm từ.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy : Kiến thức về từ loại,cụm từ .
* Trò : Xem lại các loại từ loại, cụm từ .
III. Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
2. Kiểm tra : (4’)

- Thế nào là câu chủ động , câu bị động ? Cho ví dụ ?
- Nêu mục đích của việc chuyển câu chủ động thành câu bị động ?
- Những câu sau đây có phải là câu bị động khơng ? Vì sao ?
+ Hơm qua tơi bị trượt chân ngã
+ Tơi được biết bổ giáp ốm
- Chuyển những câu chủ động sau thành câu bị động :
+ Người ta thả diều ngồi động ruộng
+ Chúng tơi chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ giao thơng

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

3. Bài mới : (1’)
Ngữ pháp Tiếng Việt rất uyển chuyển. Câu cú biến đổi linh hoạt. Đơi khi ta cần rút gọn câu
nhưng có lúc ta phải mở rộng câu mới phù hợp hồn cảnh giao tiếp. Một trong những cách mở rộng câu là
dùng cụm C-V làm thành phần câu. Hơm nay, chúng ta, cùng tìm hiểu cách dùng cụm C-V để mở rộng
câu và các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.
ND
HĐGV HĐHS
I/ Thế nào là dùng cụm chủ vị
để mở rộng câu :
1.Bi tập
(Kĩ thuật giao nhiệm vụ)
Văn chương// gây cho ta
CN VN
những tình cảm ta/ khơng
C V
có luyện những tình cảm
C
ta/ sẵn có.

V
DT trung tâm: Tình cảm.
Phụ ngữ cho cụm DT
Đứng trước: “Những”
Đứng sau: “ta khơng có”
“ta sẵn có”.
⇒ Cụm C.V làm phụ ngữ trong
cụm DT.
⇒ Cụm C.V làm thành phần câu.
2.Ghi nh ớ
(Kĩ thuật giao nhiệm vụ)
* Khi nói hoặc viết có thể dúng
những cụm từ có hình thức giống
câu đơn bình thường , gọi là cụm
chủ vị làm thành phần của câu
hoặc của cụm từ để mở
II. Các trường hợp dùng cụm
chủ vị để mở rộng câu :
1.Bài tập
(Kĩ thuật giao nhiệm vụ)
a)Chị ba
CN
/đến / khiến tơi
VN
rất vui
C

V
vững tâm
 cụm C_V làm chủ ngữ

b) Khi bắt đầu kháng chiến,
nhân
CN
dân ta /tinh
VN
thần/rất hăng
hái
 cụm C_V làm vị ngữ
c) Chúng
CN
ta/có thể nói
VN
rằng trời/sinh lá sen để bao bọc
_Cho hs đọc ví dụ 1 sgk/68
_ Gọi hs xác định cụm chủ vị
trong câu trên .
_ Các em chú ý phần vị ngữ và
tìm cho cơ những cụm danh từ .
_ Cho biết dt trung tâm trong cả
2 cụm này là từ nào ?
_ Những từ đứng trước và sau
bổ nghĩa cho từ trung tâm gọi là
gì ?
_Bây giờ ta xem phụ ngữ này có
cấu tạo như thế nào ?
_ Phụ ngữ đứng trước là một từ
( chỉ lượng ).
_ Còn phụ ngữ đứng sau thì em
xem có cấu tạo ntn ? ( 1 từ,1
ngữ, 1 cụm chủ vị ).

_ Em hãy xác định chủ vị .
_ Vậy văn chương gây cho ta
những tình cảm ntn ?
_ Gv chốt lại : Những cụm từ c-
v này làm thành phần cảu câu
hoặc của cụm từ dùng để mở
rộng câu ?
_ Một em đọc điểm ghi nhớ 1
_ Tiếp theo ta xem dùng cụm c-
v để mở rộng câu trong trường
hợp nào ?
_ Gọi hs đọc ví dụ phần II và
chú ý trả lời câu hỏi :
a/. Điều gì khiến cho tơi rất vui
và vững tâm?
_ Chị 3 đến là một cụm c-v và
cụm c-v này giữ vai trò gì trong
cả câu ?
b/ Khi bắt đầu kháng chiến nhân
dân ta thế nào ?
c/ Chúng ta có thể nói gì?
d/ Nói cho đúng thì phẩm giá
_ Hs đọc ví dụ
_ Hs tìm CN và VN .
+ Văn chương là CN
+ Gây cho ta …sắn có: VN
_ Hs tìm cụm danh từ
+Những tình cảm ta khơng có
+Luyện những tình cảm có
_ Hs xác định cụm danh từ trung

tâm.
+ Tình cảm .
+ Gọi là phụ ngữ .
+ Một cụm chủ vị
+ Ta / khơng có,ta / sẵn có
c v c v
Ta khơng có
Ta sẵn có .
_ Hs đọc ghi nhớ .
a) Chị / ba đến .
c v
_ Chị ba đến : Giữ vai trò làm
chủ ngữ .
_ Tinh thần rất hăng hái
( Làm vị ngữ )
_Trời / sinh lá sen

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

cốm cũng như trời/sinh cốm nằm ủ
trong lá sen  cụm C_V làm phụ
ngữ trong cụm động từ
d) Nói cho đúng thì phẩm giá
của tiếng Việt / chỉ mới thật sự
được xác định và đảm bảo từ ngày
cách mạng tháng tám / thành cơng
 cụm C_V làm phụ ngữ trong
cụm danh từ
2.Ghi nh ớ

(Kĩ thuật giao nhiệm vụ)
Các thành phần câu như chủ
ngữ ,vị ngữ và các phụ ngữ trong
cụm danh từ, cụm tính từ, cụm
động từ đều có thể được cấu tạo
bằng cụm c-v
của tiếng việt chỉ mới thực sự
được xác định và đảm bảo từ
ngày nào ?
Từ các ví dụ trên ta dúng cụm
chủ vị để mở rộng câu trong các
trường hợp nào ?
_ Gọi hs đọc lại ghi nhớ tồn
bài .
c v
ủ trong lá sen .(làm cụm phụ
ngữ trong cụm động từ ).
d/(Từ ngày) Cách mạng tháng
tám / thành cơng
c v
Làm phụ ngữ trong cụm danh
từ .
_ Hs đọc lại ghi nhớ .
4. Củng cố : 2’(Kĩ thuật trình bày 1 phút)
_ Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu .
_ Nêu các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu .
5. Luyện Tập: 10’ (Kĩ thuật giao nhiệm vụ)
_ Tìm cụm C_V làm thành phần câu hoặc thành phần
cụm từ trong các câu sau và cho biết trong mỗi câu cụm
C_V làm thành phần gì ?

a/ Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những
người chun mơn/ mới định được, người
CN
ta/ gặt
mang
VN
về.
 cụm C_V làm phụ ngữ trong cụm DT
b/ Trung đội
CN
trưởng Bình/ khn mặt /
VN
đầy
đặn
 cụm C_V làm vị ngữ
c/ Khi các cơ gái Vòng/ đỗ gánh, giở từng lớp lá
sen, chúng
CN
ta / thấy hiện ra / từng lá cốm, sạch sẽ và
tinh khiết, khơng có mảy mai một chút bụi nào.
( 1 ) cụm C_V làm phụ ngữ trong cụm DT
( 2 ) cụm C_V làm phụ ngữ trong cụm ĐT
d/ Bỗng một bàn tay
CN
/ đập vào vai / khiến hắn
VN
/ giật mình
 cụm C_V làm chủ ngữ và làm phụ ngữ của
cụm động từ
_ Tìm cụm C_V làm

thành phần câu hoặc
thành phần cụm từ
trong các câu sau và
cho biết trong mỗi câu
cụm C_V làm thành
phần gì ?
HS trình bày
Hs các tổ khác nhận
xét .
HS trình bày
Hs các tổ khác nhận
xét .
HS trình bày
Hs các tổ khác nhận
xét .
HS trình bày
Hs các tổ khác nhận
xét .
6. Dặn dò : 2’
a. Bài vừa học: Học bi , nắm nội dung ghi nhớ v cch giải bi tập
b. Soạn bài: Chuẩn bị sổ tay để ghi nhận những ưu khuyết điểm trong bài viết số 5
c. Trả bài: Cách làm bài văn lập luận chứng minh.
  
Rót kinh nghiƯm giê d¹y.

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 103
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5 – BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
BÀI KIỂM TRA VĂN
Ngày soạn :………………….
Ngày dạy :……………………
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
1/ Kiến thức : On tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh cũng như về các kiến thức Văn và
Tiếng việt có liên quan đến bài làm, có thể vận dụng kiến thức đó vào làm một bài văn lập luận chứng
minh cụ thể.
2/ Kỹ năng : Củng cố các kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập bố cục…vận dụng vào kiểu bài chứng minh
một vấn đề.
3/ Nhận thức : Đánh giá được chất lượng bài làm của mình, nhờ đó có được những kinh nghiệm và
quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV : SGK, STK, SGV, giáo án, bài kiểm
- HS : .
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
2. Kiểm tra : (4’)
_ Trình bày các bước làm bài văn lập luận chứng minh và dàn bài chung của văn chứng minh.
3. Bài mới : (1’)
Các em đã làm bài văn lập luận chứng minh, để nhận ra được những ưu, nhược điểm trong bài viết
của mình về nội dung và hìnht hức, để đánh giá được bài viết của mình và sửa lại những chỗ chưa đạt.
Hơm nay, chúng ta thực hiện tiết “ trả bài TLV số 5 “ nhằm khắc phục và tiến bộ
ND
HĐGV HĐHS
Trả bài kiểm tra Văn :
I. Trắc nghiệm :
+ Đáp án : Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.25 đ

Câu 1 D Câu 4 C Câu 7 D Câu 10 D Câu 13 D
Câu 2 C Câu 5 A Câu 8 A Câu 11 D Câu 14 B
Câu 3 B Câu 6 A Câu 9 A Câu 12 D Câu 15 C
II. Tự luận :6đ
1.Hãy so sánh sự khác nhau giữa câu rút gọn và câu đặc
biệt .
2. Đặc một đoạn đối thoại có dùng câu rút gọn .
3. Viết đọan đối thọai ngắn có sử dụng 1 câu đặc biệt và 1
câu rút gọn .
Trả bài kiểm tra Văn :
I. Trắc nghiệm :
- Gv treo đề bài
lên bàng.

- Khoang tròn
các câu trắc
nghiệm?
- Cho hs đọc
thuộc lòng
những bài ca
dao về tình cảm
gia đình.
- Hs quan sát
- Hs lên bảng
làm.
- Hs đọc.
- Hs nghe.

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011


+ Đáp án : Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.25 đ
Câu 1 D Câu 4 C Câu 7 D Câu 10 D Câu 13 D
Câu 2 C Câu 5 A Câu 8 A Câu 11 D Câu 14 B
Câu 3 B Câu 6 A Câu 9 A Câu 12 D Câu 15 C
II. Tự luận :6đ
1 Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản : “ Đức tính giản dị
của Bác Hồ”
2. Đức tính giả dị của Bác hồ được thể hiện ở những mặt
nào ? Nêu dẫn chứng cụ thể ?.
3. Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản : “ Sự giàu đẹp của
Tiếng Việt ”
TẬP LÀM VĂN:
Đề bài :
Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay ln
ln sống theo đạo lý “Uống nước nhớ nguồn”
+ Định hướng :
_ Nắm vững cách làm văn lập luận chứng minh
_ Lựa chọn dẫn chứng trong cuộc sống, trong văn chương.
_ Bài viết đủ ba phần : mở bài, thân bài, kết bài
+ u cầu :
1. Thể loại : Văn lập luận chứng minh
2. Nội dung vần đề : Mơi trường ảnh hưởng đến nhân cách
con người .
_ GV nêu nhận xét chung về bài làm về nội dung, nghệ
thuật
_ Nêu ưu – khuyết điểm chung.
-Ưu điểm:
+ Trình bày khá đúng u cầu.
+ Đa số HS trình bày về chữ viết khá rõ ràng.

-Khuyết điểm:
+ Sai chính tả nhiều với các lỗi: ~/?, c/t, n/ng, viết
hoa khơng đúng chỗ ( GV nêu một số em )
+ Đa số lời văn còn vụn về.
+ Một số HS dùng từ chưa chính xác ( GV nêu một
số em )
+ Bố cục chưa cân đối ( GV nêu một số em )
Kết quả cụ thể:

Điểm 9.10:
Điểm 7.8:
Điểm 5.6:
Điểm < 5:
3. Phát bài hướng dẫn học sinh sửa bài:
+ Căn cứ vào đáp án, u cầu HS sửa phần sai
+ Phát vấn để củng cố kiến thức
- Nhận xét bài
làm của học
sinh
- Gv treo đề bài
lên bàng.
- Khoang tròn
các câu trắc
nghiệm?
- Cho hs đọc
vài đoạn văn
hay của các bạn
khác.
- Nhận xét bài
làm của học

sinh
- Phát bài kiểm
tra và sữa.
- Hs quan sát
- Hs lên bảng
làm.
- Hs nghe.
- Hs nghe.
- Hs ghi vào
tập.
4. Củng cố : 2’
5. Dặn dò : 2’
a.Bài vừa học: Tìm đọc những quyển sách mang tham khảo như Học tốt mơn Ngữ Văn; Các bài
văn hay, (khi đọc cần ghi chép lại những câu từ hay vào sổ tay)

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

b.Soạn bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích (SGK/69)
-Đọc bài “Lòng khiêm tốn”
-Trả lời các câu hỏi
c. Trả bài: Thơng qua
  
Rót kinh nghiƯm giê d¹y.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
Ngày soạn :………………….

Ngày dạy :……………………
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
 Trọng tâm :
 Kiến thức :
Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và u cầu cơ bản của phép lập luận giải thích .
 Kĩ năng :
- Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này .
- Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh .
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy : Kiến thức về văn giải thích , giải thích trong đời sống trong văn nghị luận.
* Trò : Chuẩn bị theo câu hỏi sgk về nhu cầu giải thích trong đời sống và trong văn nghị luận .
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
2. Kiểm tra : (4’)
-Phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự , trữ tình
-Em hiểu thế nào là nghị luận?
3. Bài mới : (1’)
Trong cuộc sống có nhiều điều mới lạ mà ta cần biết , từ đó nãy sinh nhu cầu giải thích có
hiểu biết tốt ,nhận thức tốt thì mới hành động đúng . Vậy mục đích giải thích là để nhận thức, hiểu
rõ sự vật ,hiện tượng …làm cho người nghe sáng tỏ, đồng tình bị thuyết phục
ND
HĐGV HĐHS
I. Mục đích và phương pháp
giả thích :
1.Bài tập
a. Trong đời sống khi chưa
hiểu một vấn đề nào đó.
*Tìm hiểu nhu cầu giải thích trong
đời sống.

_ Trong đời sống, những khi nào
người ta cần được giải thích ?
GV : Trong cuộc sống, có những
vấn đề khơng phải lúc nào cũng
hiểu ngay được, vì vậy nhu cầu
+ Khi gặp một hiện tượng mới
lạ, con người chưa hiểu thì nhu
cầu giải thích xuất hiện

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

- Vì sao có mưa?
- Tại sao có bão lụt?
- Vì sao dạo này mình học kém?
- Tại sao bạn ấy giận mình?
Muốn trả lời những câu hỏi ấy
phải có các tri thức khoa học
chuẩn xác, hiểu biết, tư duy
nhiều.
b. Trong văn nghị luận,
người ta thường u cầu giải
thích các vấn đề tư tưởng, đạo lí
lớn nhỏ, các chuẩn mực hành vi
của con người. VD thế nào là
hạnh phúc?
c. Bài văn “ Lòng khiêm tốn”
1/ Mục đích : Làm để hiểu rõ
vấn đề về “Lòng khiêm tốn”
2/ Phương pháp:

- Khiêm tốn là tính nhã nhặn
- Khiêm tốn thường hay tự
cho mình là kém
- Khiêm tốn là biết mình,
hiểu người.
a/ Liệt kê các biểu hiện
của khiêm tốn :nhã nhặn, nhún
nhường, khơng ngừng học hỏi.
b/ Biểu hiện của người
khiêm tốn :
- Người có tính khiêm tốn
thường hay tự cho mình là kém
- Người có tính khiêm
tốn …thành cơng của mình là
tầm thường.
c/ Cái lợi của khiêm tốn:
- Con người khiêm tốn
bao giờ cũng là người thường
thành cơng trong lĩnh vực giao
tiếp với mọi người.
- Khiêm tốn là một điều
khơng thể thiếu cho những ai
muốn thành cơng trên đường
đời.
tìm hiểu, giải thích ln ln được
đặt ra với mọi người
_ Trong cuộc sống hàng ngày, em
có hay gặp các vấn đề, các sự việc,
hiện tượng mà em khơng giải thích
được khơng ? Cho một số VD ?

_ VD : Vì sao nước biển mặn ?
_ Vì sao có nguyệt thực ?
_ Muốn trả lới, tức là giải thích các
vấn đề nêu trên thì phải làm như
thế nào ?
_ Khi gặp vấn đề khó hiểu mà em
được giải thích rõ thì em cảm thấy
trí tuệ và tình cảm của mình mở
mang như thế nào ?
GV : nhờ biết giải thích mà con
người khơng ngừng tiến bộ vì
muốn giải thích được thấu đáo thì
người ta phải hiểu, phải học hỏi
mãi.
_ GV khái qt theo 2 ý đầu phần
GN / SGK / 71
*Tìm hiểu phép lập luận giải thích
_ Gọi HS đọc bài văn “ Lòng
khiêm tốn “ và hỏi :
_ Bài văn GT vấn đề gì ?
_ GT như thế nào ?
_ Gọi HS đọc lại 2 đoạn từ “ Điều
quan trọng trước người khác “
và hỏi :
_ Ở đoạn “ Điều quan trọng
mọi người “, tác gải đã nói gì về
lòng khiêm tốn ?
_ Đó có phải là giải thích lòng
khiêm tốn khơng ?
_ Ở đoạn “ vậy khiêm tốn trước

người khác “ tác giả lại tiếp tục nói
gì về lòng khiêm tốn ?
_ Đó có thực sự giải thích lòng
khiêm tốn khơng ?
_ GV nói thêm cái ý ở phần “ tóm
lại người “ – Người khiêm tốn
là người hồn tồn biết mình, hiểu
người, khơng tự mình đề cao vai
trò, ca tụng mình nhưng cũng
khơng mặc cảm, tự ti, như vậy –
việc tìm bản chất và đặc biệt là
định nghĩa khái niệm là đi sâu vào
gảii thích. Làm cho người ta hiểu
+ HS nêu các vấn đề u cầu giải
thích, các loại câu : vì sao ? là
gì ? Để làm gì ? Có ý nghĩa gì ?
+ Mặt biển có độ thống rộng
nên nước thường bốc hơi, còn lại
muối, lâu ngày muối tích tụ lại
làm cho nước biển mặn.
+ Khi trái đất, mặt trăng và mặt
trời cùng nằm trên một đường
thẳng
+ Đọc, tra cứu, nghiên cứu, học
hỏi, phải có tri thức về nhiều mặt
mới giải thích được.
_ Thoả mãn được nhu cầu tìm
hiểu, thú vị, dễ chịu
+ Lòng khiêm tốn
+ Thơng qua những câu văn định

nghĩa, những câu văn chứng
minh làm sáng tò khái niệm
khiêm tốn
+ Tác giả nêu bản chất của lòng
khiêm tốn
+ Vậy là đã bước vào việc giải
thích
+ Tác giả nêu khái niệm về lòng
khiêm tốn : biết sống nhún
nhường, tự khép mình vào khn
khổ nhưng vẫn có hồi bảo lớn
và khơng ngừng học hỏi, khơng

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

2.Ghi nh ớ
* Trong đời sống giải thích là
làm cho hiểu rõ những điều chưa
biết trong mọi lĩnh vực .
_ Giải thích trong văn nghị luận
là làm cho người đọc hiểu rõ các
tư tưởng ,đạo lý, phẩm chất,
quan hệ …cần được giải thích
nhằm nâng cao nhận thức ,trí
tuệ,bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm
cho con người.
_ Người ta thường giải thích
bằng các cách :
* Nêu định nghĩa , kể ra các biểu

hiện ,so sánh ,đối chiếu với các
hiện tượng khác, chỉ ra mặt lợi,
hại,ngun nhân, hậu quả,cách
đề phòng,hoặc noi theo của hiện
tượng hoặc vấn đề được giải
thích ./
Bài văn giải thích phải có mạch
lạc ,lớp lang,ngơi từ ,trong sáng
dễ hiểu, khơng nên dùng những
từ khơng ai hiểu để giải thích
những điều người ta chưa hiểu.
_ Muốn làm được bài giải thích
tốt , phải học nhiều,đọc
nhiều,vận dụng tổng hợp những
thao tác giải thích phù hợp .
II . Luyện tập:
Phần luyện tập
sâu hơn, rõ hơn những vấn đề còn
trừu tượng, chưa rõ, chưa được
đào sâu.
_ Gọi HS đọc lại 2 đoạn từ “ người
có tình học mãi mãi “ và hỏi :
_ Người khiêm tốn có cái biểu
hiện như thế nào ?
_ Chứng minh lòng khiêm tốn
bằng biểu hiện thực tế có phải là
cách giải thích khơng ?
_ Tại sao con người ln ln cần
phải khiêm tốn ?
_ Đoạn văn tìm ngun nhân của

lòng khiêm tốn có thuộc văn giải
thích khơng ?
GV : Giải thích 1 vấn đề kết hợp
với chứng minh và đặt câu hỏi “tại
sao? cùng với “như thế nào ?” là
cách giải thích sinh động, phong
phú tạo nên chất lượng cao cho tác
phẩm.
_ Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn,
cái hai của khơng khiêm tốn và
ngun nhân của thói khơng khiêm
tốn có phải là nội dung của giải
thích khơng ?
_ Qua việc tìm hiểu trên, em hiểu
thế nào là lập luận giải thích ?
GV : Bài văn trên đã làm sáng tỏ
những khía cạnh cụ thể của lòng
khiêm tốn thơng qua liệt kê các
biểu hiện, đối lập kẻ khiêm tốn và
khơng khiêm tốn. Cuối cùng là
“tóm lại” để đánh giá tổng qt.
_ GV chốt ý 3 phần GN/SGK/71.
Bài văn GT cần phải mạch lạc,
ngơn từ trong sáng, dễ hiểu. Vậy
muốn giải thích tốt cần phải đọc
nhiều, học nhiều và vận dụng tồng
hợp các thao tác giải thích phù hợp
.
khoe khoang, tự đề cao mình.
+ Đã đi vào mục đích giải thích

_ Tác giả liệt kê các biểu hiện
của khiêm tốn : người khiêm tốn
tự cho mình là kém nên cần học
hỏi thêm nữa, khơng chấp nhận
sự thành cơng của mình hay cho
thành cơng đó là khơng đáng kể
và ln tìm cách để học hỏi thêm
+ Giải thích có thể kết hợp với
chứng minh
+ Tài năng, sự hiểu biết của mỗi
cá nhân chỉ là 1 giọt nước bé nhỏ
giữa đại dương bao la.
 phải học thêm mãi
+ Tìm ngun nhân của vấn đề
chung chính là giải thích
+ Đó là cách giải thích vì điều
này làm cho vấn đề giải thích có
ý nghĩa thực tế đối với người
đọc.
+ Nêu định nghĩa, kể ra các biểu
hiện, so sánh đối chiếu với các
hiện tượng khác, chỉ ra các mặt
lợi, hại, ngun nhân, hậu quả,
cách đề phòng hoặc noi theo
của các hiện tượng hay vấn đề
GT
4. Củng cố : 2’
- Gọi 1-2 hs đọc lại phần ghi nhớ
- Em hiểu thế nào là lập luận giải thích ?
- Thế nào là giải thích trong văn nghị luận?

5. Luyện Tập: 10’
Mở bài ( câu đầu ), thân bài ( 5 đoạn giữa ), kết bài ( câu
cuối ) và bốn luận cứ trong bài :
* Gọi học sinh đọc
văn bản“Lòng nhân
Thảo luận nhóm
1/ Vấn đề được giải

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

Luận cứ 1 : Bản chất ( Trả lới câu hỏi : thế nào ? )
_______ 2 : Định nghĩa ( ____________ : Là gì ? )
_______ 3 : Biểu hiện( ____________ : Ở đâu ? )
_______ 4 : Ngun nhân( ____________ : Tại sao ? )
_ Yếu tố liên kết chính là lặp lại từ “ khiêm tốn “, lúc thì
khẳng định, khi thì đặt câu hỏi.
_ Gọi HS đọc bài văn “ Lòng nhân đạo “ và hỏi
_ Vấn đề được giải thích ? ( Lòng nhân đạo )
_ Phương pháp Giải thích ?
+ Định nghĩa : Lòng nhân đạo là biết thương người
+ Đặt câu hỏi : Thế nào là biết thương người ?
Thế nào là lòng nhân đạo ?
+ Kể những biểu hiện : Ơng lão hành khất, đứa bé nhặt
từng mẫu bánh, mọi người xót thương.
+ Đối chiếu lập luận bằng cách đưa ra câu no1i của Thánh
Găng – đi.
đạo”
Chia nhóm thảo luận
nhóm

- Cho biết vấn đề
được giải thích và
phương pháp giải
thích trong bài?
thích:
- Lòng nhân đạo
2/ Phương pháp giải
thích:
- Nêu định nghĩa
- Dẫn chứng các hiện
tượng trong cuộc
sống
- Chỉ ra mặt lợi của
lòng nhân đạo.
6. Dặn dò : 2’
a. Bài vừa học: Nắm mục đích và phương pháp lập luận giải thích; Đọc những bài đọc thêm (SGK/72+73)
b. Soạn bài: Sống chết mặc bay(SGK/74)
-Đọc văn bản và các chú thích SGK
-Đọc và trả lời các câu hỏi đọc – hiểu văn bản SGK
c. Trả bài: Ơn tập văn nghị luận
  
Rót kinh nghiƯm giê d¹y.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 105-106
SỐNG CHẾT MẶC BAY
(Phạm Duy Tốn)
Ngày soạn :………………….
Ngày dạy :……………………

I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
Hiểu được giá trị hiện thực, nhân đạo và những thành cơng nghệ thuật của truyện ngắn:“ Sống chết
mặc bay”.
 Trọng tâm :
 Kiến thức :
- Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn .
- Hiện thực và tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vơ trách nhiệm của bọn
quan lại dưới chế độ cũ .

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

- Những thành cơng nghệ thuật của truyện ngắn “Sống chết mặc bay” – một trong những tác
phẩm được coi là mở đầu cho một thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại .
- Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lý .
 Kĩ năng :
- Đọc – hiểu một truyện ngắn hiện đại đấu thế kỷ XX .
- Kể tóm tắt truyện .
- Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập – tương phản và tăng cấp .
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy : Kiến thức về truyện ngắn hiện thực , phép nghệ thuật tương phản tăng cấp .
* Trò : Đọc trước văn bản , tóm tắt truyện , chuẩn bị câu hỏi .
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
2. Kiểm tra : (4’)
-Theo Hồi Thanh ,nguồn gốc yếu của văn chương là gì ?
-Thử tìm một vài dẫn chứng văn học để chứng minh ?
- Xuất phát từ tình cảm văn chương có thể đem lại cho người đọc những gì và như thế nào ?
3. Bài mới : (1’)
Thể loại truyện ngắn các em đã được học ở lớp 6. Đó là những truyện ngắn thời trung đại viết

bằng chữ Hán. Còn truyện ngắn hiện đại được hình thành chủ yếu từ đầu thế kỉ XX “ Sống chết mặc bay”
của Phạm Duy Tốn như bơng hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện đại Việt Nam (cho HS xem ảnh tác giả).
Câu chuyện đặc sắc đã được ngòi bút hiện thực và nhân đạo của tác giả kể lại như một màn kịch bi hài rất
hấp dẫn.
ND
HĐGV HĐHS
I. Đọc và tìm hiểu văn bản :
(Kĩ thuật hỏi và trả lời)
1. Tác giả : Phạm Duy TỐn
(1883-1924).Q qn ở tỉnh Hà
Tây là người có thành tựu đầu tiên
về truyện ngắn hiện đại .
2. Thể loại : Truyện ngắn hiện
đại .
3 . Bố cục : 3 đoạn
a). Từ đầu ….hỏng mất .
 Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ
của người dân.
b).Tiếp theo …điếu mày.
 Cảnh quan phủ nha lại đánh tổ
tơm trong khi đi hộ đê .
c).Phần còn lại :
 Cảnh đê vỡ , nhân dân lâm vào
tình trạng thãm sầu .
II/ Tìm hiểu chi tiết:
1/ Cảnh đê sắp vỡ:
(Kĩ thuật hỏi và trả lời)
* Gọi học sinh đọc văn bản
- Em hãy giới thiệu đơi nét về
tác giả, tác phẩm?

- Sống chết mặc bay có thể
được chia làm mấy đoạn? Mỗi
đoạn nói gì?
* Gọi học sinh đọc văn bản
“từ đầu -> hỏng mất
- Chỉ ra hai mặt tương phản cơ
bản trong tác phẩm?
- Những cảnh ấy được đối lập
tương phản và tăng cấp như thế
* Đọc văn bản
- Đọc chú thích SGK trang 79
- Bố cục gồm : 3 phần
a/ Phần 1 : Từ đầu -> khúc đê
này hỏng mất
-> Nguy cơ đê vỡ và sự chống cự
tuyệt vọng của dân phu
b/ Phần 2 : Ay lũ con dân ->
điếu mày
-> Cảnh quan phủ cùng lũ nha lại
hộ đê ở trong đình.
c/ Phần 3: Đoạn còn lại
-> Cảnh vỡ đê mn sầu nghìn
thảm
* Đọc văn bản
- Đối lập tương phản và tăng cấp
giữa sức nước và sức người,
nguy cơ vỡ đê và nhân dân
chống đê.
- Thời điểm : Gầm một giờ


Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

- Thời điểm : Gầm một giờ
khuya -> tăng thêm khó khăn
- Mưa gió tầm tã, khơng dứt và
ngày càng to.
- Đê núng thế, hai ba đoạn
thẩm lậu
- Nước sơng cuồn cuộn bốc
lên
- Hàng trăm dân phu đói khát,
mệt lử, ướt như chuột lột, căng
thẳng.
- Khơng khí : nhốn nháo, lộn
xộn, sợ hãi.
-> con người bất lực trước
sức trời

Hết tiết 105
2/ Cảnh trong đình:
(Kĩ thuật hỏi và trả lời)
- Cảnh trong đình được miêu
tả tỉ mỉ, nhiều chi tiết , hình ảnh
trung tâm là viên quan phụ mẫu
+ Địa điểm : đình cao rất
vững chãi, đê vỡ cũng khơng việc

+ Quang cảnh : tĩnh mịch,
trang nghiêm, nhàn nhã, đường bệ,

nguy nga.
- Đồ dùng sang cả q phái
:bát yến hấp đường phèn, tráp đồi
mồi
- Quan phủ : dáng ngồi oai
vệ, đường bệ, cử chỉ, cách nói
năng hách dịch, độc đốn.
- Người hầu khúm núm, sợ
sệt.
=>đối lập tương phản. Khắc
hoạ tính cách nhân vật rõ nét vơ
trách nhiệm, hách dịch.

3/ Gía trị hiện thực, nhân đạo
và nghệ thuật dựng truyện:
(Kĩ thuật hỏi và trả lời)
nào, nhằm tạo được hiệu quả
nghệ thuật gì?
Hết tiết 105
* Gọi học sinh đọc văn bản
“Thưa rằng …cùng ngồi hầu
bài”
- Cảnh trong đình được miêu tả
như thế nào?- Trong cảnh đó ,
nổi bật hình ảnh trung tâm nào?
- Viên quan huyện đi hộ đê như
thế nào?
- Thái độ của bọn quan phủ và
nha lại như thế nào khi có
người báo tin đê vỡ?

* Gọi học sinh đọc văn bản
“phần còn lại”
-> Niềm vui tàn bạo phi nhân
(lòng lang dạ sói) của viên
quan khi vừa được ù thơng
tơm,chi chi nảy!cũng là lúc vỡ
đê.
* Chia nhóm thảo luận
- Phép tăng cấp được thể hiện
như thế nào trong hai cảnh
khuya -> tăng thêm khó khăn
- Mưa gió tầm tã, khơng dứt và
ngày càng to
- Đê núng thế hai, ba đoạn thẩm
lậu.
- Nước sơng cuồn cuộn bốc lên
- Hàng trăm dân phu đói khát,
mệt lử, ướt như chuột lột, căng
thẳng.
- Khơng khí : nhốn nháo, lộn
xộn, sợ hãi.
-> con người bất lực trước sức
trời
Hết tiết 105
* Đọc văn bản
- Cảnh trong đình được miêu tả
khá tỉ mỉ, nhiều chi tiết , hình
ảnh trung tâm là viên quan phụ
mẫu
+ Địa điểm : đình cao rất vững

chãi, đê vỡ cũng khơng việc gì
+ Quang cảnh : tĩnh mịch, trang
nghiêm, nhàn nhã, đường bệ,
nguy nga
- Đồ dùng sang cả q phái :bát
yến hấp đường phèn, tráp đồi
mồi
- Quan phủ : dáng ngồi oai vệ,
đường bệ, cử chỉ, cách nói năng
hách dịch, độc đốn.
- Người hầu khúm núm, sợ sệt.
- Thái độ của quan phủ đổ trách
nhiệm cho cấp dưới cho dân, đe
dọa.
* Đọc văn bản
* Thảo luận nhóm
1/ Cảnh hộ đê ngồi đình
- Mưa tầm tã, nước sơng Nhị Hà
lên cao, khúc sơng núng thế, hai
ba đoạn thẩm lậu, trống đánh, ốc
thổi, từng người xao xác gọi, ai
ai cũng mệt lử,vẫn mưa tầm tã,
dưới sơng nước cứ cuồn cuộn
bốc lên/
2/ Cảnh trong đình:

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông
Giáo án : Ngữ văn 7 – Học kì II – Năm học : 2010 - 2011

- Gía trị hiện thực : phản ánh

đối lập cuộc sống của nhân dân và
bọn quan lại.
- Gía trị nhân đạo : cảm thơng
sâu sắc của tác giả trước cảnh nhân
dân bị vỡ đê.
- Phép đối lập -tương phản:
làm câu chuyện hấp dẫn, mâu
thuẫn bị đẩy tới cao trào.
- Tâm lí, tính cách nhân vật
càng rõ nét.
III/ Tổng kết :
(Kĩ thuật hỏi và trả lời)
_ Giá trị hiện thực : Phản ánh
sự đối lập của cuộc sống sinh hoạt
( nhân dân và quan ).
_ Giá trị nhân đạo : Niềm
thương cảm của tác giả trước lầm
than cơ cực của nhân dân .
_ Giá trị nghệ thuật : tương
phản và tăng cấp ,ngơn ngữ sinh
động ,câu văn gọn,rõ ràng .
tương phản : Mưa gió nước
dâng – dân phu hộ đê và cảnh
trong đình?
- Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật đó là gì?
- Cho biết nội dung và ý nghĩa
của truyện Sống chết mặc bay?
- Quang cảnh khơng khí trong
đình tĩnh mịch, nghiêm trang, xa

hoa, đài cát, thầy trò quan phụ
mẫu hộ đê bằng đánh tổ tơm từ
nhịp nhàng vui vẻ đến say sưa
cao trào.
-Khi có người báo tin đê vỡ
khơng ngừng chơi bài, khơng hề
lo lắng ra sức qt nát, doạ dẫm,
đuổi ra ngồi, tiếp tục chơi cho
đến lúc được ù to trong niềm vui
sướng cực độ.
- Phép đối lập-tương phản: làm
câu chuyện hấp dẫn, mâu thuẫn
bị đẩy tới cao trào.
- Tâm lí, tính cách nhân vật càng
rõ nét.
-Đọc ghi nhớ SGK trang 83
4. Củng cố : 5’(Kĩ thuật trình bày 1 phút)
- Viên quan huyện đi hộ đê như thế nào?
- Thái độ của bọn quan phủ và nha lại như thế nào khi có người báo tin đê vỡ?
- Phép tăng cấp được thể hiện như thế nào trong hai cảnh tương phản : Mưa gió nước dâng – dân phu hộ
đê và cảnh trong đình?
- Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó là gì?
- Cho biết nội dung và ý nghĩa của truyện Sống chết mặc bay?
5. Luyện Tập: 10’(Kĩ thuật giao nhiệm vụ)
1) Những hình thức ngơn ngữ được sử dụng trong “Sống
chết mặc bay” là gì ? trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu.
Hình thức ngơn ngữ Có Khơng
Ngơn ngữ tự sự x
Ngơn ngữ miêu tả x
Ngơn ngữ biểu cảm x

Ngơn ngữ người dẫn truyện x
Ngơn ngữ nhân vật x
Ngơn ngữ độc thoại nội tâm x
Ngơn ngữ đối thoại x
2) Tính cách nhân vật : vơ trách nhiệm, háxh dịch,nhẫn
tâm Ngơn ngữ phù hợp tính cách, con người thế nào thì nói
năng thế ấy
- Những hình thức
ngơn ngữ được sử
dụng trong “Sống
chết mặc bay” là
gì ?
-Tính cách nhân
vật?
HS trình bày
Hs các tổ khác nhận
xét .
HS trình bày
Hs các tổ khác nhận
xét .
6. Dặn dò : 2’
a. Bài vừa học: -Nắm nghệ thuật tương phản và nghệ thuật tăng cấp trong truyện

Giáo viên : Hoàng Thanh Sơn – Trường THCS Nguyễn Trãi – Cưjút – Đăk Nông

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×