Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

419 Báo cáo tổng hợp về hoạt động sản xuất kinh doanh, nguồn nhân lực và phương pháp, quản trị nguồn nhân lực của Công ty cổ phần constrexim số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.03 KB, 18 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần I
Những vấn đề chung về hoạt động
sản xuất kinh doanh
I. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Constrexim số 1
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Constrexim
số 1
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Constrexim số 1
- Tên tiếng anh: Constrexim 1 Joint - Stock company
- Tên viết tắt: CONSTREXIM.No.1JSC./.
Trụ sở chính Công ty
- Địa chỉ: Số 02 Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
- Điện thoại: (84).04.8352387
- Fax: (84). 04.7722136
- E-mail: Constrexim 1 @fpt.Việt Nam
Công ty Constrexim No.1là Công ty con của Công ty Constrexim
Holdíng trong tổ hợp công ty mẹ. Công ty con đợc thành lậ theo Quyết định số
321/TCHC ngày 20 táng 06 năm 2002 của tổng gíam đốc Công ty Constrexim
Holdings và quýêt địn số 2025/QĐ-BXD ngaỳa 20 tháng 12 năm 2004 của Bộ
trởng Bộ Xây dựng.
Công ty là doanh nghiệp đợc thành lập theo hình thức Công ty cổ phần đ-
ợc tổ chức và hoạt động theo tinh thần luật doanh nghiệp và tuân thủ đầy đủ
các quy định trong điều lệ thí điểm tổ chức và hoạt động của Công ty đầu t xây
dựng và xuất nhập khẩu Việt Nam (Constrexim Holdings) cũng nh các quy định
hiện hành của pháp luật nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2. Các giai đoạn phát triển nổi bật của Công ty cổ phần Constrexim số 1
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khi mới thành lập, Công ty mẹ (Constrexim Holdings) có tên là Công ty
Xây lắp, xuất nhập khẩu vật liệu kỹ thuật xây dựng. Đến ngày 18 tháng 04 năm
2002 theo quyết định số 11/2002/QĐ-BXD của Bộ trởng Bộ Xây dựng về việc


tổ chức lại Công ty Xây lắp, xuất nhập khẩu vật liệu vàkỹ thuật xây dựng thành
Công ty mẹ trong mô hình thí điểm Công ty mẹ - Công ty con, và có tên là
Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam.
Công ty cổ phần Constrexim số 1 đợc hình thành và phát triển qua các
giai đoạn nổi bật sau.
Công ty cổ phần Constrexim số 1 đợc thành lập và phát triển qua các giai
đoạn nổi bật sau.
Giai đoạn 1: Xí nghiệp Xây dựng trực thuộc Công ty Xây lắp, xuất nhập
khẩu vật liệu và kỹ thuật xây dựng theo quyết định số 704/BXD-TCLĐ của Bộ
trởng Bộ Xây dựng ngày 14 tháng 08 năm 1996.
Giai đoạn 2: Xí nghiệp xây dựng đợc đổi tên thành Xí nghiệp Xây dựng
số 1 trực thuộc Công ty Xây lắp, xuất nhập khẩu vật liệu và kỹ thuật xây dựng
theo quyết định số 102/BXD-TCLĐ của Bộ trởng Bộ Xây dựng ngày 24 tháng
02 năm 1997.
Giai đoạn 3: Công ty Xây lắp và Xuất nhập khẩu số 1 đợc thành lập trên
cơ sở Xí nghiệp xây dựng số 1 theo quyết định số 321/TCHC của tổng giám đốc
Công ty Đầu t Xây dựng và xuất nhập khẩu Việt Nam ngày 20 tháng 06 năm
2002.
Giai đoạn 4: Công ty Xây lắp và Xuất nhập khẩu số 1 đợc chuyển thành
Công ty cổ phần Constrexim số 1 theo quyết định số 2025/QĐ-BXD của Bộ tr-
ởng Bộ Xây dựng ngày 20 tháng 12 năm 2004.
3.Mối quan hệ giữa Công ty Cổ phần Constrexim số 1 và Công ty mẹ
Constrexim Holdings
3.1. Quan hệ giữa Công ty cổ phần Constrexim số 1 và Công ty mẹ
Constrexim Holdings
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty cổ phần Constrexim số 1 là Công ty con của Công ty Đầu t Xây
dựng và XNK Việt Nam (Constrexim Holdings) trong tổ hợp Công ty mẹ -
Công ty con.

Công ty mẹ Constrexim Holdings và Công ty cổ phần Constrexim số 1 là
các pháp nhân độc lập, quan hệ hợp tác bình đẳng trên cơ sở hợp đồng kinh tế.
Công ty cổ phần Constrexim số 1 có các quyền lợi và nghĩa vụ là Công ty
con đợc quy định trong Điều lệ thí điểm tổ chức và hoạt động, và quy chế tài
chính nội bộ cua Công ty mẹ Constrexim Holdings, phù hợp với pháp luật hiện
hành.
Khi có sự thay đổi về địa lý của Công ty mẹ, thì sẽ bổ sung, sửa đổi phù
hợp.
3.2. Quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty cổ phần Constrexim số 1 đối
với Công ty mẹ
Đợc sử dụng thơng hiệu Constrexim Holdings với t cách là Công ty mẹ
vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình (bao gồm: Logo, tên gọi, năng lực
kinh doanh và địa vị pháp lý của Công ty mẹ).
Đợc tham gia vào các dự án đầu t kinh doanh do Công ty mẹ là chủ đầu t
hoặc do Công ty mẹ khai thác, tìm kiếm đợc.
Đợc Công ty mẹ hỗ trợ trong các hoạt động tìm kiếm, khai thác và mở
rộng thị trờng, đầu t nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật công nghệ sản xuất, đào tạo
nâng cao trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật.
Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh theo đăng ký hàng năm với
Công ty mẹ.
Thực hiện nghĩa vụ chi trả lợi tức cổ phần cho Công ty mẹ theo đúng quy
định đối với các cổ đông của Công ty.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê tài chính, kế toán và các báo cáo khác
đối với Công ty mẹ. Chịu trách nhiệm về tính xác thực của các hoạt động tài
chính và các hoạt động đầu t vào các mục đích kinh doanh khác của Công ty;
đảm bảo tuân thủ quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, kế toán, hạch toán,
chế độ kiểm toán do Nhà nớc và Công ty mẹ quy định.
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng phân vốn góp của Công ty mẹ tại

Công ty cổ phần Constrexim số 1.
Chịu trách nhiệm trớc Công ty mẹ về các khoản tín dụng đã đợc Công ty
mẹ bảo lãnh cho Công ty vay theo hợp đồng bảo lãnh.
II. Chức năng nhiệm vụ
1. Chức năng nhiệm vụ tại công ty cổ phần Constrexim số 1
Sau khi chuyển sang cổ phần hoá thì nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của
Công ty không có gì thay đổi. Công ty cổ phần Constrexim số 1 có ngành nghề
kinh doanh chính là:
- Thi công các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, các
công trình dân dụng và công nghiệp.
- Thi công các công trình giao thông tới đờng đồng bằng cấp I và các
công trình cầu đờng bộ và cầu cảng loại nhỏ;
- Thi công các công trình thuỷ lợi (đê, kè, trạm bơm, đập );
- Thi công các công trình điện, thuỷ điện loại vừa và nhỏ, trạm biến thế
điện tới 500KVA;
- Lắp đặt kết cấu công trình, thiết bị cơ - điện - nớc công trình, lắp đặt
thiết bị điện lạnh;
- Thực hiện các hợp đồng thi công các công trình ở nớc ngoài;
- Trang trí nội ngoại thất và tạo kiến trúc cảnh quan công trình;
- Xuất nhập khẩu trực tiếp và kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị, xe
máy thi công.
- Thực hiện đầu t các dự án khu đô thị, kinh doanh cho thuê văn phòng,
siêu thị, hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp vừa và nhỏ;
Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật. Trong nền
kinh tế thị trờng hiện nay lĩnh vực đầu t xây dựng cơ bản là một trong các
gnành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp, có chức năng
xây dựng và lắp đặt nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc
dân. Phải kể đến ở đây đó là các Công ty, xí nghiệphd kinh doanh xây lắp cũng
nh các ngành sản xuất khác. Quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh
4

Báo cáo thực tập tổng hợp
nghiệp này thực chất là quá trình biến đổi đối tợng lao động thành sản phẩm
cuối cùng. Tuy nhiên hoạt động kinh doanh xây lắp cũng có những đặc điểm
riêng khác biệt với các ngành sản xuất khác.
Nh đã đề cập ở trên ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm từ hoạt
động thi công, lắp đặt kết cấu công trình, trang trí nội ngoại thất, xuất nhập
khẩu đến các ngành nghề khác theo luật định. Hoạt động xây lắp của Công ty đ-
ợc thực hiện thông qua hình thức nhận thầu. Sản phẩm xây lắp là các công
trình, hạng mục công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức
tạp,mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài, địa điểm
thi công phân tán Đối với mỗi sản phẩm lại có nhiều ph ơng thức kỹ thuật thi
công khác nhau dẫn đến giá trị công trình khác nhau do đó việc tổ chức quản lý
và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự toán gồm có dự toán thiết
kế và dự toán thi công, giá hợp lý chính sẽ đợc công nhận là giá dự toán. Trong
suốt quá trình xây lắp phải lấy giá dự toán làm thớc đo để giám sát quản lý chi
phí thực tế và mốc để bên A giám sát bên B cả về giá cả và chất lợng sản phẩm.
Sản phẩm xây lắp hoàn thành không nhập kho mà tiêu thụ ngay theo giá
dự toán đợc duyệt hoặc giá thoả thuận với chủ đầu t từ trớc (giá đấu thầu) nên
tính chất hàng hoá của sản phẩm thể hiện không rõ (do giá cả đã đợc quy định
trớc khi tiến hành xây dựng,thi công thông qua hợp đồng giao nhận thầu. Nói
cách khác đối với sản phẩm xây lắp, giá cả sản phẩm đã đợc ấn định trớc khi
chế tạo sản phẩm.
Sản phẩm xây lắp thờng cố định tại nơi sản xuất (đồng thời là nơi sử
dụng khi công trình hoàn thành), còn các điều kiện sản xuất nh máy móc thiết
bị thi công, lao động, vật t phải di chuyển theo địa điểm, mặt bằng thi công.
Mặt khác,hoạt động xây lắp tiến hành ngoài trời, thờng chịu ảnh hởng của các
nhân tố khách quan nh thời tiết, khí hậu nên dễ dẫn đến tình trạng hao hụt, mất
mát, lãng phí vật t, h hỏng tài sản làm tăng thêm chi phí sản xuất. Điều này gây
rất nhiều khó khăn cho công tác quản lý sử dụng và hạch toán chi phí.
Chất lợng công trình xây lắp phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh khảo sát,

thiết kế, thi công. Đặc biệt trong khâu thi công, thời gian sử dụng lại lâu dài. Do
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
đó, trong quá trình xây lắp phải tổ chức quản lý và hạch toán sao cho có thể
giám sát chặt chẽ chất lợng công trình, đảm bảo đúng dự toán thiết kế, bảo hành
thi công (5% giá trị công trình sẽ đợc chủ đầu t giữ lại trong một năm sau khi
tiêu thụ sản phẩm để rành buộc trách nhiệm của đơn vị thi công trong thời gian
bảo hành).
Tổ chức sản xuất trong Công ty cổ phần Constrexim số 1 đợc áp dụng
theo phơng thức khoán goạn các công trình,hạng mục công trình hay khối lợng
công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp (Xí nghiệp, tổ, đội sản
xuất). Trong giá khoán gọn không chỉ có tiền lơng mà còn có đủ các chi phí về
vật liệu, công cụ dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận nhận khoán.
2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng tổ chức - hành chính Công ty
cổ phần Constrexim số 1
- Phòng tổ chức - hành chính có nhiệm vụ nắm bắt kịp thời các chế độ
chính sách của Nhà nớc về điều chỉnh tiền lơng và phụ cấp của ngời lao động
nhằm đảm bảo quyền lợi cho ngời lao động;
- Làm việc với cơ quan Bảo hiểm để thực hiện các chế độ bảo hiệm cho
ngời lao động của toàn Công ty;
- Quản lý và theo dõi chế độ đóng Bảo hiểm trong toàn Công ty;
-Theo dõi, thực hiện các thủ tục, trình tự để ký kết các loại hợp đồng lao
động;
- Soạn thảo các quyết định, tài liệu liên quan đến nhân sự.
- Theo dõi tình hình tăng giảm lao động trong toàn Công ty, định kỳ báo
cáo cho giám đốc để có thông tin trong công tác quản lý lao động;
- Theo dõi và quản lý con dấu;
- Quản lý và lu trữ hồ sơ cán bộ trong toàn Công ty;
- Dự kiến tuyển thêm, gia hạn hợp đồng hoặc không gia hạn thêm hợp
đồng theo yêu cầu của kế hoạch SXKD;

- Kiểm tra, theo dõi công tác ký hợp đồng lao động, công tác lu trữ hồ sơ
tài liệu liên quan đến nhân sự tại các đơn vị trong toàn Công ty;
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Lập kế hoạch với các Đội thi công thực hiện công tác khám sức khoẻ
cho cán bộ công nhân trớc khi thi công;
- Kết hợp với các Phòng ban khác tổ chức thi tay nghề cho công nhân.
- Theo dõi và quản lý các công văn giấy tờ đến và đi;
- Thực hiện công tác bảo vệ tài sản, xe máy tại văn phòng Công ty;
-Theo dõi và quản lý việc sử dụng điện thoại, Fax và Internet tại văn
phòng Công ty;
-Theo dõi việc sử dụng văn phòng phẩm tại văn phòng Công ty;
- Quản lý về mặt thời gian số CBCNV đang hởng lơng tại văn phòng
Công ty;
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kỷ luật giờ giấc làm việc, việc chấp
hành các nội quy, quy chế tại Công ty. Đề ra các quy định về giờ giấc làm việc
các quy định về quản lý, và sử dụng tài sản văn phòng.
- Quản lý về mặt hiện vật các tài sản hiện có tại Công ty;
- Phối hợp với các phòng ban khác nghiên cứu cải tiến tổ chức quản lý,
xây dựng chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, xây dựng các quy chế và lề lối
làm việc.
III. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005 và kế hoạch
tháng 01 năm 2006
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
constrexim holdings
constrexim no.1
thực hiện sản xuất kinh doanh năm 2005
và kế hoạch tháng 1/2006

Các chỉ tiêu chủ yếu
Đơn vị
tính
Kế hoạch
năm 2005
Thực hiện
2005
Kế hoạch
01/2006
A B 1 2 3
I. Giá trị sản xuất và kinh doanh Tr.đồng 88,000.000 90,230.92 5,800.00
1.GTSX xây lắp (kể cả KL do A cấp vật t) Tr.đồng 88,000.000 90,230.92 5,800.00
2. GTKD vật liệu xây dựng Tr.đồng
II Tổng giá trị kim ngạch XNK (ngoại tệ) 1000USD 40.00
1. Nhập khẩu 1000USD 40.00
2. Xuất khẩu 1000USD
III. Tổng doanh thu Tr.đồng 80,000.000 82,110.36 5,272.73
1. Doanh thu xây lắp Tr.đồng 80,000.000 82,110.36 5,272.73
2. Doanh thu kinh doanh vật liệu xây dựng Tr.đồng
IV. Tổng số nộp ngân sách Tr.đồng 2,848.80 2,915.93 167.77
1. Thuế GTGT Tr.đồng 2,545.50 2,915.93 167.77
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp Tr.đồng 303.30 303.30
V. Lợi nhuận sản xuất kinh doanh Tr.đồng 1,083.30 1,083.30
1. Lợi nhuận sản xuất kinh doanh Tr.đồng 1,083.30 1,083.30
2. Lợi nhuận hoạt động tài chính Tr.đồng
3. Lợi nhuận hoạt động khác Tr.đồng
VI. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
1. Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế trên doanh thu % 1.35 1.32
2. Tỷ suất lợinhuận sau thuế trên doanh thu % 0.98 0.95
VII. Tỷ suất LN sau thuế trên nguồn vốn

Chủ sở hữu
% 13.00 13.00
VIII. Lao động và thu nhập Ngời
1. Lao động bình quân (kể cả HĐ) Ngời 500.00 515.00 525.00
2. Thu nhập bình quân ngời/tháng 1000đ 1,600.00 1,600.00 1,700.00
Hà Nội, ngày .tháng ..năm
2.Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2003 đến năm 2004
Tên chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả năm
2003
Kết quả năm
2004
I.Doanh thu Triệu VNĐ 44,549 75,000
1. Xây lắp Triệu VNĐ 44,549 74,700
2. Xuất nhập khẩu Triệu VNĐ
3. Kinh doanh khác Triệu VNĐ 300
II. Giá vốn hàng hoá, dịch vụ Triệu VNĐ 42,406 72,576
1.Xây lắp Triệu VNĐ 42,406 72,300
2. Xuất nhập khẩu Triệu VNĐ
3. Kinh doanh khác Triệu VNĐ 276
8

×