BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------------------
VÕ CÔNG HÀM
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC NÔNG THÔN HUYỆN ðỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS PHẠM VÂN ðÌNH
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực
hiện luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều
ñược chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của
cá nhân tôi (ngoài phần ñã trích dẫn).
Tác giả luận văn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
ii
LỜI CẢM ƠN
ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, tác giả ñã nhận ñược sự quan
tâm giúp ñỡ tận tình về nhiều mặt của của tổ chức và cá nhân.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội, Viện ñào tạo sau ñại học, Khoa Kinh tế & PTNT, Bộ
môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách tạo mọi ñiều kiện cho tôi học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến GS.TS Phạm Vân ðình,
người thầy ñã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn UBND huyện ðức Thọ, phòng Thống kê,
phòng Công thương, Phòng Nội vụ, Phòng Nông nghiệp và UBND các xã
huyện ðức Thọ ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ, cung cấp số liệu, tư liệu khách
quan giúp tôi hoàn thành luận văn.
Cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp, người thân ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Võ Công Hàm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục biểu ñồ viii
1.
MỞ ðẦU 1
1.1.
Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 3
1.3.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 4
2.
MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG THÔN 5
2.1.
Cơ sở lý luận 5
2.2.
Cơ sở thực tiễn 26
2.3.
Các công trình nghiên cứu có liên quan 36
3.
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
3.1.
ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện ðức Thọ tỉnh Hà Tĩnh 37
3.2.
Phương pháp nghiên cứu 40
4.
THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC NÔNG THÔN HUYỆN ðỰC THỌ TỈNH HÀ TĨNH 46
4.1
Thông tin cơ bản về các ñối tượng ñược khảo sát 46
4.1.1.
Cán bộ lãnh ñạo ñịa phương 46
4.1.2.
Các doanh nghiệp sử dụng lao ñộng nông thôn 47
4.1.3.
Thông tin cơ bản về hộ ñược khảo sát 48
4.2.
Thực trạng giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện ðức Thọ 49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
iv
4.2.1
Thực trạng nguồn nhân lực nông thôn huyệ ðức Thọ 49
4.2.2.
Thực trạng các giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn
huyện ðức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh 57
4.2.3.
Những vấn ñề bất cập trong hệ thống giải pháp phát triển nguồn
nhân lực nông thôn của huyện ðức Thọ 97
4.2.
Các giải pháp chủ yếu phát triển nguồn nhân lực nông thôn
huyện ðức Thọ tỉnh Hà Tĩnh 102
4.2.1.
Những căn cứ ñưa ra các giải pháp phát triển nguồn nhân lực
nông thôn huyện 102
4.2.2.
Phương hướng, mục tiêu phát triển nguồn nhân lực nông thôn
huyện ðức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh ñến năm 2015 113
4.2.3.
Một số giải pháp chủ yếu 115
5.
KẾT LUẬN 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO 125
PHỤ LỤC 128
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LT : Lý thuyết
TH : Thực hành
CM : Chuyên môn
ðVT : ðơn vị tính
THCS : Trung học cơ sở
TH PT : Trung học phồ thông
ðT : ðào tạo
Cð : Cao ñẳng
ðH : ðại học
SL : Số lượng
HTX : Hợp tác xã
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
DN : Doanh nghiệp
SX : Sản xuất
Lð : Lao ñộng
CT : Chương trình
KK : Khó khăn
TTCN : Tiểu thủ công nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1 Số lượng và tỷ lệ cán bộ ñược khảo sát xét theo mức ñộ hiểu biết
về giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn 46
4.2. Tình hình dân số và lao ñộng của ðức Thọ 50
4.3. ðánh giá về tình hình thừa thiếu lao ñộng ở ðức Thọ 51
4.4. Trình ñộ lao ñộng ở nông thôn huyện ðức Thọ 53
4.5. Một số kết quả ñạt ñược trong công tác ñào tạo 62
4.6 Khả năng của hộ gia ñình trong việc tạo ý thức học tập và tạo
dựng việc làm cho con cái 68
4.7. Tác ñộng của giải pháp ñào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực nông
thôn ở ðức Thọ 69
4.8. Số lượng, chất lượng cán bộ thôn, tổ dân phố và cán bộ không
chuyên trách cấp xã 76
4.9. Chất lượng cán bộ công chức cấp xã phân theo trình ñộ 79
4.10. Chất lượng cán bộ công chức cấp xã phân theo ñộ tuổi, giới tính
và thời gian công tác 81
4.11. Trình ñộ chuyên môn của lao ñộng thường xuyên và lao ñộng
thời vụ trong các doanh nghiệp ở ðức Thọ 83
4.12. Trình ñộ chuyên môn của từng loại lao ñộng thường xuyên trong
các doanh nghiệp ở ðức Thọ 85
4.13. Mức ñộ ñánh giá của doanh nghiệp về trình ñộ của từng loại lao
ñộng ñã qua ñào tạo 87
4.14. Tác ñộng của các giải pháp quản lý, sử dụng nguồn nhân lực
nông thôn 89
4.15. Tỷ lệ người dân ñược hỗ trợ trong việc tạo dựng việc làm và tìm
kiếm việc làm ở các xã (ðVT:%) 93
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
vii
4.16. Những loại hỗ trợ người dân nhận ñược từ nguồn cho phát triển
kinh tế 94
4.17. Những loại hỗ trợ người dân nhận ñược từ nguồn cho phát triển
văn hóa - y tế - xã hội 95
4.18. Tác ñộng của các giải pháp hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực nông
thôn ở ðức Thọ 96
4.19. Nguyên nhân những yếu kém về chất lượng nguồn nhân lực nông
thôn 98
4.20: Các hình thức, ñối tượng, nội dung ñào và cơ quan ñào tạo phù
hợp với ñịa phương. 109
4.21. Những vấn ñề cần thay ñổi nội dung ñào tạo trong các cơ sở ñào
tạo nghề 111
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT Tên biểu ñồ Trang
4.1 Tỷ lệ cán bộ ñược khảo sát tính theo số năm kinh nghiệm công tác 46
4.2 Tỷ lệ các loại hình doanh nghiệp khảo sát 47
4.3. Một số nguyên nhân chính khiến chất lượng nguồn nhân lực
nông thôn thấp 56
4.4. ðánh giá về sự phù hợp của hệ thống giải pháp phát triền nguồn
nhân lực nông thôn ở ñịa phương 58
4.5. Các giải pháp của các hộ gia ñình trong việc khuyến khích con
em học tập 66
4.6. Cơ cấu lao ñộng trong các doanh nghiệp ở ðức Thọ 82
4.7. Tên Tỷ lệ hộ gia ñình ñược nhận các loại hỗ trợ phát triền kinh tế
và văn hóa - y tế, xã hội. 92
4.8. Những vấn ñề không phù hợp hoặc bất cập trong nhóm giải pháp
về quản lý, sử dụng nguồn nhân lực nông thôn ở huyện ðức Thọ 100
4.9. ðánh giá về những vấn ñề không phù hợp và bất cập trong giải
pháp hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực nông thôn ở huyện ðức Thọ 101
4.10. ðánh giá về những yếu kém của nguồn nhân lực nông thôn 108
4.11. Mức ñộ gắn kết giữa cơ sở ñào tạo với cơ sở sử dụng lao ñộng
nông thôn 112
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Quá trình phát triển kinh tế, xã hội phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
nhau như nguồn tài nguyên thiên nhiên, khoa học công nghệ, nhân lực…,
trong ñó, nguồn nhân lực có vai trò then chốt và chủ ñạo. Nguồn nhân lực là
một trong những nguồn lực phát triển kinh tế quan trọng nhất của mỗi quốc
gia [3]. Trong thế giới hiện ñại, khi nhân loại ñang dần chuyển sang nền kinh
tế trí thức và toàn cầu hoá ñang trở thành một xu thế tất yếu thì vai trò của
nguồn nhân lực ñối với sự phát triển lại càng rõ nét hơn. Bên cạnh ñó, sự
quan tâm ñến việc phát triển nguồn nhân lực là một phương pháp tiếp cận
mới hiệu quả, có hệ thống trong việc giảm bất bình ñẳng và ñạt mục tiêu
quốc gia nhằm hoàn thành mục tiêu Thiên niên kỷ vào năm 2015 [19].
Việt Nam là một nước có nguồn lao ñộng dồi dào, với tốc ñộ tăng dân số
khá cao, hàng năm có khoảng 1,5 tới 1,7 triệu lao ñộng trẻ tham gia vào thị
trường lao ñộng. Nhận thức ñược vai trò quan trọng của nguồn nhân lực ñối
với sự phát triển của ñất nước, trong những năm vừa qua ðảng và Nhà nước
ñã ñề ra nhiều giải pháp phát triển nguồn nhân lực và ñược cụ thể hóa bằng
các chủ chương, chính sách như: Quyết ñịnh 322/Qð-TTg ngày 19/4/2000
Phê duyệt ðề án ñào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài
bằng ngân sách Nhà nước; Nghị quyết 120 HðBT ngày 11 tháng 4 năm
1992 về chủ trương cho vay vốn từ Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm; Nghị
quyết số 08-NQ/TW ngày 05/02/2007..., trong ñó ñặc biệt quan tâm ñến các
giải pháp phát triển nguồn nhân lực ở nông thôn (Quyết ñịnh 354/TTg ngày
28 tháng 4 năm 2000 về tổ chức ñội trí thức trẻ tình nguyện tham gia nông
thôn miền núi; Quyết ñịnh 149/2000/Qð-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2000
về một số chính sách ưu ñãi ñối với ñội viên các ñội trí thức trẻ tình nguyện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
2
tham gia phát triển nông thôn miền núi; Nghị quyết 46 - NQ/TƯ ñã nhấn
mạnh: "Thực hiện việc luân chuyển cán bộ, khuyến khích thầy thuốc về công
tác ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có nhiều khó khăn…). Tuy nhiên
kết quả của các giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn hiện nay chưa
thực sự có hiệu quả. Phần lớn lực lượng lao ñộng ở khu vực nông thôn hiện
nay là lao ñộng phổ thông, lao ñộng không có trình ñộ chuyên môn kỹ thuật.
Sự chuyển dịch lao ñộng nông nghiệp sang các ngành nghề khác ở khu vực
nông thôn diễn ra còn chậm và kém hiệu quả. ðội ngũ cán bộ lãnh ñạo ở
nông thôn hiện nay còn thiếu về số lượng và yếu về trình ñộ chuyên môn,
nghiệp vụ…
ðức Thọ (tỉnh Hà Tĩnh) là một huyện thuần nông, với 93% dân cư
sinh sống ở khu vực nông thôn. Trong những năm qua, ðảng bộ và nhân dân
trong huyện ñã thực hiện tốt các giải pháp phát triển nguồn nhân lực của
ðảng và Nhà nước. Huyện ñã tổ chức thực hiện nhiều chủ trương, chính
sách và các giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn bao gồm các hoạt
ñộng như ñào tạo, liên kết nâng cao trình ñộ cho ñội ngũ cán bộ cơ sở tại
Trung tâm Chính trị của huyện; ñào tạo nghề cho lao ñộng trong huyện tại
Trung tâm Giáo dục thường xuyên; tổ chức các lớp ñào tạo nghề cho công
nhân trong các doanh nghiệp; tổ chức hoạt ñộng xuất khẩu lao ñộng... Các
hoạt ñộng ñó ñã góp phần ñáng kể vào sự phát triển nguồn nhân lực nông
thôn của huyện.
Tuy nhiên, phát triển nguồn nhân lực nông thôn của ðức Thọ hiện nay
còn nhiều bất cập. Tốc ñộ chuyển dịch cơ cấu lao ñộng vẫn diễn ra chậm; ña
số lao ñộng nông thôn bị hạn chế về ñiều kiện sức khỏe, thể chất; trình ñộ
chuyên môn của người lao ñộng nông thôn trong huyện còn thấp; nhận thức
về vai trò của phát triển nguồn nhân lực nông thôn ở một số ñịa phương
trong huyện còn hạn chế; tỷ lệ lao ñộng ñược ñào tạo chưa cao…
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
3
Trước những vấn ñề bất cập và sự bế tắc trong quá trình chỉ ñạo thực
hiện các giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn của huyện, ñòi hỏi phải
có nghiên cứu sâu hơn về vấn ñề nguồn nhân lực và các giải pháp phát triển
nguồn nhân lực nhằm ñưa ra những giải pháp mới, phù hợp với tình hình ñịa
phương từ ñó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn ðức Thọ ñể ñáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp nông
thôn của huyện. Xuất phát từ yêu cầu trên, việc thực hiện nghiên cứu ñề tài
“Nghiên cứu các giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn huyện ðức
Thọ, tỉnh Hà Tĩnh” trở nên vô cùng cần thiết và có ý nghĩa to lớn ñối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Trong chừng mực nhất ñịnh ñề tài này
còn có giá trị tham khảo về hoạch ñịnh chính sách phát triển nguồn nhân lực
nông thôn cho các ñịa phương có ñiều kiện tượng tự.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Từ việc phân tích, ñánh giá thực trạng nguồn nhân lực cùng các giải
pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn ñã ñược thực hiện ở huyện ðức
Thọ, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian qua, ñề xuất các giải pháp chủ yếu cho
phát triển nguồn nhân lực nông thôn của huyện trong thời gian tới nhằm ñáp
ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp nông
thôn của huyện.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ một số vấn ñề lý luận cơ bản
về phát triển nguồn nhân lực nông thôn.
- Phân tích thực trạng nguồn nhân lực nông thôn của huyện ðức Thọ,
tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian qua.
- ðánh giá tình hình thực hiện các giải pháp phát triển nguồn nhân lực
nông thôn của huyện ðức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian qua.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
4
- ðề xuất ñịnh hướng và các giải pháp chủ yếu phát triển nguồn nhân
lực nông thôn cho huyện ðức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề bất cập và ñịnh hướng cho
các giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn huyện ðức Thọ. Chủ thể
cụ thể mà ñề tài hướng vào nghiên cứu là lao ñộng ñang trực tiếp làm việc ở
khu vực nông thôn; cán bộ cơ sở cấp thôn, xã, các doanh nghiệp sử dụng lao
ñộng nông thôn trên ñịa bàn huyện ðức Thọ.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2005 ñến 2009.
- Về không gian: Nghiên cứu tập trung vào các ñối tượng khác nhau
trên phạm vi ñịa bàn huyện bao gồm lao ñộng của các hộ thuần nông, hộ phi
nông nghiệp ở nông thôn, cán bộ cơ sở…,khảo sát ở các xã Tùng Ảnh, ðức
Long, Trung Lễ, ðức Tùng ñại diện cho các vùng kinh tế thuàn nông, thủy
sản, tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ tổng hợp.
- Về nội dung, ñề tài tập trung vào các nội dung chủ yếu sau: i) Thực
trạng nguồn nhân lực nông thôn của huyện ðức Thọ; ii) Nghiên cứu những
vấn ñề phát sinh, tồn tại và bất cập về phát triển nguồn nhân lực nông thôn
của huyện và iii) Nghiên cứu các giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông
thôn ở huyện ðức Thọ về các lĩnh vực phát triển kinh tế, giáo dục, ñào tạo
nghề, y tế… tập trung vào 3 nhóm giải pháp chính: a) Nhóm giải pháp ñào
tạo lao ñộng nông thôn; b) Nhóm giải pháp quản lý và sử dụng lao ñộng nông
thôn và ci) Nhóm hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực nông thôn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
5
2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG THÔN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm
- Nguồn nhân lực
Theo ñịnh nghĩa của Viện Nghiên cứu con người (2006) Nguồn nhân
lực là tổng thể các tiềm năng lao ñộng của một tổ chức, một ñịa phương một
quốc gia trong tổng thể thống nhất hữu cơ năng lực xã hội (thể, trí, nhân
cách) và tính năng ñộng xã hội của con người, nhóm người, tổ chức, ñịa
phương, vùng, quốc gia. Tính thống nhất ñó ñược thể hiện ở quá trình biến
ñổi nguồn lực con người thành vốn con người ñáp ưúng yêu cầu phát triển.
Theo GS.VS. Phạm Minh Hạc, Nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm
năng lao ñộng của một nước hay một ñịa phương sẵn sàng tham gia một
công việc nào ñó.
Tổ chức Lao ñộng quốc tế (ILO) lại cho rằng, khái niệm phát triển
nguồn nhân lực bao hàm một phạm vi rộng hơn, không chỉ có sự chiếm lĩnh
ngành nghề hay ngay cả việc ñào tạo nói chung. Quan niệm này dựa trên cơ
sở nhận thức rằng con người có nhu cầu sử dụng năng lực của mình ñể tiến
tới có ñược việc làm hiệu quả cũng như thoả mãn về nghề nghiệp và cuộc
sống cá nhân. Sự lành nghề ñược hoàn thiện nhờ bổ sung nâng cao kiến thức
trong quá trình sống và làm việc nhằm ñáp ứng những kỳ vọng của con
người. Cũng như vậy, những quan ñiểm thái ñộ phát triển về mặt cá nhân và
xã hội là cần thiết ñể lồng ghép nguyện vọng cá nhân vào khuôn khổ xã hội
hay quốc gia một cách ñồng bộ.
Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc (UNIDO) lại có quan
niệm khác về nguồn nhân lực. Theo Tổ chức này, phát triển con người một
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
6
cách hệ thống vừa là mục tiêu vừa là ñối tượng của sự phát triển của một
quốc gia. Nó bao gồm mọi khía cạnh kinh tế và khía cạnh xã hội như nâng
cao khả năng cá nhân, tăng năng lực sản xuất và khả năng sáng tạo, bồi
dưỡng chức năng chỉ ñạo thông qua giáo dục, ñào tạo, nghiên cứu và hoạt
ñộng thực tiễn [14].
Từ góc ñộ quản trị học, nguồn nhân lực ñược hiểu là nguồn tài nguyên
nhân sự và các vấn ñề nhân sự trong một tổ chức cụ thể; nghĩa là toàn bộ ñội
ngũ cán bộ, công nhân viên của tổ chức với tư cách vừa là khách thể trung
tâm của các nhà quản trị, vừa là chủ thể hoạt ñọng và là ñộng lực phát triển
của các doanh nghiệp nói riêng, của mọi tổ chức nói chung. Như vậy, nguồn
nhân lực chính là vấn ñề nguồn lực con người, nhân tố con người trong một
tổ chức cụ thể [17].
- Nguồn nhân lực nông thôn
Nguồn nhân lực nông thôn là một bộ phận của nguồn nhân lực quốc
gia, bao gồm toàn bộ những người lao ñộng dưới dạng tích cực (lao ñộng
ñang làm việc trong nền kinh tế quốc dân) và lao ñộng tiềm tàng (có khả
năng tham gia lao ñộng nhưng chưa tham gia lao ñộng) thuộc khu vực ñịa lý
bao trùm toàn bộ dân số nông thôn [14].
Từ sự phân tích trên có thể hiểu, nguồn nhân lực nông thôn là tổng thể
những người ñang sinh sống và làm việc trong khu vực nông thôn, bao gồm
những người ñang tham gia làm việc trong nông nghiệp hay các ngành kinh
tế, các lĩnh vực xã hội nông thôn; những người chưa có việc làm nhưng sinh
sống tại nông thôn. Nguồn nhân lực nông thôn bao gồm cả mặt số lượng và
chất lượng [14].
Ở Việt Nam có thể coi nguồn nhân lực nông thôn gồm những người
ñủ 15 tuổi trở lên ñang sinh sống và làm việc trong các ngành ở nông thôn
và những người có khả năng lao ñộng nhưng vì những lý do khác nhau nên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
7
hiện tại chưa tham gia các hoạt ñộng kinh tế. Những lý do ñó có thể là ñang
thất nghiệp, ñang ñi học, ñang làm nội trợ trong gia ñình, không có nhu cầu
làm việc hoặc những người thuộc tình trạng khác.
- Phát triển nguồn nhân lực
Có khá nhiều tác giả ñưa ra ñịnh nghĩa về nguồn nhân lực và phát
triển nguồn nhân lực. ðiều này hoàn toàn có thể hiểu ñược, vì khi ñưa ra
ñịnh nghĩa mỗi người, mỗi tổ chức xuất phát từ một góc nhìn khác nhau.
Tổ chức Lao ñộng Quốc tế (ILO) cho rằng phải hiểu phát triển nguồn
nhân lực theo nghĩa rộng, không chỉ là sự hành nghề của dân cư hoặc bao
gồm ngay cả vấn ñề ñào tạo nói chung (trình ñộ dân trí, trình ñộ chuyên
môn kỹ thuật) mà còn là phát triển năng lực và sử dụng năng lực ñó của
con người ñể tiến tới có việc làm hiệu quả, cũng như thoả mãn nghề nghiệp
và cuộc sống cá nhân.
Tổ chức Giáo dục - Khoa học và Văn hoá của Liên hợp quốc
(UNESCO) cho rằng, phát triển nguồn nhân lực ñược ñặt trưng bởi toàn bộ
sự lành nghề của dân cư trong mối quan hệ với sự phát triển của ñất nước.
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) quan
niệm rằng sự phát triển nguồn nhân lực như một quá trình mở rộng các khả
năng tham gia hiệu quả vào phát triển nông thôn bao gồm cả tăng năng lực
sản xuất.
Các khái niệm trên tuy có sự diễn ñạt khác nhau, song ñều có một
ñiểm chung là ñều coi phát triển nguồn nhân lực là quá trình nâng cao năng
lực của con người về mọi mặt ñể tham gia một cách hiệu quả vào quá trình
phát triển của ñất nước.
Như vậy có thể thấy, nguồn nhân lực là tổng thể năng lực lao ñộng
của một quốc gia, hay một vùng, một ñịa phương, một lĩnh vực kinh tế - xã
hội nào ñó trong quốc gia ấy; còn phát triển nguồn nhân lực là quá trình tạo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
8
lập và sử dụng năng lực toàn diện của con người vì sự tiến bộ kinh tế - xã
hội và sự hoàn thiện của bản thân mỗi con người.
Nói cách khác phát triển nguồn nhân lực bao gồm 2 khía cạnh chính là
phát triển về số lượng bao gồm phát triển lực lượng nguồn nhân lực và phát
triển chất lượng bao gồm phát triển các yếu tố về văn hoá, sức khoẻ, hay
trình ñộ chuyên môn kỹ thuật... của nguồn nhân lực.
- Phát triển nguồn nhân lực nông thôn
Từ khái niệm phát triển nguồn nhân lực nói chung có thể rút ra khái
niệm về phát triển nguồn nhân lực nông thôn là sự ñầu tư vào con người -
nguồn nhân lực nông thôn thông qua các hoạt ñộng giáo dục, ñào tạo nghề,
tăng cường kỹ năng và chăm sóc sức khoẻ.
Ba nhóm nguồn nhân lực nông thôn bao gồm i) nguồn nhân lực sẽ ñịnh
cư tại nông thôn chuyên môn hóa làm nông nghiệp, ii) nguồn nhân lực nông
thôn ñịnh cư tại khu vực nông thôn nhưng làm các nghề phi nông nghiệp và
iii) nhóm nguồn nhân lực nông thôn di cư ra ñô thị.
- Nội dung phát triển nguồn nhân lực nông thôn
Nội dung bao trùn nhất về phát triển nguồn nhân lực nông thôn là về vấn ñề giáo
dục, ñào tạo.
-Xác ñịnh vị trí giáo dục ñào tạo cho nguồn nhân lực nông thôn trong tổng thể
những vấn ñề kinh tế xã hội ở nông thôn trong sự phát triển ñất nước. Giáo dục ñào tạo là
vấn ñề quốc sách hàng ñầu của sự phát triển ñất nước.
-Mục tiêu giáo dục ñào tạo : Nâng cao dân trí, ñào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài.
-Mở rộng các hình thức giáo dục ñào tạo theo hướng ña dạng hóa xã hội hóa giáo
dục...
-Các giải pháp cụ thể cụ thể: Nâng cao dân trí, chính sách cơ cấu ñào tạo, chính
sách ưu ñãi ñối với lực lượng làm công tác giáo dục, chính thi tuyển vào giáo dục ñào tạo.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
9
-Chăm sóc bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ nhân dân nông thôn: tạo ra lớp người
cường tráng, yêu cầu cơ bản của nguồn nhân lực, ñàp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
ñại hóa ñất nước.
-Giải pháp phát triển y tế cơ sở, chăm sóc sức khoẻ ban ñầu cho người dân.
-Giải pháp ña dạng hóa các hoạt ñộng y tế chăm sóc sức khoẻ người dân, xã hội
hóa sự nghiệp giáo dục y tế.
-Giải pháp ñầu tư cho y tế, sử dụng ngân sách sự nghiệp.
-Giải pháp bảo hiểm y tế.
-Giải pháp phòng trừ các tệ nạn xã hội và các dịch bệnh.
-Giải pháp về thể dục thể thao, phát triển cộng ñồng.
Rèn luyện thể dục thể thao, không chỉ rèn luyện thể lực mà còn giáo dục tin thần ý
chí tập thể, ñồng ñội một phẩm chất quan trọng nguồn nhân lực.
Một trong những giải pháp ñược ðảng và Nhà nước ta quan tâm và ñầu tư nhiều
nhất là vấn ñề giáo dục ñào tạo nhằm phát triển nguồn nhân lực VN ñể ñáp ứng ñược nhu
cầu phát triển của ñất nước. ðảng và nhà nước coi sự nghiệp giáo dục và ñào tạo là quốc
sách hàng ñầu. Do ñó ñầu tư cho giáo dục là ñầu tư cho sự phát triển bền vững của ñất
nước và sẽ thu ñược những thành quả to lớn từ sự nghiệp giáo dục và ñào tạo.
Trong những năm qua chúng ta ñã chúng trọng ñầu tư cho sự nghiệp giáo dục ñào
tạo ñã ña dạng hóa các loại hình ñào tạo từ công lập dân lập, bán công, tư thục... các cơ sở
trường lớp dụng cụ giảng dạy ñược ñầu tư tăng cường ñội ngũ giáo viên ngày càng ñược
nâng cao về trình ñộ chuyên môn... Chất lượng giáo dục ngày càng ñược nâng cao. Do ñó
chất lượng nguồn nhân lực ngày càng ñược nâng cao, số người lao ñộng qua ñào tạo ñã
tăng lên ñáng kể, ñáp ứng ñược ngày càng nhiều yêu cầu phát triển của ñất nước.
Tuy nhiên sự nghiệp giáo dục ñào tạo của ñất nước ta vẫn còn nhiều bất cập. Ngân
sách ñầu tư cho giáo dục vẫn còn rất hạn chế, chất lượng giáo dục vẫn còn nhiều ñiều cần
phải bàn, sự quản lý của nhà nước ñối với giáo dục vẫn chưa sát sao và không có hiệu quả,
các chương trình ñào tạo có rất nhiều bất cập so với sự phát triển của ñất nước, ảnh hưởng
ñến chất lượng nguồn nhân lực VN vẫn còn một số lượng lớn lực lượng lao ñộng chưa qua
ñào tạo không có tay nghề tình hình thất nghiệp tăng nhanh, trình ñộ nguồn nhân lực chưa
ñáp ứng yêu cầu của ñất nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
10
- Giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn
Khi ñề cập ñến nguồn nhân lực nông thôn tức là ñề cập ñến vấn ñề
con người ở nông thôn là bộ phận của nguồn nhân lực quốc gia và là nguồn
lực chính cho sự phát triển ở khu vực nông thôn. Chính vì vậy, giải pháp
phát triển nguồn nhân lực nông thôn là một bộ phận quan trọng trong giải
pháp tổng thể phát triển ñất nước nói chung và phát triển khu vực nông
thôn nói riêng.
Qua những lý luận cơ bản về nguồn nhân lực nông thôn và lý luận về
giải pháp, có thể ñưa ra một số nhận ñịnh về giải pháp phát triển nguồn nhân
lực nông thôn như sau: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn là
phương pháp, cách thức nhằm nâng cao chất lượng và bảo ñảm về số lượng
nguồn nhân lực cho khu vực nông thôn ở hiện tại cũng như trong tương lai.
Và các phương pháp, cách thức ñó ñược xây dựng trên hệ thống cơ sở lý luận
và thực tiễn của khu vực nông thôn.
Nguồn nhân lực nông thôn bao gồm nhiều ñối tượng khác nhau, có thể
là trẻ em, học sinh, sinh viên, người lao ñộng, cán bộ quản lý ở nông thôn…
Chính vì vậy giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn luôn hướng ñến
nhiều ñối tượng và mỗi một ñối tượng cụ thể ñều có riêng một giải pháp cụ
thể. Bởi vậy giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn là tổng thể của
nhiều giải pháp như: giải pháp nâng cao chất lượng lao ñộng nông thôn; giải
pháp thu hút ñội ngũ cán bộ có chất lượng về nông thôn làm việc, giải pháp
tăng cường sức khỏe y tế cộng ñồng nông thôn, giải pháp quản lý, sử dụng
nguồn nhân lực nông thôn, giải pháp ñào tạo nguồn nhân lực nông thôn…
Xét ở phạm vi hoạt ñộng của nguồn nhân lực nông thôn chúng ta có thể
thấy, nguồn nhân lực nông thôn có thể là lao ñộng ñang làm việc tại các cơ
quan, tổ chức Nhà nước ở khu vực nông thôn (ñội ngũ cán bộ lãnh ñạo); có
thể làm ở việc trong các doanh nghiệp ở nông thôn; và là lao ñộng trong các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
11
gia ñình ở nông thôn. Chính vì vậy, giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông
thôn không loại trừ doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước hay hộ gia ñình. ðó
chính là những nhân tố quan trọng trong việc thực hiện có hiệu quả các giải
pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn.
2.1.2. Vai trò của nguồn nhân lực và giải pháp phát triển nguồn nhân lực
ñối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội
2.1.2.1. Vai trò của nguồn nhân lực và giải pháp phát triển nguồn nhân lực
ñối với tăng trưởng kinh tế
Ngoài sự lớn lên, tăng lên về số lượng chất lượng sản phẩm, nguồn lực
con người không chỉ làm sống lại các yếu tố của quá trình sản xuất mà còn
sáng tạo ra những tư liệu lao ñộng, trong ñó nhân tố cốt lõi là công cụ lao
ñộng, những ñối tượng lao ñộng mới, những ñối tượng lao ñộng chưa từng có
trong tự nhiên.
Nhấn mạnh vai trò của nguồn nhân lực ñối với tăng trưởng kinh tế, Hội
nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương ðảng (khóa VIII) ñã ban hành
Nghị quyết về “Tiếp tục ñẩy mạnh công cuộc ñổi mới, phát huy nội lực, nâng
cao hiệu quả hợp tác quốc tế, cần kiệm ñể công nghiệp hóa, hiện ñại hóa…”.
Bên cạnh vai trò của nguồn nhân lực khoa học và công nghệ trong sự
phát triển kinh tế xã hội, vai trò của nguồn nhân lực có ý nghĩa ñặc biệt quan
trọng. Nguồn nhân lực ñã trở thành nhân tố không chỉ quyết ñịnh ñối với việc
thực hiện thành công các mục tiêu kinh tế - xã hội cả trung và dài hạn, mà ñối
với một số nước, sự thiếu thốn ñội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ giỏi còn
trở thành lực cản ñối với tiến trình ñi tới những mục tiêu tăng trưởng kinh tế
cao và bền vững “Trên thế giới hiện nay, việc thành công trong tăng trưởng
kinh tế không chỉ phụ thuộc vào nguồn tài nguyên, vào vốn vật chất, mà yếu
tố ngày càng chiếm vị trí quan trọng là con người và quản lý”.
Khi phân tích các yếu tố của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
12
chúng trong tiến trình tăng trưởng kinh tế giữa các yếu tố cơ bản có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau, ñiều ñặc biệt cần lưu ý là trong các nguồn lực nội sinh.
Có nhiều nhân tố cấu thành nguồn nội lực: nguồn lực con người, ñất ñai, tài
nguyên, trí tuệ, truyền thống, trong ñó năng lực con người với trí tuệ truyền
thống dân tộc là trung tâm nội lực, là nguồn lực chính quyết ñịnh sự tăng
trưởng kinh tế. Trong các nguồn lực nội sinh (nguồn lực con người, vốn, tài
nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất kỹ thuật…) thì nguồn nhân lực ñược xem
là nhân tố ñóng vai trò quyết ñịnh, chi phối các nhân tố khác trong quá trình
tăng trưởng. Sở dĩ như vậy, bởi so với các nguồn lực khác thì ñây là nguồn
lực “sống” nó không chỉ làm sống lại các tư liệu sản xuất mà còn sáng tạo ra
các tư liệu lao ñộng và ñối tượng lao ñộng mới. Hơn thế với nguồn lực con
người là trí tuệ chất xám nếu biết ñào tạo, bồi dưỡng và vun ñắp thì nguồn lực
con người là nguồn lực vô tận, nó không có giới hạn không bị cạn kiệt như
các nguồn tài nguyên khác.
Ngay cả các nhân tố liên quan ñến tăng trưởng kinh tế, khoa học công
nghệ, cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị... ñều xuất phát từ nguồn lực con người.
Nó là nguồn lực chính quyết ñịnh sự tăng trưởng bởi nguồn gốc của cải xã hội
là do con người tạo ra.
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực có vai trò gián tiếp tác ñộng ñến
tăng trưởng kinh tế. Như phân tích trên chúng ta ñã thấy ñược vai trò rất lớn
của nguồn nhân lực ñối với tăng trưởng kinh tế. ðiều ñó cũng nói lên rằng
nếu một quốc gia có nguồn nhân lực càng cao, mức tăng trưởng kinh tế càng
vững chắc. Tuy nhiên ñể có ñược nguồn nhân lực có chất lượng và bảo ñảm
về số lượng các giải pháp phát triển nguồn nhân lực là không thể thiếu. Với
mục tiêu nâng cao chất lượng và bảo ñảm về số lượng nguồn nhân lực, các
giải pháp phát triển nguồn nhân lực là công cụ thực hiện mục tiêu ñó. Có
nghĩa là chúng cũng góp phần gián tiếp vào việc tăng trưởng kinh tế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
13
Như vậy có thể nhận thấy, nếu các giải pháp phát triển nguồn nhân lực
phù hợp sẽ thúc ñẩy phát triển nguồn nhân lực và ñó cũng là nhân tố tác ñộng
ñến sự tăng trưởng kinh tế.
2.1.2.2. Vai trò của nguồn nhân lực và giải pháp phát triển nguồn nhân lực
ñối với phát triển kinh tế xã hội
Phát triển không chỉ là sự tăng lên về số lượng, chủng loại và chất
lượng sản phẩm mà còn làm thay ñổi cả về cơ cấu kinh tế. Dưới góc ñộ ñó,
những nhân tố liên quan ñến phát triển kinh tế có những ñặc ñiểm riêng của
nó. Nhân tố ñóng vai trò quan trọng ñối với phát triển kinh tế trước hết là phát
triển lực lượng sản xuất, trong ñó nhân tố cốt lõi là nguồn lao ñộng. V.I.
Lênin cho rằng: “Lực lượng sản xuất hàng ñầu của toàn nhân loại là người
công nhân, là người lao ñộng”.
Như vậy nguồn lực con người không chỉ có ý nghĩa ñối với tăng
trưởng kinh tế mà còn ñóng vai trò quyết ñịnh ñối với phát triển kinh tế.
Nguồn lực con người không chỉ có ý nghĩa trong việc kết hợp các yếu tố tự
nhiên, mà còn cải tạo tự nhiên ñể tạo ra của cải có ích cho con người và xã
hội. Chính vì vậy sự phát triển của một quốc gia về kinh tế, chính trị, xã
hội ñều do con người và lấy con người là nhân tố trung tâm của sự phát
triển nhanh và bền vững.
Nhân tố thứ hai liên quan ñến phát triển kinh tế là quan hệ sản xuất.
Như chúng ta biết quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá
trình sản xuất, thể hiện tính chất tốt xấu về mặt xã hội của những quá trình sản
xuất ñó. Quan hệ sản xuất ñược thể hiện trên ba nội dung quan hệ sở hữu về
tư liệu sản xuất, quan hệ về tổ chức quá trình sản xuất xã hội hay trao ñổi kết
quả lao ñộng cho nhau và quan hệ phân phối sản phẩm. Trong ba mặt của
quan hệ sản xuất thì quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất là quan trọng nhất. Sở
dĩ như vậy vì khi tư liệu sản xuất nằm trong tay ai thì người ñó trực tiếp tổ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
14
chức quá trình sản xuất và người ñó trực tiếp chi phối sản phẩm.
Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực cũng là nhân tố tác ñộng ñến
các quan hệ sản xuất trong xã hội. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ñược
cụ thể hóa trong các quy ñịnh của các văn bản chính sách, và nó trở thành thể
chế quy ñịnh một số mối quan hệ trong xã hội. Các giải pháp phát triển phù
hợp sẽ thúc ñẩy sự phát triển của quan hệ sản xuất, ñưa quan hệ sản xuất lên
trình ñộ cao hơn, phù hợp hơn với trình ñộ của lực lượng sản xuất. ðiều ñó
cũng ñồng nghĩa với quan ñiểm rằng giải pháp phát triển nguồn nhân lực có
vai trò lớn ñối với phát triển kinh tế, xã hội.
Hơn thế, nguồn lực con người không chỉ là nhân tố quyết ñịnh về phát
triển kinh tế mà còn quyết ñịnh cả về mặt xã hội. Và các giải pháp phát triển
nguồn nhân lực cũng là nhân tố tác ñộng ñến những vấn ñề xã hội ấy. Như
chúng ta ñều biết tổng thể các mặt của quan hệ sản xuất hợp thành cơ sở hạ
tầng của một hình thái kinh tế xã hội, nó quyết ñịnh mối quan hệ giữa người
và người. Do vậy nguồn lực con người chất lượng nguồn nhân lực càng cao
thì ý thức xã hội càng phát triển, càng làm cho quan hệ giữa người càng tốt
hơn thúc ñẩy sự phát triển nhanh của xã hội. Và ñể có ñược nguồn lực con
người có chất lượng cao ấy, thì trước hết các giải pháp phát triển nguồn nhân
lực phải ñược sự quan tâm hàng ñầu hàng ñầu.
Nhân tố thứ ba quyết ñịnh sự phát triển kinh tế, phát triển xã hội thuộc
về kiến trúc thượng tầng. Kiến trúc thượng tầng có tác ñộng ñến sự phát triển
kinh tế. Kiến trúc thượng tầng bao gồm nhiều bộ phận cấu thành mỗi một bộ
phận có sự tác ñộng nhất ñịnh ñến sự phát triển kinh tế. Các yếu tố thuộc về
tư tưởng ñạo ñức có tác ñộng gián tiếp ñến phát triển kinh tế còn các nhân tố
khác như thể chế, thiết chế, thể chế chính trị, pháp luật... lại có tác ñộng trực
tiếp thúc ñẩy kinh tế, khi các chính sách kinh tế phù hợp và ngược lại.
Cũng cần lưu ý rằng sự tác ñộng của kiến trúc thượng tầng ñến sự phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
15
triển kinh tế theo các chiều hướng khác nhau: sự tác ñộng ñó nếu phù hợp với
sự phát triển lực lượng sản xuất sẽ thúc ñẩy lực lượng sản xuất phát triển, phát
huy nội lực nền kinh tế phát triển nhanh và ngược lại. Trong thực tiễn xây
dựng và phát triển kinh tế cho ta thấy rõ các chính sách kinh tế khi phù hợp sẽ
tạo ñộng lực thúc ñẩy kinh tế tăng trưởng nhanh và ngược lại.
2.1.2.3. Vai trò của nhân lực và giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong
việc phát triển nông nghiệp, nông thôn
Trong giai ñoạn hiện nay, dưới tác ñộng của cuộc cách mạng khoa học
- công nghệ, của kinh tế tri thức, nông nghiệp càng có một vị trí xứng ñáng
trong cơ cấu nền kinh tế, trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội, tác ñộng tích
cực ñến các mặt kinh tế, chính trị, xã hội và góp phần thúc ñẩy sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. Theo ñó, phát triển nguồn nhân lực ở
nông thôn, ngày càng ñóng vai trò quyết ñịnh tới quy mô, tốc ñộ và chiều sâu
của tiến trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nền nông nghiệp và nông thôn
nước ta trong ñiều kiện hiện nay. ðể có ñược một nền nông nghiệp, nông thôn
hiện ñại hóa thì cần phải có con người ở nông thôn hiện ñại trước ñã. Các hoạt
ñộng nhằm nâng cao chất lượng con người, hướng nguồn lực con người ở
nông thôn phát triển và tiến tới hiện ñại ñều xuất phát từ các giải pháp phát
triển nguồn nhân lực nói chung và giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông
thôn nói riêng.
Mỗi một vùng nông thôn có những ñặc ñiểm riêng, phong tục, tập quán
và quan ñiểm riêng và với vốn con người riêng. Các giải pháp phát triển
nguồn nhân lực phù hợp với ñặc ñiểm riêng của từng vùng có vai trò quan
trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cũng như bảo ñảm về số
lượng nguồn nhân lực cho mỗi vùng. ðây cũng là công cụ quan trọng ñể thực
hiện các mục tiêu phát triển nông thôn về mọi mặt.
Do sự chênh lệch lớn về trình ñộ phát triển kinh tế - xã hội giữa nông thôn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ...........
16
và thành thị. Mặt khác, nhận thức của người nông dân còn lạc hậu, bất cập. Ở
nông thôn, nhiều bậc phụ huynh cho rằng không cần học lên cao, chỉ cần biết
chữ là ñủ. Kết quả là, họ không quan tâm tới việc nâng cao trình ñộ học vấn cho
họ và con cái họ, vô hình tạo ra những khó khăn lớn cho việc tiếp thu tiến bộ
khoa học - kỹ thuật và công nghệ, nhất là trên lĩnh vực nông nghiệp. Nhằm giải
quyết thực trạng ñó các giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn sẽ góp
phần thu hẹp khoảng cách này giúp nguồn nhân lực nông thôn phát triển mạnh
về chất, họ sẽ khỏe hợn về thể chất, có trình ñộ cao hơn về tri thức có tay nghề.
ðó là những ñiều kiện tiền ñề ñể người nông dân có thể nâng cao hiệu suất lao
ñộng, có cơ hội chuyển dịch ra khỏi lĩnh vực nông nghiệp nâng cao thu nhập cho
bản thân. Ở khía cạnh khác, các giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn
góp phần nâng cao thu nhập, mức sống của từng người dân nông thôn. ðối với
nông nghiệp nông thôn nói chung các giải pháp phát triển nguồn nhân lực trước
hết ñóng vai trò quyết ñịnh tới trình ñộ sản xuất (thông qua các chương trình ñạo
tạo, tập huấn nâng cao trình ñộ văn hóa và trình ñộ chuyên môn) và hiệu quả sản
xuất trong nông nghiệp, sau ñó chính là làm giảm sức ép về thiếu việc làm trong
khu vực nông thôn (Các chương trình hỗ trợ tìm kiếm và tạo dựng việc làm…),
thậm chí còn có vai trò ổn ñịnh ñời sống và an ninh trật tự xã hội…
Bất cập hiện nay ở các ñịa phương gặp phải là tỷ lệ sinh của dân cư ở
khu vực này còn khá cao so với khu vực thành thị, nên hằng năm số người
bước vào ñộ tuổi lao ñộng tăng nhanh, trong khi ñó số việc làm càng hạn chế
dẫn tới tình trạng thừa và lãng phí sức lao ñộng ngày càng trầm trọng ở nông
thôn chính vì vậy giải pháp về dân số kế hoạch hóa gia ñình và giải pháp về
tạo dựng và tìm kiếm việc làm cho người lao ñộng nông thôn sẽ là yếu tố
quan trọng làm hạn chế phần lớn những bất cập trên. Bên cạnh ñó giải pháp
về chăm sóc sức khỏe và kế hoạch hóa gia ñình trong các hoạt ñộng phát triển
nguồn nhân lực sẽ góp phần tạo ra một nguồn nhân lực tuy ít về số lượng