Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Bài 41. Ảnh hưởng của các yếu tố vật lí đến sinh trưởng của vi sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 31 trang )




Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
Hãy kể tên các chất dinh dưỡng chính ảnh
Hãy kể tên các chất dinh dưỡng chính ảnh
hưởng tới sinh trưởng của
hưởng tới sinh trưởng của
vi sinh vật?
vi sinh vật?
-
Cacbohidrat: đường, tinh bột, xenlulozơ….
-
Protein, axit amin…
-
Lipit: các hợp chất béo: dầu, glixerol…


ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ
VẬT LÝ ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA
VI SINH VẬT
BÀI 41
Giáo viên: NGUYỄN THỊ NGA
THPT THUẬN THÀNH 1


Vì sao trong quy trình làm sữa
chua phải đưa vào tủ ấm 40
0
C


trong 4- 6 giờ, sau đó muốn bảo
quản phải để trong tủ lạnh?
I. NHIỆT ĐỘ


Hãy điền tên 4 nhóm vi sinh vật vào các ô tương ứng

0 10
20 30 40 50 60 70 80 90
100 110
Ưa lạnh
Ưa ấm
Ưa nhiệt
Ưa siêu nhiệt
Hình1: Nhiệt độ sinh trưởng của các nhóm VSV
1
2
3
4
t
o
Nhiệt độ tối ưu là gì?
- Là nhiệt độ mà vi sinh vật trưởng mạnh nhất

Những VSV sống trong những điều kiện t
0
sau thuộc nhóm nào:
Loài Herminiimonas glaciei
Loài Deinococcus peraridilitoris
Loài Pyrodictium abyssi

Băng ở Greenland
Loài Mycobacterium tuberculosis (VK lao)
Sa mạc Atacama
Núi lửa dưới đại dương
(Ưa ấm)
(Ưa lạnh)
(Ưa nhiệt)
(Ưa siêu nhiệt)


Hãy nghiên cứu
sách giáo khoa
và điền vào bảng
sau


Enzim, protein
Enzim, protein
vận chuyển,
vận chuyển,
ribôxom thích
ribôxom thích
ứng hoạt động
ứng hoạt động
ở điều kiện t
ở điều kiện t
0
0



T
T
0
0
tối ưu
tối ưu
Đặc điểm
Đặc điểm
của màng
của màng
sinh chất
sinh chất
Nơi sống
Nơi sống
Nhóm VSV
Ưa lạnh
Ưa ấm
Ưa nhiệt
Ưa siêu
nhiệt
≤ 15
0
C
20-40
0
C 55-65
0
C 85-110
0
C

Thấp
Bình
thường
Cao
Rất
cao
Bắc cực,
Nam cực,
đại dương
đất,nước
, cơ thể
động vật
Đống phân
ủ, suối
nước nóng
vùng nóng
bỏng của
biển, đáy biển







chứa nhiều
axit béo
không no
chứa các axit
béo mạch ngắn,

ít phân nhánh
chứa axit béo
mạch dài,
phân nhánh


Vì sao nhiệt độ có ảnh hưởng lớn
đến tốc độ sinh trưởng của
vi sinh vật?
- T
0
ảnh hưởng sâu sắc đến tốc độ các
phản ứng sinh hoá trong tế bào →
ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng của
vi sinh vật.




VD: Vi khuẩn lactic (làm sữa chua) và vi khuẩn etilic (lên men
rượu) ở 40
0
C; nấm penicillium (sx kháng sinh penicillium) ở
25
0
C, nấm rơm 30
0
C -32
0
C , nấm linh chi…

-
Tạo nhiệt độ thích hợp cho các vi sinh vật có lợi
sinh trưởng.
Trời lạnh, muốn muối dưa nhanh
chua ta phải làm thế nào?
* Ứng dụng:
-
Tạo nhiệt độ bất lợi để kìm hãm vi sinh vật có hại.
Khi dưa bắt đầu chua, muốn bảo quản
dưa khỏi chua quá ta phải làm thế
nào?
VD: Dùng nhiệt độ cao để thanh trùng (dụng cụ y tế, đồ
hộp…), dùng nhiệt độ thấp để bảo quản thực phẩm.


Vì sao trong sữa chua có VK lactic mà
hầu như không có vi sinh vật gây bệnh?
II. pH
pH là gì?
- Là đại lượng đo độ axít hay độ kiềm tương đối.


Ưa
trung
tính
Ưa kiềm
Hình 2: Thang pH
14
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
pH

Căn cứ vào khả năng đáp ứng với pH trong môi trường
có thể chia vi sinh vật thành mấy nhóm chủ yếu?
Ưa axit
- Dựa vào pH thích hợp chia thành 3 nhóm
II. PH
0


Đọc thông tin trong SGK và điền nội dung vào bảng:
Ưa trung tính


Ưa axit
Ưa kiềm
Nhóm VSV
pH thích
hợp
Tác động
của H
+

OH
-
trong
môi
trường lên
tế bào
Đại
diện
H

+
và OH
-
kìm
hãm hoạt động
của enzim.
H
+
làm màng
sinh chất vững
chắc, không tích
lũy H
+
→ duy trì
pH nội bào gần
trung tính.
Tích lũy ion
H
+
từ bên
ngoài → duy
trì pH nội
bào gần
trung tính
đa số VK và
ĐV nguyên
sinh.
số ít VK,
đa số nấm
Vi khuẩn ở

hồ và đất
kiềm
6 – 8
4 – 6
> 9


Vì sao pH ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng của vi sinh vật?
- pH ảnh hưởng tới tính thấm của màng,
chuyển hoá vật chất, hoạt tính enzim,
sự hình thành ATP…


Loài Ferroplasma acidophilum
sống trong điều kiện pH=1.
Tìm thấy ở dòng chảy chất độc của một
mỏ vàng tại Canifornia (Mỹ)


* Ứng dụng:
Tại sao dưa cà muối lại bảo quản được
lâu hơn rau quả tươi?
Muối chua thực phẩm → tạo môi trường pH thấp →
ức chế vi khuẩn gây thối, bảo quản được lâu hơn.
Dưa muối
cà pháo muối
Nem chua



Công nghiệp xà phòng sử dụng một số enzim
vi sinh vật. Các enzim này phải có đặc tính gì
(ưa axit, ưa trung tính hay ưa kiềm)?
Bột giặt có tính kiềm do đó enzim ưa kiềm
mới giữ nguyên được bản chất, không bị mất
hoạt tính


III. ĐỘ ẨM
Nước có vai trò quan trọng như thế nào đối
với sự sinh trưởng của VSV?
- Hoà tan các enzim và chất dinh dưỡng,
tham gia trong nhiều phản ứng chuyển
hoá quan trọng


1. Nồng độ chất tan cao
hơn trong TB
(môi trường ưu trương)
TB ban đầu
2. Nồng độ chất tan thấp
hơn trong TB
(môi trường nhược trương)
Co nguyên sinh
Trương nước
Giải thích hiện tượng xảy ra khi cho TBVK vào
môi trường 1 và 2?


Môi trường ưu trương → nước bên trong TB bị rút

ra ngoài → hiện tượng co nguyên sinh chất
Môi trường nhược trương → nước từ ngoài sẽ xâm
nhập vào trong TB
Kết quả: sinh trưởng của VSV bị kìm hãm.



- Một số nấm men và nấm mốc sinh trưởng trong môi
trường có nồng độ đường cao được gọi là
VSV ưa thẩm thấu (ưa saccarôzơ)
Mứt mốc tại cơ sở sx bánh kẹo - TPHCM


- VK ưa muối sử dụng Na
+
duy trì thành và màng sinh
chất. Một số tích luỹ K
+
(hoặc axit amin, glixerin,
mannitol) để cân bằng áp suất thẩm thấu với môi trường.
Loài Halobacterium walsbyi
sống trong mặt phẳng mặn gần Biển Đỏ.


* Ứng dụng:
Thịt muối cuốn nấm
Mứt mơ
Phơi thóc



IV. BỨC XẠ
-
Bức xạ ion hoá (tia gamma, tia X): phá huỷ ADN của VSV
-
Bức xạ không ion hoá (tia tử ngoại): kìm hãm sự sao mã và
phiên mã của VSV.
Nêu ảnh hưởng của các loại bức xạ đến
sự sinh trưởng của vi sinh vật
và ứng dụng thực tiễn?
* Ứng dụng:
- Khử trùng thiết bị y tế, bảo quản thực phẩm
- Tẩy uế, khử trùng bề mặt, các khí…


KẾT LUẬN
KẾT LUẬN
- Ngoài các yếu tố hoá học, VSV cũng cần một số yếu
tố vật lí để sinh trưởng như: t
0
, pH, độ ẩm, bức xạ.
- Lợi dụng các nhu cầu của VSV, con người có thể chủ
động tạo ra các điều kiện nuôi cấy thích hợp (với VSV
có lợi) hoặc không thích hợp (với VSV có hại) để kích
thích hoặc kìm hãm sinh trưởng của chúng

×