Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

pp xây dựng ma trận đề kt sinh chiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.04 KB, 10 trang )

Nhóm 4
SẢN PHẨM THỰC HÀNH
BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, LỚP 12
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài 45 phút
Bước 1: Mục đích đề kiểm tra
I. Nội dung kiểm tra:
1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
+ Nêu được khái niệm về gen
+ Phân biệt được gen phân mảnh và gen không phân mảnh.
2. Đột biến NST
+ Nhận biết được thể lệch bội và thể đa bội.
+ Xác định tỉ lệ các loại giao tử của thể tứ bội.
3. Quy luật phân li độc lập của Menđen
+ Nhận biết kiểu gen đồng hợp và dị hợp.
+ Giải bài tập về quy luật phân li độc lập (ghi rõ mức độ vận dụng thấp hay cao)
4. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
+ Tính tần số các alen và thành phần kiểu gen của một quần thể ngẫu phối.
5. Công nghệ tế bào thực vật
+ Vận dụng quy trình nuôi cấy hạt phấn để xác định kiểu gen của cây con.
6. Bảo vệ vốn gen của loài người
+ Nêu được các phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.
II. Đối tượng kiểm tra: Học sinh lớp 12 vùng khó khăn.
Bước 2: Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận 45 phút
Bước 3: Lập ma trận ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
1. Gen, mã di truyền và
quá trình nhân đôi AND
1. Nêu được khái niện về
gen
5. Phân biệt gen phân mảnh


và gen không phân mảnh.
15% = 30 điểm 33 % = 10 điểm 67 % = 20 điểm
2. đột biến số lượng NST
2. Nhận biết được thể lệch
bội và thể đa bội.
6. Xác định tỉ lệ các loại
giao tử của thể tứ bội khi
biết kiểu gen
15% = 30 điểm
33 % = 10 điểm 67 % = 20 điểm
3. Quy luật phân li độc
lập của Menđen
3. Nhận biết kiểu gen
đồng hợp và dị hợp
8. Giải bài tập về quy
luật phân li độc lập: Viết
được sơ đồ lai khi biết
kiểu hình của P
10. Giải bài tập về quy
luật phân li độc lập:
Không viết sơ đồ
lai,xác định một loại
kiểu hình ở F2
40% = 80 điểm
12,5% = 10 điểm 37,5% = 30 điểm 50% = 40 điểm
4. Cấu trúc di truyền của
quần thể ngẫu phối
7. Tính tần số các alen và
thành phần kiểu gen của một
quần thể ngẫu phối.

10% = 20 điểm 100% = 20 điểm
5. Công nghệ tế bào thực
vật
9. Vận dụng quy trình
nuôi cấy hạt phấn để xác
định kiểu gen của cây
con.
15% = 30 điểm 100% = 30 điểm
6. Bảo vệ vốn gen của
loài người
4. Nêu các phương pháp
bảo vệ vốn gen của loài
người.
5% = 10 điểm 100% = 10 điểm
Tổng số điểm: 200 điểm
Tổng số câu: 10
20% = 40 điểm
Tổng số câu : 4 câu
30% = 60 điểm
Tổng số câu : 3 câu
30% = 60 điểm
Tổng số câu : 2 câu
20% = 40 điểm
Tổng số câu : 1 câu
Bước 4: Viết câu hỏi kiểm tra
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, LỚP 12
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1 (10 điểm): Nêu định nghĩa về gen?
Câu 2 (10 điểm): Gọi tên các thể đột biến sau: 2n -2; 3n; 2n – 1 – 1; 2n + 1 + 1.

Câu 3 (10 điểm): Trong các kiểu gen sau, kiểu gen nào là đồng hợp, kiểu gen nào là dị hợp: AAbb; AaBBdd; AAbbDD; AABbDD.
Câu 4 (10 điểm): Nêu các phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.
Câu 5 (20 đi ểm): Phân biệt gen phân mảnh và gen không phân mảnh.
Câu 6 (20 điểm): Xác định tỉ lệ giao tử của các kiểu gen sau trong trường hợp giảm phân bình thường: AAaa; AAa.
Câu 7 (20 điểm): Cho quần thể sau: 0,3 AA + 0,4 Aa + 0,3 aa = 1
a. Xác định tần số alen của quần thể trên.
b. Xác định thành phần kiểu của quần thể trên sau 1 thế hệ ngẫu phối.
Câu 8 (30 điểm): Một cây hạt kín có kiểu gen Aabb. Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn kết hợp lưỡng bội hoá tạo thành cây con có
kiểu gen như thế nào?
Câu 9 (30 điểm): Ở một loài thực vật biết A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng; D quy
định quả tròn, d quy định quả dài. Lai hai dòng thuần chủng cây cao, hoa trắng, quả tròn với cây thấp, hoa đỏ, quả dài. Xác định kiểu
gen và kiểu hình F1. Biết các tính trạng trội, lặn hoàn toàn, mỗi gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau.
Câu 10 (40 điểm): Sử dụng dữ kiện câu 9, không viết sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ kiểu hình cây cao, hoa trắng, quả tròn ở F2.
-HẾT-
Bước 5: Viết hướng dẫn chấm và biểu điểm cho đề kiểm tra
Câu 1 (10 điểm): Nêu định nghĩa về gen.
Giá trị mong đợi
Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh
Cao Trung bình Thấp
Khái niệm khoa học và sự hiểu
biết
Nêu đúng định nghĩa về gen thể
hiện được hai dấu hiệu:
+ Là một đoạn ADN.
+ Mang thông tin mã hoá một
sản phẩm nhất định ARN hoặc
chuỗi Pôlipeptit
Nêu được định nghĩa về gen thể
hiện được hai dấu hiệu: còn sai
sót nhỏ như chưa nêu rõ tên sản

phẩm mã hoá của gen.
Nêu được dấu hiệu gen là một
đoạn ADN, thiếu dấu hiệu về
sản phẩm mã hoá của gen
Diễn đạt thông tin
HS sử dụng từ (ngôn ngữ, văn
phong) của mình để trình bày.
HS sử dụng từ khoa học phù
hợp và chính xác từ đầu đến
cuối.
Hầu như HS sử dụng từ của
mình để trình bày bài làm. Nhìn
chung HS dùng từ khoa học
phù hợp, có thể còn sai sót nhỏ.
Đôi khi HS sử dụng từ của
mình để trình bày. HS dùng một
vài từ khoa học khi trình bày
nhưng còn sai sót.
Điểm số 8 – 10 điểm 5 – 7 điểm Dưới 5 điểm
NHẬN XÉT SẢN PHẨM CỦA NHÓM 4
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
1. Gen, mã di truyền và
quá trình nhân đôi AND
1. Nêu được khái niệm về
gen
5. Phân biệt gen phân mảnh
và gen không phân mảnh.
15% = 30 điểm 33 % = 10 điểm 67 % = 20 điểm
2. đột biến số lượng NST
2. Nhận biết được thể lệch

bội và thể đa bội.
6. Xác định tỉ lệ các loại
giao tử của thể tứ bội khi
biết kiểu gen
15% = 30 điểm
33 % = 10 điểm 67 % = 20 điểm
3. Quy luật phân li độc
lập của Menđen
3. Nhận biết kiểu gen
đồng hợp và dị hợp
.(chuyển sang ô vận
dụng thấp)
8. Giải bài tập về quy
luật phân li độc lập: Viết
được sơ đồ lai khi biết
kiểu hình của P
(TỐT vì đã chỉ rõ được
mức độ tư duy)
10. Giải bài tập về quy
luật phân li độc lập:
Không viết sơ đồ
lai,xác định một loại
kiểu hình ở F2
(TỐT vì đã chỉ rõ
được mức độ tư duy)
40% = 80 điểm
12,5% = 10 điểm 37,5% = 30 điểm 50% = 40 điểm
4. Cấu trúc di truyền của
quần thể ngẫu phối
7. Tính tần số các alen và

thành phần kiểu gen của một
quần thể ngẫu phối.(chuyển
sang ô vận dụng thấp)
10% = 20 điểm 100% = 20 điểm
5. Công nghệ tế bào thực
vật
9. Vận dụng quy trình
nuôi cấy hạt phấn để xác
định kiểu gen của cây
con.
15% = 30 điểm 100% = 30 điểm
6. Bảo vệ vốn gen của
loài người
4. Nêu các phương pháp
bảo vệ vốn gen của loài
người. (so với ô nhận biết
ở chủ đề 1 thì có độ dài
kiến thức nhiều hơn
nhưng có số điểm bằng
nhau)
5% = 10 điểm 100% = 10 điểm
Tổng số điểm: 200 điểm
Tổng số câu: 10
20% = 40 điểm
Tổng số câu : 4 câu
30% = 60 điểm
Tổng số câu : 3 câu
30% = 60 điểm
Tổng số câu : 2 câu
20% = 40 điểm

Tổng số câu : 1 câu
SỬA LẠI MA TRẬN
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
1. Gen, mã di truyền và
quá trình nhân đôi AND
1 TIẾT
1. Nêu được khái niệm về
gen
5. Phân biệt gen phân mảnh
và gen không phân mảnh.
15% = 30 điểm 33 % = 10 điểm 67 % = 20 điểm
2. Đột biến số lượng NST
1 TIẾT
2. Nhận biết được thể
lệch bội và thể đa bội.
6. Xác định tỉ lệ các loại
giao tử của thể tứ bội
khi biết kiểu gen
15% = 30 điểm
33 % = 10 điểm 67 % = 20 điểm
3. Quy luật phân li độc
lập của Menđen
1 TIẾT
3. Nhận biết kiểu gen
đồng hợp và dị hợp
8. Giải bài tập về quy
luật phân li độc lập: Viết
được sơ đồ lai khi biết
kiểu hình của P
(TỐT vì đã chỉ rõ được

mức độ tư duy)
10. Giải bài tập về quy
luật phân li độc lập:
Không viết sơ đồ
lai,xác định một loại
kiểu hình ở F2
(TỐT vì đã chỉ rõ
được mức độ tư duy)
40% = 80 điểm
12,5% = 10 điểm 37,5% = 30 điểm 50% = 40 điểm
4. Cấu trúc di truyền của
quần thể ngẫu phối
1 TIẾT
7. Tính tần số các alen
và thành phần kiểu gen
của một quần thể ngẫu
phối.
10% = 20 điểm 100% = 20 điểm
5. Công nghệ tế bào thực
vật
1 TIẾT
9. Vận dụng quy trình
nuôi cấy hạt phấn để xác
định kiểu gen của cây
con.
15% = 30 điểm 100% = 30 điểm
6. Bảo vệ vốn gen của
loài người
1 TIẾT
4. Nêu các phương pháp

bảo vệ vốn gen của loài
người. (so với ô nhận biết
ở chủ đề 1 thì có độ dài
kiến thức nhiều hơn
nhưng có số điểm bằng
nhau)
5% = 10 điểm 100% = 10 điểm
Tổng số điểm: 200 điểm
Tổng số câu: 10
20% = 40 điểm
Tổng số câu : 4 câu
30% = 60 điểm
Tổng số câu : 3 câu
30% = 60 điểm
Tổng số câu : 2 câu
20% = 40 điểm
Tổng số câu : 1 câu
NHẬN XÉT NHÓM 4
1. Về mục tiêu kiểm tra
- Nhóm làm tốt bước này
2. Về ma trận
- Ưu điểm: Nhóm làm theo đúng quy trình,
- Nhìn hàng cuối cùng của ma trận nhận thấy: Với tổng điểm là 200 thì tỉ lệ giữa các mức tư duy 20:30:50 là chưa
hợp lí. Cần tăng tỉ lệ % cho mức nhận biết lên khoảng 50%: thông hiểu:30%: vận dụng:20%
- Nhược điểm lớn nhất là đặt các chuẩn vào các ô là chưa phù hợp với các mức độ
3. Về câu hỏi

×