Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Lý luận và phương pháp dạy học tin học 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 28 trang )

Lý Luận Phương Pháp Dạy Học
Tin Học 1
Nguyễn Khắc Văn

2
Quy Tắc Làm Việc
Nguyen Khac Van
Tuân Thủ
1. Bắt đầu đúng giờ
2. Tích cực trao đổi và thảo luận
3. Hiện diện đầy đủ
4. Không sử dụng điện thoại riêng

3
Một Số Quy Ước Trên Slides
Nguyen Khac Van

Làm việc theo nhóm

Ghi chép bằng văn bản
4
PPDH01
Nguyen Khac Van
Xây Dựng Và Giải Hệ Thống Bài Tập, Bài Thực Hành
Của Chương Trnh Lp 10, 11, 12
5
Xây Dựng Hệ Thống Bài Tập – Bài Thực Hành
Nguyen Khac Van
Bài Tập
Lý Thuyết
Thực Hành


- Câu hỏi lý thuyết
- Nội dung câu hỏi – Nội dung câu trả lời.
- Câu hỏi trắc nghiệm
- Nội dung câu hỏi – Đáp án trả lời.
Dựa và nội dung trọng tâm và
mục tiêu của bài dạy
Ngoài hệ thống bài tập trong sách giáo khoa – sách bài tập, mỗi giáo viên nên chuẩn bị
và xây dựng riêng cho mnh một hệ thống bài tập đối vi từng bài học
Dựa và nội dung khó của bài
dạy
Nội dung câu hỏi/trả lời thuộc: Phần bào của bài – Phần nào
của chương – Phần nào của khối lp - Phần mở rộng (dẫn
chứng chính xác và rõ ràng)
- Nội dung bài tập và các yêu cầu phải cụ thể và rõ ràng
Minh họa quy trnh/các bưc giải bài tập - Ghi chú những lỗi
mà học sinh thường gặp phải đối vi từng loại bài tập thực
hành cụ thể
6
PPDH01
Nguyen Khac Van
Định Hưng Kiểm Tra – Đánh Giá
7
Kiểm Tra – Đánh Giá
Nguyen Khac Van
Ba chức năng chủ yếu của kiểm tra, đánh giá
 Đánh giá kết quả học tập của học sinh: Là
quá trnh xác định trnh độ đạt ti những chỉ tiêu
của mục đích dạy học, xác định xem khi kết thúc
một giai đoạn (một bài, một chương, một học k,
một năm ) của quá trnh dạy học đã hoàn

thành đến một mức độ về kiến thức, về kĩ năng
 Phát hiện lệch lạc: Phát hiện ra những mặt đã đạt được và chưa đạt được mà
môn học đề ra đối vi học sinh, qua đó tm ra những khó khăn và trở ngại trong
quá trnh học tập của học sinh Xác định được những nguyên nhân lệch lạc về
phía người dạy cũng như người học để đề ra phương án giải quyết.
 Điều chỉnh qua kiểm tra: Giáo viên điều chỉnh kế hoạch dạy học (nội dung và
phương pháp sao cho thích hợp, thúc đẩy quá trnh học tập của học sinh).
8
Tầm Quan Trọng Của KT - ĐG
Nguyen Khac Van
Trình độ
xuất phát
của
học sinh
(Kiểm tra
ban đầu)
Mục tiêu
Kiến thức
bộ môn
Kĩ năng
bộ môn
Tư duy
bộ môn
Kiểm tra
Đánh giá
Vị trí của kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học
Kiểm tra đầu ra
Kiểm tra đầu vào
Đánh giá dựa trên phản hồi từ người học
Xác định mục tiêu, nội dung và phương pháp sử dụng khả thi ?

9
Vai Trò Của Sự Đánh Giá
Nguyen Khac Van
 Đối với giáo viên
- Tự giám sát việc thực hiện mục tiêu dạy học, kết quả sử dụng phương
pháp dạy học, hnh thức và phương tiện dạy học.
- Điều chỉnh việc dạy học cho phù hợp vi đối tượng học sinh.
- Biết được kết quả học tập, rèn luyện của lp học và từng học sinh.
 Đối với người học
- Thấy rõ năng lực học tập của bản thân để phấn đấu và kịp thời rút kinh
nghiệm cho việc học tập của mnh.
- Được động viên, khuyến khích người học phấn khởi; tích cực trong học
tập.
 Việc đánh giá được thực hiện thông qua công cụ chủ yếu là kiểm tra.
Đánh giá có vai trò rất quan trọng trong quá trình dạy học
10
Đổi Mới Kiểm Tra – Đánh Giá
Nguyen Khac Van
Đánh giá qua
nhiều kênh
Tự nhận xét của cá
nhân học sinh
Các bài kiểm tra

Giáo viên chủ
nhiệm, Phụ
huynh học sinh
Cán bộ lp, cán bộ
Đoàn Đội, …
Tập thể học sinh

Quan sát hoạt động của học
sinh trong các hoạt động tập
thể, giờ học thực hành
11
Định Hướng
Nguyen Khac Van
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
KTĐG THEO KẾT QUẢ ĐẦU RA
KTĐG THEO QTRÌNH HỌC TẬP HS
KẾT HỢP ĐG CỦA GV VỚI TỰ ĐG CỦA HS
Việc kiểm tra đánh giá sẽ thực hiện qua nhiều kênh
truyền thông vi các hnh thức kiểm tra như: Tự luận
khách quan, trắc nghiệm khách quan,
12
Các Hình Thức KT - ĐG
Nguyen Khac Van
• Kiểm tra thường xuyên: Gồm KT miệng, KT viết, KT thực hành dưi 45
phút.

• Kiểm tra định kỳ: Gồm KT viết, KT thực hành từ 45 phút trở lên quy
định trong phân phối chương trnh.

• Số điểm KT ghi sổ điểm: CV 7714
13
Cần Lưu Ý Gì Khi KT – ĐG
Nguyen Khac Van
 Những điều cần lưu ý khi thực hiện kiểm tra thực hành trên máy tính:
 Trưc giờ kiểm tra, cần kiểm tra phòng máy, đảm bảo các máy tính hoạt động
tốt, đảm bảo an toàn cho học sinh, chuẩn bị nội dung bài kiểm tra trên máy
(nếu có).

 Đảm bảo phần mềm cài đặt và thiết lập tuỳ chọn giống nhau trên các máy.
 Trong giờ kiểm tra, nhắc nhở học sinh ghi kết quả ra đĩa thường xuyên, tránh
mất dữ liệu khi xảy ra sự cố.
 Yêu cầu học sinh đặt tên thư mục, tên tập tin đúng theo quy ưc.
 Có biện pháp quản lí nhằm tránh hiện tượng thiếu trung thực: trao đổi kết quả
qua đĩa, chép bài học sinh đã làm ở ca thi trưc, …
14
Trắc Nghiệm Tự Luận
Nguyen Khac Van
 Hnh thức kiểm tra gồm các câu hỏi dạng mở, học sinh phải tự mnh trnh bày ý
kiến trong một bài viết để giải quyết vấn đề mà câu hỏi nêu ra.
 Nên chọn trắc nghiệm tự luận trong các trường hợp
- Khi số lượng học sinh kiểm tra không đông.
- Khi muốn khuyến khích và đánh giá cách diễn đạt của học sinh.
- Khi muốn hiểu ý tưởng của thí sinh hơn là khảo sát thành quả học tập.
- Khi tin rằng khả năng chấm bài tự luận của giáo viên là chính xác.
- Khi không có nhiều thời gian soạn đề nhưng đủ thời gian để chấm bài.

15
Trắc Nghiệm Tự Luận
Nguyen Khac Van

Ưu điểm
 Phát huy được khả năng diễn đạt, khả năng tư duy phân tích và tổng hợp của
học sinh.
 Phát hiện được những ý tưởng sáng tạo của học sinh trong chủ đề đang xét.


Hạn chế
 Diện kiến thức trong 1 bài kiểm tra còn hạn hẹp.

 Phụ thuộc khả năng người chấm.
 Không kiểm tra được sự phản ứng nhanh nhạy của học sinh trưc các tnh
huống khác nhau liên tiếp xảy ra.
16
Trắc Nghiệm Khách Quan
Nguyen Khac Van
 Đối vi trắc nghiệm khách quan th trong đề bài thường bao gồm nhiều câu hỏi, mỗi
câu nêu lên một vấn đề và các thông tin cần thiết để học sinh có thể trả lời từng câu
hỏi một cách ngắn gọn.
 Các kiểu câu hỏi trong trắc nghiệm khách quan có thể thuộc các loại chính như
ghép đôi (matching items), điền khuyết (supply items), trả lời ngắn
(short answer), đúng sai (yes/no question), câu nhiều lựa chọn
(multichoise questions).

17
Trắc Nghiệm Khách Quan
Nguyen Khac Van
 Nên chọn trắc nghiệm khách quan trong các trường hợp
 Khi số lượng học sinh kiểm tra rất đông.
 Khi giáo viên muốn chấm bài nhanh.
 Khi muốn điểm số đáng tin cậy, không phụ thuộc vào người chấm bài.
 Khi phải coi trọng yếu tố công bằng, vô tư, chính xác và muốn ngăn
chặn sự gian lận trong thi cử.
 Khi muốn kiểm tra một phạm vi hiểu biết rộng, muốn ngăn ngừa nạn
học tủ, học vẹt, và giảm thiểu sự may rủi.

18
Trắc Nghiệm Khách Quan
Nguyen Khac Van
 Một số lưu ý khi ra đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan

 Sử dụng ngôn ngữ phù hợp vi thí sinh.
 Không hỏi cảm nghĩ của thí sinh, chỉ hỏi sự kiện, kiến thức, kĩ năng, thái độ;
 Tránh dùng câu phủ định, đặc biệt là phủ định hai lần.
 Đối vi dạng nhiều lựa chọn th các phương án sai phải có vẻ hợp lí và chỉ
nên dùng 4 hoặc 5 phương án để chọn.
 Đáp án đúng chỉ một phương án. Việc sử dụng nhiều phương án chọn đúng
sẽ làm tăng thêm mức độ phức tạp, độ khó của câu hỏi
19
Kết Hợp Các Hình Thức KT
Nguyen Khac Van
Khung mẫu của một đề kiểm tra
20
Ví Dụ Minh Họa
Nguyen Khac Van
1. Mục tiêu cần đánh giá
Đánh giá kết quả tiếp thu của học sinh sau khi học §1 và §2.
2. Mục đích yêu cầu của đề
Kiến thức:
Biết đặc tính ưu việt của máy tính; Hiểu đơn vị đo thông tin; Biết
biến đổi số dạng biểu diễn dạng nhị phân sang dạng thập phân.
Kĩ năng:
Mã hóa được xâu kí tự bằng dăy bit.
3. Ma trận đề
§ 1 § 2
Biết
Câu 2
Hiểu
Câu 1 Câu 3
Vận dụng
Câu 4

21
4. Đề Bài
Nguyen Khac Van
Câu 1. Theo em đặc tính nào của máy tính là quan trọng nhất? Tại sao?

Câu 2. 1 MB =
a. 1024 byte;
b. 1024 KB;
c. 1000 KB;
d. 1024 Bit.
Hăy chọn phương án ghép đúng.

Câu 3. Dăy 1010
2
là biểu diễn nhị phân của số nào trong hệ thập phân trong
các phương án sau đây?
a. 0x2
3
+ 1x2
2
+ 0x2
1
+ 1x2
0
=5
10
;
b. 1x2
3
+ 0x2

2
+ 1x2
1
+ 0x2
0
=10
10
;
c. 0x2
-3
+ 1x2
-2
+ 0x2
-1
+ 1x2
0
=5/4
10
;
d. 1x2
-3
+ 0x2
-2
+ 1x2
-1
+ 0x2
0
=5/8
10
.


Câu 4. Một Robot chỉ có thể di chuyển hoặc rẽ trái hoặc rẽ phải. Em hãy biểu
diễn dãy các thao tác sau của Robot bằng dăy bit: rẽ trái, rẽ trái, rẽ phải, rẽ
trái, rẽ phải, rẽ phải, rẽ trái, rẽ phải.
22
5. Hướng Dẫn Chấm
Nguyen Khac Van
Mỗi câu đúng được 2.5 điểm.
Câu 1. Học sinh nêu được một trong số các đặc tính đă gii thiệu trong SGK và giải
thích hợp lí. Ví dụ, học sinh có thể chọn đặc tính” giá thành máy tính ngày càng hạ ”
nhờ đó nhiều người có thể mua được

Câu 2. b

Câu 3. b

Câu 4. Ta có thể thể hiện chẳng hạn thao tác rẽ trái bằng kí hiệu “0” và thao tác rẽ
phải bằng kí hiệu “1” thay dăy thao tác đă cho được biểu diễn bằng dăy bit
00101101.
23
Ví Dụ Minh Họa
Nguyen Khac Van
1. Mục tiêu cần đánh giá
Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương I.
2. Mục đích, yêu cầu của đề
Kiến thức:
- Biết các khái niệm: ngành khoa học tin học, đơn vị đo thông tin, các dạng
thông tin;
- Hiểu biết về nguyên lí Phôn Nôi man; các cách mô tả thuật toán; một số
thuật toán trong SGK; ghi nh sự cần thiết phải dịch chương tnh viết bằng

hợp ngữ, ngôn ngữ lập tnh bậc cao sang ngôn ngữ máy.
Kĩ năng:
- Xây dựng được thuật toán cho bài toán đơn giản, vẽ được sơ đồ khối hoặc
liệt kê được các bưc để diễn đạt thuật toán.
3. Ma trận đề
24
Ví Dụ Minh Họa
Nguyen Khac Van
§ 1,2 §3 § 4 § 5
Biết Câu 1 Câu 4
Hiểu Câu 2
Vận dụng Câu 3
25
4. Nội Dung Đề
Nguyen Khac Van
Câu 1. Hãy chọn các câu chắc chắn sai trong các câu sau:
A. Bít là đơn vị đo độ dài dữ liệu biểu diễn thông tin trong máy tính;
B. Tin học là ngành khoa học vừa nghiên cứu chế tạo máy tính và ứng dụng máy tính
vào các lĩnh vực khác nhau của khoa học, công nghệ và đời sống xã hội;
C. Bít hoặc là chữ số 0 hoặc là chữ số 1;
D. Thông tin chia thành hai loại: số và phi số.
Câu 2. Trình bày sự hiểu biết của em về nguyên lý (Von Neumman)
Câu 3. Cho dãy N số nguyên a
1
, a
2
, a
n

Hãy mô tả (bằng cách tuỳ chọn) thuật toán tm số lượng các số không âm và số

lượng các số âm.
Mô phỏng việc thực hiện thuật toán xây dựng được trong phần a) ở trên vi dăy số:
2, - 5, 0, 4, -10, -13, 4, 2, 2, 0, 0, -3, -3
Câu 4. Chương trình dịch là chương trình
A. Chuyển đổi hợp ngữ hoặc ngôn ngữ lập trnh bậc cao sang ngôn ngữ máy;
B. Chuyển đổi ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ lập trnh bậc cao;
C. Chuyển đổi hợp ngữ sang ngôn ngữ lập trnh bậc cao;
D. Chuyển đổi ngôn ngữ máy sang hợp ngữ.
Hăy chọn phương án ghép sai.

×