Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Than Cọc Sáu – TKV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7 MB, 120 trang )

Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
  

 

 
  !"#$% 4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 4
1.1.1
Khái quát về Công ty
4
1.1.2 Quá trình phát triển của Cụng ty 4
1.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty Cổ phấn Than Cọc Sáu – TKV 7
1.2.1 Tổ chức về bộ máy nhõn sự 7
1.2.2 Các bộ phận sản xuất tại Cụng trường - phân xưởng 13
1.3 Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 16
1.3.1 Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh 16
1.3.2 Các điều kiện vật chất kỹ thuật sản xuất 18
1.3.3 Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty 23
1.3.4 Trang bị kỹ thuật 26
1.3.5 Các điều kiện kinh tế xã hội sản xuất 28
1.4 Tổ chức công tác kế toán của Công ty 29
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán 29
1.4.2 Tổ chức sổ kế toán 32
1.4.3 Các chính sách kế toán 34

& '()*+" , /0,"0 1(
 !"#$%
37
2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm của Công ty 37


2.2 Kế toán chi phí sản xuất 38
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 39
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 53
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 65
2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 72
2.3 Phương pháp xác đingj chi phí sản xuất dở dang 78
2.3.1 Phương pháp đánh giỏ sản phẩm dở dang 78
2.3.2 Đánh giỏ sản phẩm dở dang cuối kỳ 79
2.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 86
2
3+04)*+" , /0,"0 1(
 !"#$%
102
3.1
Đánh giá thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu – TKV
102
3.1.1 Những ưu điểm 103
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 1
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
3.1.2 Những tồn tại, nguyên nhân 105
3.2 Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty 106
3.2.1 Kiến nghị về chứng từ kế toán 107
3.2.2 Kiến nghị về tài khoản 108
3.2.3 Kiến nghị về sổ kế toán 113
3.2.4 Các kiến nghị khác 114
$*56 116


Ngày 11 tháng 01 năm 2007 Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức
Thương mại Quốc tế WTO tạo nhiều cơ hội những cũng nhiều thách thức cho
các doanh nghiệp kinh doanh. Trong cơ chế sản xuất hàng hoá nhiều thành phần
hiện nay ngành công nghiệp khai thác than là một trong những ngành giữ vai trò
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Hoạt động khai thác liên tục phát triển,
sản lượng khai thác ngày càng tăng phục vụ cho cả nhu cầu trong nước và xuất
khẩu, đóng góp thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế đất nước nói chung và
ngành Than nói riêng.
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 2
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
Cùng với sự phát triển đi lên của ngành Than, của Tập đoàn Than - Khoáng
sản Việt Nam, Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu – TKV trải qua bao nhiêu giai đoạn
biến cố thăng trầm đi lên từ khó khăn gian khổ để có được thành quả như ngày
hôm nay là sự nỗ lực cố gắng không ngừng nghỉ của toàn thể CBCNV trong công
ty đã biết gìn giữ phát huy truyền thống anh hùng vẻ vang của các thế hệ lãnh đạo,
công nhân, các vị tiền bối đi trước đã không tiếc thân mình hy sinh anh dũng để
bảo vệ Đất nước, bảo vệ vùng Mỏ! 49 năm hình thành và phát triển không ngừng
Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu – TKV đang trên đà phát triển, kinh doanh có hiệu
quả đời sống vật chất, tinh thần của CB, CNVCLĐ được nâng cao, luôn sẵn sàng
nhận và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ của tập đoàn giao cho.
Qua thời gian học tập tại khoa kế toán trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hà Nội được các thầy cô trang bị vốn kiến thức về kế toán, kinh tế, quản lý ở
doanh nghiệp và qua thời gian thực tập tại Công ty than Cọc Sáu đã giúp em có
thêm nhiều hiểu biết thực tế về công tác kế toán tại các Doanh nghiệp lớn như
Công ty Cổ phần Than cọc Sáu – TKV. Để tìm ra những nguyên nhân chủ quan,
khách quan trong lĩnh vực quản lý của Công ty cũng như nhận thức đầy đủ, đúng
đắn vai trò, ý nghĩa của việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Em đã mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại Công ty cổ phần Than Cọc Sáu – TKV.
Đề tài gồm những nội dung sau:
 Tổng quan về Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu – TKV
 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu – TKV.
 Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu – TKV năm 2009.
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 3
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp được thực hiện bằng phương pháp phân tích
dựa trên những công thức tính toán, các bảng số liệu, cách lập luận được tham
khảo trong các tài liệu đã học và đã đọc. Được sự hướng d}n chỉ bảo, dìu dắt tận
tình của "+78!9!:;: < và các thầy cô trong khoa kế
toán cùng với sự giúp đ~ của các anh chị trong phòng kế toán Công ty Cổ phần
Than Cọc Sáu – TKV đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành chuyên đề
thực tập tốt nghiệp một cách tốt nhất!
Do thời gian, trình độ có hạn lại vừa kết hợp giữa công tác và thực tập, tìm
hiểu nên bản báo cáo của em còn có phần hạn chế và không tránh khỏi thiếu sót.
Rất mong các thầy cô giáo chỉ d}n, giúp đ~ để em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
!=>
?@A
 >
B:8<CD:%EF:3GB73H:3D:I!JCK$%
9@ -LM00"' N !"#$%
 !"
- Ngày tháng năm thành lập: 01 – 08 – 1960
- Tân Công ty : Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu – TKV

- Tên giao dịch Quốc tế : VINACOMIN - COC SAU COAL JOINT STOCK COMPANY
- Trụ sở chính : Phường Cẩm Phú - Cẩm Phả - Quảng Ninh
- Tài khoản : 710A - 0003 tại ngân hàng công thương Cẩm Phả Quảng Ninh
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 4
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
- Điện thoại : 0333.862 062 - Fax : 0333.863 936
- Email :
- Mã số thuế : 5700101002
- Đăng ký kinh doanh số : 110949 do uỷ ban kế hoạch Quảng Ninh cấp ngày 19 / 10 / 1996.
- Ngành nghề chớnh : Khai thỏc chế biến và tiâu thụ than
- Đơn vị chủ quản : Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam – TKV
- Diện tớch khai thỏc : 16Km
2
- Phía Bắc giáp Công ty than Cao Sơn
- Phía Đông giáp phường Cửa Ông
- Phái Tây giáp Công ty than Đèo Nai
- Phía Nam giỏp phường Cẩm Phú và Vịnh Bỏi tử Long
Công ty cổ phần than Cọc sáu là một Công ty khai thác lộ thiên lớn nhất
của nghành than. Khối lượng khai thác chiếm tỷ trọng cao nhất trong Tập Đoàn.
Công ty là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, là thành viên của tập Đoàn công
nghiệp Than khoáng sản Việt Nam – TKV.
#$%&'(!"
Công ty Than Cọc Sáu là đơn vị trực thuộc Tổng công ty Than Việt Nam
nay là "Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam" nằm trong vùng
than Đông bắc của Tổ quốc, diện tích khai thác than của công ty là 16Km
2
nằm
trên địa bàn phường Cẩm Phú, thị xã Cẩm Phả , tỉnh Quảng Ninh. Công ty Than

Cọc Sáu là đơn vị khai thác than lộ thiên có công suất thiết kế 1,6 triệu tấn than
hàng năm.
Từ năm 1954 thực dân Pháp đô hộ nước . Hồ bình lập lại vùng mỏ được
giải phóng và mỏ Than Cọc Sáu lúc bấy giờ chỉ là một công trường than dưới sự
quản lý của xí nghiệp than Cẩm Phả.
Từ ngày 01/ 8/ 1960 mỏ Than Cọc Sáu chính thức được thành lập ( nay
là Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu ) trực thuộc Công ty Than Hòn Gai.
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 5
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
Từ năm 1987 – 1997 mỏ chuyển sang cơ chế thị trường kinh doanh tốt, lợi
nhuận cao, đời sống CN được ổn định.
Từ năm 1996 mỏ Than Cọc Sáu là một doanh nghiệp hạch toán độc lập là
thành viên của Tổng công ty Than Việt Nam , mỏ được thành lập lại theo quyết
định số 2600QĐ-TCCB ngày 01/ 7/ 1996 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp. Mỏ
được cấp giấy phép kinh doanh số 110 949 do Uỷ Ban KH tỉnh Quảng Ninh ngày
19/ 10/ 1996.
Ngày 01/ 10/ 2001 mỏ than Cọc Sáu đổi tên thành Công ty than Cọc Sáu
theo Quyết định số 405/QĐ-HĐQT của HĐQT Tổng công ty Than Việt Nam .
Hiện nay Công ty đã đi vào hoạt động theo mô hình cổ phần hoá từ ngày
01/01 /2007 và đựơc đổi tên là " Công ty cổ phần than Cọc Sáu – TKV”.
O!P3QRSC3TGUCTDF:8GB73H:
3D:I!JC#$%:VWWX
)*
Stt 3RRSC ĐVT
NĂM 2009 TH 2009 / KH 2009
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TUYỆT ĐỐI %
A B C 1 2 3 = 2-1 4 = 2/1
1 Than N. khai SX Tấn 2 600 000,00 3 047 136,00 447 136,0 117,19

2 Than sạch Tấn 1 235 000,00 1 319 160,00 84 160 106,81
3 Sản lượng tiêu thụ Tấn 2 680 000,00 3 284 958,00 604 958 122,57
4 K. lượng đất đá bóc M
3
20 400 000 25 360 020 4 960 020 124,31
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 6
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
5 Hệ số bốc đất đá 8,0 8,07 0,07 100,87
6 Tổng doanh thu Đồng 845 091 000 000 1 131 493 501 576 286 402 501 576 133,89
Tr. đó D thu than Đồng 841 041 000 00 1 112 778 119 131 271 737 119 131 132 ,31
7 Doanh thu thuần Đồng 845 091 000 000 1 131 493 501 576 286 402 501 576 133,89
8 Tổng số vốn KDoanh Đồng 525 670 089 408
a Tài sản CĐ và ĐT dài hạn Đồng 419 559 144 117
b Tài sản LĐ và ĐT ngắn hạn Đồng 106 110 945 291
9 Tổng số công nhân viên Người 4 401 4100 -301 93,16
Trong đó: CNVSXCN Người 4 382 4 088 -294 93,29
10 Năng xuất lao động
a Bằng chỉ tiêu hiện vật Tấn/N/N 590 774,8 743 203,9 152 429,1 125,80
b Bằng chỉ tiêu giá trị Đ/N/M 192 022 484 275 974 024 83 951 540 143,72
11 Giá thành 1 đơn vị SP Đồng/tấn 331 567 313 380 -18 87 94,51
12 Lợi nhuận gộp Đồng 159 121 726 623
Lợi nhuận từ HĐSXKH Đồng 32 703 553 763
13 Tổnglợi nhuận trước thuế Đồng 33 368 579 441
14 Lợi nhuận sau thuế Đồng 23 412 667 440
15
Thuế thu nhập DN phải nộp
+truy thu
Đồng 9 955 912 001

9> Y Z["+([ N !"#$%
+'' ,-"./
01'2345'(!"+%67'89:;-<<=
- Tổng số lao động: 3.880 người
Trong đó: Lao động trực tiếp : 3.516 người chiếm 90,6 %
Lao động gián tiếp : 364 người chiếm 9,4 %
- Cán bộ quản lý : 352 người chiếm 9,0 %
- Đốc công : 169 người chiếm 4,3 %
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 7
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
- Công nhân kỹ thuật : 2.386 người chiếm 61,5 %
- Lao động các loại : 961 người chiếm 24,8 %
- Cán bộ đoàn thể : 12 người chiếm 0,3 %
Kết cấu lao động năm 2009 của Công ty khá hợp lý với đặc thù của ngành
mỏ. Số công nhân kỹ thuật chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số công nhân viên
trong Công ty 2.386 người chiếm 61,5%. Chứng tỏ việc sản xuất bằng cơ khí hóa
đang phát triển, đáp ứng được những yêu cầu đòi hỏi trong thời kỳ công nghiệp
hóa - hiện đại hóa hiện nay.
01'2+'',-"4>5'(!"
Bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty hoạt động
theo điều lệ hoạt động của các doanh nghiệp Nhà nước qui định. Giám đốc công
ty do HDDQT Tập đoàn bổ nhiệm và là người có quyền quản lý điều hành công
ty, chịu trách nhiệm trước Pháp luật Nhà nước về mọi mặt hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty , có trách nhiệm làm nghĩa vụ đầy đủ với Nhà nước.
Việc phân cấp quản lý cho các P.GĐ phụ trách từng khối cụ thể để đảm bảo
cho việc quản lý điều hành được sát với thực tế của từng khâu, nhằm đạt hiệu quả
cao trong điều hành sản xuất .
Tổ chức sản xuất của công ty được phân ra làm hai khâu sản xuất chính và

sản xuất phụ. Ngoài ra còn một số phòng ban giúp việc giám đốc trong công tác
quản lý điều hành và đôn đốc các đơn vị thực hiện tốt chủ trương chỉ đạo các
hoạt động sản xuất kinh doanh của giám đốc và cấp trên.
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty có bộ máy quản lý điều hành theo mô
hình trực tuyến. Chức năng, kết cấu tổ chức sản xuất gồm :
* Hội đồng quản trị: 01 người
* Ban kiểm soát : 2 người
* Giám đốc điều hành : 1 giám đốc và 3 PGĐ
* Khối phòng ban : 21 phòng ban
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 8
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
* Khối các công trường, phân xưởng , đội xe :
+ Khối I : Khối công trường khai thác : 3 đơn vị.
+ Khối II : Khối ô tô : 10 đơn vị.
+ Khối III : Khối phân xưởng phục vụ phù trợ : 8 đơn vị.
+ Khối IV : Khối tận thu than : 2 đơn vị
1?>5@'+5!
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, bao gồm tất cả các cổ
đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người
được cổ đông uỷ quyền. ĐHĐCĐ có quyền sau :
- Thông qua sửa, đổi bổ sung điều lệ.
- Thông qua kế hoạch phát triển của công ty, thông qua báo cáo tài chính
hàng năm, các báo cáo của BKS, HĐQT và của các kiểm toán viên.
- Các quyền khác được quy định tại điều lệ.
015@*A
- HĐQT công ty bao gồm 5 thành viên có nhiệm kỳ 5 năm. HĐQT là cơ
quan có đầy dủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty.
01)B&-/4

Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 3 thành viên, BKS thay mặt cổ
đông để kiểm soát mọi hoạt động quản trị, điều hành SXKD của Công ty. BKS
chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và pháp luật về những công việc thực hiện theo
quyền và nghĩa vụ của ban. Công việc của ban là kiểm tra sổ sách kế toán, các
báo cáo tài chính của công ty, kiểm tra tính hợp lý hợp pháp các hoạt động
SXKD, tài chính, kiểm tra thực hiện các nghị quyết, QĐ của HĐQT.
,1)-5C'
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 9
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
Ban giám đốc gồm giám đốc điều hành, phó giám đốc kỹ thuật khai thác,
phó giám đốc cơ điện vận tải, phó giám đốc sản xuất, Kế toán trưởng do HĐQT
bổ nhiệm. Ban giám đốc có các nhiệm vụ :
- Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty theo nghị quyết, quyết định của HĐQT, nghị quyết của ĐHĐCĐ, điều lệ và
tuân thủ pháp luật.
- Xây dựng và trình HĐQT các quy chế quản lý điều hành nội bộ, kế
hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm.
- Ký kết hợp đòng kinh tế, hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật.
- Các quyền khác được quy định tại điều lệ
'1'%D,E%F
Trên cơ sở phân công nhiệm vụ của Giám đốc điều hành cho từng phòng,
các phòng ban nghiệp vụ thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc cho các PGĐ
phụ trách, kế toán trưởng theo khối quy định, phối hợp cùng các đơn vị sản xuất,
các phòng ban có liên quan để giải quyết công việc theo chức năng quản lý.
G:;%D-5C' Tham mưu, giúp việc giám đúc cong ty trong công
tác quản lý văn phòng, hành chính, văn thư lưu trữ, quản lý nội vụ và thực hiện
nội quy của cơ quan văn phòng.
GHD+''', Tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức

cán bộ, đào tạo bồi dư~ng nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ kỹ thuật cho
cán bộ công nhân viên.
GHD345 3 Được Giám đốc phân công trách nhiệm
trước Giám đốc về công tác quản lý lao động, tiền lương, khen thưởng và triển
khai mọi chế độ chính sách của nhà nước theo luật định.
GHDBI4>'JF Tham mưu xây dựng kế hoạch về sản xuất
kinh doanh và các hợp đồng, tiêu thụ than. Quản lý hệ thống ti học toàn công ty.
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 10
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
GHDI4K'L Chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng vốn,
công tác tài chính kế toán, thống kê hoạt động SXKD của Công ty và thực hiện
đầy đủ báo cáo tài chính hạch toán theo pháp lệnh của nhà nước ban hành.
GHD56M." Tổ chức thi công các công trình xây dựng cơ
bản, lập phương án đầu tư, công tác xây dựng cơ bản có số vốn đầu tư nằm trong
phạm vi cho phép của nguồn vốn đầu tư trong Công ty được xuất ra hàng năm.
GHD? B&/*M2 Điều hành sản xuất, luôn đảm bảo vị trí
công tác của các thiết bị một cách hợp lý. Khi mỏy móc thiết bị hỏng phải sửa
chữa và bố trí máy khác vào làm việc để đảm bảo tiến độ thi công. Chịu trách
nhiệm báo cáo tiến độ sản xuất hàng ngày lên Giám đốc.
GHDNOB' Tham mưu giúp Giám đốc trong lĩnh vực kỹ
thuật khai thác mỏ , công tác bảo vệ môi trường.
GHDBNOO* Tham mưu, Chịu trách nhiệm về công tác kỹ
thuật, thay thế và đổi mới công nghệ đưa vào sản xuất, quản lý, theo dõi gián
tiếp tình hình sử dụng thiết bị khai thác, vận chuyển, tiến độ thi công của các đơn
vị sản xuất.
GHDP'5AG5A'2 Làm công tác đo đạc, tính toán khối lượng
Công ty, lập bản đồ địa hình, khai thác vỉa, lớp phục vụ yêu cầu sản xuất ngắn
hạn và dài hạn trong Cơng ty.

GHD8Q-5A'23R1 Chịu công tác về giám định chất
lượng sản phẩm và các mặt hàng than theo yêu cầu tiêu thụ.
GHD'5E Tham mưu giúp giám đốc trong lĩnh vực quản lý thiết bị
cơ điện trong toàn công ty.
GHD#*3S:O Chịu trách nhiệm quản lý cung ứng vật tư phục
vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh.
GHD'2%%O Chịu trách nhiệm cung cấp, theo dõi, lưu trữ vật tư
đầy đủ, kịp thời theo yêu cầu của bộ phận sản xuất cũng như của bộ phận quản lý.
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 11
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
GHDT4K Chịu trách nhiệm đầy đủ khâu huấn luyện an toàn cho
người lao động theo từng công việc khi tham gia lao động tại khai trường Công ty.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi chế độ chính sách đối với công tác bảo
hộ lao động của cán bộ công nhân viên theo luật định.
GHD)*4E Chịu trách nhiệm về trật tự an ninh tài sản
trong sản xuất và thực hiện chính sách pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền. Hướng d}n chỉ đạo thực hiện công tác nghiệp vụ thanh tra đối
với công nhân và kiểm tra các đơn vị cấp dưới trực thuộc.
GHDB&-4, Chịu trách nhiệm công tác kiểm toán nội bộ
dảm bảo đúng các quy định về tài chính.
GHD5;& Tổ chức các phong trào thi đua lao động sản
xuất, công tác VHVN – TDTT, công tác khánh tiết, tuyên truyền quảng cáo. Đề
xuất khen thưởng động viên các tập thể, cá nhân.
GHD"I Chịu trách nhiệm chăm lo sức khoẻ, khám chữa bệnh cho
cán bộ công nhân viên, bảo vệ môi trường xã hội.
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 12
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt nghiÖp

!\99> Y Z["]!^
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 13
8RJ_P_REC3`:3
7a8_ 
/
7a8_)b6
$
7a8_46.$*+"'
Phòng KTKT
Phòng TĐ ĐC
PX Chế biến
Phòng GĐCL
Phòng An toàn KT
P.TKCNMT Phòng ĐTXD
Phòng TCCB
Phòng KH TT
VP GĐ
Phòng KTTKTC
Phòng LĐTL
Phòng KTNĐ
Phòng Cơ Điện
Phòng KTVT
Phòng CP VT
Bộ phận ĐT – P.TCĐT
Phòng ĐKSX
3OR_c:8<Cd:ef

_gR3ORB_F:8
3ORB_F:8

hD:$Ri!jJ
CT
10/10
PX
SC
ô tô
B/phận BVQS P.BVTT
Phòng TĐVT
Chánh
thanh
tra
Phần an toàn cơ điện vận
tải – P. AT
PX
VT 6
PX
VT 5
PX
VT 4
PX
VT 3
PX
VT 2
PX
VT 1
PX
Trạm
máng
CT khai thác
quặng sắt

Thạch Khê
CT
Than 2
CT
Máng
Ga
CT
Gạt

CT
Xúc
TN
CT
Băng
Tải
CT
Xúc
TL
CT
khoan
PX

điện
PX
VT 8
PX
VT 10
PX
VT 9
PX

VT 7
PX
phục
vụ
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
999" Z[6 /('K]/
G'5A/*M2
- Các phòng ban, công trường phân xưởng khác thực hiện nhiệm vụ theo
chức năng của mình tham mưu cho lãnh đạo Công ty triển khai nhiệm vụ sản
xuất trong năm nhằm đảm bảo SXKD đạt hiệu quả cao.
- Với mô hình quản lý này cho thấy ở cấp công trường, phân xưởng có sự
quản lý mang tính chất khoa học, hiệu qủa. Tổ chức quản lý các bộ phận sản xuất
tại Cụng trường, phân xưởng trong Công ty (được thể hiện qua sơ đồ 1.2.2-a).
01CB'
K')+> Quản lý các loại thiết bị khoan nổ, khoan lỗ, phối
hợp Chi nhánh VLNCN nổ mìn làm tơi đất đá.
K'/k lm> Quản lý thiết bị xúc, bốc xúc đất đá và
khai thác than từ mức (+30 ÷ +330)m so với mức nước biển.
K'/k .(> Quản lý thiết bị xúc, bốc xúc đất đá và khai
thác than từ mức(+30 ÷ -105) m so với mức nước biển.
K'hn.> Quản lý hệ thống băng tải vận chuyển than từ
mức +30 về đống chứa 19/5 và tuyển chọn than cục.
K'"> Quản lý hệ thống nhà ga làm nhiệm vụ bốc rút
than nguyên khai cho xí nghiệp tuyển than Cửa Ông.
01C('!
- '> Tận thu than cục, than cám 6, 7.
- 'WoW> Tận thu than cục, than cám 6, 7.
- '._"Z0> Tận thu và giao than cục, than cám 6, 7
cho khách hàng.

01CO*
- PXVT số 1: Quản lý xe CAT 769, vận chuyển than và đất đá.
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 14
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
- PXVT số 2: Quản lý xe HD 320, vận chuyển than và đất đá.
- PXVT số 3: Quản lý xe HD 320, vận chuyển than và đất đá.
- PXVT số 4: Quản lý xe HD 320, vận chuyển than và đất đá.
- PXVT số 5: Quản lý xe Belaz 7526, vận chuyển than và đất đá.
- PXVT số 6: Quản lý xe BenLa 7540, 7522, 540A, vận chuyển than và
đất đá, nước tưới đường dặm bụi.
- PXVT -số 7: Quản lý xe Belaz 540A vận chuyển than công nghệ.
- PXVT số 8: Quản lý xe Hyundai vận chuyển than công nghệ.
- PXVT số 9: Quản lý các loại xe trung xa vận chuyển than từ khai trường
xuống cảng Đá Bàn để tiêu thụ nội địa.
01C%FR%F'F
- 7]/4> Sửa chữa, trung tu các loại máy khai thác.
- 7]/h.+pqK!L r>Sửa chữa, bảo dư~ng, trung
tu các loại thiết bị nâng tải thiết bị vận tải.
- 7]/'((> Sửa chữa bảo dư~ng trung tu các thiết bị
điện, cung cấp điện năng, hệ thống thông tin lên lạc, truyền thanh.
- 7]/8(50> Quản lý các thiết bị gạt, thi công và tu bổ
sửa chữa đường; quản lý và hướng d}n đổ thải tại bãi thải.
- _[/s7t t> Quản lý các loại xe trung xa, vận chuyển phục vu
công nghệ và đời sống.
- 7]/7t t> Sửa chữa và xây lắp các công trình xây dựng cơ bản.
- 7]/*Z*> Phục vụ bữa ăn giữa ca và đời sống.
Các đơn vị thực hiện theo kế hoạch giao khoán sản lượng và quản lý chi
phí theo quy định của công ty. Ký kết cùng các phòng ban liên quan giải quyết

công việc theo chức năng nhiệm vụ đựơc giao, chịu trách nhiệm trước các phó
giám đốc về tình hình thực hiện kế hoạch.
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 15
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
JhO73u:!d:?Cv3w:3gRF:8exy:8z73{:?x|:8





!\99KZ>
Mỗi công trường, phân xưởng sản xuất tương đối độc lập hạch toán theo
quy chế nội bộ, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về KQHĐcủa mình. Tuy nhiên
các công trường, phân xưởng v}n chịu sự chỉ huy và nhận nhiệm vụ trực tiếp từ
trung tâm chỉ huy sản xuất của Công ty. Các công trường, phân xưởng được tổ
chức thành các tổ đội sản xuất chuyên môn phụ trách một công việc nhất định,
trong một lĩnh vực nhất định. Các tổ đội được chia thành các kíp sản xuất, hoạt
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 16
Các tổ
sản
xuất ca 1
Các tổ
sản xuất
ca 2
Các tổ
sản xuất
ca 3

Thủ kho tiếp liệu
Các tổ
sản xuất
ca 3
P.Quản
đốc cơ
điện
ca
P.Quản
đốc ca 1
Ca 1
P.Quản
đốc ca 2
Ca 2
P.Quản
đốc ca 3
Ca 3
Đốc công
ca 1
Đốc công
ca 2
Đốc công
Ca 3
Phục vụ
Nhà ăn
<Cd:_P
Bộ phận thống
kê,nhân viên KT
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp

động luân phiên trong các sản xuất, đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra nhịp
nhàng liên tục phù hợp với kế hoạch đặt ra.
UI53K-E''('!"
Công ty là một đơn vị khai thác than bằng phương pháp lộ thiên dựa trên
công nghệ thủ công và bán cơ giới. Với các đặc thù trên Công ty đã duy trì chế
độ làm việc như sau:
- Khối phòng ban, các công trường phân xưởng sản xuất phụ, xây dựng
làm theo giờ hành chính. Sáng từ 7giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút, nghỉ trưa từ
11giờ 30 phút đến 12 giờ 30 phút, chiều từ 12 giờ 30 phút đến 16 giờ. Nghỉ các
ngày thứ 7 và chủ nhật.
- Các bộ phận sản xuất chính: Khai thác lộ thiên duy trì chế độ làm việc
ngày làm việc 3 ca, mỗi ca 8 giờ. Thời gian làm việc : 250 ngày * 3ca * 8h/ca.
Riêng với lao động trực tiếp ngoài qui định chung có thể thay đổi theo yêu cầu
sản xuất tăng, giảm thời gian và yêu cầu tiêu thụ sản phẩm của Tập đoàn.
- Đối với các đơn vị sản xuất không thực hiện nghỉ hàng tuần vào các ngày
thứ 7 và chủ nhật thì bố trí nghỉ luân phiên vào các ngày khác trong tuần.
Việc áp dụng chế độ làm việc gián đoạn, đảo nghịch ca đối với công nhân
khối sản xuất chính nhằm đảm bảo sức khoẻ cho người lao động góp phần giữ
vững và nâng cao năng suất lao động.
?V'5&-'(4>5/*M2B4!"H7'8
';E-FKK B4
01';E-F
Công ty Than Cọc Sáu là một doanh nghiệp hạch toán độc lập là thành
viên của Tổng công ty Than Việt Nam theo QĐ số 2600 QĐ-TCCB ngày 17/ 9/
1996 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp , ngành nghề được phép kinh doanh gồm :
- Khai thác chế biến và tiêu thụ than
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 17
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp

- Vận tải ô tô, sửa chữa cơ khí, sản xuất mặt hàng cao su
- Sản xuất vật liệu xây dựng, xây dựng các công trình tại mỏ
- Quản lý và khai thác cảng lẻ
Mục tiêu của công ty là tối đa hoá lợi nhuận, tích luỹ và mở rộng sản xuất,
đạt chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng xứng đáng là đơn vị chủ chốt của ngành Than.
Thực hiện nghiêm chỉnh các chủ trương, chính sách của Nhà nước, quan tâm cải
thiện đời sống CNVC, bảo vệ tốt môi trường đảm bảo sản xuất giữ vững an ninh
chính trị tạo thuận lợi cho sản xuất kinh doanh của Công ty .
01K B4
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2203000745 do Sở kế hoạch
và đầu tư Tỉnh Quảng Ninh cấp lần đầu ngày 02/ 01/ 2007 ngành, nghề kinh
doanh của Công ty là:
- Khai thác, chế biến kinh doanh than và các loại khoáng sản khác
- Xây dựng công trình mỏ, công nghiệp, dân dụng và san lấp mặt bằng.
- Chế tạo, sửa chữa, gia công thiết bị mỏ, phương tiện vận tải, SP cơ khí
- Vận tải đường thuỷ, đường bộ, đường sắt
- Sản xuất các mặt hàng bằng cao su
- Quản lý, khai thác cảng và bến thuỷ nội địa
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng
- Nuôi trồng thuỷ sản
- Kinh doanh, dịch vụ khách sạn, nhà hàng, ăn uống
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hoá.
01WVK/*M2B4'(!">
Công ty Than Cọc Sáu là đơn vị khai thác chế biến than, vì vậy các sản
phẩm chủ yếu của Công ty là :
- Than nguyên khai
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 18
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp

- Than cục : Cục xô, cục 2a, 3a, 4a, 4b và cục 5
- Than cám sàng : Cám 3, cám 4,cám 5, cám 6,cám 7
Ngoài các sản phẩm chính Công ty còn tổ chức sản xuất một số mặt hàng
khác như: Đá hộc, làm đường mỏ, xây dựng, sản xuất cát vôi, pha chế cao su,
đắp vỏ lốp, gia công các mặt hàng cơ khí, sản xuất các loại gioăng phớt cao su
.v.v. Tồn bộ kế hoạch sản xuất và tiêu thụ than của Công ty do Tập đoàn Than –
Khoáng sản Việt Nam chỉ đạo.
9299" })46 )b6 N /
G? BE5A'2GJ
Công ty cổ phần than Cọc Sáu – TKV là một công ty khai thác lộ thiên có
sản lượng cao nhất hiện nay là Công ty con của Tập đoàn công nghiệp Than -
khoáng sản Việt Nam
U? BE5A$
Mỏ nằm trong giới hạn toạ độ :
X = 24 000 -:- 28 500
Y = 42 900 -:- 432 500
Công ty Than Cọc Sáu nằm trong vùng có hệ thống giao thông thuận tiện
phục vụ cho công tác khai thác xử lý chế biến và tiêu thụ.
Trong khu vực của Công ty hiện nay không có bề mặt địa hình tự nhiên
với các dòng chảy nguyên thuỷ, địa hình hiện nay đã bị phân cắt mạnh bởi các
công trình khai thác và các bãi thải, các hệ thống vận tải, thoát nước nhân tạo.
Địa hình phía Đông cao tới 320 m trong khi đó Động Tụ Bắc đã khai thác xuống
sâu tới - 150m và đã kết thúc vào năm 2005, hiện nay đang khai thác xuống mức
-105m bắc phay B. Động Tụ Nam đóng cửa ở mức - 60m. Khoáng sàng Cọc Sáu
bị chia cắt bởi các đứt g}y phức tạp.
U? BEBLO'(X
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 19
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp

Khí hậu của mỏ mang khí hậu nhiệt đới ( nóng ẩm, mưa nhiều ) và chia
làm hai mùa rõ rệt :
- Mùa khô : bắt đầu từ tháng 10 năm trước đến tháng 4 năm sau, lượng
mưa trung bình từ 70 -:- 100mm/ tháng, nhiệt độ trung bình từ 15 -:- 20
0
C, có
năm nhiệt độ thấp từ 4 -:- 5
0
C , độ ẩm không khí từ 60 -:- 80%, hướng gió chủ
yếu là Đông Bắc mùa này thường có sương mù ảnh hưởng tới công tác mỏ.
- Mùa mưa: Bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 9, lượng mưa trung bình từ 350
đến 400mm/tháng, mưa nhiều vào tháng 7, tháng 8, nắng nóng nhất vào tháng 8,
có ngày nhiệt độ lên tới 38
0
C, độ ẩm trung bình của không khí từ 70 -:- 80%, độ
bốc hơi trung bình 23mm/ ngày, gió chủ yếu hướng Đông Nam, thường có mưa
rào đột ngột, mưa kéo dài nhiều ngày gây lụt lội, trượt lở tầng khai thác, ảnh
hưởng tới công tác khai thác của mỏ.
,GECY'(-Z
Vỉa mỏng 1: Không duy trì trên toàn diện khoáng sàng, vỉa được phát hiện
ở các lỗ khoan 44 - 52 - 60 và một số lỗ khoan trung tâm, vỉa có chiều dầy không
lớn, nhiều lớp kẹp và phẩm chất thấp, vỉa mỏng 1 không có giá trị công nghiệp,
trụ vỉa phần lớn là sét kết, vách vỉa là lớn sét kết hoặc bột kết mỏng tiếp đến là
lớp cuội kết dầy 20 - 30m.
Vỉa dày 2: Nằm trên vách vỉa mỏng 1 từ 80 - 150m, vỉa than có giá trị công
nghiệp lớn nhất của khoáng sàng Cọc Sáu, vỉa được gặp hầu hết ở các lỗ khoan trong
khối địa chất của vỉa dầy 2, có cấu tạo phức tạp, chiều dày các lớp than và đá kẹp
thay đổi đột ngột trong các khối địa chất. Vỉa dầy có chiều dầy thật tổng quát biến
động trong phạm vi rất lớn thay đổi từ 2,27m -:- 132,64m. Nham thạch vỉa dầy 2
phần lớn là bột kết, rải rác một số lỗ khoan gặp trực tiếp cát kết.

SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 20
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
Vỉa dày 3: Nằm trên vỉa dầy 2 từ 50 -:- 100m có diện tích phổ biến không
rộng, cấu tạo vỉa đơn giản, chiều dầy vỉa thay đổi từ 0,55m đến 16,64m nham
thạch vách và trụ là những lớp bột kết hoặc sét kết mỏng.
Vỉa G4: Có diện tích không rộng,ở phía đông vỉa 1 lộ ra thành một dải từ
bác xuống nam, chiều dầy thay đổi lớn. vỉa có cấu tạo phức tạp, nham thạch vách
và trụ thường là sét kết hoặc bột kết.
'9?V'5&-5A6
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu địa chất toàn vùng trầm tích chứa than khoáng
sản Cọc Sáu đợc xếp vào giới Mezozoi hệ Triat thống thượng, bậc Nori, điệp Hòn Gai.
Địa tầng chứa than có chiều dày 300 - 500 m, nham thạch chủ yếu gồm
các loại cuội kết, sét kết, bột kết. Các vỉa than nằm xen kẽ nhau. Khoáng sàng
Công ty từ dưới lên trên gồm các vỉa: vỉa mỏng (1), vỉa dày (2), vỉa trên dày (3),
vỉa G (4) và các vỉa than (B) nằm dải rác ở phía bắc đứt gãy (B-B) không rõ rệt.
Khoáng sàng Công ty bao gồm các phức nếp uốn kế tiếp nhau liên tục lại bị các
hệ thống đứt gãy chia cắt tạo thành các đông tụ chứa than riêng biệt như đông tụ
bắc, đông tụ nam.
G[3RK'23R
U[3R
Trữ lượng than của Công ty Cổ phần than Cọc Sáu chủ yếu tập chung ở
vỉa dày ( 2 ) và vỉa G (4). Trữ lượng than sạch địa chất của vỉa dày (2) và vỉa G
(4) tính đến ngày 31/12/2007 thuộc loại khoáng sàng của Công ty còn lại sau :
- Trữ lượng cấp A : 1 552 000 tấn
- Trữ lượng cấp B : 11 486 000 tấn
- Trữ lượng cấp C1: 17 700 000 tấn
- Trữ lượng cấp C2 : 3 500 000 tấn
- Trữ lượng cấp A+B+C1: 30 738 000 tấn

SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 21
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
U23R>
Địa tầng mỏ than Cọc Sáu kể từ dưới lên là vỉa mỏng (1), vỉa dày (2), vỉa
trên là vỉa dày (2) và vỉa G (4). Trong đó vỉa mỏng (1) không duy trì trên toàn bộ
diện tích khoáng sàng, trữ lượng của các vỉa không có giá trị cao. Do đó, chất l-
ượng than của Công ty chỉ tập trung về các chỉ tiêu của vỉa dày (2) và vỉa G (4)
hd:8B:83~73vx~:83D:
)*G
! •=
%•p0€•
%•
8
€‚•
$ƒ
:
$ƒ
]
:
$ƒ
]
hl
$ƒ
_
:
'
ZM
1 Độ tro phân tích,AK % 12.04 14.35 13.7 17.38 13.62 14.58

2 Chất bốc, V% 5.62 5.83 4.93 4.3 5.17 6.15
3 Độ ẩm, W% 0.88 1.48 0.8 1.15 1.08 1.93
4 Nhiệt năng, QKcal/kg 8388 8920 8252 8245 8294 7555
5 Tỷ lệ lu huỳnh, S% 0.42 0.45 0.45 0.5 0.45 0.43
6
Tỷ trọng, γ g/Cm3
1.42 1.42 1.45 1.49 1.45 1.41
_„w:33…D3ITD%QD3D:3w:3%`†7_J$‡7
)*9
 _ˆ ,€•
%•p€•
%•8‚
$ $9] $:
1 Chiều dầy tổng quát 15,08 - 109,1 20,6 - 109,1 2,8 - 74,3 7,9 - 46,7
2 Chiều dầy trung bình 88,28 61,28 28,8 20,0
3 Chiều dầy của vỉa hữu ích 28,08 - 70,8 19,7 - 77,9 2,8 - 51,0 4,6 - 44,8
4 Chiều dầy than hữu ích TB 50,44 43,17 20,7 15,0
5 Tổng chiều dầy lớp đá kẹp 31,22 - 41,8 5,8 - 54,8 5,7 - 54,8 0 - 9,2
6 Chiều dầy lớp đá kẹp TB 37,65 22,9 22,9 4,0
\G? BE5A'2];9
?V'5&-];'(X
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 22
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
Khu mỏ Cọc Sáu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa chia thành 2
mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, thường có mưa rào kèm theo áp
thấp nhiệt đới và bão, nhiệt độ không khí thường thay đổi từ 20 - 37
0
C, lượng

mưa tập trung nhiều vào tháng 7,8 và 9, lượng mưa trung bình khoảng
285mm/tháng. Do đặc điểm khí hậu đã ảnh hưởng đến nước mặt và nước ngầm
dưới đất của khu mỏ.
U$$4^'-V
Địa hình mỏ cọc 6 bị phân cắt mạnh nên tạo nhiều dòng cháy khác nhau,
các dòng chảy này không ổn định, thay đỏi theo tiến độ khai thác của mỏ.Một
phần nước mặt được thoát ra biển, còn lại đổ xuống lòng mong, lưu lượng tối đa
từ 140l/s. Lưu lượng được đo vào thời điểm tháng 8 - 1993 đạt 71,64m
3
/h. Nước
động tụ bắc vào mùa mưa lớn nhất ở mức - 55, động tụ nam ở mức -36. Hiện nay
hệ thống d}n nước chảy trên mặt trong mỏ bao gồm hệ thống các mương,rãnh, lò
thoát nước nhân tạo.
‰^'6-
Địa tầng Cọc Sáu gồm lớp trầm tích đệ tứ mỏng phủ lên trầm tích chứa
than, tuổi triat thượng bậc Nori điệp Hòn gai, nham thạch gồm các lớp cuội kết,
sạn kết, cát kết, nứt nẻ mạch, là những lớp chứa nước còn những lớp bột kết, sét
kết,là những lớp cách nước.
Trong điều kiện thực tế do địa chất không ổn định, luôn thay đổi theo
chiều đứng và chiều ngang, vì thế nước dưới đất lưu thông dễ dàng giữa các lớp
và chia thành 2 tầng chứa nước từ trên xuống. Tầng chứa nước thứ nhất (tầng
tiền thuỷ), tầng chứa nước thứ 2 ( tầng áp lực). Ranh giới giữa 2 tầng là lớp bột
kết nằm dưới trụ vỉa dầy(2).
Độ giàu nước của tầng thứ nhất phụ thuộc vào lượng nước mưa và một
phần do nước tầng dưới thông qua các đới huỷ hoại và kẽ nứt của nham thạch.
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 23
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
Độ giầu của tầng áp lực kém phong phú( Lưu lượng nhỏ, hệ số thấm bộ). Cùng

trong một tầng chứa nước áp lực nhưng lưu lượng thay đổi từ 0,49L/s - 1,928L/s,
hệ số thẩm thấu trung bình từ 0,0264 -0,323m
3
/ngđ. Nguồn cung cấp nước cho
tầng áp lực là tầng chứa nước bên trên thấm xuống qua các phay phá và kẽ nứt:
- Lượng nước mưa chảy vào mỏ: Q
max TB
= 41,76m
3
/ngđ
- Lượng nước ngấm chảy vào mỏ ở mức -60:Q = 1832,05m
3
/ngđ.
ŠK? BE5A'2-Z
Công ty than Cọc Sáu có điều kiện địa chất phức tạp, khu mỏ bị chia cắt thành
nhiều khối địa chất với tính chất và đặc điểm khác nhau bởi một loạt đứt gãy nhỏ
theo phương kinh tuyến và vĩ tuyến đã giới thiệu. Các vỉa than không ổn định,
cấu tạo vỉa phức tạp gồm 0-66 lớp đá kẹp, địa tầng chứa than gồm các loại đất
đá, cuội kết, sạn kết, cát kết,bột kết,sét kết và sét than. Tính chất cơ lý của các
lớp đó không giống nhau, thậm chí thay đổi ngay trong cùng một loại đá.
#"$'!E/*M2'("+%67'89:
Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu là một mỏ khai thác lộ thiên nên trước khi
khai thác than Công ty phải tiến hành bóc đất đá sau đó mới tiến hành công tác
khai thác các tầng, vỉa vì vậy công nghệ sản xuất của Công ty đã thực hiện theo
một quy trình công nghệ khép kíp từ khâu khoan nổ, bốc xúc, chế biến và vận
chuyển ra cảng tiêu thụ than.
Công ty đã tổ chức 4 đơn vị sản xuất chính:
.B4 Là khâu đầu tiên trong dây chuyền công nghệ khai thác than
ở Công ty phục vụ cho công tác nổ mìn và phá đá. Thiết bị khoan Công ty dựng
máy khoan xoay cầu CÁU 250 của Liên Xô cũ cung cấp và các loại máy khoan

chân tầng, máy khoan tay để phá đá quá c~. Những thiết bị này có năng suất cao,
có thể làm việc cả ở những nơi nhiều nước ngầm. Ngoài ra Công ty còn mới đầu
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 24
Trường: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Chuyªn ®Ò Thùc tËp tèt
nghiÖp
tư thêm máy khoan thuỷ lực DM45E của Mỹ với đường kính 250 mm và tốc độ
khoan nhanh nâng cao hệ số một khoan sâu.
.+-$ Từ năm 2005 khâu này Công ty không trực tiếp thực hiện
mà do Tập đoàn đã điều tiết cho Công ty Vật liệu Nổ Công nghiệp đảm nhận và
thực hiện công việc nổ mìn. Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu chỉ việc nghiệm thu
khối lượng đất đá nổ mìn.
.,C'M_': Đây là khâu có ảnh hưởng lớn tới toàn bộ dây chuyền
công nghệ và kết quả sản xuất của mỏ. Nhiệm vụ của khâu này là xúc bốc đất đá
đã nổ mìn để đổ lên xe chở ra bãi thải và xúc than chất lên ô tô ra bãi chứa, tạo ta
mặt tầng công tác mới đảm bảo cho chu trình sản xuất liên tục. Toàn bộ khâu
này được cơ giới hoá bằng các loại máy xúc EKG 4,6m
3
, EKG 5A và máy thuỷ
lực gầu ngược có dung tích gầu xúc từ 2,8 ÷ 4m
3
của Nhật và Mỹ. Phụ trợ cho
máy xúc là một số máy gạt.
.:O* Được tổ chức bằng ô tô, có nhiệm vụ chở đất đá ra bãi thải
đổ và vận chuyển than tới các nhà sàng và tiêu thụ. Ô tô sử dụng trong mỏ chủ
yếu vận tải than dựng các loại xe Benlaz, Kpaz, HD, Huyndai, vận tải đất đá
dựng các loại xe CAT, HD, Benlaz, Deawoo. Ngoài ra còn có hệ thống băng tải
than tới các nhà sàng. Để dây chuyền này hoạt động tốt, đi kèm với nó là một hệ
thống các khâu phụ trợ, phục vụ như cấp nước, điện, làm đường, sửa chữa máy
móc thiết bị.

Ngoài ra còn có 2 đơn vị phụ trợ cho 4 đơn vị sản xuất chính là : phụ trợ
cung cấp điện sửa chữa và cầu đường xây dựng.
Sơ đồ 1.3.3: Quy trình công nghệ sản xuất than
U#"$+''/*M2
Toàn Công ty có 28 đơn vị, trong đó có 16 đơn vị nằm trong dây truyền
công nghệ chính bao gồm:
- 04 đơn vị khai thác chính gồm các khâu: khoan, xúc, sàng, băng tải.
- 01 đơn vị chuyên nổ mìn phục vụ cho các đơn vị khác.
SV: Xa Thị Minh Thuỳ Lớp: Kế toán - K9 Hệ liên thông C§ - §H Cẩm Phả
- 25

×