Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.3 KB, 75 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI 3
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI

3
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI

5


1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI

7
CHƯƠNG 2 9
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI 9
2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI

9
 !"#$%&' (


2.1.1.1. Nội dung 9
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng 10
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi !ết 10
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp 18
 !)&' 
2.1.2.1. Nội dung 21
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng 23
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi !ết 24
30
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 30
* !*
2.1.3.1. Nội dung 32
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng 37
37
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi !ết 38
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 40
2.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ
SẢN PHẨM DỞ DANG

43
+,-". /,01023*
45  !3
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
2.2.2.1. Nội dung 45
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 46
2.3. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI

48

*6785#9 8  .9:23;
*.9
CHƯƠNG 3: 54
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI 54
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN TẠI CÔNG TY
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI

54
*<=+,3
3.1.2.1. Tình hình kế toán chung 56
**>88?9@
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI

58
*AB=C=785- !;
3.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực !ếp 58
3.2.1.2. Chi phí nhân công trực !ếp 59
3.2.1.3. Chi phí sản xuất chung 60
3.2.1.4. Sản phẩm hỏng, phế liệu thu hồi 61
*AB 8  - !#9.9
**AB9--*
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

63
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NVL : Nguyên vật liệu
CP : Chi phí
TK : Tài khoản
STT : Số thứ tự
PX : Phân xưởng
SX : Sản xuất
ĐVT : Đơn vị tính
ĐM : Định mức
CP : Chi phí
SXKD : Sản xuất kinh doanh
CPSX : Chi phí sản xuất
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
BHXH : Bảo hiểm xã hội
TSCĐ : Tài sản cố định
KH : Khấu hao
CCDC : Công cụ, dụng cụ
MMTB : Máy móc thiết bị
SPDD : Sản phẩm dở dang
SH : Số hiệu
TK đ/ư : Tài khoản đối ứng
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI 3
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ

DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI

3
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI

5


1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI

7
CHƯƠNG 2 9
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI 9
2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI

9
 !"#$%&' (
2.1.1.1. Nội dung 9
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng 10
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi !ết 10
Sơ đồ 2: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NVLTT 11
Biểu số 2: Phiếu xuất kho 12
13
Biểu số 3: Phiếu kê sản phẩm chuyển giao giữa các phân xưởng 14
PHIẾU KÊ SẢN PHẨM 14
Biểu số 4: Sổ chi tiết chi phí theo khoản mục phí – TK 621 15

Biểu số 7: Bảng phân bổ NVL, CCDC 17
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp 18
Sơ đồ 3: Quy trình ghi sổ tổng hợp CP NVLTT 18
Biểu số 8: Số nhật ký chung (trích ) 20
Biểu số 9: Sổ cái TK 621 20
 !)&' 
2.1.2.1. Nội dung 21
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng 23
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi !ết 24
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NCTT của công ty được khái
quát theo sơ đồ sau 24
Sơ đồ 4: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NCTT 24
Cty Cổ phần TM & DV 26
Nam Hà Nội 26
Biểu số 10: Bảng chấm công Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
Nam Hà Nội 26
Biểu số 11: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương tháng
12/2011 27
Biểu số 12: Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội 27
Biểu số 13: Sổ chi tiết theo khoản mục phí – TK 622 29
Biểu số 14: Sổ Tổng hợp chữ T của một TK – TK 622 29
30
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 30
Sơ đồ 5: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CPNCTT 30
Biểu số 15: Sổ nhật ký chung (trích) 31
Biểu số 16: Sổ cái TK 622 31
* !*
2.1.3.1. Nội dung 32

Biểu số 17: Bảng khấu hao TSCĐ tháng 12/2011 35
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng 37
37
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi !ết 38
Sơ đồ 6: Quy trình ghi sổ chi tiết CP SXC 38
Biểu số 18: Sổ chi tiết chi phí theo khoản mục phí TK 627 39
Biểu số 19: Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản – TK 627 39
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 40
Sơ đồ 7: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CP SXC 41
42
Biểu số 21: Sổ cái TK 627 42
2.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ
SẢN PHẨM DỞ DANG

43
+,-". /,01023*
Biểu số 22: Biên bản xác định giá trị SPDD 45
45  !3
2.2.2.1. Nội dung 45
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 46
Biểu số 23: Sổ nhật ký chung (trích) 46
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Biểu số 24: Sổ cái TK 154 47
2.3. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI

48
*6785#9 8  .9:23;
*.9

Biểu số 25: Bảng giá kế hoạch 51
Biểu số 26: Bảng tính giá thành tháng 12/2011 53
CHƯƠNG 3: 54
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI 54
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN TẠI CÔNG TY
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI

54
*<=+,3
3.1.2.1. Tình hình kế toán chung 56
**>88?9@
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI

58
*AB=C=785- !;
3.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực !ếp 58
3.2.1.2. Chi phí nhân công trực !ếp 59
3.2.1.3. Chi phí sản xuất chung 60
3.2.1.4. Sản phẩm hỏng, phế liệu thu hồi 61
*AB 8  - !#9.9
**AB9--*
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

63
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất dây điện, cáp điện Error: Reference

source not found
Sơ đồ 2: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NVLTT . Error: Reference source
not found
Sơ đồ 3: Quy trình ghi sổ tổng hợp CP NVLTT Error: Reference source not
found
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Sơ đồ 4: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NCTT Error: Reference source
not found
Sơ đồ 5: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CPNCTT . Error: Reference source
not found
Sơ đồ 6: Quy trình ghi sổ chi tiết CP SXC . . Error: Reference source not found
Sơ đồ 7: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CP SXC Error: Reference source
not found
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, kế toán là một
công cụ quan trong phục vụ cho việc quản lý nền kinh tế cả về mặt vĩ mô và
vi mô. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải thường
xuyên quan tâm đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Do đó công
tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được coi là công
tác trọng tâm của kế toán các doanh nghiệp sản xuất.
Để nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng thị phần đòi hỏi các Doanh
nghiệp cần nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã sản phẩm và đặc
biệt là tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Không những vậy,
chi phí sản xuất còn ảnh hưởng tới lợi nhuận Doanh nghiệp. Nếu chi phí mà
cao thì lợi nhuận Doanh nghiệp sẽ thấp và ngược lại. Chính vì vậy mà tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạo điều kiện cho Doanh nghiệp
tìm ra các biện pháp hợp lý hạ giá thành sản phẩm. Đó là mục tiêu hàng đầu

của Doanh nghiệp, tạo thế cạnh tranh trên thị trường.
Việc tổ chức hợp lý, khoa học kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm có tác dụng đảm bảo cung cấp một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác
các thông tin về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp, làm cơ sở cho việc xác định đúng kết quả sản xuất kinh doanh. Mặt
khác, dựa vào các tài liệu tập hợp chi phí doanh nghiệp tiến hành phân tích
đánh giá, từ đó đưa ra các phương án nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử
dụng chi phí cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thương mại và
dịch vụ Nam Hà Nội , được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty, các anh chị
Phòng kế toán, cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo của cô giáo ThS.Nguyễn Thị
Mỹ, em đã đi sâu tìm hiểu và mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thương
mại và dịch vụ Nam Hà Nội” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Chuyên đề của em được trình bày theo 3 phần chính:
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hà Nội.
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hà Nội.
Chương III: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hà Nội.
Trong thời gian thực tập tai công ty, em luôn nhận được sự hướng dẫn
và giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo ThS.Nguyễn Thị Mỹ và các cơ chú phòng
kế toán công ty, cùng quá trình nghiên cứu nghiêm túc em đã hoàn thành
báo cáo chuyên đề với đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ”. Song với thời gian nghiên cứu còn ngắn và chưa có nhiều kinh

nghiệp thực tế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất
mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp của cô giáo cùng các bạn để
chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ NAM HÀ NỘI
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI
Công ty chủ yếu sản xuất các mặt hàng liên quan đến dây điện và cáp
điện. Nhóm các mặt hàng yếu của công ty:
Nhóm cáp ngầm, nhóm cáp đồng trần, nhóm cáp đồng bọc nhựa, nhóm cáp
vặn xoắn đồng, nhóm cáp bọc đôi,
Biểu số 1: Danh mục các sản phẩm của Công ty
STT Tên sản phẩm Mã hiệu Đơn vị tính
I Nhóm dây điện đơn mềm
Dây điện đơn 1x1 DĐ1x1 M
Dây điện 1x2 DĐ1x2 M
II Dây điện đôi
Dây điện đôi 2x0,5 DĐ2x0,5 M
Dây điện đôi 2x1,5 DĐ2x1,5 M
III Dây cáp đôi bọc
Cáp hai sợi cứng 2x5 CB2x5 M
Cáp đồng PVC/PVC 2x1,5 CBCuPVC2x1,5 M
Cáp XLPF/PVC 2x7 CBXLPF2x7 M

Cáp đồng XLPF/PVC 2x10 CBCuXLPF2x10 M
IV Nhóm cáp đồng trần
Cáp đồng trần mềm 120 CTCuM120 M
Cáp đồng trần mềm 95 CTCuM95 M
Cáp đồng trần mềm 80 CTCuM80 M
… … … …
V Nhóm cáp đồng ngầm
Cáp đồng ngầm 4x10 CCuN4x10 M
Cáp đồng ngầm 3x16+1x10 CcuN3x16+1x10 M
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Cáp đồng ngầm 4x16 CcuN4x16 M
Cáp đồng ngầm 4x25 CCuN4x25 M
… … … …
VI Cáp nhôm bọc
Cáp nhôm bọc AV25 CAlB25 M
Cáp nhôm bọc AV35 CAlB35 M
Cáp nhôm bọc AV50 CAlB50 M
… … … …
VII Nhóm cáp AC trần
Nhóm cáp AC trần AC35 CACT35 Kg
Nhóm cáp AC trần AC50/8 CACT50/8 Kg
… … … …
Công ty luôn trú trọng quan tâm hàng đầu về chất lượng sản phẩm, trong
năm 2007 đã mạnh dạn đầu tư dây truyền công nghệ mới tiên tiến nhằm nâng
cao sự bền, đẹp và đa dạng các loại sản phẩm. Tháng 02 năm 2007 công ty đã
được chuyển giao công nghệ sản xuất bởi công ty Delta – Australia. Sản
phẩm của công ty được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 8077 – 8078 của CHLB
Đức và tiêu chuẩn BS 15874 – 3 của Vương Quốc Anh. Mọi sản phẩm đều

được đánh giá theo hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000.
Tính chất của sản phẩm: Tính chất đặc trưng của các sản phẩm này là
nguyên vật liệu chính chiếm tỉ trọng cao ( khoảng 80%). Các sản phẩm này
đòi hỏi tiêu chuẩn an toàn rất cao và phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật có độ
chính xác cao.
Loại hình sản xuất: Sản phẩm của công ty được sản xuất hàng loạt và theo
đơn đặt hàng, tuy nhiên công tác tập hợp và tính giá thành không theo từng
đơn đặt hàng riêng mà tính chung cho toàn công ty.
Thời gian sản xuất: Là các sản phẩm liên quan đến truyền dẫn điện, được
sản xuất trên dây chuyền công nghệ bán tự động.
Đặc điểm sản phẩm dở dang: Do đặc tính sản phẩm nguyên vật liệu
chiếm tỉ trọng lớn sản phẩm lại đa dạng nên sản phẩm dở dang ở nhiều mức
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
độ hoàn thành khác nhau.
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI
Từ cơ sở vật chất ban đầu còn nghèo nàn, lạc hậu công ty đã đầu tư mua
dây chuyền, thiết bị máy móc tiên tiến nhằm mục đích liên tục thay đổi mẫu
mã, đa dạng hóa sản phẩm và giảm chi phí giá thành sản phẩm nhằm tăng tính
cạnh tranh trên thị trường.
1.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất
Trình tự công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty được khái quát theo
sơ đồ sau:
Nguyên vật liệu đước cán mỏng và cắt mỏng thành dây. Sau khi kéo
thành day sẽ được đưa vào máy để ủ dây ở nhiệt độ nhật định. Sau đó sẽ được
chuyền qua phân xưởng II hoặc III để đưa vào máy bện xoắn và bện tổng hợp.
Khi dây đã được bện sẽ được chuyển qua phân xưởng IV để bọc vỏ. Lúc này
sản phẩm đã hoàn thành khâu sản xuất và được đưa đến bộ phận kiểm tra chất

lượng và đóng gói.
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất dây điện, cáp điện
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Bộ phận sản xuất của công ty được chia làm bốn phân xưởng:
- Phân xưởng I: Phân xưởng kéo rút
- Phân xưởng II: Phân xưởng bện các cáp trần quy cách lớn với công
nghệ cao
- Phân xưởng III: Phân xưởng bện các loại cáp trần, các loại cáp có quy
cách nhỏ.
- Phân xưởng IV: Phân xưởng bọc

SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
Nguyên vật
liệu
Ủ dây
Kéo dây
Bện xoắn
Kiểm tra CKS
và đóng gói
Bọc vỏ Bện tổng hợp
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất:
1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI
Chi phí là tất cả các khoản phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Yếu tố quản lý chi phí là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến hoạt động của

công ty. Nếu quản lý tốt sẽ đồng nghĩa với việc giảm thiểu chi phí tức làm
tăng lợi nhuận của công ty. Chính vì tầm quan trọng như vậy công ty đã quy
định chức và năng nhiệm vụ cụ thể đến từng bộ phận,phòng ban cụ thể trong
công ty.
Công tác quản lý chi phí là trách nhiệm, quyền hạn cho mỗi bộ phận
trong công ty. Cụ thể:
- Ban Kiểm soát: Công tác kiểm tra được thực hiện trong bất cứ thời
điểm nào. Bất cứ phân xưởng nào nếu có nghi ngờ sai xót.
- Ban Tổng giám đốc: Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Không trực tiếp kiểm tra việc són xuất
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
7
Phân xưởng I
Phân xưởng II
Phân xưởng IV
Phân xưởng III
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
nhưng là bộ phận quản lý chung và định hướng việc sản xuất và kiểm tra đốc
thúc từng phân xưởng.
- Văn phòng Tổng công ty: Tiến hành phân tích chất lượng và năng suất
lao động để từ đó tham mưu giúp lãnh đạo công ty bố trí sắp xếp nhân sự theo
đúng đòi hỏi của các phân xưởng, tham mưu cho bộ phận kế hoạch trong việc
lập các dự toán chi phí liên quan đến chi phí nhân công.
- Phòng Tài chính Kế Toán: Tập hợp, ghi chép và phản ảnh các chi phí
phát sinh trong đó có CPSX đồng thời phòng cũng đề xuất các giải pháp phục
vụ yêu cầu quản lý chi phí của công ty.
- Phòng Kế hoạch Đầu tư: Phòng kế hoạch sản xuất có nhiệm vụ lên kế
hoạch cho SXKD của công ty, lập kế hoạch về nguồn nguyên liệu, lao động,
tài chính… để thiết lập phương án sản xuất hợp lý và có hiệu quả nhất. Đồng
thời thông qua việc xây dựng định mức chi phí sản xuất cho từng sản phẩm,

phòng kế hoạch sản xuất đã góp phần kiểm soát tốt và nâng cao hiệu quả sử
dụng chi phí sản xuất
- Các phân xưởng: Các phân xưởng là nơi diễn ra hoạt động sản xuất
nên đóng vai trị rất quan trọng trong quản lý chi phí. Đứng đầu các phân
xưởng là các đốc công có nhiệm vụ đôn đốc, giám sát, kiểm tra hoạt động sản
xuất để hoàn thành kế hoạch sản xuất, tiết kiệm chi phí và tăng năng suất.
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ NAM HÀ NỘI
2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI
- Đối tượng tập hợp CPSX:
Với đặc điểm quy trình sản xuất giản đơn, sản xuất hàng loạt với khối
lượng lớn chính vì thế đối tượng tập hợp chi phí của công ty là toàn bộ bộ
phận sản xuất.
- Phương pháp tập hợp CPSX:
Trên cơ sở xác định được đối tượng kế toán chi phí, hiện nay công ty
lựa chọn phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo đối tượng chịu
chi phí.
Quá trình tập hợp chi phí sản xuất tại công ty được thực hiện từ việc tập
hợp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ vào sổ chi phí sản xuất kinh
doanh. Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung được tập hợp trên sổ nhật ký chung và sổ chi tiết theo
khoản mục phí để cuối tháng xác định cho các sản phẩm theo định mức kế
hoạch mà công ty đã lập trước đó.
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

2.1.1.1. Nội dung
Chi phí NVL trực tiếp là toàn bộ giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu và các loại vật tư khác dựng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm.
Do sản phẩm chính của công ty là các loại dây và cáp điện có cấu tạo khá đơn
giản.
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Nguyên vật liệu là bộ phận chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm
của Công ty ( 70% – 80%).
Nguyên vật liệu cho sản xuất được công ty tính giá xuất kho theo
phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập, chi phí thu mua vẫn chuyển bốc dỡ
được tính vào chi phí sản xuất hàng tháng mà không tính vào giá trị nguyên
vật liệu.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí NVL trực tiếp, công ty sử dụng TK 621 – Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp để phản ánh chi phí NVL trực tiếp chế tạo ra các loại
sản phẩm . TK 621 được mở chung cho toàn bộ bộ phận sản xuất.
Kết cấu của TK 621
Bên Nợ:
- Phản ánh trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dựng trực tiếp cho
hoạt động sản xuất sản phẩm trong tháng
Bên có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất
trong tháng vào TK 154- CP sản xuất kinh doanh dở dang
- Kết chuyển CP NVL trực tiếp vượt trên định mức bình thường vào TK
632- Giá vốn hàng bán
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết được nhập kho.
TK 621 không có số dư cuối kỳ.
Ngoài ra, còn sử dụng các tài khoản

TK 1521 – Nguyên vật liệu chính
TK 1522 - Nguyên vật liệu phụ
TK 1552 – Thành phẩm
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Quy trình ghi sổ chi tiết CP NVLTT tại công ty được khái quát theo sơ đồ
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
sau:
Sơ đồ 2: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NVLTT
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất cho từng phân xưởng, thống kê hoặc
quản đốc phân xưởng nhận vật tư để sản xuất bằng sổ nhận vật tư.
Căn cứ vào sổ lĩnh vật tư phòng kế hoạch viết phiếu xuất kho và được
Giám đốc và trưởng bộ phận ký duyệt, xưởng nhận vật tư. Giá xuất kho là giá
nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp giá bình quân cả kì dự
trữ.
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
Chứng từ gốc về
CP NVL trực tiếp
Sổ chi tiết CP NVL
trực tiếp
Sổ tổng hợp chi
tiết CP NVL trực
tiếp
Kế toán tổng
hợp
Thẻ tính giá

thành sản phẩm
Bảng kê NVL
dùng cho sản
xuất từng phân
xưởng
Bảng phân bổ
NLV, CCDC
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Biểu số 2: Phiếu xuất kho
Cty cổ phần thương mại & dịch vụ
Nam Hà Nội
Số 12- Ngõ 44- Nguyễn An Ninh - Hà Nội
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 23 tháng 12 năm 2011
Số 11/12
Họ và tên người nhận hàng: Hà Thùy Dương
Đơn vị: PX02 - Phân xưởng II
Địa chỉ:
Nội dung : Nhận lõi thép để sản xuất

kho
Tên vật tư
TK
nợ
TK


Đơn
vị tính
Số lượng Giá Thành tiền
1 KH01
1521FE0022
-Lõi thép 2,4
621 1521 Kg 11.850 23.575,00 279.363.750
2 KH01
1521FE0014 –
Lõi thép 3,07
621 1521 Kg 1.750 24.475,00 42.831.250
Tổng cộng: 322.195.000
Bằng chữ: Ba trăm hai mươi hai triệu một trăm chín mươinăm nghìn đồng.
Ngày 23 tháng 12 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Người nhận hàng Thủ kho
Mặt khác đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
của công ty bao gồm kéo, bện, bọc nối tiếp nhau, thành phẩm của phân xưởng
trước vừa là thành phẩm xuất bán vừa là nguyên liệu để sản xuất sản phẩm
sau nên trong công ty còn có việc xuất thành phẩm để sản xuất và có sự
chuyển giao thành phẩm giữa các phân xưởng.
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Ví dụ: Theo phiếu xuất kho số PX 10/12 ngày 14 tháng 12 năm 2011. Do nhu
cầu sản xuất để đáp ứng thời hạn đơn đặt hàng, phân xưởng 3 nhận
19.452.445 đồng thành phẩm cáp nhôm trần ACRS 18/29 để gia công chế tạo
cáp ngầm.
Khi đó kế toán sẽ định khoản
Nợ TK 621: 16,195,170
Có TK 1551: 16,195,170

Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu, phản ánh lên sổ chi tiết chi
phí theo các khoản mục phí. Sổ chi tiết TK 621 được mở chung cho bộ phận
sản xuất.
Trường hợp sản phẩm của phân xưởng này hoàn thành đưa sang phân
xưởng khác mà không qua kho. Các phân xưởng chuyển giao sản phẩm đồng
thời lập phiếu kê sản phẩm chuyển giao (Biểu 3). Do phương pháp tính giá
thành của công ty là tính theo giá thành kế hoạch, khi chuyển giao thành
phẩm chỉ theo dõi số lượng sản phẩm chuyển giao.
Căn cứ vào các phiếu kê chuyển giao thành phẩm và sổ chi tiết NVL,
hàng ngày kế toán vào sổ chi tiết NVL ( Biểu 4)
Căn cứ vào các phiếu kê chuyển giao thành phẩm và sổ chi tiết NVL,
cuối tháng kế toán lập bảng kê xuất NVL ở từng phân xưởng (Biểu 5)

SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Biểu số 3: Phiếu kê sản phẩm chuyển giao giữa các phân xưởng
Cty Cổ phần thương mại và dịch vụ Nam HN
Số 12 - Ngõ 44 - Nguyễn An Ninh - Hà Nội
PHIẾU KÊ SẢN PHẨM
Phân xưởng I giao cho phân xưởng II
Ngày 15 tháng 12 năm 2011
Số
TT
Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Ghi chú
1 Đồng Kg 100
Cộng 100
Người nhận Thống kê Quản đốc
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
14

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Biểu số 4: Sổ chi tiết chi phí theo khoản mục phí – TK 621
Cty Cổ phần thương mại và dịch vụ Nam HN
Số 12- Ngõ 44- Nguyễn An Ninh – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ THEO KHOẢN MỤC PHÍ
Tài khoản 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
phí
TK
đ/ư
Phát sinh nợ Phát sinh có
Ngày Số
CP001
Nguyên vật liệu chính
14/12 PX 10/12
PX3 Xuất gia công làm cáp
ngầm
621 1551 19,452,445
…. ….
….
… … ….
23/12 PX 11/12
PX 2 Nhận lõi thép để SX
621 1521 322,195,003
… …
….

… … ….
31/12 PX 55/12
PX3 xuất in lại cáp
621 1551 93,495,992
Cộng
8,122,208,320

CP002
Nguyên vật liệu phụ

01/12 PX 01/12
PX 2 nhận Lô gỗ để SX
621 1522 18,558,970
… …
….

25/12 PX 19/12
PX 2 nhận NVL để SX
621 1522 1,035,000
… …
….
… … ……
30/12 PX
PX 3 nhận lô gỗ để sản
xuất
621 1522 55,390,771
Cộng
131,582,071
Tổng cộng phát sinh Nợ
8,253,790,392


Ghi có tài khoản 621
1541 621
8,184,790,571
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người lập biểu
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Biểu số 5: Bảng kê NVL dùng cho sản xuất
Cty Cổ phần thương mại và dịch vụ Nam HN
Số 12- ngõ 44 – Nguyễn An Ninh- Hà Nội
BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU DÙNG CHO SẢN XUẤT
Tháng 12 năm 2011
Phân xưởng 2
STT
Chứng từ
Tên sản phẩm
hoàn thành
ĐVT Số lượng Thành tiền
Quy đổi ra NVL
Số Ngày
Nhôm Đồng Lõi thép Mỡ
ĐM Lượng ĐM Lượng ĐM Lượng ĐM Lượng
I/ Nhận từ kho NVL
12/11 Lõi thép 2,4 Kg 11,850 279,363,750.00 11,850
Lõi thép 3,07 Kg 1,750 41,256,250.00 1,750
… … … … … …
31/12 31/12 Nhận nhôm dây 9,5 Kg 180,686 982,026,940 180,686
II/ Nhận từ các xưởng

khác
PX1 Bổ sung QT9,5PX1 100 100
… … … … … … … … … … … …
Cộng 263,778
3,809,591,934.0
0
247,493 2,685 13,600
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Kế toán lập biểu Phân xưởng 2 Thủ trưởng đơn vị
Thống kê Quản đốc
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 621, kế toán tập hợp số liệu vào sổ tổng
hợp chữ T của một tài khoản ( TK 621) ( Biểu số 6 ). Sổ này có chức năng
phản ánh tổng hợp tình hình phát sinh tài khoản. Đồng thời kế toán lập bảng
phân bổ NVL công cụ dụng cụ ( Biểu số 7)
Biểu số 6: Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản – TK 621
SỔ TỔNG HỢP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu chính
Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011
Số dư đầu kỳ: 0
TK ĐƯ Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ Có
152 Nguyên vật liệu 8,140,841,954
1521 NVL chính 8,009,259,882
1522 NVL phụ 131,664,872
155 Thành phẩm 98,216,033
1551 Kho thành phẩm Đức Giang 112,948438

154 CP SXKD dở dang 8,253,790,392
1541 CP SXKD cáp và dây điện dở dang 8,253,790,392
Tổng phát sinh Nợ 8,253,790,392
Tổng phát sinh Có 8,253,790,392
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Biểu số 7: Bảng phân bổ NVL, CCDC
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hà Nội
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2011
ĐVT: VNĐ
STT
Ghi Có các TK
Ghi nợ các TK
TK 152
TK 153 Cộng
NVL chính NVL phụ
A B 1 2 3 4
1
TK 621 - CP NVL
TT
8,122,208,320 131,582,071 8,253,790,392
Phân xưởng I
3,435,665,26
4

-
3,435,665,26
4
Phân xưởng II
2,767,396,86
4
19,593,970
2,786,990,83
4
Phân xưởng III
1,797,567,11
1
1.6,564,701 1,9.4,131,813
Phân xưởng IV 121,579,081 2,056,200 123,635,281
2 TK627 - CP SXC - -
28,084,13
7
28,084,137
3
TK 641 - CP bán
hàng
- - 6,023,345 6,023,345
4
TK 642 - CP
QLDN
- - 8,732,735 8,732,735
… … … … … …
Cộng



Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp
Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CP NVLTT của công ty được khái quát
theo sơ đồ sau
Sơ đồ 3: Quy trình ghi sổ tổng hợp CP NVLTT
SV: Nguyễn Khắc Thắng Lớp –K11B
18

×