Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Thực tế công tác kế toán tại công ty cổ phần than Mông Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.65 KB, 37 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
MụC LụC
và nhậ 1
xét 1
PHẦN 1 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ 1
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng Dung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Lời nói đầ
Trong những năm qua, nền kinh tế Việt nam đã có những bước tiến mạnh mẽ.
Để có được tiềm năng kinh tế như hiện nay, chúng ta đã và đang trải qua cuộc cách
mạng kinh tế. Đó là chuyển dịch nền kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung sang nền
kinh tế thị trường và có sự điều tiết của Nhà nước
Với tư cách là các tế bào kinh tế trong tổng thể nền kinh tế, các doanh nghiệp
muốn nhanh chóng thích nghi với tình hình và nhiệm vụ của thời đại phải mạnh
dạn nắm bắt và tuân thủ nghiêm ngặt có sàng lọc các quy luật vốn có của nền kinh
tế hàng hoá, vận dụng nguyên tắc : Tự hạch toán kinh tế, tự chịu trách nhiệm về
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Chính điều này càng kéo theo vai trò
quan trọng các hạch toán chi phí sản xuất nói riêng và hạch toán kế toán nói chung
được nâng
ên.
Sau những năm tháng học tập tại trường được các giảng viên tận tình giảng
dạy hướng dẫn, em đã nắm được một số kiến thức về chuyên ngành kế toán, tài
chính. Công với việc tìm hiểu thực tế đi sâu về các hoạt động kinh tế tại Công ty cổ
phần than Mông Dương , với sự giúp đỡ của các cơ chú, anh chị cán bộ công nhân
viên trong Công ty đã giúp em nhận thức và hiểu rõ hơn tình hình thực tế tổ chức
sản xuất, lao động, công tác tổ chức bộ máy hạch toán kế toán củ
công ty.
.Sau một thời gian thực tập nghiệp vụ tại Công ty Cổ phần than Mông Dương
báo cáo thực tập của em đã hoàn thành được chia t
nh 3 phần


- Phần I: Khái quát chung về công ty cổ phần t
n Mông Dương
- Phần II: Thực tế công tác kế toán tại công ty cổ phần
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng Dung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
han Mông Dương
- Phần III: Thu ho
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng Dung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
và nhậ
xét.
PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
NG TY CỔ PHẦN THAN
M
DƯƠNG- VINACOMIN
1.1 Quá trình hình thành và phá
triển của Công ty
- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần than Mông D
ng (viết tắt: TMD)
- Tên giao dịch quốc tế: Mong Duong Coal Com
ny (viết tắt: MDC)
- Địa điểm trụ sở chính: Phường Mông Dương - TX C
Phả - Quảng Ninh.
- Điện thoại: 033.868.271, 033.868.272
- Fax: 033.86.2 76
Chủ tịch H§QT : Ti
sü Phùng Mạnh Đắ c
Giám đốc §H :
sư Doãn Văn Quang

Công ty than Mông Dương- Vinacomin là Mỏ than hầm lò có công nghệ khai
thác điển hình mở vỉa bằng giếng đứng và khai thác ở độ sâu nhất nước ta hiện nay
(-250 m so với m
nước thy chuẩn).
Khoáng s ản của mỏ Mông Dương được người Pháp khai thác từ năm 1917,
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng Dung
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
nằm trong Công ty than đá Bắc Kỳ FSC
của thực dân Pháp.
Năm 1960 được sự giúp đỡ của Viện GIBROSAT - Liên Xô cũ, mỏ đi vào
khôi phục để sản xuất. Ngày 01/04/1982 việc xây dựn cơ bản đã hoàn thà nh và
thành lập Mỏ than Mông Dương - Khe Chàm trực thuộc Liên hiệp Than Hòn Gai -
Bộ Mỏ và Than với số vốn kinh doanh là
9.142.000.000 VN§.
Tháng 4 năm 1987, tách mỏ Mông Dương - Khe Chàm thành 2 mỏ: Mỏ than
Mông Dương và mỏ than Khe Chàm, trực thuộc Công ty than Cầm Phả- Bộ Năng
lượng. Vốn KD là
8.375.000.000 VN§.
Tháng 12/1997 chuyển Mỏ than Mông Dương trực thuộc Công ty than Cẩm Phả
thành DN thành viên, hạch toán độc lập của Tổng công ty than Việt Nam Ngày 18
tháng 12 năm 2006 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ra quyết định số 3673/Q§-BCN về
việc chuyển Công ty Than Mông Dương- TKV thành Công ty Cổ phần
an Mông Dương-KTV.
Ngày 02 tháng 01 năm 2009, Công ty CP than Mông Dương chính thức
chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty Cổ phần và đổi tên thành Công ty Cổ
p
n Than Mông Dương.
Là một doanh nghiệp hạch toán độc lập có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng, Công ty cổ phần than Mông Dương đã chủ động mở tài khoản tiền Việt Nam

tại ngân hàng công thương C
phả - Quảng Ninh.
Sau 29 năm (1982- 2011) kể từ ngày chính thức thành lập, Công ty cổ phần
than Mông Dương đã không ngừng phát triển không chỉ về chiều rộng mà cả ề
chiều sâu. Tính đ ến hết ngày 1 tháng 12 năm 2012 , tổng số cán bộ công nhân viên
của Công ty lên tới 4377 ngươi và tổng số vốn kinh doanh là
4 091 307 785 VN§.
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng Dung
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Công ty cổ phần than Mông Dương đã trở thành một doanh nghiệp vững mạnh
đủ sức đáp ứng nhu cầu của thị trường và thực hiện tốt chức năng
hiệm vụ của mình.
*Chức năng,
iệm vụ cua cong ty
. C
c năg của Công ty
- Ch ức n
g tổ chức sản xuất
Chức năng quản lý
-
ức năng giao dịch
-
ức năng kinh doanh
.
iệmvụ của công ty
- S ản xuất các loại than để xuất khẩu và
iêuthụ trong nước
- S ản xuất theo kế hoạ
củ tập đoàn giao

- S ản xuất the
nhuầu thị trường
- B ảo toàn vốn, sản x
t knh doanh cố vốn
- T hực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
à nước và tập đoàn.
1.2 Công nghệ sản xuất (quy trình kinh doanh) của Công ty Cổ phần
Than M
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng Dung
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
g Dương - Vinacomin
Công ty Cổ phần than Mông Dương – Vinacomin áp dụng cả 2 phương pháp
khai thác là khai thác hầm lò và khai thác lộ thiên nhằm tận dụng tối đa điều kiện đ
cht các vỉa than.
1.2 .1 Công nghệ kha
thác nhthan lộ thiên
Cũng hầu hết các mỏ có sử dụng phương pháp khai thác lộ thiên, công nghệ
khai thác chung ở Công ty Cổ phần than Mông Dương - Vinacomin khá đ
ình 1-1
Hình 1.1 Sơ đồ công nghệ khi
hác tha lộ thiên .
1.2.2 C ông nghệ
ai thác than hầm lò
Khoan nổ mìn Thông gió Than lò chợ máng cào chân chợ
máng trượt goòng 3 tÊn tầu điện AM8 Ngăn định lượng
thùng SkÝp trạm dỡ tải Băng tải Bun ke
mặt bằng Nhà sàng.
1.3 Đặc điểm tổ chc hoạt động kinh doa nh và tổ chức bộ máy kinh doanh
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng Dung

4
Khoan - nổ mìn
Xúc đất đá
Xúc than
Vận Tải
Bãi thải
Vận tải
Kho than
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
của công ty
P than Mông Dương.
- Ban Giám đốc: Do Hội đồng quản trị T
đoàn bổ nhiệm gồm:
+ Giám đốc Công ty: Điều hành điều lệ Công ty cổ phần than Mông Dương-
Vinacomin, phân công và phối hợ công tác của các ph ó Giám đốc. + Phó
Giám đốc phụ trách công tác An toàn bảo hộ lao động, thanh tra kỹ thuật- an toàn mỏ
và công tác đầu tư: phụ trách chung về công tác an toàn, bảo hộ lao động, phòng
chống thiên tai, phụ trách toàn bộ hệ thống an toàn lao động, thiết lập quy định, quy
chế, thể chế cho các hoạt động của hệ thống an toàn l
việc hiệu quả tốt.
+ Phó Giám đốc Kỹ thuật công nghệ: Thực hiện các công việc quản lý kỹ thuật,
công nghệ khai thác đào lò, vận tải, chất lượng sản phẩm khai thác, thông gió, cấp
thoát nước, thăm d
sung khoáng sàng .
+ Phó Giám đốc sản xuất, tiêu thụ: Chỉ đạo trực tiếp mọi hoạt động sản xuất
của công ty để đảm bảo an toàn, hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật the
kế hoạch tác nghiệp
+ Kế toán trưởng: Phụ trách công tác kế toán, thống kê tài chính doanh nghiệp
theo quy định của Luật kế toán, luật thống kê và điề
lệ kế toán trưởng.

* Nhiệm
ụ của các phòng ban
1. Phòng kế hoạch: Tham mưu cho Giám đốc về công tác kế hoạch tổng hợp
(KHSX, kỹ thuật, tài chính) thống nh
trong toàn công ty
2. Phòng vật tư: Tham mưu cho giám đốc công ty cân đối với KHSX, tổng
hợp đơnhàng tổ chức tìm ngu
nhàng mua vật tư,
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng Dung
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
3 . Phòng trung tâm an toàn mỏ - sản xuất (TTSSHKTSX) Tham mưu và thực
hiện việc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động sả
xuất của toàn công
4. Phòng Thông gió: Quản lý thông gió mỏ đảm bảo vi khí hậu mỏ ch
hoạt động sản xuất
5. Phòng An toàn: Quản lý, giám sát công tác an toàn bảo hộ lao động cho
người và thiết bị, đánh giá các sự cố để làm giảm tác hại của chúng, đồng thời phát
hiện các sự cố đ
ngăn chặn kịp thời.
6. Phòng cơ điện- vận tải: Quản lý hệ thống cung cấp năng lượng, hệ thống
trang thiết bị cơ điện, trong toàn bộ dây truyền sản xuất, quản lý các thiế
bị vận tải, phục vụ
7. Phòng trắc địa: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công ty trong việc xây
dựng các bản đồ hướng dẫn khai thác, XDCB và nghi
thu khối lượng mỏ.
8. Phòng giám định: có trách nhiệm kiểm tra chất lượng than từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu thụ theo đúng các quy định về chất lượng và kế hoạch sản xuất từng
thời kỳ đảm bảo quá trình tiêu thụ của công
đạt được hiệu quả.

9. Phòng Khai thác hầm lò:Quản lý kỹ thuật công nghệ khai thác hầm lò và
các khâu công nghệ phục vụ khai thác ở các khu
ực sản xuất hầm lò
10. Phòng khai thác lộ thiên: Quản lý kỹ thuật công nghệ khai thác lộ thiên và
các khâu công nghệ phục vụ khai thác ở các khu v
sản xuất lộ thiên
11. Phòng bảo vệ - Thanh tra: Chỉ đạo, tổ chức thực hiện và quản lý công tác
bảo vệ quân sự, thanh tra của Công ty, đảm bảo các hoạt động trong khu
khổ của pháp luật.
12. Phòng tổ chức- đào tạo: tổ chức sản xuất để tiết kiệm hao phí lao động, tổ
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng Dung
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
chức cán bộ, đào tạo, quản
ý lao động khoa học
13. Đội vũ trang bảo vệ: Thực hiện các phương án tuần tra, canh gác, bảo vệ
tài sản, vật tư, thiết bị, khai trường và trật tự trị an trong nội bộ Công ty của phòng
Bảo vÔ Công ty lập cho từng trường hợp và t
g thời điểm cơ thể.
14. Phòng Kế toán - tài chính: Tổ chức công tác KT – TC theo đúng với quy
định trong điều lệ tổ chức kế toán của Nhà nước,
ác quy định của TVN
15. Phòng kiểm toán: Xây dựng chương trình kế hoạch kiểm tra, xác định
đúng đắn, trung thực và hợp pháp các số liệu kế toán, báo cáo tài chính và nhận xét
đánh giá việc chấp hành các chính sách, chế độ kế toán tà
chính trong nội bộ
16. Văn phòng Công ty: Tham mưu, giúp việc Giám đốc thực hiện các chủ
trương và chương trình công tác của Giám đốc, quản lý các nghiệp vụ văn phòng,
chuyển, nhận, lưu công văn, quản lý các
hương tiện tài sản.

17. Phòng Đầu tư phát triển: Xây dựng chiến lược, kế hoạch và tiến độ thực
hiện đầu tư; chủ trì lập kế hoạch chuẩn bị, kế hoạch thực hiện và thực hiện đầu tư
các c
g trình của Công ty
18. Phòng Lao động tiền lương: Quản lý lao động tiền lương, đời sống và các
chế độ chính sách xã hội liên qua
đến người lao động
19. Phòng Thống kê tổng hợp: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc về công
tác quản lý sử dung vốn , công tác hạch to
theo đúng quy định
20 . Phòng văn h
thi đua môi trường
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng Dung
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
1.4 Tình hình và kết quả hoạt độn
sản xuất kinh doanh
Chuyển sng cơ chế thị trường ,công ty còn nhiều khó khăn, đặc biệt là thị
trường tiêu thụ khoáng sản bị ách tắc, việc giải phóng khai thác mỏ phức tạp yêu
cầu lợi ích của địa phương ngày càng cao…làm ảnh hương đến kết quả sản xuất
của công ty.Nhận thức được điều đó các lãnh đâọ công ty luôn luôn quan tâm đến
công tác giải phóng mặt bằng, mở rộng thị trường mới,đổi mới thiết bị, cải tiến
công nghệ …Với sự cố gắng công ty
• ã đạt được kết quả sau:
Do sản lượng than nguyên khai,sản lượng tiêu thụ tăng nên năm 2012 doanh
thu của công ty tăng từ 1.281.432.024.390 đồng lên 1.715.911.878
• 61.đồng tương ứng 33,9%
Vốn kinh doanh bình quân của công ty tăng 1.051.681.135.360đồng tương úng
tăng 1,49% so với năm trước trong đó tài sản dài hạn bình quân tăng lên
101.110.302.839,5 đồng còn tài sản ngắn hạn bình quân

• ăng lên 4.057.810.696,5 đồng.
Về lao động và tiền lương thì tổng số lao động và tiền lương bình quân đều
tăng.Số lao động tăng 19 người tương ứng 0,44%.Tổng quỹ lương tăng từ
441.428,3 tr đ năm 2011 lên 531.162 tr đ năm 2012 tăng 20,32%.Đặc biệt là thu
nhập bình quân tăng từ 8.311.000đ lê
10.063.000 đ tương ứng 21,1%.
Qua các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của công ty năm 2012 cho thấy năm 2012 là
1 năm tương đối thành công của c
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng Dung
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
ty cổ
ần than Mông Dương.
PHẦN 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Ổ PHẦN THAN MÔNG DƯƠNG –VINACOM

2
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Hình thứ
- tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Là doanh nghiệp hạch toán độc lập trực thuộc tổng công ty than Việt
Nam.Công ty cổ phần than Mông Dương – vinacomin tổ chức công tác kế toán
theo hình thức tập trung .Do đó công việc của bộ máy kế toán bao gồm : phân loại
chứng từ, kiểm tra chứng từ, định khoản kế toán, ghi sổ kế toán chi tiết, ghi sổ kế
toán tổng hợp, lập báo cáo kế t
- n thông tin kế toán được thực hiện tại đó.
Bộ máy kế toán của công ty trên góc độ tổ chức lao động kế toán là tập hợp
đồng bộ các cán bộ công nhân viên kế toán , đảm bảo chất lượng với đầy đủ chức
năng thông tin và kiểm tra hoạt động của công ty . Các nhân viên trong một bộ

máy kế toán có mối liên hệ chặt chẽ qua lại xuất phát từ sự phân công lao động
phần hành trong bộ máy của công ty. Mỗi nhân viên đều được quy định rõ chức
năng, nhiệm vụ ,quyền hạn , để từ đó tạo thành mối liê
hệ có tính vị trí ,lệ thuộc, chế ước lẫn nhau.
*Chức n
g nhiệm vụ của từng bộ phận thành viên như sau
- Kế toán trưởng : ó chức năng tham mưu phụ trách điều hành tình h ình công
việc, chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán thống kê của Công
y trước ban lãnh đạo doanh nghiệp và nhà nước.
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng
Dung
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Phó phòng kế toán : Có nhiệm vụ phụ trách và điều hành bộ phận tài chính
và tổng hợp giá thành, chịu trách nhiệm dưới sự điều hành của kế toán trưởng, trực
tiếp l
kế toán tổng hợp và phụ trách khâu tài chính.
- Kế toán lương và BHXH : Có nhiệm vụ thanh toán tiền lương và BHXH
theo tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, theo dõi thực hiện thanh toán tiền
lương, sử dụng thời gian lao động làm ra sản
hẩm, tổng hợp tiền lương và chi phí sản xuất.
- Kế toán vật liệu : Có nhiệm vụ năm bắt tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu
về số lượng và giá trị của toàn bộ kho vật tư của Công ty, tổ
hợp vật liệu vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Kế toán khoán : Theo dõi các chỉ tiêu định mức nguyên nhiên vật liệu của
doanh nghiệp quy
nh làm cơ sở tính chi phí cho từng tháng, quý.
- Kế toán TSC§ và đầu tư XDCB : Có nhiệm vụ theo dõi và quản lý toàn bộ
TSC§ của Công ty, nắm bắt kịp thời các thông tin và chế độ chi phí
ấu hao, mua săm, đầu t và sửa chữa lớn TSC§

- Kế toán công nợ khác : Theo dõi và phản ánh toàn bộ công nợ trong Công
ty, trực tiếp phản ánh các khoản nợ và tình hình t
nh toán các khoản nợ phải thu: 138.8; 338; 333
- Kế toán vốn bằng tiền : Phản ánh đầu đủ kịp thời chính xác số l
u có và tình hình biến động của vốn bằng tiền.
- Kế toán thanh
oán (TT với người mua hàng, người bán hàng):
+ Phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải
hu của Công ty với khách hàng về bán sản phẩm.
+ Thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật
tư, c
g cấp lao vụ, dịchvụ theo hợp đồng đã ký kết.
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng
Dung
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Kế toán tiêu thụ : theo dõi, tập hợp, báo cáo tình hình tiêu thụ một cách
chính xác, kịp thời, và mở
c sổ sách chứng từ có liên quan theo quy định.
- Kế toán tổng hợp, tập hợ
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
Có nhiệm vụ tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất, kinh doanh the
đúng đối tượng. Thường xuyên kiểm tra, đối chi ếu và phân t
h tình hình thực hiện các định mức và chi phí.
2.2 Các
ính sách kế toán hiện đang áp dụng tại Công ty.
- Công ty CP than Mông Dương – Vinacominaps dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 các chuẩn
mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành và các văn b
sửa đổi bổ xung, hướng dẫn t

c hiện kèm theo.
- Kỳ kế toán:Nam từ 01/01 đ
31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Đồng
VNĐ)
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chứng

- Kế toán tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế
án hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được hạch toán theo nguyên g
khấu hao TSCĐ được tính teo
hương pháp đường thẳng.
2.
Một số phần hành kế to
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng
Dung
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
n
2.3.1.Kế toán vốn bằng tiền
2.3.1.1.Kế toán tiền mặt
- Tiền mặt tại quỹ là phần tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp t
ờng xuyên biến động bởi các nghiệp vụ thu chi hàng ngày.
- tài khoản
toán sử dụng : TK111, TK113, và các tài khoản liên quan.
- Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn , giấ
đề
ghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, biên bản thu tiền.
Vd

Ngày 05 th
g 12 năm 2012 công ty thu tiền hoàn trả tạm ứng 20.000.000 đ.
Nợ TK 111 :
20.000.000
Có TK 141: 20.000.000
2.3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
- tài khoản kế toán sử dụng: TK112, TK113 và các tài khoản liên quan.
- Chứng từ kế toán sử dụng: giấy b
n
giấy báo có , ủy nhiệm chi , chứng từ thanh toán qua ng ân hàng.
Vd
Căn cứ giấy báo có của ngân hàng ngày 05/12/2012 công ty CP than Mông

g nộp tiền vào tài khoản ngân hàng Công th
ng số tiền là 210.000.000
Nợ TK 112(1) : 210.000.000
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng
Dung
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Có TK 111 : 210
00.0002.3.2 Kế toán hàng
Trị giá thực tế hàng hóa
nhập kho lại dỡ
= giá mua -
Các loại thuế
không toàn
+
Chi phí vận

chuyển bốc
Hàng hóa ccuar công ty chủ yếu là :than
2.3.2. 1 Đánh giá hàng hóa
vd : Công ty nhập 10 chiec máy xúc komatxu với số tiền là 20.000.000.000
(chưa bao gồm thuế VAT, thuế
gt 10%), chi phí vận chuyển bốc dỡ 100
00.000.đ ,đã thanh toán = TGNH
Giá trị thực tế hàng hóa nhập kho
=200.0000.000.000+20
00.000.0000+100.000.000 =
20.100.000.000đ
Đánh giá hàng xuất
ho
Công ty
Đơn giá bq một tÊn than
xuất bán trong kỳ
=
Trị giá than tồn ®kú + Trị giá than nhập kho
tkú
SL than tồn ®kú + SL than nhập tkú
uấ
kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ
Công thức tính
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng
Dung
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Vd
Trong tháng 11/2012 sản lượng than cám 6a tồn đầu tháng là 170,8 tấn ,tổng
giá trị là 90.671.372đ.Sản lượng nhập trong tháng

Đơn giá bq một tÊn

than xuất bán trong
=
90.671.372 + .108.690.914
170,8 + 19.000,4
19.000,4 tấn với giá trị là 10.108.690.914.đ. Giá trị thực tế xuất kho là
Trong tháng 11/2012 công ty xuất
n 3935,5 tấn than cám 6a tương ứng vớ
tổng trị giá thực
than cám 6a là
3935,5 x 532,015 = 2.07
209.594 đồng.
2.3.3 Kế toán TSCĐ
2.3.3.1 Phân loại tài sản cố định (TSCĐ)
Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh TSCĐ chủ
yếu của công ty gồm
văn phòng, nhà xưởng,
y móc thiết bị ô tô,máy xúc ,thiết bị văn phòng
2.3.3.2 Đánh giá TSCĐ
TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ
=
Trị giá mua
vào thực tế
+
Các khoản thuế
không được
hoàn lại

+chi
phí liên
quan trực
tiếp khác
c
g ty được đánh giá theo nguyên giá , giá trị còn lại, giá trị hao mòn.
vd
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng
Dung
Nguyên giá
=

12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
ngày 20/5/2012 công ty mua 10 chiếc máy tinh hp cho văn phòng với gá chưa
tu
•15.000.000đ/chiếc ( thuế GTGT 10%)chi phí vận chuyển lắp
- ặt là 3 .000.000 đ
Nguyên giá TSCĐ = 15.000.000x10+3.000.000 = 153.000.000đ
Xác định giá trị còn lại của TSCĐ

Giá trị còn lại của TSCĐ = nguyen giá TSCĐ – số khấu hao lũy kế
Vd
Ngày 15/8/2011 công ty mua oto toyota có ngu
n giá là 620.000.000đ. Đến ngày 15/8/2012 số khấu hao lũy kế là 1
.000.000đ
Giá trị còn lại củ
xe = 620.000.000 – 130.000.000 = 490.000.000đ
2.3.3.3 Kế toán tăng giảm TSCĐ
- Chứng từ kế toán sử dụng: biên bản giao nhận TSCĐ,biên bản đánh giá lại

TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ,biên bản thanh lý, biên bản nhượng bán TSCĐ,
chứng từ
toán liên quan khác,chứng từ liên quan khấu hao TSCĐ, bảng tính khấu hao
TSCĐ
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 221 “TSCĐ hữu hình “ và các tài khoản liên
qun khác
ư TK213”TSCĐ vô hình”,
K214 “hao mon TSCĐ” , TK411 “nguồn vốn kinh do anh”
- Phương pháp kế toán:
+Tăng TS
: công ty mua thêm máy móc thiết bị cho QLDN hoặc phục vụ sản xuất kinh
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng
Dung
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
doanh
Vd Ngày 07/9 công ty mua 5 máy điều hòa cho văn phòng,giá mua chưa thuế
GTGT la 35.000.000đ(thuế GTGT 10)
ông ty thanh toán bằng tiền mặt
ài sản hình thành bằng quỹ đầu
phát triển .
Kế toán hạch toán tăng TSCĐ như sau
BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ:

Nợ TK 211 : 35.000.000

Nợ TK 133(2) : 3.500.000

Có TK 111 : 38.500.000
BT2 : Kết chuyển nguồn vốn


Nợ TK 414 : 35.000.000

Có TK 411 : 35.000.000
+ Giảm TSCĐ : các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ như: thanh lý,nhượng bán do
TSCĐ sử dụng không hiệu quả trong quản
doanh nghiệp và kinh doanh.Khi thanh lý, nhượng bán tài sản công ty hạch
toán như sau:
Vd Ngày 11/8/2011 công ty tiến hành thanh lý 1 TSCĐ hữu hình ở văn phòng
của doanh nghiệp thuộc nguồn vốn chủ sở hữu,nguyên giá là 100 tr đ,đã khấu hao
95tr đ,chi phí thanh lý là 500.00,đã than
toá bằng tiền mặt,thu nhập từ thanh lý TSCĐ HH đó là 11 tr (bao g
cả thuế VA T 10%)
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng
Dung
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
BT1 : Nợ TK 21
95.000.000
Nợ TK 811: 5.00
000
Có TK
1: 100.000.000
BT2: Nợ TK 811:
500.000
Có TK 11
500.000
BT3: Nợ TK 112: 11.000
00
Có TK 711: 10.000.0

Có TK 331: 1.000.
0
2.3.3.4 Kế toán khấu hao TSCĐ
- phương pháp khấ
hao TSCĐ theo phươ
pháp đương thẳng
- taif khoản kế toán sử dụng : TK214 – hao mòn TSCĐ
- phương pháp kế toán
Vd Kế toán trích khấu hao TSCĐ ngày 20/11/2011 vào chi phí q
n lý doanh nghiệp tại công ty
N
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng
Dung
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
642: 21.400.000

Có TK 214(1) : 21.400.000
2.3.4 Kế toán tiền
ương và các khoản trích theo lương
2.3.4.1. Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương
- Hình thức trả lương: hiện nay công ty cổ phẩn than Mông Dươ
áp dụng hình thức trả lương theo thời gian,trả lương một tháng 1 lần vào
ngày 20 hàng tháng .
Ngoài tiền lương trả theo thời gian còn có các phụ cấp làm thêm khác
- được hưởng các
trợ cấp trong BHXH, BHYT trong các trường hợp đau ốm tai nạn lao đông, khám
bệnh
- .
chứng từ kế toán sử dụng : bảng

Lương
hàng tháng
=
Lương hợp
đồng
x số công làm việc +
phụ cấp
trong tháng
chức vụ
Số công trong
tháng
hấm công,bảng thanh toán tiền lương,bảng phân bổ tiền lương,BHXH
ng pháp tính lương tại công ty
Lương thức nhận = lương hàng thán
– BHXH – BHYT- BHTN – thuế TN
2.3.4.2 Nội dung và phương pháp xác định các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương đó là BHXH,BHYT,BHTN , KPCĐ.Theo quy
định hiện hành thì các kh
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng
Dung
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
n trích theo lương phải nộp là 30,5% trong đó 22% được tính vào chi phí
SXKD:
XH: 16% lương cơ bản
B
T: 3% lương cơ bản
BH
: 1% lương cơ bản
KPCĐ : 2% lương cơ bản

Và 8,55 do CBCNV đóng góp, khấu trừ nga
vào lương khi tính lương cho CBCNV BHXH
6% lương cơ bản
BHY
: 1,5% lương cơ bản

BHTN :1
lương cơ bản
2.3.4.3 Kế toán tổng hợp
iền lương và các khoản trích theo
- ương
- tài khoản sử dụng
+ TK 334 : phải trả cho người lao động
+ TK 338 : phải trả phải nộp khác
Phương pháp kế toán :
ng tháng kế toán lập bảng thanh toán tiền lương và phân bổ tiền lương,
BHXH sau đó tiến hành định khoản.
Kế toán tiền lương, c
khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho nhân viên qu
lý tháng 11/2012 tại công ty CP than Mông Dương

SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng
Dung
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
• Nợ TK
642 : 420.243.000

Có TK
34 : 420.243.000

Đối với các kho
trích theo lương kế toán ghi :

Nợ TK 642
Có TK 334
Có TK 338
Cuối tháng kế toán trưởng của công ty có trách nhiệm phân cô
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng
Dung
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
hướng dẫn các bộ nghiệp vụ, nhân viên kế toán và
c bộ phận liên quan lập chứng từ l
động tiền lương và
HXH.
2.3.5 Kế toán b
hàng và ác định kết
uả bán hàng
2.3.5.1 Kế toán d
nh thu bán hàng
- Tài khoản sử dụng

TK 155 thành phẩm
TK 1 56 hàng hóa
TK 157 hàng đang đi đường
TK 33311 thuế gtgt đầu ra phải nộ
-
TK 131 phải thu của khách hàng được lập chi tiết theo từng đối tượng.
Các tk liên quan khác như TK111, TK112
Chứng từ kế toán sử dụng :hóa đơn gtgt, giấ

- báo có, phiếu
xuất
o, phiếu nhập kho, thẻ kho ,sổ chi tiết bán hàng, nhật ký chứng từ và các
chứng từ liên quan khác.
Phương pháp kế toán
Vd ngày 01/11/2012 công ty bán
6,4 tấn than cho công ty Kho vận và cảng Cẩm Phả,đơn g
687.615 đ/tấn (thuế GTGT 10%) đã thnah toán bằng chuyển khoản.

Nợ TK 112(1): 534.274.280
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng
Dung
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Có TK 511
485.704.800
Có TK 3331 48.570.480
2.3
.2 Kế toán giá vốn hàng bán
- Tài khoản kế toán sử dụng :
632 giá vốn hàng bán
à các tk liên quan như TK156,TK111,TK112
- Chứng từ kế toán sử dụng : phiếu nhập kho ,phiếu xuât kho.
- Phương pháp kế toán
Vd Công ty xuấ
o bán 100 tấn than c
tuyển than Cửa Ông,giá xuất kho là 520.000đ/tấn, giá
án chưa thuế 550.000đ/tấn,thuế GTGT 10%.Kế toán ghi
a, Phản ánh g

vốn

Nợ TK 632 : 52.000.000

Có TK 157 : 52.000 000
b, Ph
ánh doanh thu
Nợ TK 131 : 60.500.
0

Có TK 511 55.000.000
Có TK 3331 5.000.000
2.3.5.3. Kế toán chi phí
SV: Nguyễn Thị Minh Tâm MVS: 7TD04677 GVHD: Trần Thị Hồng
Dung
20

×