Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Dược TW Mediplantex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 69 trang )

Chuyên đề thực tập chuyân ngành
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CP DƯỢC TW
MEDIPLANTEX:
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty CP Dược TW Mediplantex
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty CP Dược TW
Mediplantex
1.3. Quản lí chi phí sản xuất của Công ty CP Dược TW Mediplantex
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP DƯỢC TW
MEDIPLANTEX
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty CP Dược TW Mediplantex
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trục tiếp
2.1.1.1 - Nội dung
2.1.1.2 - Tài khoản sử dụng
2.1.1.3 - Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
2.1.1.4 - Qui trình ghi sổ tổng hợp
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1 - Nội dung
2.1.2.2 - Tài khoản sử dụng
2.1.2.3 - Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
2.1.2.4 - Qui trình ghi sổ tổng hợp
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.3.1 - Nội dung
2.1.3.2 - Tài khoản sử dụng
2.1.3.3 - Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
2.1.3.4 - Qui trình ghi sổ tổng hợp
8
8
10


13
16
16
16
16
16
17
27
27
27
27
33
33
35
36
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 1 -
- 1 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 1
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản
phẩm dở dang
2.1.4.1 - Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang
2.1.4.2 – Tổng hợp chi phí sản xuất chung
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty
2.2.1 – Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty
2.2.2 – Quy trình tính giá thành
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP DƯỢC TW
MEDIPLANTEX
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành
SP tại công ty và phương hướng hoàn thiện
3.1.1 – Ưu điểm
3.1.2 – Nhược điểm
3.1.3 – Phương hướng hoàn thiện
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán CFSX và tính giá thành SP tại
công ty CP Dược TW Mediplantex
3.3. Điều kiện thực hiện
39
40
41
49
49
51
55
55
55
56
56
58
59
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 2 -
- 2 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 2
Chuyên đề thực tập chuyân ngành

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký tự viết tắt Nội dung của ký tự viết tắt
Sản phẩm SP
Chi phí sản xuất CFSX
Nguyên vật liệu NVL
Công cụ dụng cụ CCDC
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 3 -
- 3 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 3
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số Nội dung Trang
01 Phiếu xuất vật tư 18
02 Phiếu Nhập kho 18
03 Sổ chi tiết vật tư 19
04 Bảng tổng hợp hàng xuất 20
05 Sổ chi tiết tài khoản 21
06 Bảng kê số 4 23
07 Nhật kí chứng từ số 7 25
08 Sổ cái TK 621 26
09 Sổ cái TK 6212 26
10 Lương độc hại 30
11 Trích bảng phân bổ tiền lương và BHXH 31
12 Sổ cái TK 622 32
13 Sổ cái TK 6222 33
14 Bảng phân bổ khấu hao TSCD 36
15 Sổ cái TK 627 38

16 Sổ cái TK 627 39
17 Bảng phân bổ NVL & CCDC vào đối
tượng sử dụng
45
18 Bảng Thanh toán lương sản phẩm 46
19 Bảng thanh toán nhân viên quản lí 46
20 Bảng kê số 4 47
21 NKCT số 7 48
22 Sổ cái TK 154 49
23 Bảng tính giá thành xưởng viên 52
LỜI MỞ ĐẦU
O0O
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 4 -
- 4 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 4
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
Cụng ty cổ phần Dược TW Mediplantex là một trong những cụng ty Dược
phẩm hàng đầu ở Việt Nam. Từ ngày thành lập đến nay, cơng ty đã cú rất nhiều
thành tựu nổi bật như sản phẩm của cơng ty được người tiâu dùng bình chọn là
“ Hàng Việt Nam chất lượng cao” trong nhiều năm liền… Hiện nay, nước ta đó
gia nhập tổ chức Thương mại quốc tế (WTO), Cụng ty cổ phần Dược TW
Mediplantex chịu sự cạnh tranh với sản phẩm nội địa như sản phẩm của Cụng ty
cổ phần Dược phẩm Traphaco, Cụng ty cổ phần Dược phẩm TW2 …và cạnh
tranh quyết liệt với hàng ngoại nhập ngay trờn thị trường trong nước. Để có thể
tồn tại và phát triển buộc công ty phải có chiến lược mở rộng thị trường trong
nước, cũng như quốc tế . Để thực hiện điều này, công ty phải không ngừng nâng
cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

Kiểm soát tốt giỏ thành là một cụng việc hết sức cần thiết đối với các doanh
nghiệp sản xuất. Vỡ chỉ khi kiểm soát tốt giỏ thành sản phẩm của mình, thì doanh
nghiệp mới đưa ra các định hướng kinh doanh chính xác và nâng cao khả năng
cạnh tranh trên thị trường, giành được lợi nhuận tối đa cho công ty mình. Công
tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành ẩn phẩm có vai trò rất quan trọng
trong việc kiểm soát giá thành. Nếu công tác này không phù hợp sẽ không tính
đúng được giá thành sản phẩm, không cung cấp thông tin kịp thời, chính xác để
các nhà quản trị có những quyết định hợp lý và những chiến lược kinh doanh
đúng đắn, từ đó sẽ dẫn tới tổn thất lớn cho công ty.
Chính vỡ những lý do trờn nờn em quyết định chọn đề tài “ Hoàn thiện kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Dược TW
Mediplantex” làm chuyân đề thực tập.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm ba phần:
- Chương I : Đặc điểm sản phẩm , tổ chức sản xuất và quản lí chi phí tại
Công ty CP Dược TW Mediplantex.
- Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty CP Dược TW Mediplantex.
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 5 -
- 5 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 5
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
- Chương III: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty CP Dược TW Mediplantex .
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Mỹ đã giúp đỡ, hướng dẫn
em thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các cơ
chú, anh chị trong phòng Tài chính - Kế toán của Công ty CP Dược TW
Mediplantex đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt thời gian

thực tập.
Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Thuý An
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 6 -
- 6 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 6
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG
MEDIPLANTEX:
1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty Cổ phần Dược Trung ương
Mediplantex:
- Danh mục sản phẩm
Mã vật tư Tên vật tư Đơn vị tính
CDSUP05 Superkan 40 (H2 vỉ x 15v) Hộp
TDACT02 Activ-Gra (H1 vỉ x 4v) Hộp
TDALP07 Alphachymotrypsin (vỉ 10v) Vỉ
TDALP09 Alphabeta 5mg Vỉ
TDALP12 Alphachymotrypsin Hộp
TDAMI 18 Aminvital (H6 vỉ x 10v) Hộp
TDANA08 Anairina 500mg vỉ 10v Vỉ
TDBOP02 Ho bổ phế (H2 vỉ x 12v) Hộp
TDCHY05 Chymodeci (H10 x 10) Hộp
TDCON01 Conflumin (H10 vỉ x 10v) Hộp
TDDEX13 Dexamethason (vỉ 40 viân) Vỉ
TDDEG02 Deginal (H3 vỉ x 4v) Hộp

TDEAC01 Eacoped 16mg (H5 x 10) Hộp
TDEAC02 Eacoped 4mg (H5 x 10) Hộp
TDGLY01 Glyabed (H3 vỉ x 20 viân) Hộp
TDHOA01 Hoạt huyết (5vỉ x 20) Hộp
TDMAG14 Magnesi B6 (H 5v) Vỉ
TDMAG15 Magnesi B6 (H 10v) Vỉ
TDMAG 15 MagnesiB6 (H10v) Vỉ
TDMIF02 Miferiab (H 1viân) Hộp
TDPAR08 Para 0,5g Lọ
TDPOS02 Posthappy (H1vỉ 2v) Hộp
TDOR002 Miferitab (H 4vỉ x 10v) Hộp
TDROS01 Roseginal (H3vỉ x 4v) Hộp
TDSIL02 Silymax 140mg (H6 x 10) Hộp
TDSIL04 Silymax 70mg (H2 x 15v) Hộp
TDSIL05 Silymax 70mg (H4 x 15v) Hộp
TDSOP01 Sopikan (H3 vỉ x 10v) Hộp
TDSPA01 Spasnamedil (H10 x 10v) Vỉ
TDSUP02 Superkan (5vỉ x 10v) Hộp
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 7 -
- 7 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 7
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
TDSUP04 Superkan 80mg (H6 x 10v) Hộp
TDTER10 TerpinCodein Vỉ 10v Vỉ
TDTHE08 Thelena vỉ 25v Vỉ
TDUNE01 Uniferon – B9 (H3 x 10v) Hộp
TDUNI05 Uniferon – B9 + B12 (H2 x 15v) Hộp

TDUNI06 Uniferon – B9 + B12 (H3 x 10v) Hộp
TDVIT11 Vitamin B1B6B12 vỉ nhỏ Vỉ
TDWIN01 Ưincold vỉ 20v Vỉ
- Tiêu chuẩn chất lượng: GMP – WHO
- Tính chất của sản phẩm: phức tạp
- Loại hình sản xuất:
+ Sản xuất hàng loạt
+ Sản xuất theo đơn đặt hàng
- Thời gian sản xuất: dài hay ngắn tùy sản phẩm đó khó hay dễ sản xuất
* Đặc điềm sản phẩm nói chung:
Sản phẩm là kết quả của quá trình lao động dựng để phục vụ cho việc làm
thỏa mãn nhu cầu của con người. Trong nền kinh tế thị trường, người ta quan
niệm sản phẩm là bất cứ cái gì đó có thể đáp ứng nhu cầu thị trường và đem lại
lợi nhuận.
Và để đạt được điều đó, công ty đã chú trọng đổi mới các trang thiết bị,
máy móc hiện đại, phù hợp với tiêu chuẩn của thế giới. Công nhân được đào tạo
tốt, phân công công việc hợp lí, có tính chuyên môn hóa cao. Về mặt sản xuất,
chất lượng sản phẩm được đưa lên hàng đầu, khâu tính toán nguyên liệu sản xuất
hợp lí hơn, giảm thiểu được sản phẩm dở dang.
* Đặc điểm sản phẩm dở dang:
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong quá
trình sản xuất, chế biến, đang nằm trên dây chuyền công nghệ hoặc chưa đến kỳ
thu hoạch.
VD: thuốc viên chưa đúng vỉ, …. được coi là sản phẩm dở dang.
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 8 -
- 8 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 8

Chuyên đề thực tập chuyân ngành
Như vậy chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ không chỉ liên quan đến những
sản phẩm, công việc đã hoàn thành trong kỳ mà còn liên quan đến sản phẩm dở
dang cuối kỳ.
Để tính chính xác giá thành sản phẩm, một trong những điều kiện quan trọng
là phải đánh giá chính xác sản phẩm dở dang cuối kỳ. Đánh giá sản phẩm dở
dang cuối kỳ là tính toán xác định phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang
cuối kỳ phải chịu. Để đánh giá sản phẩm dở dang cần kiểm kê xác định tính
chính xác khối lượng sản phẩm dở dang tại một thời điểm, thời gian thống nhất
trong doanh nghiệp. Có như vậy số liệu mới không bị trùng hoặc sót. Mặt khác
doanh nghiệp phải xác định được mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở
dang.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược
Trung ương Mediplantex
- Quy trình công nghệ:
Thuốc là loại sản phẩm cú tác dụng trực tiếp đến cơ thể con người, nỉ ảnh
hưởng đến sức khoẻ của mỗi người. Chính vỡ vậy quy trình sản xuất thuốc phải
đảm bảo khép kín và tuyệt đối vĩ trùng, tổ chức sản xuất phải chặt chẽ, sản phẩm
phải được kiểm tra bằng những tiâu chuẩn chính xác. Xác định rị điều đó, từ năm
2003 cơng ty đã xây dựng và đưa vào sử dụng nhà máy sản xuất thuốc đạt tiâu
chuẩn GMP.
Sản phẩm của cụng ty gồm nhiều loại, mỗi loại lại cú những tiâu chuẩn,
định mức riêng nờn quy trình sản xuất cũng khác nhau. Nhưng nhìn chung chúng
đều cú quy trình sản xuất khép kín, chu kỳ sản xuất ngắn với số lượng lớn. Quy
trình sản xuất thuốc gồm có 3 giai đoạn, đó là giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn sản
xuất và giai đoạn kiểm nhận nhập kho.
Sau đây là 3 quy trình công nghệ sản xuất ra một số sản phẩm chính tại 3
phân xưởng:
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -

- 9 -
- 9 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 9
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
Quy trình công nghệ chiết xuất hoá chất:
Quy trình công nghê sản xuất thuốc viên:

Quy trình công nghệ rượu bổ sâm:
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 10 -
- 10 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 10
Nguyên vật
liệu
Xử lý
Chiết
xuất

đặc
Tinh
chế
Sấy
khô
Kiểm
nghiệm
Đóng gói
thành phẩm

Nhập kho
thành phẩm
Nguyên vật
liệu
Xay,
rây
Pha
chế
Cốm sấy
khô
Kiểm nghiệm
bán thành phẩm
Dập viên ép
vỉ
Kiểm
nghiệm
Đóng gói
thành phẩm
Nhập kho
thành phẩm
Nguyên vật
liệu
Thái,
xay
Làm ấm, ủ Rút dịch
Pha
chế
Kiểm nghiệm
ra lẻ
Kiểm tra

đóng gói
Giao nhập
thành phẩm
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
Kết quả của mỗi quy trình công nghệ có thể xác định được giá trị bằng cách
kiểm kê những hộp, những kiện thành phẩm và quy trình công nghệ nào càng
giảm được chi phí mà vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm tốt thì chứng tỏ
công tác tổ chức sản xuất quy trình công nghệ đó tốt.
- Cơ cấu tổ chức sản xuất:
Hiện nay Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex có 3 phân
xưởng riêng biệt, đó là các phân xưởng sau:
Do mặt hàng thuốc là mặt hàng đặc biệt, nó liên quan đến sức khoẻ và sinh
mạng của con người nên quy trình sản xuất có đoạn phải đảm bảo khép kín và vô
trùng. Đặc biệt là đối với sản phẩm thuốc viên, đơn vị của nó phải chính xác đến
từng miligam, mililit nhưng lại có giá trị rất lớn, phải đảm bảo theo tiêu chuẩn
dược Việt Nam.
Trong 3 phân xưởng sản xuất đó thì phân xưởng sản xuất thuốc viên là phân
xưởng có sản lượng sản xuất lớn hơn cả, còn phân xưởng đông dược và hoá dược
công việc sản xuất chưa đều, sản lượng sản xuất còn nhỏ. Mỗi một loại thuốc đều
có quy trình sản xuất khác nhau và đều có những tiêu chuẩn kỹ thuật quy định
của ngành khác nhau. Quy trình công nghệ sản xuất thuốc viên là quy trình sản
xuất điển hình, rõ ràng qua từng khâu nên ta sẽ đi sâu nghiên cứu tìm hiểu về quy
trình công nghệ của phân xưởng sản xuất thuốc viên. Cụ thể như sau:
Thông qua bộ phận nghiên cứu làm thử các mẻ nhỏ, mỗi lần làm thử phải có
đầy đủ các thủ tục như: làm thử xong phải đi kiểm nghiệm và đảm bảo đầy đủ
các tiêu chuẩn được đề ra, sau đó mới cho sản xuất đại trà.
Các giai đoạn sản xuất:
- Giai đoạn chuẩn bị sản xuất: Căn cứ vào lệnh sản xuất (có ghi rõ số lô,
số lượng thành phẩm và các thành phần như nguyên liệu chính, tá dược và quy
Sinh viên:Nguyễn Thuý An

- -
- 11 -
- 11 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 11
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
cách đóng gói, khối lượng trung bình viên ) tổ trưởng tổ pha chế sẽ có nhiệm vụ
chuẩn bị đầy đủ các thủ tục như: phiếu lĩnh vật tư, các loại vật tư đó phải được
cân đo đong đếm thật chính xác với sự giám sát của kỹ thuật viên ở phân xưởng
sản xuất.
- Giai đoạn sản xuất: Bắt đầu vào sản xuất, tổ trưởng tổ sản xuất và kỹ
thuật viên phải trực tiếp giám sát công việc pha chế mà công nhân bắt đầu làm,
cần thiết có thể chia thành mẻ nhỏ, sau cùng trộn đều theo lô. Tất cả công việc
này đều phải được phòng kỹ thuật quản lý theo từng lô. Khi pha chế xong, công
việc của kỹ thuật viên là phải kiểm nghiệm bán thành phẩm, nếu đạt tiêu chuẩn
ngành quy định thì công việc tiếp theo là giao nhận bán thành phẩm cốm từ tổ
pha chế giao cho tổ dập viên và ép vỉ (nếu có). Tất cả đều có phiếu giao nhận
giữa các tổ và ký tên vào cụ thể. Qua khâu dập viên và ép vỉ xong lại chuyển
sang tổ đóng gói.
- Giai đoạn kiểm nghiệm, nhập kho thành phẩm (giai đoạn cuối cùng):
Khi thành viên, thành vỉ thuốc và được chuyển về tổ đóng gói, tổ kỹ thuật viên
bắt đầu kiểm nghiệm thành phẩm, khi thành phẩm đạt được tiêu chuẩn kỹ thuật
và có phiếu kiệm nghiệm kèm theo sẽ tiến hành công việc đóng gói. Sau khi hoàn
thành việc đóng gói cùng với phiếu kiểm nghiệm chuyển lên kho và nhập vào
kho của Công ty.
Qua đó ta thấy được quy trình sản xuất thuốc viên là quy trình sản xuất giản
đơn và chế biến kiểu liên tục, chu kỳ sản xuất ngắn, thuộc loại hình khối lượng
lớn (theo từng lô) trên dây chuyền sản xuất. Tại những thời gian nhất định chỉ sản
xuất một loại sản phẩm nhất định. Mỗi một loại sản phẩm đòi hỏi kỹ thuật sản
xuất, chất lượng nguyên vật liệu và các loại dược tỏ đi kèm vào công thức sản

xuất đó.
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 12 -
- 12 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 12
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần Dược Trung ương
Mediplantex:
- Chủ tịch hội đồng quản trị: là người nắm phần lớn cổ phần của công ty, vạch
ra chiến lược sản xuất, kinh doanh…
- Ban kiểm soát: có nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng Cổ đông giám sát, đánh
giá công tác điều hành, quản lí của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc theo
đúng các qui định trong Điều lệ Công ty, các Nghị quyết, Quyết định của Đại hội
đồng Cổ đông.
 Có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc cung cấp mọi
Hồ sơ và thông tin cần thiết liên quan đến công tác điều hành quản lí Công
ty;
 Mọi Thông báo, Báo cáo, Phiếu xin ý kiến đều phải được gửi đến Ban
kiểm soát cùng thời điểm gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Ban Tổng giám đốc;
 Thông tin phải trung thực, chính xác và kịp thời theo yêu cầu.
- Tổng giám đốc: là người đứng đầu doanh nghiệp là đại diện pháp nhân
của doanh nghiệp, quản lý điều hành doanh nghiệp theo định hướng và
mục tiêu do Hội đồng quản trị đề ra, chịu trách nhiệm trước pháp luật về
mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của Doanh nghiệp và điều hành công
tác lao động, tiền lương, các chế độ về tiền lương, tuyển dụng lao động
- Phó tổng giám đốc: Nhận nhiệm vụ từ Tổng giám đốc Doanh nghiệp, tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ được giao phó. Thay mặt giám đốc giải quyết

các công việc nội bộ, đôn đốc thực hiện công việc của các bộ phận trong
Doanh nghiệp, có trách nhiệm báo cáo thường xuyên tới Tổng giám đốc về
các công việc được giao. Phó TGĐ của Công ty Cổ phần Dược Trung
ương Mediplantex gồm:
o Phó TGĐ Tài chính: phụ trách công việc chung của phòng kế toán,chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động của phòng kế toán.
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 13 -
- 13 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 13
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
o Phó TGĐ sản xuất và công nghệ: chịu trách nhiệm về việc nghiên cứu
và khai thác thị trường, tìm hiểu nhu cầu và mở rộng thị trường xem
xét ký kết hợp đồng bán hàng, giao dịch, liên hệ với khách hàng. Lập kế
hoạch sản xuất, theo dõi, tổ chức việc thực hiện kế hoạch sản xuất theo
đơn đặt hàng của khách
o Phó TGĐ đảm bảo chất lượng: chịu trách nhiệm về chất lượng sản
phẩm từ khi sản xuất, đóng gói, lưu tại kho của công ty và cả sau khi
hàng hóa được đưa ra ngòai thị trường tiêu thụ.
- Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, cung cấp những thông tin tài chính cho ban giám đốc một cách chính xác,
kịp thời trong đó nhiệm vụ quan trọng nhất của phòng kế toán là thu thập số
liệu
- Phòng tổ chức hành chính: Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong Công ty
thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. Các bộ phận
thực hiện đúng nhiệm vụ tránh chồng chéo, đỗ lỗi. Đảm bảo tuyển dụng và xây
dựng, phát triển đội ngũ CBCNV theo yêu cầu, chiến lược của Công ty.
- Phòng kế hoạch sản xuất và xuất nhập khẩu:

- Phòng kinh doanh dược liệu: Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực
hiện; Thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống Khách hàng,
- Phòng thị trường Marketing: đảm nhận với chức năng tham mưu Ban Lãnh
đạo trong việc phát triển mở rộng thị trường, thị phần; nghiên cứu chiến lược
thị trường, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, dịch vụ mới giữ gìn và gia tăng
giá trị thương hiệu của công ty. Và một số nhiệm vụ khác.
- Các chi nhánh của công ty: chịu sự chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Tổng giám
đốc Công ty.
- Phòng đảm bảo chất lượng: có nhiệm vụ xây dựng các tiêu chuẩn về chất lượng
sản phẩm theo các tiêu chuẩn sản xuất thuốc, xây dựng các định mức kỹ thuật.
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 14 -
- 14 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 14
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
- Kho vận: Có trách nhiệm quản lý và sắp xếp, theo dõi các lọai hàng hóa, thành
phẩm. Cung cấp số liệu cho Bộ phận kinh doanh khi có yêu cầu, nhập hay xuất
vật liệu để sản xuất.
- Văn phòng đại diện tại nước ngoài: quảng bá, giới thiệu sản phẩm.
- Phân xưởng Thuốc viên (đạt tiêu chuẩn GMP-ASEAN): nhiệm vụ chủ yếu là sản
xuất các mặt hàng thuốc viên.
- Phân xưởng Đông dược: nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất các mặt hàng thuốc đông
dược.
- Phân xưởng Hoá dược: chuyên sản xuất để chiết xuất các mặt hàng thuốc chống
sốt rét.
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 15 -

- 15 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Xưởng
Đông
dược
Xưởng
Hoá
dược
P.Thị
trường
Xưởng
Thuốc
viên
P.Tổ
chức
hành
chính
P.KD
dược
liệu
P. Kế
hoạch
SX và
XNK
Phòng
đảm
bảo
chất
lượng
Các

CN
công
ty
- 15
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHỈ TGĐ
TÀI CHÍNH
PHÓ TGĐ
SẢN XUẤT VÀ CÔNG NGHỆ
PHÓ TGĐ
BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG
Phòng
Tài
chính
kế
toán
Kho
vận
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG
ƯƠNG MEDIPLANTEX
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần Dược Trung ương
Mediplantex
2.1.1. Kế toán chi phí nguyân vật liệu trực tiếp
2.1.1.1 - Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật liệu
cấu thành thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định một cách tách

biệt rõ ràng cụ thể cho từng sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm
chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ. Chi phí nguyên vật liệu được tính
theo giá thực tế khi xuất dựng, còn có cả chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua
về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến nơi sản xuất.Trong tổng chi phí sản phẩm
thì chi phí nguyên vật liệu chính chiếm một tỷ trọng lớn.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được căn cứ vào chứng từ xuất kho để tính
ra giá thực tế vật liệu xuất dựng và căn cứ vào các đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất đã xác định để tập hợp. Việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào
các đối tượng có thể tiến hành theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ gián
tiếp.
Để tính toán tập hợp chính xác chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán cần
chú ý kiểm tra xác định số nguyên vật liệu đã lĩnh nhưng cuối kỳ chưa sử dụng
hết và trị giá của phế liệu thu hồi nếu có, để loại ra khỏi chi phí về nguyên vật
liệu trực tiếp trong kỳ theo công thức:
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 16 -
- 16 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 16
Chi phí NVLTT
trong kỳ
=
Trị giá NVL xuất
đưa vào sử dụng
Trị giá NVL
còn lại cuối kỳ
Trị giá phế liệu
thu hồi


Chuyên đề thực tập chuyân ngành
2.1.1.2 - Tài khoản sử dụng:
TK 621: Chi phí nguyân liệu, vật liệu trực tiếp
2.1.1.3 – Qui trình ghi sổ kế toán chi tiết và ghi sổ tổng hợp
TK 621 – “Chi phí NVLTT” có nội dung kết cấu như sau:
Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dựng trực tiếp cho sản xuất,
chế tạo sản phẩm trong kỳ.
Bên Có: -Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết được nhập
lại kho.
- Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá nguyên vật liệu thực sử dụng
cho tài khoản có liên quan trong kỳ để tính giá thành sản phẩm.

TK 621 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp



Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 17 -
- 17 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 17
TK 621TK 152
TK 152
Trị giá NL, Vl xuất kho
dùng trực tiếp cho sx
TK 111, 112, 331
TK 133
Trị giá NL, Vl mua ngoài

dùng trực tiếp cho sx
VAT đầu vào
được khấu trừ
Trị giá NL, Vl còn chưa
sử dụng
TK 154
Trị giá NL, Vl thực tế sử
dụng trực tiếp sản xuất
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
Biểu số 01:
Công ty CP
Dược TW
mediplantex
PHIẾU XUẤT VẬT TƯ
Ngày…tháng 12 năm 2009
Số 6
Kho
Bộ phận sử dụng: PXV
Lý do xuất: sản xuất Ampicilin 0,25g viân nén
Xuất tại kho: Nguyân liệu
STT Mã vật tư Tên nhãn
hiệu
ĐVT
Hạn mức
được
duyệt
Số lượng xuất Đơn
giá
Thành
tiền

Ngày Ngày … Cộng
3/12 11/12
1 TQ2B001 Ampicilin
(bột)
Kg 1302.3 302.3 1000 1302.3
2 TQ3B028 Magnesi
stearat
Kg 48.7 11 30 41
3 TQ3B026 Lactose Kg 304.5 71 200 271
… … … … … … … … … … …
Phụ trách bộ phận sử dụng
(Ký tên)
Phụ trách cung ứng
(Ký tên)
Người nhận
(Ký tên)
Thủ kho
(Ký tên)
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 18 -
- 18 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ
- 18
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
Biểu số 02
Công ty CP Dược TW Mediplantex
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Tài khoản: 1521; Tờn kho: THUC – Kho Thục

Vật tư: TQ2B001 – Ampicilin 3H2O bột (Powder); ĐVT:kg
Tồn đầu:
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất
Số hiệu Ngày, tháng
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
A B C D 1 2 3=1*2 4 5=1*4
PN 946 11/12/2009 mua vật tư,DN002 33111 676200.00 1000 676.200.000
PX 6 11/12/2009 Xuất cho sản xuất,PXV 1521 838061.89 1302.3
Sổ này có 1 trang, đánh số trang từ số 01 đến trang 1.
Ngày mở sổ:
Ngày … tháng… năm…
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sinh viên:Nguyễn Thuý An
- -
- 19 -
- 19 -
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mỹ

- 19
Chuyân đề thực tập chuyân ngành
Biểu số 3
Công ty CP Dược
TW Mediplantex
BẢNG TỔNG HỢP HÀNG XUẤT
Phân xưởng Viân
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
TK1521
STT Mã vật tư Tên vật tư TKĐƯ ĐVT Đơn giá SL Giá trị
1 THC1009 Cồn 90 độ 6212 Lớt 11,661 435.70 5,801,092
2 TQ2B001
Ampicilin
3H2O bột 6212 Kg
838,06
1 1302.30 1,091,408,001
3 TQ3B005 Bột sắn 6212 Kg 6,804 311.00 2,116,100
… … … … … … … …
Tổng 8,414,420,415
TK1522
STT Mã vật tư Tên vật tư TKĐƯ ĐVT Đơn giá SL Giá trị
1 HQ1001
Nhãn
Ampicilin
250mg 6212 Chiếc 34
12421.0
0 434,182
2 HQ2029
Màng PVC
126 6212 Kg 26,699 52.80 1,568,121

3 HQ11005 Keo dán 6212 Kg 34,999 3.00 105,000
… … … … … … … …
Tổng 192,110,463
TK1528
STT Mã vật tư Tên vật tư TKĐƯ ĐVT Đơn giá SL Giá trị
1 THUC7C036 Chai 200 pét 6212 bộ 1,266
12436.0
0 15,745,994
2 THUC7H002
hũm
49*33*29 6212 Cái 8,116 113.00 917,111
3 THUCT15 Túi 60*80 6212 Cái 1,148 320.00 367,449
… … … … … … … …
Tổng 259,155,833
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký tên) (Ký tên)
Sinh viên: Nguyễn Thuý An
GVHD: Th.s Nguyễn Thị ỹ


22
Chuyân đề thực tập chuyân ngành
Sinh viên: Nguyễn Thuý An GVHD: Th.s Nguyễn Thị ỹ


Biểu số 3 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6212
Công ty CP Dược Sản phẩm: LKS001 – Ampicilin 0,25g (lọ)
TW Mediplantex Tháng 12 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải

TK đối ứng
Ghi Nợ TK 621
Ghi Có TK 621Số hiệu Ngày VL chính VL phụ VL khác Cộng
PX 6 11/12/2009 THC1009- Cồn 90 độ 1521 5.081.092 5.081.092
PX 6 11/12/2009 TQ2B001-Ampicilin 3H2O bột 1521 1.091.408.001 1.091.408.001
PX 6 11/12/2009 TQ3B005 - Bột sắn 1521 2.116.100 2.116.100
PX 6 11/12/2009 TQ3B016 – Eragel 1521 13.521.069 13.521.069
PX 6 11/12/2009 TQ3B026 – Lactora 1521 16.619.072 16.619.072
PX 6 11/12/2009 TQ3B028 - Magie Stearat 1521 1.467.947 1.467.947
PX 6 11/12/2009 TQ3B039 - Parafin cục 1521 224.104 224.104
PX 23 15/12/2009 HQ1001- Nhãn ampicilin 1522 434.182 434.182
PX 23 15/12/2009 HQ11004 - Bông mỡ 1522 477.719 477.719
PX 23 15/12/2009 HQ11005 - Keo dán 1522 105.000 105.000
PX 34 25/12/2009 THUC7C036- Chai 200 pét 1528 15.745.994 15.745.994
PX 34 25/12/2009 THUC7H033 - Hũm 36*30*23 1528 1.573.121 1.573.121
PX 34 25/12/2009 THUCT15 - Túi 60*80 1528 367.449 367.449
Kết chuyển CP NVL TT 1542 1.149.140.850
Cộng số phát sinh 1.130.437.385 1.016.901 17.686.564 1.149.140.850 1.149.140.850
22
Chuyân đề thực tập chuyân ngành
Cuối tháng, căn cứ vào Bảng tổng hợp hàng xuất (biểu số 4), các chứng
từ liân quan kế toán liân quan Phiếu lĩnh vật tư, kế toán nguyân vật liệu tổng
hợp giỏ trị của từng loại vật tư xuất trong tháng lập bảng phân bổ nguyân vật
liệu chi tiết cho từng bộ phận sử dụng. Trong bảng phân bổ này, kế toán
nguyân vật liệu tập hợp vật tư sử dụng cho tất cả các hoạt động của cơng ty.
Từ các số liệu trờn Bảng phân bổ NVL, kế toán vào Bảng kê số 4. Từ số
liệu tổng hợp trờn Bảng kê số 4 (Ghi Nợ TK 621), kế toán tổng hợp ghi vào
Nhật ký chứng từ số 7 ( Ghi Cú TK 621) và ghi vào sổ cái TK 621.
Sinh viên: Nguyễn Thuý An
GVHD: Th.s Nguyễn Thị ỹ



22
Chuyân đề thực tập chuyân ngành
Biểu số 4
Công ty CP Dược TW
Mediplantex
BẢNG KÊ SỐ 4
Tháng 12 năm 2009
TK C112 C142 C1521 C1522 C1523 C1524 C1528 C153 C1544 C1546 C214 C334 C335 C338 C621 C622 C627 Tổng
154 8 302.860 639.997 93696257 0 0 992.610 0 0 4.090.230 105.231.734 0 12.093.239 9.735.583.739 358.294.821 639.071.150
1541 346.732.485 85.637.874 175.976.017 608.346.376
1542 8.899.667.605 209.780.117 401.102.402 9.510.550.124
1543 489.183.649 62.876.830 61.992.731 614.053.210
1544 8 302 860 639 997 93.696.257 992.610 4.090.230 105.231.734 12.093.239 225.046.927
621 8.750.213.306 209.033.499 3.300.885 0 729.450.488 43.585.561 9.735.583.739
6211 127.041.582 4.615.309 3.161.793 211.913.801 0 346.732.485
6212 8.414.420.414 192.110.463 259.155.833 33.980.895 8.899.667.605
6213 208.751.310 12.307.727 139.092 258.380.854 9.604.666 489.183.649
622 314.601.183 43.693.638 358.294.821
6221 75.883.450 9.754.424 85.637.874
6222 183.475.782 26.304.335 209.780.117
6223 55.241.951 7.634.879 62.876.830
627 109.706.368 95.346.643 1.130.355 6.811.597 0 352.500 1.677.179 227.736.131 0 112.554.285 33.314.199 46.200.000 4.241.893 0 0 0 639.071.150
6271 0 0 0 0 0 0 33.314.199 4.241.893 37.556.092
62711 10.807.053 1.260.366 12.067.419
62712 13.927.866 1.884.292 15.812.158
62713 8.579.280 1.097.235 9.676.515
6272 75.923.436 1.130.355 3.224.780 0 352.500 0 21.010 80.652.081
62721 1.130.355 941.013 220.000 2.291.368

62722 75.923.436 1.716.602 77.640.038
62723 567.165 132.500 21.010 720.675
6273 19.423.207 3.586.817 1.656.169 24.666.193
Sinh viên: Nguyễn Thuý An GVHD: Th.s Nguyễn Thị ỹ


22
Chuyân đề thực tập chuyân ngành
62731 630.269 698.192 1.328.461
62732 8.447.207 2.612.048 687.977 11.747.232
62733 10.976.000 344.500 270.000 11.590.500
6274 112.554.285 112.554.285
62741 48.714.446 48.714.446
62742 60.428.651 60.428.651
62743 3.411.188 3.411.188
6277 73.429.868 73.429.868
6277129.371.947 29.371.947
6277238.765.812 38.765.812
62773 5.292.109 5.292.109
6278 36.276.500 227.736.131 46.200.000 310.212.631
62781 6.688.000 60.514.376 15.000.000 82.202.376
6278223.958.500 152.750.011 20.000.000 196.708.511
62783 5.630.000 14.471.744 11.200.000 31.301.744
Cộng
118.009.228 95.346.643 8.751.343.661 216.485.093 96.997.142 352.500 729.450.488 2.669.789 227.736.131 43.585.561 116.644.515 453.147.116 46.200.000 60.028.770 9.735.583.739 358.294.821 639.071.150
Biểu số5
Công ty CP Dược TW
Mediplantex
Trích:NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7(Phần I)
Tháng 12 năm 2009

Sinh viên: Nguyễn Thuý An GVHD: Th.s Nguyễn Thị ỹ


22
Chuyân đề thực tập chuyân ngành
TK C111 C112 C142 C152 C153 C154 C214 C334 C335 C338 C621 C622 C627
Tổng
1541
346.732.485 85.637.874 175.976.017 608.346.376
1542
8.899.667.605 209.780.117 401.102.402 9.510.550.124
1543
489.183.649 62.876.830 61.992.731 614.053.210
1544
8.302.860 94.336.254 992.610 4090230 105.231.734 12.093.239 225.046.927
6211
346.732.485 0 346.732.485
6212
8.865.686.710 33.980.895 8.899.667.605
6213
479.578.983 9.604.666 489.183.649
6221
75.883.450 9.754.424 85.637.874
6222
183.475.782 26.304.335 209.780.117
6223
55.241.951 7.634.879 62.876.830
62711
10.807.053 1.260.366 12.067.419
62712

13.927.866 1.884.292 15.812.158
62713
8.579.280 1.097.235 9.676.515
62721
2.291.368 2.291.368
62722
75.923.436 1.716.602 77.640.038
62723
699.665 21.010 720.675
62731
630.269 698.192 1.328.461
62732
8.447.207 2.612.048 687.977 11.747.232
62733
10.976.000 344.500 270.000 11.590.500
Cộng A 260.214.96
128.064.372
95.346.64
3 9.831.894.792
7.460.78
9
284.875.04
1 210723435 806.699.489 46.200.000 101.423.075
9.735.583.73
9
358.294.82
1
639.071.15
0 22.505.851.642
112 1.523.023.000

1.523.023.000
141 27.325.000
27.325.000
152
73.000.000 15.603.900 297.822 88.901.722
Cộng B 1.825.670.000
73.000.000 0 9.871.556.492 909.091 15.603.900 0 0 0 297.822 0 0 0 11.787.037.305
A+B 2.085.884.296
201.064.372
95.346.64
3 19.703.451.284
8.369.88
0
300.478.94
1 210723435 806.699.489 46.200.000 101.720.897
9.735.583.73
9
358.294.82
1
639.071.15
0 34.292.888.947
Sinh viên: Nguyễn Thuý An GVHD: Th.s Nguyễn Thị ỹ


22

×