Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần phần mềm Quảng Ích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.97 KB, 96 trang )

Báo cáo thực tập chuyên ngành

MỤC LỤC
Số trang
LỜI NÓI DẦU 6
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TIÊU
THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢNG ÍCH
8
1.1.Đặc điểm hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần phần mềm
Quảng Ích.
8
1.1.1 Danh mục tiêu thụ của Công ty cổ phần phần mềm Quảng Ích 8
1.1.1.1 . Sản phẩm phần mềm 10
1.1.1.2. Sản phẩm dịch vụ phần mềm
1.1.1.3. Sản phẩm hàng hóa
10
1.1.2 Thị Trường của Công ty Cổ phần phần mềm Quảng Ích 11
1.1.2.1 Thị trường 11
1.1.2.2 Khả năng thanh toán 12
1.1.2.3 Một số HĐKT tiêu biểu 12
1.1.3 Phương thức tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần phần mềm Quảng
Ích
12
1.1.3.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp 12
1.1.3.2 Phương thức tiêu thụ chuyển hàng theo hợp đồng 13
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần phần
mềm Quảng Ích.
18
1.2.1 Phòng kinh doanh 18
1.2.2 Phòng dự án 18


1.2.3 Phòng kỹ thuật bảo hành 19
1.2.4 Phòng kế toán 19
1.3 . Tổ chức quản lý việc xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần phần
mềm Quảng Ích.
19
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN PHẦN MỀM QUẢNG ÍCH
21
2.1. Kế toán doanh thu 21
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 21
2.1.1.1 Phương thức bán hàng trực tiếp 2
1
2.1.1.2 Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng 35
2.1.2 . Kế toán chi tiết doanh thu 41
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang1
Báo cáo thực tập chuyên ngành

2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu 44
2.1.4 Lập báo cáo 45
2.2. Kế toán giảm trừ doanh thu 46
2.3 . Kế toán giá vốn hàng bán 46
2.3.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 46
2.3.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 62
2.3.3 Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 64
2.3.4 Lập báo cáo 65
2.4 Kế toán chi phí bán hàng 65
2.4.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 65
2.4.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 66
2.4.3 Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 70

2.4.4 Lập báo cáo 71
2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 71
2.5.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 71
2.5.2 Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 72
2.5.3 Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 80
2.5.4 Lập báo cáo 81
2.6 Kế toán xác định kết quả 81
2.6.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 81
2.6.2 Kế toán chi tiết kết quả tiêu 82
2.6.3 Kế toán tổng hợp kết quả tiêu thụ 84
2.6.4 Lập báo cáo kết quả tiêu thụ 85
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN
MỀM QUẢNG ÍCH
86
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiêu thụ sản phẩm kết quả tiêu thụ tại
Công ty cổ phần phần mềm Quảng Ích
86
3.1.1. Ưu điểm 86
3.1.1.1. Về công tác quản lý bán hàng 86
3.1.1.2 Về thị trường của công ty 86
3.1.1.3 Quy trình luân chuyển chứng từ 86
3.1.1.4 Về cơ sở vật chất 86
3.1.1.5 Về hình thức sổ kế toán 87
3.1.1.6 Về tài khoản sử dụng 87
3.1.2 Nhược điểm 87
3.1.2.1 Về phương thức bán hàng 87
3.1.2.2 Về các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm
giá hàng bán 87
3.1.2.3 Về lập dự phòng phải thu khó đòi 88

3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh 88
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang2
Báo cáo thực tập chuyên ngành

3.2.1 Về phương thức bán hàng 88
3.2.2 Về các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm
giá hàng bán 91
KẾT LUẬN 95
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số trang
Bảng 1-1 Danh mục sản phẩm phần mềm 10
Bảng 1-2 Danh mục sản phẩm dịch vụ hàng hóa 11
Bảng 1-3 Danh mục sản phẩm dịch vụ hàng hóa 11
Biểu số 2-1 Sổ chi tiết TK 51131 31
Biếu sơ 2-2 Sổ chi tiết TK 51132 32
Biểu số 2-3 Sổ chi tiết TK 51133 33
Biếu số 2-4 Sổ tổng hợp TK 5113 – Doanh thu bán hàng 34
Biểu số 2-5 Sổ chi tiết TK 51111 – Phần mềm phổ cập giáo dục 38
Biểu số 2-6 Sổ chi tiết TK 51112 – Phần mềm thư viện điện tử 39
Biểu số 2-7 Sổ tổng hợp TK 5111 – Doanh thu phần mềm 40
Biểu số 2-8 Sổ chi tiết TK 5113 – Doanh thu bán hàng hóa 42
Biểu số 2-9 Sổ chi tiết TK 5111 – Doan thu phần mềm 43
Biểu số 2-10 Sổ tổng hợp TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 44
Biểu số 2-11 Báo cáo tình hình công nợ tháng 7/2010 45
Biểu số 2-12 Thẻ kho MTXT Tosiba Satellite L510-B400 50
Biểu số 2-13 Thẻ kho Máy in hiệu HP 1319F 51
Biểu số 2-14 Thẻ kho Desktop CMS Scorpion S293.Past 68 51
Biểu số 2-15 Sổ chi tiết TK 1561: MTXT Tosiba Satellite L510-B400 52
Biểu số 2-16 Sổ chi tiết TK 1562: Máy in hiệu HP 1319F 53
Biểu số 2-17 Sổ chi tiết TK 1563: Desktop CMS Scorpion S293.Past 68 54

Biểu số 2-18 Sổ chi tiết TK 15411 – Chi phí KDDD Phần mềm PCGD 55
Biểu số 2-19 Sổ chi tiết TK 15412 - Chi phí KDDD Phần mềm TVĐT 56
Biểu số 2-20 Sổ chi tiết TK 63211 – Giá vốn phần mềm PCGD 57
Biểu số 2-21 Sổ chi tiết TK 63212 – Giá vốn phần mềm TVĐT 58
Biểu số 2-22 Sổ chi tiết TK 63231 - MTXT Tosiba Satellite L510-B400 59
Biểu số 2-23 Sổ chi tiết TK 63232 – Máy in hiệu HP 1319F 60
Biểu số 2-24 Sổ chi tiết TK 63233 - Desktop CMS Scorpion S293.Past 68 61
Biểu số 2-25 Sổ chi tiết TK 6321 – Giá vốn hàng bán phần mềm 62
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang3
Báo cáo thực tập chuyên ngành

Biểu số 2-26 Sổ chi tiết TK 6323 – Giá vốn hàng bán :Hàng hóa 63
Biểu số 2-27 Sổ tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán 64
Biểu số 2-28 Sổ chi tiết TK 64211 – Chi phí bán hàng Vĩnh Phúc 69
Biểu số 2-29 Sổ chi tiết TK 64212 – Chi phí bán hàng Hải Dương 69
Biểu số 2-30 Số tổng hợp TK 6421 – Chi phí bán hàng –hàng hóa 70
Biểu số 2-31 Số chi tiết TK 64221 – Chi phí quản lý –Hải Dương –Phần
mềm
78
Biểu số 2-32 Sổ chi tiết TK 64222- Chi phí quản lý cung cấp thiết bị 79
Biểu số 2-33 Sổ tổng hợp TK 6422 – Chi phí quản lý 80
Biểu số 2-34 Sổ chi tiết TK 9111 – Kết quả tiêu thụ phần mềm 82
Biểu số 2-35 Sổ chi tiết TK 9113 – Kết quả tiêu thụ bán hàng hóa và dịch vụ 83
Biểu số 2-36 Sổ tổng hợp TK 911 – Kết quả tiêu thụ sản phẩm. 84
Biểu số 2-37 Báo cáo kết quả kinh doanh 85
LỜI NÓI ĐẦU
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mục tiêu lợi
nhuận được đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang4
Báo cáo thực tập chuyên ngành


hàng, tự tổ chức quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá để làm sao đem lại lợi
nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình.
Thực tế những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ,
đi đến phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. Lý do đơn
giản là vì các doanh nghiệp này đã xác định được nhu cầu của xã hội biết sản xuất
kinh doanh cái gì? Sản xuất kinh doanh cái gì? Và kinh doanh phục vụ ai? Chính
vì thế mà doanh nghiệp đó sẽ bán được nhiều thành phẩm hàng hoá với doanh số bù
đắp được các khoản chi phí bỏ ra và có lãi, từ đó mới có thể tồn tại đứng vững trên
thị trường và chiến thắng trong cạnh tranh.
Việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là một điều rất
cần thiết, nó không những đóng góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức
kế toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và phản ánh
kịp thời tình hình doanh thu và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Những
thông tin ấy là cơ sở cho nhà quản lý phân tích đánh giá lựa chọn phương án sản
xuất kinh doanh, thị trường của mỗi sản phẩm và dịch vụ để từ đó thu được nhiều
lợi nhuận cao nhất cho Công ty mình.
Tóm lại, đối với mỗi Doanh nghiệp thì quá trình tiêu thụ được các nhà quản
lý tạo mọi điều kiện để phát triển, là khâu then chốt trong mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh, nó quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tổng hợp kỳ trước em đã được làm quen với các
nghiệp vụ về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần phần mềm
Quảng Ích em đã rất quan tâm đến phần hành kế toán này bởi tầm quan trọng của
Nó đã ảnh hưởng đến rất nhiều tới Quyết định của nhà quản lý khi mở rộng thị
trường sản phẩm.Với hy vọng khi ra trường cùng với những kiến thức đã học trong
trường và những kinh nghiệm thực tế khi thực tập tại Công ty cổ phần phần mềm
Quảng Ích em có thể làm tốt phần hành kế toán trên khi trở thành một kế toán viên.
Cũng chính vì vậy em chọn đề tài : Kế toán thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần phần mềm Quảng Ích cho bài thực tập chuyên
ngành của mình.

Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang5
Báo cáo thực tập chuyên ngành

Đề tài được chia thành ba chương với những nội dung sau:
Chương I : Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động tiêu thụ sản phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần phần mềm Quảng Ích
Chương II: Thực trạng kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ sản phẩm của Công ty cổ phần phần mềm Quảng Ích
Chương III : Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ sản phẩm của Công ty cổ phần phần mềm Quảng Ích
Do thời gian thực tập và nhận thức các vấn đề còn hạn chế nên bài viết khó
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý.Qua đây em xin chân
thành cảm ơn Cơ hướng dẫn ThS.Hà thị Phưong Dung cùng toàn thể công nhân
viên Công ty nói chung và các anh chị Phòng kế toán của Công ty nói riêng đã giúp
đỡ em hoàn thành đề tài này.
.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN PHẦN MỀM QUẢNG ÍCH
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang6
Báo cáo thực tập chuyên ngành

1.1 Đặc điểm hoạt động tiâu thụ sản phẩm của Cụng ty cổ phần phần mềm
Quảng ích .
1.1.1 Danh mục sản phẩm tiâu thụ của Cụng ty cổ phần phần mềm Quảng Ích.
Công ty cổ phần phần mềm Quảng Ích hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh
doanh Số :0103002078 . Đăng ký lần đầu Ngày 09 tháng 04 năm 2003. Thay đổi
đăng ký lần 3 Ngày 08 tháng 10 năm 2008.Do sở kế hoạch và đầu tư thanh phố Hà

Nội cấp.
Ngành, nghề kinh doanh bao gồm:
+Tư vấn và cung cấp phần mềm.
+ Đào tạo, tư vấn,chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
+Buôn bán máy móc, thiết bị công nghiệp, các mặt hàng kim khí, thiết bị
điện tử, điện lạnh, thiết bị khoa học kỹ thuật, thiết bị môi trường, thiết bị viễn thông,
thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm
+ Sản xuất buôn bán hàng thủ công mỹ nghệ
+Dịch vụ kỹ thuật, lắp đặt, bảo trì, bảo hành, bảo dưỡng các sản phẩm do
công ty cung cấp
+Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
+Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
+Sản xuất phần mềm, tư vấn thiết kế nội dung, kỹ thuật báo điện tử,
Website( không bao gồm thiết kế công trình).
+Lắp đặt bảo hành mạng máy tính, truyền thông hệ thống thông tin.
+Tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực tin học, điện, viễn thông,
điều khiển, điện tử, tự động hóa, điện lạnh văn phòng.
+Dịch vụ khai thác giá trị gia tăng trên mạng điện thoại di dộng.
+ Tổ chức hội nghị, hội thảo về giải pháp thị trường, nghiên cứu phân tích thị
trường (không bao gồm họp báo)
+Tư vấn nguốn nhân lực( không bao gồm dịch vụ tư vấn pháp luật)
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang7
Báo cáo thực tập chuyên ngành

+Đào tạo nghề: Tin học, ngoại ngữ, cắt may, thủ công mỹ nghệ, quản lý văn
phòng.
+ Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng xe Ô tô theo hợp đồng và
theo tuyến cố định.
+ Dịch vụ cho thuê, tuyển dụng, quản lý lao động(không bao gồm môi giới,
giới thiệu, tuyển dụng và cung ứng lao động cho các doanh nghiệp có tổ chức xuất

khẩu lao động)
Là một doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ trẻ, Công ty cổ phần phần mềm
Quảng Ích trong những năm gần đây (cụ thể năm 2008,2009,quớ I/2010) Công ty
chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực:
+ Sản xuất , cung cấp phần các sản phẩm Phần mềm
+ Các dịch vụ của Phần mềm như: Dịch vụ cho thuê Hosting
+ Cung cấp các thiết bị máy tính, thiết bị văn phòng
+ Đào tạo tin học
+ Thiết kế Website
+ Dịch vụ nhắn tin SMS(Dịch vụ khai thác giá trị gia tăng trên mạng điện
thoại di động.
Được thành lập từ năm 2003, ban đầu tuy còn nhiều khó khăn về mặt kinh tế cung
như nguồn nhân lực lành nghề.Nhưng Công ty luôn lắng nghe, tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng và giúp khách hàng quảng bá thương hiệu của mình một cách rộng rãi
và đạt hiệu quả cao.
Sau gần 8 năm hình thành và phát triển, Công ty Cổ phần phần mềm Quảng Ích
đã thâm nhập được thị trường, bành trướng các cơ hội phát triển kinh doanh của
mình, tạo được sự uy tín thật sự trong lòng khách hàng tiềm năng cũng như khách
hàng mới của công ty và các đối tác làm ăn khác, giành được sự tôn trọng của các
doanh nghiệp trên thương trường. Công ty luôn luôn đi trước đón đầu mọi cơ hơi
kinh doanh, chính vì vậy, qua các chỉ tiêu kinh tế của năm 2008, năm 2009 Quớ
I/2010 lợi nhuận thuần và thu nhập bình quân hàng tháng của cán bộ nhân viên
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang8
Báo cáo thực tập chuyên ngành

công ty không ngừng tăng lên. Điều đó chứng tỏ công ty đang đi đúng hướng, đang
phát triển bền vững và vững chắc.
1.1.1.1 : Sản phẩm Phần Mềm
Gồm các phiân bản Phần mềm chủ yếu phục vụ cho Quản lý, Quản lý giáo dục,
Quản lý thư viện

Bảng 1-1: Danh mục sản phẩm tiêu thụ Phần mềm
STT Tên sản phẩm tiâu thụ
Giá trị sản
phẩm
Đơn vị sử dụng
Ghi
chú
1 Phần mềm: Quản lý nhân sự 20.000.000 Công ty Việt THT.,TTS
2 Phần mềm: Quản lý học sinh 6.000.000 Toàn tỉnh Bắc Giang
3 Phần mềm : Thư viện điện tử 25.000.000 Tỉnh Vĩnh Phúc,Hải Dương
4 Phần mềm: Quản lý sốt rét 70.000.000 Viện số rét Quy Nhơn
5 Phần mềm : Phổ cập giáo dục 5.000.000 Tỉnh phú thọ,Bắc giang
6
Phần mềm : Ngôn ngữ tiếng
Anh
60.000.000 Viện số rét Quy Nhơn
7 Phần mềm : Kế toán máy 20.000.000 Cụng ty truyền thĩng việt
8 Phần mềm : Xây dựng Website 15.000.000 Tỉnh Phú thọ,Báo Phú Thọ
9 Phần mềm :School 5.000.000 Một số Đơn vị tại Hà Nội
10
Phần mềm : Cơ sở giáo dục học
liệu mở
7.000.000 Tỉnh thái Bình.
11 Phần mềm :Quản lý điểm 3.700.000 Tỉnh Bắc Giang
(Nguồn : Phòng kinh doanh)
1.1.1.2: Sản phẩm dịch vụ Phần mềm
Gồm các dịch vụ lưu trữ trang thĩng tin điện tử Website mà Cụng ty đó cài đặt cho
khách hàng.Để duy trì trang Website nay chậy liân tục thì hàng năm khách hàng
phải thuê dịch vụ lưu trữ nỉ trờn Server của Cơng ty. Sản phẩm này gọi tắt là “Dịch
vụ lưu trữ Hosting”

Bảng 1-2: Danh mục sản phẩm dịch vụ Phần mềm
STT
Tên sản phẩm dịch vụ phần
mềm
Giá trị sản
phẩm
Đơn vị sử dụng
Ghi
chú
1 Thuê dịch vụ lưu trữ hosting 18,000,000 Viện đào tạo Răng Hàm
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang9
Báo cáo thực tập chuyên ngành

dung lượng 1GB(1năm) Mặt
2
Thuê dịch vụ lưu trữ hosting
dung lượng 3GB(1năm)
36,000,000
Viện sốt rét ký sinh trùng
Cụn trùng Quy Nhơn
3
Thuê dịch vụ lưu trữ hosting
dung lượng 5GB(1năm)
40,000,000 Viện Y học Biển
(Nguồn : Phòng kinh doanh)
1.1.1.3 : Sản phẩm hàng hoá
Gồm các loại hàng hoá , máy móc, thiết bị máy tính, thiết bị đùng cho Văn phòng
Bảng 1-3: Danh mục sản phẩm dịch vụ Hàng Hoá
STT Tên hàng hoá
Giá trị

hàng hoá
Đơn vị sử dụng
Ghi
chú
1
Màn hình LG(14inch,17inch ) 2.500.000 Trường THPT Gia Lộc
2 Máy tính để bàn(IBM, dell, hp) 15.000.000 Công ty Hướng Dương
3
Máy tính xách
tay(IBM,DEll,HP, Tosiba)
14.000.000 Công ty Tân Á
4
Máy fax(Panasonic,HP ) 5.000.000 Công ty Trần Huy
5
Máy IN(Panasonic,HP ) 5.400.000 Công ty Hoàng Hà
6
Giấy A4 : Plus 75Gam 55.000 Các Công ty
(Nguồn : Phòng kinh doanh)
1.1.2. Thị trường của Cụng ty Cổ phần phần mềm Quảng Ích.
1.1.2.1: Thị Trường:
Tuy mới thành lập được 9 năm ( Từ năm 2003 đến nay), nhưng thị trường tiâu thụ
sản phẩm của Cụng ty là rất tốt . Hiện tại năm 2010 thì Thị trường chủ yếu đem lại
Doanh thu cao hàng Quý là ở các tỉnh:
+ Tỉnh Vĩnh Phúc
+ Tỉnh Thừa Thiân Huế
+ Hà Nội
+ Tỉnh Hải Dương
+ Tỉnh Bình Định
+ Tỉnh Phơ Thọ
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang10

Báo cáo thực tập chuyên ngành

+ Tỉnh Hải Phòng
Ngoài ra cũn một số thị trường bán lẻ một số đơn vị trường học thuộc cỏc tỉnh trong
nước như : Trường THPT Gia Lộc - Hải Dương, Trường THPT Tổ Hữu – TP Huế
1.1.2.2: Khả năng thanh toán:
Thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán bằng chuyển khoản.
Đặc điểm của sản phẩm là Phầm mềm dành cho Quản lý giáo dục nờn Khách hàng
chủ yếu dùng tiền của Ngõn sách để mua, nờn khả năng thanh toán là rất nhanh.Đõy
cũng là điều kiện thuận lợi của Cụng ty để quay vòng vốn, thúc đẩy sự phát triển cả
về sản phẩm và thị trường cho hoạt động kinh doanh của mình:
1.1.2.3: Một số HĐKT tiêu biểu:
* Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
* Sở GD&ĐT Tuyân Quang
* Phìng GD&ĐT Dương Kinh - Hải Phòng
* Phòng GD&ĐT Lờ Chõn - Hải Phòng
* Sở GD&ĐT Hải Dương
* Phòng GD&ĐT Tứ Kỳ
1.1.3. Phương thức tiâu thụ sản phẩm của Cơng ty Cổ phần phần mềm Quảng
Ích .
1.1.3.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Khách hàng mua sản phẩm trực tiếp tại kho của Cụng ty. Sản phẩm khi giao cho
khách hàng được chính thức coi là tiâu thụ và Cụng ty mất quyền sở hữu về số hàng
này. Phương thức tiâu thụ này áp dụng cho Sản phẩm dịch vụ hàng hoá của Cụng
ty.
Các bước để bán hàng theo phương này như sau :
Bước 1 : Bộ phận kinh doanh cú trách nhiệm đi Maketting cỏc sản phẩm của
Cụng ty.Khi cú đơn đặt hàng của khách hàng thì mới nhập về và nhập kho chờ xuất
bỏn
Bước 2: Khách hàng đến kho Cụng ty mua hàng.

Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang11
Báo cáo thực tập chuyên ngành

Bước 3 : Kế toán lập phiếu xuất kho, viết hoá đơn bán hàng theo địa chỉ mà
khách hàng yâu cầu.
Bước 4 : Kế toán viết phiếu thu(nếu thu bằng tiền mặt) hoặc viết giấy nhận
nợ cho khách hàng ký .
Bước 6: Giám đốc , kế toán trưởng ký vào hoá đơn, phiếu thu
Bước 6 : Thủ kho xuất hàng
Bước 7 : Kế toán hạch toán vào sổ chi tiết , sổ tổng hợp TK 5111,TK5113,
TK 111, TK 131, TK 156
1.1.3.2. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
Cụng ty chuyển sản phẩm cho khách hàng theo địa chỉ ghi trong hợp đồng.Khi được
người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số sản phẩm chuyển giao thì số
sản phẩm này mới được coi là tiâu thụ và khi đú kế toán mới nghi nhận Doanh thu
trong kỳ.
Do đặc điểm của sản phẩm Phần Mềm và sản phẩm dịch vụ phần mềm khụng giống
như sản phẩm của hàng hoá khác, nờn khi sản xuất ra sản phẩm này thì khơng nhập
kho mà Phần mềm được lưu trữ rất cẩn thận trong máy tính của các thành viân sản
xuất ra Nó, đồng thời phải đăng ký bản quyền cho Phần mềm đú.Cũng chính vỡ vậy
khi khách hàng chấp nhận mua sau khi đề mĩ sản phẩm thì Nhà Quản trị sẽ in Mó
Ky sử dụng và chuyển theo địa chỉ ghi trong hợp đồng và cho cán bộ kỹ thuật lờn
cài đặt. Phương thức tiêu thụ này áp dụng cho các loại sản phẩm Phần mềm và các
dịch vụ Phần mềm.
Vớ dụ : Hợp đồng kinh tế số 1007.Phần mềm thư viện điện tử trường học giữa
Cụng ty cổ phần phần mềm Quảng Ích và Trường THPT Cầu Xe Tỉnh Hải Dương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
oOo
HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Số: 0107/2010 /HĐKT/QI
- Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang12
Báo cáo thực tập chuyên ngành

- Căn cứ Luật Thương mại nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Xét nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày10 tháng 07 năm 2010, tại Trường THPT Cầu Xe , chúng tôi
gồm:
BÊN A: TRƯỜNG THPT CẦU XE
- Đại diện : Ông PHẠM XUÂN LIỀN
- Chức vụ : Hiệu Trưởng
- Địa chỉ : Huyện Tứ Kỳ , Hải Dương
- Điện thoại : 0320 3 749127
- Tài khoản :
- Mở tại :
BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢNG ÍCH
- Đại diện : Ông Trần Quốc Uy
- Chức vụ : Giám đốc
- Địa chỉ : P512- N6E Trung Hoà – Nhân chính – Thanh Xuân - Hnội.
- Điện thoại : 04 – 6 291 93 41. - Fax : 04 – 6 5566 957.
Tài khoản : 10201 00000 76603
- Mở tại : Ngân Hàng Công Thương Đống Đa, Hà Nội
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế "Xây dựng phần mềm thư viện điện
tử trường học" với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung và kết cấu hợp đồng
Bên B tiến hành xây dựng, cài đặt và triển khai phần mềm Thư viện điện tử
trường học
Điều 2: Trách nhiệm của bên B
2.1 Tiến hành xây dựng, cài đặt và triển khai “Phần mềm Thư viện điện tử trường

học”
2.2 Sản phẩm được xây dựng và phát triển trên công nghệ web theo mô hình ứng
dụng máy chủ - máy trạm (Client/Server), ngôn ngữ sử dụng: ASP, XML,
XSL, html, JavaScript. Cơ sở dữ liệu (CSDL) được sử dụng là MySQL 4.1
2.3 Chuyển giao sản phẩm, bàn giao các tài liệu liên quan cho bên A bao gồm: tài
liệu hướng dẫn sử dụng, đĩa cài đặt phần mềm thư viện điện tử trường học.
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang13
Báo cáo thực tập chuyên ngành

2.4 Đào tạo người quản trị hệ thống phần mềm thư viện điện tử trường học.
Điều 3: Trách nhiệm của bên A
3.1 Phối hợp và cung cấp các thông tin, tài liệu để xây dựng phần mềm, tạo điều
kiện thuận lợi cho bên B thực hiện công việc của mình trong phạm vi hợp
đồng.
3.2 Cùng bên B thực hiện việc kiểm tra, triển khai phần mềm trước khi đưa vào sử
dụng.
3.3 Đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất khi triển khai phần mềm.
Điều 4: Thời gian và tiến độ thực hiện
Bên B tiến hành triển khai phần mềm trong vòng 30 ngày kể từ khi hai bên
ký hợp đồng này.
Điều 5: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
5.1 Tổng giá trị hợp đồng là: 20.000.000 VNĐ
Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn ./.
5.2. Thời hạn thanh toán:
Bên A thanh toán tổng giá trị hợp đồng cho bên B ngay sau khi hai bên ký kết
biên bản nghiệm thu kiêm thanh lý hợp đồng.
5.3 Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 6: Bảo hành và Bảo trì
6.1 Nội dung bảo hành phần mềm:
a) Bên B có trách nhiệm bảo hành phần mềm trong thời gian 12 tháng tính từ

ngày hai bên ký biên bản nghiệm thu kiêm thanh lý hợp đồng.
b) Các dịch vụ bảo hành bao gồm việc sửa lỗi phần mềm do bên B xây dựng
và không bao gồm việc xử lý các tình huống xảy ra do lỗi chương trình
khác; phần hệ thống; phần mềm hệ điều hành; phần mềm mạng; những lỗi
do môi trường, vận hành, dữ liệu, lỗi phần cứng; các lỗi phát sinh trong tình
huống bất khả kháng.
6.2 Nội dung bảo trì:
- bảo trì sản phẩm hàng năm: 10% tổng giá trị hợp đồng
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang14
Báo cáo thực tập chuyên ngành

Điều 7: Điều khoản chung
7.1 Các vấn đề phát sinh sẽ được hai bên nghiên cứu, trao đổi, thống nhất và khi
cần thiết sẽ ký các phụ lục bổ sung cho hợp đồng này trong đó quy định cụ thể
về nội dung công việc, kết quả, khối lượng, thời gian, kinh phí và phương thức
thanh toán liên quan nếu có.
7.2 Trong mọi trường hợp nếu có tranh chấp, hai bên sẽ cùng thoả thuận giải
quyết. Nếu không tự thỏa thuận được thì sẽ giải quyết theo quy định của pháp
luật.
7.3 Hợp đồng này được làm thành bốn (04) bản, mỗi bên giữ hai (02) bản, có giá
trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
CÁC TÍNH NĂNG CHÍNH
STT Nội dung
I Hệ thống trang chủ thư viện điện tử - Trang tra cứu sách
1 Các module về tra cứu tài liệu
Module hiển thị danh sách tài liệu theo đầu mục
Module tìm kiếm nhanh
Module siêu tìm kiếm
Module tìm kiếm toàn văn

Module hiển thị các tài liệu mới
Module hiện thị tin tức của thư viện
Module quản lý đăng nhập
Module đọc toàn văn tài liệu
2 Các module đăng ký mượn, trả sách trực tuyến ( dành cho độc giả )
Module đăng ký mượn sách
Module đăng ký trả sách
Module thông tin tổng hợp về mượn sách, trả sách của độc giả
II Hệ thống quản trị thư viện điện tử
1 Quản lý dữ liệu thư viện điện tử - Cập nhật dữ liệu
Module quản lý chủ đề tài liệu
Module quản lý nơi xuất bản
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang15
Báo cáo thực tập chuyên ngành

Module quản nhà xuất bản
Module quản lý ngôn ngữ tài liệu
Module quản lý người dùng hệ thống
Module phân quyền chức năng người dùng
Module quản lý sách, tạp chí
Module quản lý tài liệu, văn bản
Module quản lý tin tức của thư viện
Module thống kê, báo cáo đầu sách
2 Quản lý mượn sách, trả sách của bạn đọc ( Module này dành cho thủ thư)
Module quản lý thẻ độc giả
Module duyệt phiếu đăng ký mượn sách
Module duyệt phiếu đăng ký trả sách
Module quản lý phiếu mượn sách của độc giả
Module quản lý phiếu trả sách của độc giả
III Các thiết bị phục phục tích hợp mã vạch (barcode)

Nội dung bao gồm :
- Thiết bị đầu đọc mã vạch – Công nghệ Laser ( 01 cái )
- Nguyên vật liệu phục vụ việc In ấn, giấy in mã vạch (02 tập)
- Phần mềm In mã vạch, hỗ trợ mượn trả bằng mã vạch
-
Chi phí hỗ trợ triển khai, đào tạo cập nhật dữ liệu phần mềm, cách dán mã vạch
cho các đầu sách trong thư viện
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động tiâu thụ sản phẩm của Cụng ty Cổ phần phần
mềm Quảng Ích.
Tổ chức quản lý hoạt động tiêu thụ sản phẩm là hoạt động quản trị của những người
hoặc nhóm người trong phòng ban Công ty có liên quan đến quá trình hoạt động
tiêu thụ sản phẩm như:
* Giao hàng
* Dịch vụ khách hàng
* Công tác tiếp thị
* Ký kết hợp đồng bán hàng
* Vận chuyển hàng
* Kiểm tra kiểm soát hoạt động bán hàng
* Thanh toán, bảo hành sản phẩm , bảo trì sản phẩm
1.2.1. Phòng kinh doanh
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang16
Báo cáo thực tập chuyên ngành

Có chức năng và nhiệm vụ chính tạo ra thị trường khách hàng cho Công ty, tổ chức
công tác tiếp thị, thanh kiểm tra kiểm soát quá trình bán hàng
Bước 1: Tổ chức công tác đi tiếp thị, khảo sát thị trường. Khi khách hàng nào
có nhu cầu về sản phẩm, với những dự án lớn, và khách hàng quan trọng thì Trưởng
phòng kinh doanh sẽ trực tiếp đi làm việc , còn với những khách hàng bán lẻ, và
những khách hàng quen thì Trưởng phòng sẽ phân công và ra quyết định cử nhân
viên của mình đi làm việc.

Bước 2: Sau khi khách hàng đồng ý cho Công ty Đề mô sản phẩm thí
điểm( với những khách hàng lớn là trưởng phòng giáo dục đang có nhu cầu tổ chức
mua Phần mềm cho các trường thuộc Phòng giáo dục của mình quản lý), hoặc đòng
ý mua sản phẩm của Công ty, thì nhân viên kinh doanh có trách nhiệm thương thảo
và và soạn thảo hợp đồng kinh tế phù hợp với quá trình mua bán trên.
Bước 3: Chuyển hợp đồng kinh tế đã có chữ ký của cả hai bên cho Phòng kế
toán lưu trữ và khi đó Nhân viên kế toán bán hàng sẽ làm phiếu xuất kho, hóa đơn
bán hàng và hóa đơn GTGT.
1.2.2. Phòng dự án
Có nhiệm vụ tìm các dự án có nhu cầu sử dụng các dịch vụ của công ty,quản lý,
triển khai dự án, kết hợp với phòng kinh doanh tạo ra doanh thu cho cho công ty.
1.2.3. Phòng kỹ thuật – bảo hành
Tham gia vào các dự án theo từng bước (triển khai giải pháp, dịch vụ sau bán hàng,
đào tạo user và admin).Hỗ trợ trực tiếp cho khách hàng khi phát sinh công việc sau
dự án.Cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp cho các khách hàng.Cung cấp dịch vụ
sau bán hàng. Bảo hành, bảo trì sản phẩm, máy móc và trang thiết bị máy tính.
1.2.4. Phòng kế toán
Có trách nhiệm hạch toán đúng, chính xác kịp thời tình hình bán hàng, doanh thu,
khả năng thanh toán của khách hàng với Nhà quản lý. Từ các số liệu trên nhà quản
lý thấy được khách hàng nào có tiềm năng hay không để tạo ra các chính sách hỗ
trợ kịp thời nhằm tạo ra thị trường vững chắc , tạo ra thương hiệu bền vững của
Công ty.
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang17
Báo cáo thực tập chuyên ngành

1.3. Tổ chức quản lý việc xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần phần
mềm Quảng Ích.
Là quá trình cuối cùng của hoạt động kinh doanh của Công ty.Quá trình này được
xử lý và diễn ra ở Phòng kế toán.Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả sẽ
trực tiếp phản ánh số liệu váo sổ tổng hợp, sổ chi tiết và các loại báo cáo theo nhu

cầu quản lý.
Bước 1:Xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán
Bước 2: Xác định giá vốn hàng bán
Bước 3: Xác định chi phí bán hàng
Bước 4: Xác định chi phí quản lý doanh nghiệp
Bước 5 : Xác định kết quả tiêu thụ theo công thức sau:
Kết
quả
tiêu thụ
=
Doanh
thu
thuần
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
ghi chú:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ Doanh thu
GVHB: Giá vốn hàng bán
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Vào cuối quý kế toán sẽ tiến hành xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm và lập báo cáo

về kết quả tiêu thụ sản phẩm của Quý cho kế toán trưởng và cho Giám Đốc Công ty
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang18
Báo cáo thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM
QUẢNG ÍCH
2.1. Kế toán doanh thu:
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán .
2.1.1.1: Phương thức bán hàng trực tiếp:
* TK sử dụng : TK 5113 : Doanh thu bán hàng chi tiết cho từng mặt hàng
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Phiếu xuất kho
Hóa đơn bán hàng thông thường
Hóa đơn GTGT
Hợp đồng kinh tế , thanh lý hợp đồng
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang19
Báo cáo thực tập chuyên ngành

* Thủ tục kế toán(quy trình luân chuyển chứng từ).
Thực hiện công việc của các bước:
-Giấy đề nghị mua hàng , Hợp đồng kinh tế (Cú chữ ký của cả hai bên đã thoả
thuận đồng ý mua và bán), Đơn đặt hàng của người mua.
-Kế toán bán hàng : Lập phiếu xuất kho và viết hóa đơn GTGT(Hóa đơn bán
hàng thông thường), hoàn tất các chỉ tiêu giá trị trên chứng từ và ghi sổ kế toán
tổng hợp , Sổ chi tiết bán hàng.
Tính giá xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước .
-Thủ trưởng đơn vị: Ký vào hóa đơn bán hàng
-Kế toán tiền mặt và tiền gửi NH: Lập phiếu thu( Nếu thu bằng tiền mặt)

-Thủ Quỹ : Thu tiền và ghi sổ quỹ tiền mặt( Nếu thu bằng tiền mặt)
-Thủ kho: Xuất hàng theo phiếu Xuất kho mà kế toán bán hàng đã lập và ký vào
phiếu xuất kho.
-Bảo quản lưu trữ chứng từ kế toán.
Nghiệp vụ 1:Hạch toán doanh thu bán hàng trực tiếp.
Trong tháng 07/2010 có các nghiệp vụ bán hàng trực tiếp như sau:
Ngày 16/07/2010, Công ty Xuất bán 05 chiếc Máy tính xách tay MTXT
Toshiba Satellite L510-B400. Part PSLF8L-017001 với giá là 9.000.000VNĐ /01
chiếc , Giá trên bao gồm thuế GTGT 10%.Ngày 20/07/2010 nhận được giấy báo
Có của Ngân hàng .Trị giá vốn của lô hàng là :33.500.000VNĐ.
Tại ngày 16/07/2010 Kế toán bán hàng lập phiếu xuất kho, Viết hóa đơn giỏ trị gia
tăng cho lô hàng trên
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 Tháng 07 năm 2007
Số: 0107
Họ tên người mua hàng : Hà thị Thủy
-Địa chỉ: Cụng ty TNHH TTS – Hà Nội
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang20
Báo cáo thực tập chuyên ngành

-Nội dung: Xuất bán MTXT Tosiba – TS01
STT
Mặt hàng / cấu hình
chi tiết

số
Đơn vị
tính Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)

Thành tiền
(VNĐ)
A B C D 3 4
1 MTXT Toshiba
Satellite L510-B400.
Part PSLF8L-017001
TS01 Chiếc 05 6.700.000 33.500.000
Tổng Cộng 33.500.000
Tổng số tiền viết bằng chữ (Ba mươi ba triệu năm trăm nghìn đồng)
Người mua hàng Thủ kho Kế toán bán hàng
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 01/GTKT – 3LL
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1 (Lưu)
Ngày 16 tháng 07 năm 2010
Ký hiệu: RQ/2010B
Số: 0000253
-Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần phần mềm Quảng Ích
-Địa chỉ: P512-N6E-KĐT Trung hòa nhân chính thanh xuân Hà Nội
-Mã số thuế:0101359003
-Họ tên người mua hàng: Hà Thị Thủy
-Đơn vị: Cụng ty TNHH TTS
-Địa chỉ: KĐT Trung Hoà Nhõn Chính Thanh Xuân Hà Nội
-Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
STT
Tên sản phẩm hàng
hoá ĐVT
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3

Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang21
Báo cáo thực tập chuyên ngành

1
MTXT Toshiba Satellite
L510-B400. Part
PSLF8L-017001
chiếc 05 8.182.000 40.910.000
Cộng tiền hàng 40.910.000
Thuế GTGT: 10% 4.090.000
Tổng cộng tiền thanh toán 45.000.000
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi năm triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, nghi rị họ tờn ) (Ký, nghi rị họ tờn ) (Ký, nghi rị họ tờn )
Ngân hàng Công thương Việt Nam
Chi nhánh : 00126 CN Đống Đa –NHTMCP Công thương Việt Nam
LỆNH CHUYỂN CÓ
NH gửi lệnh: Trụ sở chính NHTMCP Công thương Việt Nam
NH Nhận lệnh : CN Đống Đa –NHTMCP Công Thương Việt Nam
Số giao dịch : 012
Ngày giờ lập : 20/07/2010
Ngày giờ in: 20/07/2010
Số tiền : 45.000.000 VNĐ
Bằng chữ : Bốn mươi năm triệu đồng chẵn
Khách hàng chuyển tiền : Công ty TNHH TTS
Người thụ hưởng : Công ty cổ phần phần mềm Quảng Ích số TK 102010000076630
Nội dung : Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn số :0000253 viết ngày
16/07/010
Giao dịch viên Kiểm soát viên
(Ký , ghi họ tên) (Ký , ghi họ tên)

Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang22
Báo cáo thực tập chuyên ngành

Ngày 19/07/2010, Cụng ty Xuất bán số lượng như sau:
- 05 chiếc máy in hiệu HP 1319F, với giá 5.400.000VNĐ/01chiếc, Giỏ trờn bao
gồm thuế GTGT 10%,Thanh toán bằng tiền mặt.Trị giá vốn của lô hàng là
21.500.000 VNĐ.
-01 Desktop CMS Scorpion S293. Part 68 với giỏ:5.490.000VNĐ(giỏ trờn bao
gồm thuế GTGT10%).Trị giá vốn là 4.500.000VNĐ.
Tại ngày 19/07/2010 phòng kế toán lập phiếu xuất kho, viết hóa đơn giá trị gia tăng
cho lô hàng trên, lập 03 liên phiếu thu tiền cho lần xuất bán hàng hóa.
Công ty Cổ phần PM Quảng Ích.
P512-N6E-KĐT Trung Hoà Nhõn Chính Thanh Xuân Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 19 Tháng 07 năm 2010
Số: 0207
Họ tên người mua hàng : Trần thị Liên
-Địa chỉ: Công ty TNHH Việt THT – Thanh Xuân Hà Nội
-Nội dung: Xuất bán máy in
STT
Mặt hàng / cấu hình
chi tiết

số
Đơn vị
tính Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền

(VNĐ)
A B C D 3 4
1 Máy in HP 1319F MI01 Chiếc 05 4.300.000 21.500.000
Tổng Cộng : 21.500.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai mươi một triệu năm trăm đồng./.
Người mua hàng Thủ kho Phụ trách bán hàng
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang23
Báo cáo thực tập chuyên ngành

Mẫu số 01/GTKT – 3LL
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1 (Lưu)
Ngày 19 tháng 07 năm 2010
Ký hiệu: RQ/2010B
Số: 0000254
-Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần phần mềm Quảng Ích
-Địa chỉ: P512-N6E-KĐT Trung hòa nhân chính thanh xuân Hà Nội
-Mã số thuế:0101359003
-Họ tên người mua hàng:Trần Thị Liân
-Đơn vị: Cụng ty TNHH Việt THT
-Địa chỉ: P 211 KĐT Trung Hoà Nhõn Chính Thanh Xuân Hà Nội
-Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên sản phẩm hàng
hoá ĐVT
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Máy in HP 1319F chiếc 05 4.909.090 24.545.454

Cộng tiền hàng 24.545.454
Thuế GTGT: 10% 2.454.546
Tổng cộng tiền thanh toán 27.000.000
Số tiền bằng chữ: Hai mươi bẩy triệu đồng chẵn./.
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang24
Báo cáo thực tập chuyên ngành

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tờn)
Công ty Cổ phần PM Quảng Ích.
P512-N6E-KĐT Trung Hoà Nhõn Chính Thanh Xuân Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 19 Tháng 07 năm 2010
Số: 0307
Họ tên người mua hàng : Lờ Hải An
-Địa chỉ: Cụng ty TNHH Hướng Dương – Hà Nội
-Nội dung: Xuất bán Cây máy tính (CMS)
STT
Mặt hàng / cấu hình
chi tiết

số
Đơn vị
tính Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
A B C D 3 4
1 Desktop CMS

Scorpion S293. Part
68
DK01 Chiếc 01 4.500.000 4.500.000
Tổng Cộng 4.500.000
Tổng số tiền viết bằng chữ :Năm triệu năm trăm nghìn đồng./.
Người mua hàng Thủ kho Kế toán bán hàng
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Trần Thị Kim Doanh – Lớp KT K39-ĐTĐ Trang25

×