Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Giáo án ôn tập lịch sử việt nam từ nguồn gốc tới giữa thế kỷ 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.21 KB, 121 trang )

TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
PHẦN HAI
PHẦN HAI
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX
CHƯƠNG I
CHƯƠNG I
VIỆT NAM TỪ THỜI NGUYÊN THUỶ ĐẾN THẾ KỶ X
VIỆT NAM TỪ THỜI NGUYÊN THUỶ ĐẾN THẾ KỶ X
Tuần 20
Tiết : 19 Ngày dạy : 01/2015
Bài 13
Bài 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THUỶ
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THUỶ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được:
1. Kiến thức
- Cách ngày nay 30 – 40 vạn năm, trên đất nước ta đã có con người sống (người
tối cổ). Việt Nam là một trong những quê hương của lồi người.
- Trải qua hàng chục vạn năm, Người Tối cổ đã chuyển biến dần thành Người
tinh khôn (Người hiện đại).
- Nắm bắt được các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ về: công cụ lao động,
hoạt động kinh tế, tổ chức xã hội, đời sống vật chất và tinh thần.
2. Tư tưởng
- Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc
ta, ý thức được vị trí của lao động, và trách nhiệm với lao động xây dựng quê hương đất
nước.
3. Kỹ năng
- Biết so sánh giữa các giai đoạn Lịch sử để rút ra những biểu hiện của chuyển


biến về: kinh tế, xã hội … Biết quan sát hình ảnh các hiện vật ở bài học để rút ra nhận
xét.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Bản đồ Việt Nam thể hiện những địa bàn liên quan đến nội dung bài học: Núi Đọ
(Thanh Hố), Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Hang Gòn (Đồng Nai), An Lộc (Bình
Phước), Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Hồ Bình, Bắc Sơn.
- Một số tranh ảnh về cuộc sống người nguyên thuỷ hay những hình ảnh về công cụ
của người núi Đọ, Sơn Vi, Hồ Bình…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Tiết trước ôn tập không kiểm tra trong quá trình học bài mới.
2. Mở bài
Khi học phần lịch sử thế giới nguyên thuỷ chúng ta đã khẳng định: Thời kỳ
nguyên thuỷ là thời kỳ đầu tiên, kéo dài nhất mà dân tộc nào, đất nước nào cũng phải
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
1
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
trải qua. Đất nước Việt Nam của chúng ta cũng như nhiều nước khác đã trải qua thời kỳ
nguyên thuỷ. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về thời kỳ nguyên thuỷ trên đất nước Việt
Nam.
3. Tổ chức dạy học bài mới
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV dẫn dắt: Người Trung Quốc, người
Inđônêxia thường tự hồ vì đất nước họ là nơi phát
tích của lồi người, là cái nôi sinh ra con người. Còn
Việt Nam của chúng ta cũng hồn tồn có thể tự hào vì
đất nước Việt Nam đã chứng kiến những bước đi

chập chững đầu tiên của lồi người, từng trải qua thời
kỳ nguyên thuỷ.
- GV đặt câu hỏi: Vậy có bằng chứng gì để chứng
minh Việt Nam đã từng trải qua thời kỳ nguyên thuỷ
không?
- HS theo dõi SGK phần 1 để trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung và kết luận: khảo cổ học đã chứng
minh cách đ6y 30-40 vạn năm trên đất nước Việt
Nam đã có Người tối cổ sinh sống.
-GV: Sử dụng bản đồ Việt Nam có thể hiện địa
bàn cư trú của Người tối cổ ở Thanh Hố, Đồng Nai,
Hồ Bình chỉ cho HS theo dõi hoặc gọi một học sinh
lên chỉ bản đồ địa danh có Người tối cổ sinh sống.
- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về địa bàn
sinh sống của Người tối cổ Việt Nam?
- HS suy nghĩ quan sát bản đồ trả lời.
- GV kết luận: Địa bàn sinh sống trải dài trên 3
miền đất nước nhiều địa phương có Người tối cổ sinh
sống.
- GV đặt câu hỏi: Vậy người tối cổ ở Việt Nam
sinh sống như thế nào?
HS theo dõi SGK, nhớ lại kiến thức đã học ở phần
lịch sử thế giới, trả lời.
- GV kết luận: Cũng giống Người tối cổ ở các nơi
khác trên thế giới, Người tối cổ ở Việt Nam cũng
sống thành bầy săn bắt thú rừng và hái lượm hoa quả.
-GV tiểu kết dẫn dắt sang phần 2: Như vậy chúng
ta đã chứng minh được Việt Nam đã trải qua giai
đoạn bầy người Nguyên Thuỷ (giai đoạn Người tối
cổ). Người tối cổ tiến hố thành Người tinh khôn và

đưa Việt Nam bước vào giai đoạn hình thành công xã
thị tộc nguyên thuỷ như thế nào, chúng ta cùng tìm
hiểu phần 2 của bài.
 Những dấu tích người tối cổ ở Việt
Nam
- Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích
Người tối cổ có niên đại cách đây 30-40
vạn năm và nhiều công cụ đá ghè đẻo thô
sơ ở Thanh Hố, Đồng Nai, Bình Phước…
- Người tối cồ sống thành bầy săn bắt thú
rừng và hái lượm hoa quả.
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV phát vấn: khi Người tinh khôn xuất hiện,
công xã thị tộc hình thành, vậy theo em công xã thị
tộc là gì?
- HS nhớ lại kiến thức đã học ở phần lịch sử thế
giới để trả lời câu hỏi: Công xã thị tộc là giai đoạn kế
2. Công xã thị tộc hình thành
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
2
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
tiếp giai đoạn bầy người nguyên thuỷ. Ở đó con
người sống thành thị tộc, bộ lạc không còn sống
thành từng bầy như trước đây.
- GV giảng giải: cũng như nhiều nơi khác trên thế
giới trải qua quá trình lao động lâu dài, những dấu
vết của động vật mất dần. Người tối cổ Việt Nam đã
tiến hố dần thành Người Tinh khôn (Người Hiện đại).
- HS theo dõi SGK phần 2 (trang 62) để thấy

được bằng chứng dấu tích của Người tinh khôn ở
Việt Nam.
- GV kết luận: các nhà khảo cổ học đã tìm thấy ở
nhiều địa phương của nước ta những hố thạch răng
và nhiều công cụ đá ghè đẽo của Người hiện đại ở
các di tích thuộc văn hố Ngườm, Sơn Vi.
GV giải thích khái niệm văn hố Ngườm, Sơn Vi –
Gọi theo di chỉ khảo cổ chính, tiêu biểu mà các nhà
khảo cổ đã khai quật.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi:
Chủ nhận văn hố Ngườm, Sơn Vi cư trú ở những địa
bàn nào? Họ sinh sống ra sao? (Sống thành bầy săn
bắt thú rừng và hái lượm hoa quả).
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung kết luận:
- GV dùng bản đồ Việt Nam chỉ cho HS theo dõi
địa bàn cư trú của Người Sơn Vi hoặc gọi một HS lên
chỉ bản đồ và nhận xét về địa bàn cư trú của người
Sơn Vi.
- GV: Những tiến bộ trong cuộc sống của Người Sơn
Vi so với Người tối cổ?
- HS so sánh để trả lời cầu hỏi.
- GV tiểu kết dẫn dắt sang phần 3: Ở giai đoạn
văn hố Sơn Vi cách đây hai vạn năm công xã thị tộc
nguyên thuỷ đã hình thành, chúng ta cùng tìm hiểu
phần 3 để lấy sự phát triển của công xã thị tộc
nguyên thuỷ ở Việt Nam.
- Ở nhiều địa phương của nước ta tìm thấy
những hố thạch răng và nhiều công cụ đá
của Người hiện đại của các di tích căn hố

Ngườm, Sơn Vi…(cách đây 2 vạn năm).
- Chủ nhân văn hóa Sơn Vi sống trong mái
đá, hang động, ven bờ sông, suối trên địa
bàn rộng từ Sơn La đến Quảng Trị.
- Người Sơn Vi đã sống thành thị tộc, sử
dụng công cụ ghè đẽo, lấy săn bắt, hái
lượm làm nguồn sống chính.
Hoạt động 3: Theo nhóm.
- GV sử dụng lược đồ và cung cấp kiến thức cho
HS.
Cách đây khoảng 12.000 năm đến 6000 năm ở Hồ
Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn) và nhiều nơi khác như:
Thái Nguyên, Ninh Bình, Thanh Hố, Nghệ An,
Quảng Bình đã tìm thấy dấu tích của văn hố Sơn Kỳ
đá mới. Gọi chung là văn hố Hồ Bình Bắc Sơn (gọi
theo tên di chỉ khảo cổ tiêu biểu).
- GV chia HS làm 3 nhóm theo dõi SGK, so sánh,
thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi của từng nhóm .
+ Nhóm 1: Sự tiến bộ về tổ chức xã hội của cư
dân Hồ Bình, Bắc Sơn.
+ Nhóm 2: Tiến bộ trong cách chế tạo công cụ?
+ Nhóm 3: Tiến bộ trong phương thức kiếm
sống?
3. Sự phát triển của công xã thị tộc
- Cách đây khoảng 12.000 năm đến 6000
năm ở Hồ Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn) và
một số nơi khác đã tìm thấy dấu tích của
văn hố Sơn Kỳ đá mới. Gọi chung là văn
hố Hồ Bình, Bắc Sơn.
- Đời sống của cư dân Hòa Bình, Bắc Sơn:

+ Sống định cư lâu dài, hợp thành thị tộc,
bộ lạc.
+ Ngồi săn bắt, hái lượm còn biết trồng
trọt: rau, củ, cây ăn quả.
+ Bước đầu biết mài lưỡi rìu, làm một số
công cụ khác bằng xương, tre, gỗ, bắt đầu
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
3
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
- Các nhóm hoạt động, cử đại diện trả lời.
- GV bổ sung, kết luận:
- GV tiểu kết: Như vậy đời sống vật chất và tinh thần
của cư dân Hồ Bình, Bắc Sơn được nâng cao.
biết nặng đồ gốm.
 Đời sống vật chất, tinh thần được nâng
cao.
Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân
- GV thông báo kiến thức: Cách ngày nay 6000 –
5000 năm (TCN), kỹ thuật chế tạo công cụ có bước
phát triển mang tính đột phá, lịch sử thường gọi là
cuộc “cách mạng đá mới”.
- GV yêu cầu cả lớp đọc SGK để trả lời câu hỏi:
Những tiến bộ trong việc chế tạo công cụ và trong
đời sống của cư dân?
- HS theo dõi SGk trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung, kết luận những biểu hiện tiến bộ:
Cách nay 6000 – 5000 năm (TCN), kỹ
thuật chế tạo công cụ có bước phát triển
mới gọi là “cách mạng đá mới”

- Biểu hiện tiến bộ, phát triển:
+ Sử dụng kỹ thuật của khoan đá, làm gốm
bằng bàn xoay.
+ Biết trồng lúa, dùng cuốc đá. Biết trao đổi
sản phẩm của các thị tộc, bộ lạc.
 Đời sống cư dân ổn định và được cải thiện
hơn, địa bàn cư trú càng mở rộng.
Hoạt động 5: Nhóm 1
- GV trước hết GV thông báo kiến thức: Cách đây
khoảng 4000 – 3000 năm các bộ lạc sống rải rác trên
khắp đất nước ta đã đạt đến trình độ phát triển cao
của kỹ thuật chế tác đá, làm gốm đặc biệt biết sử
dụng nguyên liệu đồng và biết đến thuật luyện kim.
Nghề trồng lúa nước trở thành phổ biến. Tiêu biểu có
các bộ lạc Phùng Nguyên, Sa Huỳnh. Đồng Nai.
- GV sử dụng bản đồ xác định các địa bàn trên.
- GV chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu các nhóm
đọc SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi theo nhóm:
+ Nhóm 1: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt
động kinh tế của cư dân Phùng Nguyên?
+ Nhóm 2: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt
động kinh tế của cư dân Sa Huỳnh?
+ Nhóm 3: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt
động kinh tế của cư dân Đồng Nai?
- Các nhóm HS thảo luận, cử một đại diện viết ra
giấy nháp ý kiến trả lời của cả nhóm, sau đó trình bày
trước lớp.
- GV sau khi các nhóm trình bày xong GV treo
lên bảng một tấm bảng thống kê kiến thức đã chuẩn
bị sẵn theo mẫu:

- HS theo dõi bảng thống kê kiến thức của GV so
sánh với phần tự tìm hiểu và những phần các nhóm
khác trình bày để bổ sung, điều chỉnh kiến thức cho
chuẩn xác.
- GV phát vấn: có thể đặt một câu hỏi:
+ Cư dân Phùng Nguyên có điểm gì mới so với cư
dân Hồ Bình, Bắc Sơn?
+ Cư dân văn hố Sa Huỳnh, Đồng Nai có những
điểm gì giống cư dân Phùng Nguyên?
+ Em có nhận xét gì về thời gian ra đời thuật luyện
kim ở các bộ lạc?
+ Sự ra đời của thuật luyện kim có ý nghĩa gì với các
4. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề
nông trồng lúa nước
- Cách ngày nay khoảng 4000
- 3000 năm (TCN) các bộ lạc trên đất nước
ta đã biết đến đồng và thuật luyện kim;
nghề trồng lúa nước phổ biến.
- Sự ra đời của thuật luyện kim cách đây
4000 – 3000 năm đã đưa các bộ lạc trên các
vùng miền của nước ta bước vào thời đại sơ
kì đồng thau, hình thành nên các khu vực
khác nhau làm tiền đề cho sự chuyển biến xã
hội sau này.
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
4
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
bộ lạc trên đất nước ta?
- HS theo dõi bảng thống kê kiến thức trên bảng

so sánh, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận về sự ra đời của
thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước.
4. Củng cố
- Các giai đoạn phát triển của thời kỳ nguyên thuỷ ở Việt Nam
- Sự ra đời của thuật luyện kim và ý nghĩa của nó.
5. Dặn dò
- Học sinh học thuộc bài, trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK, đọc trước bài
mới.
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
5
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Tuần 20 Ngày soạn:
Tiết : 20 Ngày dạy :01/2015
Bài 14
Bài 14
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học yêu cầu:
1. Kiến thức
- Những nét đại cương về ba nước Cổ đại trên đất nước Việt Nam (Sự hình
thành, cơ cấu tổ chức Nhà nước, đời sống văn hố, xã hội).
2. Tư tưởng
- Bồi dưỡng tinh thần lao động sáng tạo, ý thức về cội nguồn dân tộc, lòng yêu
quê hương đất nước và ý thức giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc.
3. Kỹ năng
- Quan sát, so sánh các hình ảnh để rút ra nhận xét. Bước đầu rèn luyện kỹ năng
xem xét các sự kiện Lịch sử trong mối quan hệ giữa không gian, thời gian và xã hội.

II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Lược đồ Giao Châu và Chăm pa thế kỷ XI – XV.
- Bản đồ hành chính Việt Nam có các di tích văn hố Đồng Nai, Oùc Eo ở Nam
Bộ.
- Sưu tầm một số tranh ảnh công cụ lao động, đồ trang sức, nhạc cụ, đền tháp …
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Thuật luyện kim của nước ta ra đời từ khi nào, ở đâu và có ý nghĩa gì
với sự phát triển kinh tế, xã hội?
2. Dẫn dắt bài mới
Vào cuối thời nguyên thuỷ các bộ lạc sống trên đất nước ta đều bước vào thời kỳ
đồng thau, biết đến thuật luyện kim và nghề nông nghiệp trồng lúa nước. Sự ra đời của
thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước đã tạo tiền đề cho sự chuyển biến của xã hội
nguyên thuỷ sang thời đại mới – thời đại có giai cấp Nhà nước hình thành các quốc gia
Cổ đại trên đất nước Việt Nam. Để hiểu được sự hình thành, cơ cấu tổ chức Nhà nước,
đời sống văn hố, xã hội của các quốc gia trên đất nước ta, chúng ta cùng tìm hiểu bài 14.
3. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Hoạt động 1: Cả lớp – cá nhân
- Trước hết GV dẫn dắt: Văn Lang là quốc gia cổ
nhất trên đất nước Việt Nam. Các em đã được biết
đến nhiều truyền thuyết về Nhà nước Văn Lang như:
Truyền thuyết trăm trứng, Bánh chưng, bánh dầy…
 Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc.
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
6
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững

còn về mặt Khoa học, Nhà nước Văn Lang được hình
thành trên cơ sở nào?
- GV tiếp tục thuyết trình: Cũng như các nơi khác
nhau trên thế giới các quốc gia cổ trên đất nước Việt
Nam được hình thành trên cơ sở nền kinh tế, xã hội
có sự chuyển biến kinh tế, xã hội diễn ra mạnh mẽ ở
thời kỳ Đông Sơn (Đầu thiên niên kỷ I TCN).
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được
chuyển biến về kinh tế ở thời kỳ văn hố Đông Sơn
thiên niên kỷ I TCN.
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận:
Giải thích khái niệm văn hố Đông Sơn là gọi theo
di chỉ khảo cổ tiêu biểu của Đông Sơn (Thanh Hố).
- GV sử dụng một số tranh ảnh trong SGK và
những tranh ảnh sưu tầm được để chứng minh cho
HS thấy nền nông nghiệp trồng lúa nước, cây dừa
khá phát triển. Có ý nghĩa quan trọng định hình mọi
liên hệ thực tế hiện nay.
- GV phát vấn: Hoạt động kinh tế của cư dân
Đông Sơn có gì khác với cư dân Phùng Nguyên?
- HS so sánh trả lời:
+ Sử dụng công cụ đồng phổ biến, biết đến công
cụ sắt.
+ Dùng cày khá phổ biến.
+ Có sự phân công lao động.
→ Đời sống kinh tế vật chất tiến bộ hơn, phát triển ở
trình độ cao hơn hẳn.
- GV tiếp tục yêu câàu HS đọc SGK để thấy sự
chuyển biến xã hội ở Đông Sơn.

- GV có thể minh hoạ cho HS thấy sự phân hố
giàu nghèo qua kết quả khai quật một tàng của các
nhà khảo cổ.
- GV giải thích về tổ chức làng, xóm để thấy được
sự biến đổi về xã hội: Đa dạng, phức tạp hơn, liên hệ
với thực tế hiện nay.
- GV đặt vấn đề: Sự biến đổi, phát triển kinh tế,
xã hội đó đặt ra những yêu cầu đòi hỏi gì?
+ Yêu cầu trị thuỷ để đảm bảo nền nông nghiệp
ven sông.
+ Quản lý xã hội.
+ Chống các thế lực ngoại xâm để đáp ứng những
yêu cầu này Nhà nước ra đời.
- GV dẫn dắt: Như vậy ta đã thấy được điều kiện
hình thành Nhà nước Cổ đại ở Việt Nam, tiếp theo ta
sẽ tìm hiểu về từng quốc gia cụ thể.
- Cơ sở hình thành Nhà nước.
- Kinh tế: đầu thiên niên kỷ I TCN cư
dân văn hố đã biết sử dụng công cụ phổ
biến và bắt đầu công cụ sắt.
+ Nông nghiệp dùng cày khá phát triển,
kết hợp với săn bắn, chăn nuôi và đánh
cá.
+ Có sự phân chia lao động nông nghiệp
và thủ công nghiệp.
Hoạt động 2: Cả lớp - Cá nhân
- GV giảng giải về thời gian hình thành địa bàn,
kinh đô nước Văn Lang.
- GV giảng giải về cơ cấu tổ chức bộ máy Nhà
nước Văn Lang – Âu Cơ. Minh hoạ bằng sơ đồ: Bộ

* Quốc gia Văn lang (VII – III TCN)
- Kinh đô: bạch Hạc (Việt Trì – Phú
Thọ).
- Tổ chức Nhà nước:
+ Đứng đầu đất nước là vua Hùng, vua
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
7
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
máy Nhà nước.
- GV phát vấn : Em có nhận xét gì về tổ chức bộ
máy Nhà nước và đơn vị hành chính thời Văn Lang –
Âu lạc?
- HS quan sát sơ đồ suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung kết luận.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được bước
phát triển cao hơn của Nhà nước Âu Lạc.
- HS theo dõi SGK, so sánh, trả lời.
- GV bổ sung, kết luận: Nhà nước tuy cùng một
thời kỳ Lịch sử với Nhà nước Văn Lang (thời kỳ cổ
đại) nhưng có bước phát triển cao hơn so với những
biểu hiện:
- GV sử dụng tranh ảnh trong SGK và tư liệu về
thành Cổ Loa, mũi tên đồng để minh hoạ cho bước
phát triển cao hơn của nước Âu Lạc.
Thục.
+ Giúp việc có các Lạc Hầu, Lạc tướng.
Cả nước chia làm 15 bộ do lạc tướng
đứng đầu.
+ Ở các làng xã đứng đầu là Bồ chính.

→ Tổ chức bộ máy Nhà nước còn đơn
giản, sơ khai.
* Quốc gia Âu Lạc : (III – II TCN)
- Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh – Hà
Nội).
- Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức bộ máy
Nhà nước chặt chẽ hơn.
- Có quân đội mạnh, vũ khí thành Cổ
Loa kiên cố, vững chắc.
→ Nhà nước Âu Lạc có bước phát triển
cao hơn Nhà nước Văn Lang.
Hoạt động 3: Cá nhân
- GV yêu cầu tất cả HS theo dõi SGK để thấy
được cách làm ăn, ở, mặc của người Việt Cổ.
- HS theo dõi SGK tự ghi nhớ.
- GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi SGK thấy được
đời sống tinh thần, tâm linh của người Việt Cổ.
- HS theo dõi SGK tự ghi nhớ.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về đời sống vật
chất tinh thần của người Việt cổ.
- HS suy nghĩ trả lời nhận xét của mình.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận về đời sống của
người Việt cổ khá phong phú, đa dạng, giản dị, chất
phát, nguyên sơ, hồ nhập với thiên nhiên.
* Đời sống vật chất – tinh thần của
người Việt cổ:
+ Đời sống vật chất:
- Ăn: gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau.
- Mặc: Nữ mặc áo, váy, nam đóng khố.
- Ở: Nhà sàn.

+ Đời sống tinh thần:
- Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên.
- Tổ chức cưới xin, ma chay, lễ hội.
- Có tập quán nhuộm răng đen, ăn trầu,
xăm mình, dùng đồ trang sức.
→ Đời sống vật chất tinh thần của
Người Việt cổ khá phong phú, hồ nhập
với tự nhiên.
Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân
- GV dùng lược đồ Giao Châu và Chăm pa thế kỷ
VI đến X để xác định địa bàn Chămpa: Được hình
thành trên cơ sở văn hố Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) gồm
khu vực đồng bằng ven biển miền Trung bộ và Nam
Trung Bộ.
- HS theo dõi lược đồ ghi nhớ.
- GV tiếp tục thuyết minh kết hợp chỉ lược đồ
vùng đất này thời Bắc thuộc bị nhà Hán xâm lược và
cai trị. Vào cuối thế kỷ II nhân lúc tình hình Trung
Quốc rối loạn Khu Liên đã hô hào nhân dân Tượng
Lâm nổi dậy giành chính quyền tự chủ sau đó Khu
Liên tự lập làm vua, đặt tên là nước Lâm Aáp, lãnh
thổ ngày càng mở rộng phía Bắc đến Hồnh Sơn –
Quảng Bình, phía Nam Bình Thuận – Phan Rang.
Thế kỷ VI đổi tên thành Chămpa.
- HS theo dõi và ghi chép địa bàn và sự hình
 Quốc gia cổ Chămpa hình
thành và phát triển
- Địa bàn: Trên cơ sở văn hố Sa Huỳnh
gồm khu vực miền Trung và Nam
Trung Bộ cuối thế kỷ II Khu Liên thành

lập quốc gia cổ Lâm Aáp, đến thể kỷ VI
đổi thành ChămPa phát triển từ X – XV
sau đó suy thối và hội nhập với Đại
Việt.
- Kinh đô: Lúc đầu Trà Kiệu – Quảng
Nam sau đó rời đến Đồng dương –
Quảng Nam, cuối cùng chuyển đến Trà
Bàn – Bình Định.
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
8
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
thành Nhà nước Chămpa.
- GV xác định trên lược đồ vị trí Kinh đô
Chămpa.
Hoạt động 5: Nhóm - cá nhân
- GV chia lớp 3 nhóm yêu cầu các nhóm theo dõi
SGK, thảo luận trả lời câu hỏi của từng nhóm.
+ Nhóm 1: Tình hình kinh tế của Chămpa từ thế
kỷ II – X,
+ Nhóm 2: Tình hình chính trị – xã hội.
+ Nhóm 3: Tình hình văn hố.
- HS theo dõi SGK, thảo luận theo nhóm, cử đại
diện trả lời.
- GV nhận xét bổ sung câu trả lời của từng nhóm,
cuối cùng kết luận.
- HS theo dõi, ghi nhớ.
- GV minh hoạ kỹ thuật xây tháp của người
Chămpa bằng một số tranh ảnh sưu tầm được như
khu di tích Mỹ Sơn, tháp Chàm, tượng Chăm…

- GV nhấn mạnh văn hố Chămpa chịu ảnh hưởng
sâu sắc văn hố Ấn Độ.
- Tình hình Chămpa từ thế kỷ ,II đến X.
+ Kinh tế:
- Hoạt động chủ yếu là trồng lúa nước:
- Sử dụng công cụ sắt và sức kéo trâu
bò.
- Thủ công: Dệt, làm đồ trang sức, vũ
khí, đóng gạch và xây dựng, kỹ thuật
xây tháp đạt trình độ cao.
+ Chính trị – xã hội:
- Theo chế độ quân chủ chuyên chế.
- Chia nước làm 4 châu, dưới châu có
huyện, làng.
- Xã hội gồm các tầng lớp: Quý tộc,
nông dân tự do, nô lệ.
+ Văn hố:
- Thế kỷ IV có chữ viết từ chữ Phạn (Ấn
Độ).
- Theo Balamôn giáo và Phật giáo.
- Ở nhà sàn, ăn trầu, hoả táng người
chết.
Hoạt động 6: Cá nhân
- GV thuyết trình kết hợp sử dụng lược đồ giúp
HS nắm được những kiến thức cơ bản về thời gian ra
đời phạm vi lãnh thổ thành phần dân cư Phù Nam.
- HS nghe, ghi nhớ.
 Quốc gia cổ Phù Nam
- Địa bàn: Quá trình thành lập:
+ Trên cơ sở văn hố Óc Eo (An Giang)

thuộc châu thổ đồng bằng sông Cửu
Long hình thành quốc gia cổ phù Nam
(Thế kỷ I), phát triển thịnh vượng (III –
V) đến cuối thế kỷ VI suy yếu bị Chân
Lạp thôn tính.
Hoạt động 7: Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được tình hình
kinh tế, văn hố xã hội của Phù Nam.
- GV tóm tắt:
- Tình hình Phù Nam:
+ Kinh tế: sản xuất nông nghiệp kết hợp
với thủ công, đánh cá, buôn bán.
+ Văn hố : Ở nhà sàn, theo Phật giáo và
Bàlamôn giáo, nghệ thuật ca, múa nhạc
phát triển.
+ Xã hội gồm: Quý tộc, bình dân, nô lệ.
4. Sơ kết bài học
- Dùng lược đồ củng cố quá trình hình thành các quốc gia cổ đại trên đất nước
Việt Nam: Địa bàn, thời gian hình thành, thành phần cư dân?
- Những điểm giống và khác nhau trong đời sống của cư dân Văn Lang – Âu
Lạc, Lâm Ấp – Chăm Pa, Phù Nam.
5. Dặn dò
- Học thuộc bài, làm bài tập 4 trang 70.
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
9
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Tuần 21
Tiết :21 Ngày dạy : 01/2015
Bài 15
Bài 15

THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC (Từ
THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC (Từ


thế kỷ I đến đầu thế kỷ X)
thế kỷ I đến đầu thế kỷ X)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Giúp HS nắm được nội dung cơ bản chính sách đô hộ của triều đại phong kiến
phương Bắc ở nước ta và những chuyển biến kinh tế, văn hố, xã hội nước ta trong thời
Bắc thuộc.
2. Tư tưởng
- Giáo dục tinh thần đấu tranh bền bỉ chống đồng hố giành độc lập dân tộc của
nhân dân ta.
3. Kỹ năng
- Bồi dưỡng kỹ năng liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả, chính trị với kinh tế,
văn hố, xã hội.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Lược đồ SGK ban KHXH nhân văn lớp 10.
- Tài liệu minh hoạ khác.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi  : Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia Văn Lang – Âu Lạc.
Cuâ hỏi  : Đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ trong xã hội Văn
Lang – Âu Lạc.
2. Mở bài
Từ sau khi nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm 179 TCN cho đến thế kỷ X

nước ta bị các Triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Lịch sử thường gọi đó là thời kỳ
Bắc thuộc. Để thấy được chế độ cai trị tàn bạo, âm mưu thâm độc của phong kiến
phương Bắc với dân tộc ta và những chuyển biến về kinh tế, văn hố xã hội ở nước ta
thời Bắc thuộc, chúng ta tìm hiểu bài 15.
3. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
I. CHẾ ĐỘ CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG XÃ HỘI VIỆT NAM
Hoạt động 1: Cả lớp – cá nhân
- GV giảng giải: 179 TCN Triệu Đà xâm lược
Âu Lạc, từ đó nước ta lần lượt bị các triều đại
phong kiến Trung quốc: nhà Triệu, Hán, Tuỳ,
 Chế độ cai trị
a. Tổ chức bộ máy cai trị:
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
10
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Đường đô hộ. Đất Âu Lạc cũ bị chia thành các
quận huyện.
- Nhà Triệu chia thành 2 Quận, sáp nhập vào
quốc gia Nam Việt.
- Nhà Hán chia làm 3 Quận sáp nhập vào
Giao Chỉ cùng với một số quận của Trung Quốc.
- Nhà Tuỳ, Đường chia làm nhiều châu.
Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40,
chính quyền đô hộ cử quan lại cai trị đến cấp
huyện (Trực trị).
- GV phát vấn: các triều đại phong kiến
phương Bắc chia Âu Lạc cũ thành quận, huyện

nhằm mục đích gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV bổ sung, kết luận về âm mưu thâm độc
của chính quyền phương Bắc.
- Các triều đại phong kiến phương Bắc từ
nhà Triệu, Hán, tuỳ, đường đều chia nước
ta thành các quận, huyện cử quan lại cai trị
đến cấp huyện.
- Mục đích của phong kiến phương Bắc là
sáp nhập đất Âu Lạc cũ vào bản đồ Trung
Quốc.
Hoạt động 2: Cả lớp - Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy những
chính sách bóc lột kinh tế chính quyền đô hộ.
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- GV có thể minh hoạ bằng tư liệu tham khảo
về chính sách bóc lột tàn bạo, triệt để của chính
quyền đô hộ trong sách hướng dẫn GV.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về chính
sách bóc lột của chính quyền đô hộ?
- HS suy nghĩ, trả lời:
Đó là một chính sách bóc lột triệt để tàn bạo,
đặc biệt nặng nề chỉ có ở một chính quyền ngoại
bang.
b. Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng
hố về văn hố.
+ Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp
nặng nề.
+ Nắm độc quyền muối và sắt.

+ Quan lại đô hộ bạo ngược tham lam ra
sức bóc lột dân chúng để làm giàu.
Hoạt động 3: cả lớp - Cá nhân
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được
chính sách về văn hố của chính quyền đô hộ.
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung, kết luận:
- GV có thể gợi cho HS nhớ lại những kiến
thức đã học về Nho giáo. Giáo lý của Nho Giáo
quy định tôn ti, trật tự xã hội rất khắt khe ngặt
nghèo vì vậy chính quyền đô hộ phương Bắc
truyền bá Nho giáo vào nước ta cũng không nằm
ngồi mục đích.
- GV phát vấn: Chính sách đó của chính
quyền đô hộ nhằm mục đích gì? GV có thể gợi ý:
Chính quyền đô hộ bắt nhân dân phải thay đổi
cho giống với người Hán, giống đến mức không
phân biệt được đâu là người Hán đâu là người
Việt thì càng tốt.
- Hán hóa người Việt âm mưu đó thường gọi
là gì?
- Chính sách đồng hố về văn hố.
+ Truyền bá Nho giáo, mở lớp chữ Nho.
+ Bắt nhân dân ta phải theo phong tục, tập
quán người Hoa.
+ Đưa người Hán vào sống chung với
người Việt.
→ Nhằm mục đích thực hiện âm mưu
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
11

TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
- HS suy nghĩ và trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận: Về mục
đích của chính quyền đô hộ để HS thấy được âm
mưu thâm độc của chính quyền phương Bắc.
- GV giảng giải tiếp về luật pháp hà khắc và
chính sách đàn áp các cuộc đấu tranh của chính
quyền đô hộ.
- GV tiểu kết: Chính sách bóc lột vô cùng tàn
bạo và thâm độc của chính quyền đô hộ kéo dài
hàng nghìn năm trong thời Bắc thuộc quả là một
thử thách vô cùng cam go, ác liệt với dân tộc ta
trong cuộc đấu tranh giữ gìn bản sắc văn hố dân
tộc. Những chính sách đó đưa đến sự chuyển
biến xã hội như thế nào? Chúng ta vào mục 2.
đồng hố dân tộc Việt Nam.
- Chính quyền đô hộ còn áp dụng luật
pháp hà khắc thẳng tay đàn áp các cuộc
đấu tranh của nhân dân ta.
Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân
- GV thuyết trình về tình hình kinh tế của
nước ta thời Bắc thuộc cơ bản như trong SGK
sau đó kết luận.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về tình
hình kinh tế nước ta thời Bắc thuộc? GV có thể
gợi ý: So với thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc có biến
đổi không? Biến đổi nhanh hay chậm? Nguyên
nhân dẫn đến sự biến đổi?
- HS suy nghĩ, so sánh trả lời.

- GV bổ sung kết luận: Mặc dù chịu sự kìm
hãm và bóc lột nặng nề của chính quyền đô hộ
nhưng nền kinh tế Âu Lạc cũ vẫn phát triển tuy
chậm chạp và không tồn diện. Do sự giao lưu
kinh tế một số thành tựu kỹ thuật của Trung
Quốc đã theo bước chân những kẽ đô hộ vào
nước ta như sử dụng phân bón trong nông
nghiệp, dùng kiến diệt sâu bọ, rèn sắt, làm giấy,
làm thuỷ tinh … góp phần làm biến đổi nền kinh
tế của Âu Lạc cũ.
 Những chuyển biến xã hội
a. Về kinh tế
- Trong nông nghiệp:
+ Công cụ sắt được sử dụng phổ biến.
+ Công cuộc khai hoang được đẩy mạnh.
+ Thuỷ lợi mở mang.
⇒ Năng suất lúa tăng hơn trước.
- Thủ công nghiệp, thương mại có sự
chuyển biến đáng kể.
+ Nghề cũ phát triển hơn: Rèn sắt, khai
thác vàng bạc làm đồ trang sức.
+ Một số nghề mới xuất hiện như làm
giấy, làm thuỷ tinh.
+ Đường giao thông thuỷ bộ giữa các vùng
quận hình thành.
Hoạt động 5: Cả lớp - cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được
trong bối cảnh chính quyền đô hộ ra sức thực
hiện âm mưu đồng hố thì văn hố dân tộc ta phát
triển như thế nào?

- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung và kết luận.
- GV có thể minh hoạ thêm tiếp thu có chọn
lọc các yếu tố bên ngồi đó là kết quả tất yếu của
sự giao lưu văn hố.
GV phân tích: mặc dù chính quyền đô hộ thi
hành những chính sách đồng hố bắt nhân dân ta
phải thay đổi phong tục theo người Hán. Nhưng
do tổ tiên đã kiên trì đấu tranh qua hàng nghìn
năm nên đã bảo vệ được bản sắc văn hố dân tộc.
Dưới bầu trời của các làng, xã Việt Nam phong
tục, tập quán của dân tộc vẫn được giữ và phát
b. Về văn hóa – xã hội:
+ Về văn hóa
- Một mặt ta tiếp thu những tích cực của
văn hố Trung Hoa thời Hán – Đường như:
ngôn ngữ, văn tự.
- Bên cạnh đó nhân dân ta vẫn giữ được
phong tục tập quán: Nhuộm răng, ăn trầu,
làm bánh chưng, bánh dày, tôn trọng phụ
nữ.
→ Nhân dân ta không bị đồng hóa.
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
12
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
huy.
Hoạt động 6: Cá nhân
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK rồi so sánh
với thời kỳ Văn Lang Âu Lạc để thấy được sự

biến đổi về xã hội.
- Gv phân tích để HS thấy được quan hệ bóc
lột địa tô phong kiến xâm nhập vào đất Âu Lạc
cũ và sẽ dẫn đến sự biến đổi sâu sắc hơn về mặt
xã hội. Các tầng lớp xã hội có chuyển biến thành
các tầng lớp mới. Một số nông dân công xã tự do
biến thành nông nô. Một số người nghèo khổ
biến thành nô tì.
Về xã hội có chuyển biến
- Quan hệ xã hội là quan hệ giữa nhân dân
với chính quyền đô hộ (thường xuyên căng
thẳng).
- Đấu tranh chống đô hộ.
- Ở một số nơi nông dân tự do bị nông nô
hố, bị bóc lột theo kiểu địa tô phong kiến.
4. Sơ kết bài học
- Chính sách đô hộ của chính quyền phương Bắc: mục đích, kết quả.
- Sự biến đổi về kinh tế văn hố, xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc.
5. Dặn dò
- HS Học bài, trả lời câu hỏi SGK trang 73.
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
13
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Tuần 21
Tiết :22 Ngày dạy : 01/2015
Bài 16
Bài 16
THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
(Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Giúp HS thấy được tính liên tục rộng lớn, quần chúng trong cuộc đấu tranh
giành độc lập dân tộc của nhân dân ta trong các thế kỷ I – IX. Nguyên nhân là do chính
sách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc ,và tình thần đấu tranh bất khuất,
không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta.
- Nắm được những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của một số cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng, Lý Bí, chiến thắng Bạch Đằng (938).
2. Tư tưởng
- Giáo dục lòng căm thù quân xâm lược và đô hộ.
- Giáo dục lòng biết ơn các vị anh hùng của dân tộc, tự hào về những chiến
thắng oanh liệt của dân tộc.
3. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng hệ thống hố kiến thức, lập bảng thống kê, sử dụng bản đồ để trình
bày diễn biến.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, lược đồ chiến thắng Bạch Đằng.
- Bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa do GV tự chuẩn bị.
- Tranh ảnh trong SGK và tài liệu có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Chính sách đô hộ của chính quyền phương bắc đối với nhân dân.
2. Mở bài
Trải qua nhiều thế kỷ bị phong kiến phương bắc đô hộ từ 179 TCN đến 938
nhân dân ta không ngừng nổi dậy đấu tranh giành độc lập. Để hiểu được tính liên tục,
rộng lớn tính chất quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong
thời kỳ bắc thuộc, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 16.

3. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
II. CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP (THẾ KỶ – ĐẦU THẾ KỶ X)
Hoạt động 1: Cả lớp
- GV sử dụng bảng thống kê các cuộc đấu
 Khái quát phong trào đấu tranh từ
thế kỷ I đến đầu thế kỷ X.
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
14
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
tranh tiêu biểu chuẩn bị theo mẫu.
Thời gian Tên cuộc khởi nghĩa Địa bàn
40
100, 137, 144
157
178, 190
248
542
687
722
776 – 791
819 – 820
905
938
KN Hai Bà Trưng
KN của ND Nhật Nam
KN của ND Cửu Chân
KN của ND Giao Chỉ
KN Bà Triệu

KN Lý Bí
KN Lý Tự Thiên
KN Mai Thúc Loan
KN Phùng Hưng
KN Dương Thanh
KN Khúc Thừa Dụ
KN Ngô Quyền
Hát Môn
Quận Nhật Nam
Quận Cửu Chân
Quận Giao Chỉ
- Sau đó GV yêu cầu HS đưa ra nhận xét về
các cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc
thuộc.
- GV có thể gợi ý để HS có nhận xét, trả
lời
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- Trong suốt 1000 năm Bắc thuộc, dân Âu
Lạc liên tiếp vùng dậy đấu tranh giành độc
lập dân tộc.
- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tiếp, rộng
lớn, nhiều cuộc khởi nghĩa có nhân dân cả
3 Quận tham gia.
- Kết quả: Nhiều cuộc khởi nghĩa đã thắng
lợi lập được chính quyền tự chủ (Hai Bà
Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ)
- Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu nước
chống giặc ngoại xâm, ý chí tự chủ và tinh
thần dân tộc của nhân dân Âu Lạc.
Hoạt động 2: Nhóm - Cá nhân

- GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm
theo dõi SGK. Mỗi nhóm theo dõi một cuộc khởi
nghĩa theo nội dung.
+ Thời gian bùng nổ khởi nghĩa.
+ Chống kẻ thù nào (Triều đại đô hộ nào).
+ Địa bàn của cuộc khởi nghĩa.
+ Diễn biến chính quyền khởi nghĩa.
+ Kết quả, ý nghĩa.
GV phân công cụ thể:
+ Nhóm 1: KN Hai Bà Trưng.
+ Nhóm 2: KN Lý Bí
+ Nhóm 3: KN Khúc Thừa Dụ.
+ Nhóm 4: Chiến thắng Bạch Đằng 938.
- HS theo dõi SGK: thảo luận theo nhóm, cử
đại diện ghi nội dung tóm tắt cuộc khởi nghĩa
vào giấy sau đó trình bày trước lớp. Từng cá
nhân HS nghe và ghi nhớ.
- GV nhận xét phần trình bày của hai nhóm
sau đó sử dụng từng bảng thống kê chi tiết về các
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta thời
Bắc thuộc, theo mẫu sau:
 Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
15
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Cuộc
khởi
nghĩa
Thời

gian
Kẻ
thù
Địa bàn Tóm tắt diễn biến Ý nghĩa
Hai Bà
Trưng
3 - 40 Nhà
Đông
Hán
Hát Môn,
Mê Linh,
Cổ Loa,
Luy Lâu
- Tháng 3-40 Hai Bà Trưng
phát cờ khởi nghĩa được nhân
dân nhiệt liệt hưởng ứng chiếm
được Cổ Loa buộc thái thú Tô
Định trốn về TQ, KN thắng
lợi, Trung Trắc lên làm vua
xây dựng chính quyền tự chủ.
- Năm 42 Nhà Hán đua hai vạn
quân sang xâm lược. Hai Bà
trung tổ chức kháng chiến anh
dũng nhưng do chênh lệch về
lực lượng, kháng chiến thất bại
Hai Bà Trưng hy sinh.
- Mở đầu cho cuộc
đấu tranh chống
áp bức đô hộ của
nhân dân Âu Lạc.

- Khẳng định khả
năng, vai trò của
phụ nữ trong đấu
tranh chống ngoại
xâm.
Lí Bí 542 Nhà
Lương
Long Biên
Tô Lịch
- Năm 542 Lý Bí liên kết hào
kiệt các châu thuộc miền Bắc
khởi nghĩa. Lật đổ chế độ đô
hộ.
- Năm 544 Lý Bí lên ngôi lập
nước Vạn Xuân.
- Năm 542 Nhà Lương đem
quân xâm lược, Lý Bí trao
binh quyền cho Triệu Quang
Phục tổ chức kháng chiến.
→ Năm 550 thắng lợi. Triệu
Quang phục lên ngôi vua.
- Năm 571 Lý Phật Tử cướp
ngôi.
- Năm 603, nhà Tuỳ xâm lược,
nước Vạn Xuân thất bại.
- Giành được độc
lập tự chủ sau 500
năm đấu tranh bền
bỉ.
- Khẳng định được

sự trưởng thành
của ý thức dân
tộc.
→ Bước phát triển
của phong trào
đấu tranh giành
độc lập của nhân
dân ta thời Bắc
thuộc.
Khúc
Thừa
Dụ
905 Đường Tống Bình - Năm 905 Khúc Thừa Dụ
được nhân dân ủng hộ đánh
chiếm Tống Bình, giành quyền
tự chủ (giành chức Tiết độ sứ).
- Năm 907 Khúc Hạo xây
dựng chính quyền độc lập tự
chủ.
- Lật đổ đô hộ của
nhà Đường, giành
độc lập tự chủ.
- Đánh dấu thắng
lợi căn bản trong
cuộc đấu tranh
giành độc lập của
nhân dân ta thời
Bắc thuộc.
Ngô
Quyền

938 Nam
Hán
Sông Bạch
Đằng
- Năm 938 quân Nam Hán xâm
lược nước ta, Ngô Quyền lãnh
đạo nhân dân giết chết tên
phản tặc Kiều Công Tiễn (cầu
viện Nam Hán) và tổ chức
đánh quân nam Hán trên sông
Bạch Đằng, đập tan âm mưu
xâm lược của nhà Nam Hán.
- Bảo vệ vững
chắc nền độc lập
tự chủ của đất
nước.
- Mở ra một thời
đại mới thời đại
độc lập tự chủ lâu
dài cho dân tộc.
- Kết thúc vĩnh
viễn 1 nghìn năm
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
16
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
đô hộ phong kiến
của phương Bắc.
- HS theo dõi bảng thống kê ghi nhớ.
- Giáo viên: sử dụng thời gian kể về các nhân vật lịch sử: Hai Bà Trưng, Lý Bí,

Khúc Thừa Dụ, Ngô Quyền và công lao của họ đối với dân tộc , nhấn mạnh ý nghĩa của
các cuộc khởi nghĩa, nhất là chiến thắng Bạch Đằng (Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa
lịch sử).
4. Củng cố
- Tính liên tục và rộng lớn của phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc.
- Đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Ngô quyền trong cuộc
đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc.
5. Dặn dò
- HS Học bài, trả lời câu hỏi SGK trang 77 sưu tầm tư liệu lịch sử, tranh ảnh đền
thờ … các vị anh hùng đấu tranh chống ách áp bức đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- Tự hồn thiện bản thống kê kiến thức về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
17
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
CHƯƠNG II
CHƯƠNG II
VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV
VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV
Tuần 22
Tiết :23 Ngày dạy : 01/2015
Bài 17
Bài 17
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
(Từ thế kỷ X đến thế kỷ XV)
(Từ thế kỷ X đến thế kỷ XV)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức
Giúp HS hiểu :
- Quá trình xây dựng và hồn chình Nhà nước phong kiến Việt Nam diễn ra trong
một thời gian lâu dài trên một lãnh thổ thống nhất.
- Nhà nước phong kiến Việt Nam được tổ chức theo chế độ quân chủ Trung
Ương lập quyền, có pháp luật, quân đội và có chính sách đối nội đối ngoại đầy đủ tự
chủ và độc lập.
- Trên bước đường phát triển, mặc dù tính giai cấp ngày càng gia tăng, Nhà nước
phong kiến Việt Nam vẫn giữ được mối quan hệ gần gũi với nhân dân.
2. Tư tưởng
- Bồi dưỡng ý thức độc lập dân tộc, bảo vệ sự thống nhất nước nhà.
- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc.
3. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh ảnh Văn Miếu, Nhà nước.
- Một số tư liệu về Nhà nước các triều Lý, Trần, Lê Sơ.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Tóm tắt diễn biến, qua đó nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa Lịch sử của chiến
thắng Bạch Đằng.
2. Mở bài
- Thế kỷ X đã mở đầu thời đại phong kiến độc lập của dân tộc Việt Nam từ thế
kỷ X → XV trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất Nhà nước quân chủ chuyên chế phong
kiến được thành lập và từng bước phát triển, hồn thiện đat5 đến đỉnh cao. Để hiểu được
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
18

TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
quá trình hình thành và phát triển của Nhà nước phong kiến Việt Nam, chúng ta cùng
tìm hiểu bài 17.
3. Tổ chức dạy học bài mới
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
I. BƯỚC ĐẦU TIÊN XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP THẾ KỶ X.
Hoạt động 1: Cả lớp – Cá nhân
- Trước hết GV nhắc lại ý nghĩa của chiến thắng
Bạch Đằng 938 mở ra một thời kỳ độc lập tự chủ lâu
dài cho dân tộc. Song sau hơn 1000 năm Bắc thuộc
nhiều yêu cầu lịch sử được đặt ra mà trước mặt là
phải giữ vững an ninh và thống nhất đất nước. Đánh
lại các cuộc xâm lược của nước ngồi, bảo vệ nền độc
lập, tự chủ của tổ quốc, để đáp ứng yêu cầu đó, năm
939 Ngô Quyền xưng vương.
- GV tiếp tục trình bày: Ngô Quyền xưng vương
đã bỏ chức Tiết độ sứ, xây dựng cung điện, triều
đình, đặt chiếu quan nghi lễ theo chế độ quân chủ.
- GV phát vấn HS: Việc Ngô Quyền xưng vương
xây dựng một chính quyền mới có ý nghĩa gì?
- GV gợi ý: năm 905 Khúc Thừa Dụ đã lãnh đạo
nhân dân đánh bại Tiết độ sứ nhà Đường và giành lấy
chính quyền. Song thiết chế chính trị vẫn tổ chức.
- GV tiếp tục giảng bài: Nhà Ngô suy vong, loạn
12 sứ quân diễn ra, đất nước bị chia cắt. Năm 968 sau
khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh đã xưng đế.
- GV: Giảng giải thêm về quốc hiệu Đại Cồ Việt
và tình hình nước ta cuối thời Đinh, nội bộ lục đục,
vua mới còn nhỏ (Đinh Tồn 6 tuổi), lợi dụng tình
hình đó quân Tống đem quân xâm lược nước ta.

Trước nguy cơ bị xâm lược, Thái hậu dương Thị đã
đặt quyền lợi dân tộc trên quyền lợi dòng họ, lấy áo
long cổn khốc lên mình Lê Hồn và chính thức mời
Thập đạo tướng quân Lê Hồn lên làm vua. Để có
điều kiện lãnh đạo chống Tống. Nhà tiền Lê thành
lập.
- GV có thể minh hoạ bằng sơ đồ đơn giản:
- GV: Em có nhận xét gì về tổ chức Nhà nước thời
Đinh, tiền Lê?
Gợi ý: So với Ngô Quyền.
+ Thời Ngô chính quyền trung ương chưa quản lý
được các địa phương → loạn 12 sứ quân.
+ Thời Đinh, tiền Lê: Dưới vua có 3 ban chính
- Năm 939 Ngô Quyền xưng vương, thành
lập chính quyền mới, đóng đô ở Đông Anh
Hà Nam.
→ Mở đầu xây dựng Nhà nước độc lập tự
chủ.
- Năm 968 sau khi dẹp loạn 12 sứ quân,
Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, đặt quốc hiệu là
Đại Cồ Việt. Chuyển kinh đô về Hoa Lư,
Ninh Bình.
- Tổ chức bộ máy Nhà nước: Thời Đinh,
tiền Lê chính quyền trung ương có 3 ban:
Ban văn; ban võ; Tăng ban.
+ Về hành chính chia nước thành 10 đạo.
+ Tổ chức quân đội theo chế độ ngụ binh ư
nông.
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
19

Vua
Ban văn
Ban võ
Tăng Ban
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
quyền trung ương kiểm sốt được 10 đạo ở địa
phương.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- GV: nhận xét, kết luận: Thời Đinh, Lê Nhà nước
quân chủ chuyên chế: Vua đứng đầu nắm mọi quyền
hành. Tuy nhiên mức độ chuyên chế ở mọi triều đại,
mỗi nước khác nhau.
- HS: Nghe và ghi.
- GV tiếp tục PV: Nhìn vào cách tổ chức bộ máy
Nhà nước ở nước ta ở thế kỷ X, em có nhận xét gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV kết luận.
- Trong thế kỉ X Nhà nước độc lập tự chủ
theo thiết chế quân chủ chuyên chế đã được
xây dựng. Còn sơ khai, song đã là Nhà
nước độc lập tự chủ của nhân dân ta.
II. PHÁT TRIỂN VÀ HỒN CHỈNH NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
Ở ĐẦU THẾ KỶ XI → XV
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV thuyết trình về sự sụp đổ của nhà Lê và sự
thành lập của nhà Lý, và những ý nghĩa trọng đại của
các vua thời Lý.
HS nghe ghi nhớ.
- GV có thể đàm thoại với HS về: Lý Công Uẩn,

trích đọc Chiều dời Đô và việc đổi Quốc Hiệu đại
Việt ⇒ Sự tồn tại của kinh đô Thăng Long, sự lớn
mạnh trường tồn của nước Đại Việt chứng tỏ những
việc làm của những ông vua đầu thời Lý thực sự có ý
nghĩa trọng đại về mặt lịch sử. Đã mở ra một thời kỳ
phát triển mới của dân tộc thời kỳ phát triển và hồn
chỉnh của Nhà nước phong kiến Việt Nam.
- Trước hết GV khái quát để HS thấy được sự
thay đổi các triều đại, Từ Lý sang Trần, từ Trần sang
Hồ để HS thấy được thứ tự các triều đại phong kiến
Việt Nam.
- HS nghe và ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được cách
thức tổ chức bộ máy chính quyền trung ương thời Lý
⇒ Trần ⇒ Hồ được tổ chức như thế nào?
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
- GV nghe HS trả lời, bổ sung kết luận kết hợp
với sơ đồ đơn giản lên bảng.
- HS theo dõi, vẽ sơ đồ vào vở.
- GV giảng tiếp.
+ Vua: Có quyền ngày càng cao.
+ Giúp vua trị nước có tể tướng và các đại thần.
+ Sảnh, viện, đài là các cơ quan Trung ương
(Liên hệ với các cơ quan Trung ương ngày nay). Các
cơ quan trung ương bao gồm:
Sảnh ⇒ Môn hà sảnh, thượng thư sảnh
Viện ⇒ Hàn Lâm viện, Quốc sử viện.
Đài ⇒ Ngự sử đài.
HS tiếp tục trình bày tổ chức chính quyền địa
phương.

 Tổ chức bộ máy Nhà nước
- Năm 1010 Lý Công Uẩn dời kinh đô từ
Hoa Lư về Thăng Long (thủ đô Hà Nội
ngày nay).
- Năm 1054 Lý Thánh Tông đặt quốc hiệu
là Đại Việt.
⇒ Mở ra một thời kỳ phát triển mới của
dân tộc.
* Bộ máy Nhà nước Lý ⇒ Trần ⇒ Hồ
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
20
Vua
Tể tướng Đại thần
Sảnh
Viện Đài
Môn
hạ
sảnh
Thượng
thư
sảnh
Hàn
lâm
viện
Quốc
sử viện
Ngự sử
đài
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
Chính quyền địa phương:
+ Chia thành Lộ, Trấn do Hồng thân, quốc thích
cai quản.
+ Dưới là: phủ, huyện, châu do quan lại của triều
đình trông coi.
+ Thời Trần đứng đầu các xã là xã quan (Nhà
nước quản lý thời cấp xã).
- GV: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy tổ
chcư1 thời Lý

Trần

Hồ?
Gợi ý: So với thời Đinh ⇒ Tiền Lê cả chính
quyền Trung ương và địa phương rút ra nhận xét.
- HS suy nghĩ, so sánh, trả lời.
- GV bổ sung, kết luận.
Giải thích điểm: Thể chế chung là quân chủ
chuyên chế song chuyên chế còn có mức độ vì dưới
vua còn có tể tướng và các quan đại thần.
Đứng đầu các lộ (tỉnh) chỉ có một vài chức quan,
cấp phủ huyện châu cũng chỉ có một chức quan tô bộ
máy chính quyền gọn nhẹ, không cồng kềnh.
Bộ máy Nhà nước quân chủ chuyên chế
được cải tiến hồn chỉnh hơn.
Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân
- GV: Thông báo kiến thức mới.
- HS nghe và ghi chép.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được những

chính sách cải cách của Lê Thánh Tông ở cả Trung
Ương, lẫn địa phương.
- HS theo dõi SGK phát biểu:
- GV bổ sung kết luận, kết hợp với sơ đồ đơn giản
trên bảng.
GV giải thích thêm: các chức quan trung gian
giữa vua và các cơ quan hành chính (như chức tể
tướng) bị bãi bỏ. Nhà vua làm việc trực tiếp với các
cơ quan Trung Ương Lê Thánh Tông thành lập 6 bộ,
mỗi bộ phụ trách hoạt động của Nhà nước: Bộ lực,
Lễ, Hộ, Công, Binh, Hình . Vua có thể trực tiếp bãi
miễn hoặc bổ nhiệm các chức quyền quyết định mọi
việc hoặc bổ nhiệm các chức quyền quyết định mọi
việc không cần qua các chức quan trung gian. Chứng
tỏ vua nắm mọi quyền hành, chuyên chế ở mức độ
cao hơn thời kỳ Lý ⇒ Trần.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS tiếp tục trình bày về cải cách ở địa phương
của Lê Thánh Tông.
- GV bổ sung kết luận.
- HS nghe, ghi.
- GV bổ sung thêm: khác với triều Lý trần các
chức vụ cao cấp trong triều đình và cai quản các địa
phương đều do vương hầu quý tộc dòng học trần nắm
giữ. Còn ở thời Lê quan lại đều phải trải qua thi cử,
đỗ đạt mới được bổ nhiệm. Các quý tộc muốn làm
* Bộ máy nhà nước thời Lê sơ
- Năm 1428 sau khi chiến thắng nhà minh
Lê Lợi lên ngôi hồng đế để lập nhà Lê (Lê
sơ).

- Những năm 60 của thế kỷ XV, Lê Thánh
Tông tiến hành một cuộc cải cách hành
chính lớn.
- Chính quyền trung ương:
- Chính quyền địa phương:
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
21
Vua
6 bộ
Ngự sử
đài
Hàn lâm
viện
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
quan cũng phải như vậy.
- PV: Em có nhận xét gì về cuộc cải cách của Lê
Thánh Tông và bộ máy Nhà nước thời Lê sơ?
- HS suy nghĩ và trả lời.
- GV kết luận: Đây là một cuộc cải cách hành
chính lớn tồn diện dược tiến hành từ trung ương đến
địa phương. Cải cách để tăng cường quyền lực của
chính quyền của trung ương nhất là tăng cường
quyền lực của nhà vua. Quyền lực tập trung trong tay
vua. Chứng tỏ bộ máy Nhà nước quân chủ chuyên
chế nhà Lê đạt đến mức độ cao, hồn thiện.
+ Cả nước chia thành 13 đạo, thừa tuyên
mỗi đạo có 3 ti (Đô ti, thừa ti, hiến ti).
+ Dưới đạo là: Phủ, huyện, Châu, Xã.
⇒ Dưới thời Lê bộ máy Nhà nước quân

chủ chuyên chế ở mức độ cao, hòan chỉnh.
Hoạt động 4: Cá nhân
- GV giúp HS nắm được sự ra đời của các bộ luật
thời phong kiến.
- HS nghe, ghi chép.
- GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK trả
lời câu hỏi trong SGK trang 80.
- HS đọc sách giáo khoa suy nghĩ và trả lời.
- GV kết luận về mục đích, tác dụng của cách điều
luật.
- HS nghe và ghi.
 Luật pháp và quân đội
* Luật Pháp:
- 1042 Vua Lý Thánh Tông ban hành Hình
thử (bộ luật đầu tiên).
- Thời Trần: Hình luật.
- Thời Lê biên soạn một bộ luật đầy đủ gọi
là Cuối chiều hình luật.
⇒ Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của
giai cấp thống trị, an ninh đất nước và một
số quyền lợi chân chính của nhân dân.
* Quân đội: Được tổ chức quy củ, gồm:
+ Cấm binh (Bảo vệ kinh thành) và quân
chính quy bảo vệ đất nước.
+ Ngoại binh: tuyển theo chế độ ngụ binh
ư nông.
Hoạt động 5: Cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp đọc SGK để thấy được chính
sách đối nội, đối ngoại cơ bản của các triều đại phong
kiến.

- HS theo dõi SGK phát biểu những chính sách
đối nội, đối ngoại của Nhà nước.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận GV cụ thể hố
một số chính sách đối nội của Nhà nước: Chăm lo đê
điều, khuyến khích sản xuất nông nghiệp, gả con gái
cho các tù trưởng miền núi.
 Hoạt động đối nội và đối ngoại
* Đối nội:
- Quan tâm đến đời sống nhân dân.
- Chú ý đồn kết đến các dân tộc ít người.
* Đối ngoại:với nước lớn phương Bắc:
+ Quan hệ hồ hiếu.
+ Đồng thời sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ
quốc.
- Với Chăm pa, lào, Chân Lạp có lúc thân
thiết, có lúc xảy ra chiến tranh.
4. Củng cố
- Các giai đoạn hình thành, phát triển và hồn thiện của bộ máy Nhà nước quân
chủ chuyên chế phong kiến Việt Nam.
- Sự hồn chỉnh của Nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê sơ.
5. Dặn dò
- HS học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
22
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Tuần 22
Tiết :24 Ngày dạy : 01/2015
Bài 18
Bài 18
CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV
TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp HS hiểu được:
- Trải qua 5 thế kỷ độc lập, mặc dù đôi lúc còn có nhiều biến động khó khăn,
nhân dân ta vẫn xây dựng cho mình nền kinh tế đa dạng và hồn thiện.
- Nền kinh tế Việt Nam thời phong kiến chủ yếu là nông nghiệp, tuy có nhiều
mâu thuẫn trong vấn đề ruộng đất, nhưng những yếu tố cần thiết phát triển nông nghiệp
vẫn được phát triển như: Thuỷ lợi, mở rộng ruộng đất tăng các loại cây trồng phục vụ
đời sống ngày càng cao.
- Thủ công nghiệp ngày càng phát triển, đa dạng, phong phú chất lượng được
nâng cao không chỉ phục vụ trong nước mà còn góp phần trao đổi với nước ngồi.
Thương nghiệp phát triển.
- Trong hồn cảnh của chế độ phong kiến, ruộng đất ngày càng tập trung vào tay
giai cấp địa chủ.
2. Tư tưởng
- Tự hào về những thành tựu kinh tế dân tộc đã đạt được.
- Thấy được sự hạn chế trong nền kinh tế phong kiến nay trong giai đoạn phát
triển của nó, từ đó liên hệ với thực tế hiện nay.
3. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Tranh ảnh lược đồ có liên quan.
- Những câu ca dao về kinh tế, một số nhận xét của người nước ngồi…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu : Nêu các giai đoạn hình thành, phát triển, hòan thiện của Nhà nước
phong kiến Việt Nam.
Câu : Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý – Trần – Hồ, nhận xét.
Câu : Vẽ sơ đồ Nhà nước thời lê sơ, nhận xét.
2. Mở bài
Với niềm tự hào chân chính và ý thức vươn lên, từ thế kỷ X cho đến thế kỷ XV
nhân dân ta đã nhiệt tình lao động xây dựng và phát triển một số nền kinh tế tự chủ tòan
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
23
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
diện. Để hiểu được công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế của nhân dân đại Việt
trong thế kỷ X – XV chúng ta cùng tìm hiểu bài 18.
3. Tổ chức dạy học bài mới
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Hoạt động 1: Cả lớp
- GV phát vấn: Bối cảnh lịch sử đại Việt từ thế kỷ
thứ X – XV, bối cảnh đó có tác động như thế nào đến
sự phát triển kinh tế?
- HS theo dõi đoạn đầu tiên của mục I trong SGK,
dựa vào kiến thức đã học của bài trước đó để trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
 Mở rộng, phát triển nông nghiệp
* Bối cảnh lịch sử thế kỷ X – XV:
- Thế kỷ X – XV là thời kỳ tồn tại của các
triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ,
Lê Sơ.
- Đây là giai đoạn đầu của thế kỷ phong
kiến độc lập, đồng thời cũng là thời kỳ đất

nước thống nhất.
⇒ Bối cảnh này rất thuận lợi tạo điều kiện
để phát triển kinh tế.
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi: Những
biểu hiện của sự mở rộng và phát triển nông nghiệp
từ thế kỷ X – XV.
- GV gợi ý: Ở thời kỳ đầu phong kiến độc lập dân
tộc sự mở rộng và phát triển nông nghiệp được biểu
hiện qua các lĩnh vực:
+ Mở rộng diện tích ruộng đất.
+ Mở mang hệ thống đê điều.
+ Phát triển sức kéo và gia tăng các loại cây công
nghiệp, các lĩnh vực đó được biểu hiện như thế nào?
- HS theo dõi SGK, thực hiện những yêu cầu của
GV, phát triển ý kiến.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- GV có thể giải thích thêm về phép quan điểm
chia ruộng công ở các làng xã dưới thời Lê, một
chính sách ruộng đất điển hình đối với ruộng đất
công ở thời kỳ phong kiến tác dụng của phép quân
điền.
- GV : Minh hoạ bằng đoạn trích trong chiếu của
Lý Nhân Tông (trang 83) và sự phong phú của các
giống cây nông nghiệp ngồi lúa nước.
- Phát vấn: Em có nhận xét gì về sự phát triển
nông nghiệp X – XV? Do đâu nông nghiệp phát
triển? Tác dụng của sự phát triển đó? Vai trò của
Nhà nước?
- HS suy nghĩ và trả lời.

- GV kết luận.
- GV minh hoạ bằng những câu thơ.
- Diện tích đất ngày càng mở rộng nhờ:
+ Nhân dân tích cực khai hoang vùng châu
thổ sông lớn và ven biển.
+ Các vua Trần khuyến khích các vương
hầu quý tộc khai hoang lập điền trang.
+ Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc, quan
lại đặt phép quân điền.
- Thuỷ lợi được Nhà nước quan tâm mở
mang.
+ Nhà Lý đã cho xây đắp những con đê đầu
tiên.
+ 1248 Nhà Trần cho đắp hệ thống đê quai
vạc dọc các sông lớn từ đầu nguồn đến cửa
biển. Đặt cơ quan: Hà đê sứ trông nom đê
điều:
- Các nhà nước Lý – Trần – Lê đều quan
tâm bảo vệ sức kéo, phát triển của giống
cây nông nghiệp.
+ Nhà nước cùng nhân dân góp sức phát
triển nông nghiệp.
+ Chính sách của Nhà nước đã thúc đẩy
nông nghiệp phát triển ⇒ đời sống nhân
dân ấm no hạnh phúc, trật tự xã hội ổn
định, độc lập được củng cố.
Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân
- GV giúp HS thấy được nguyên nhân thúc đẩy
thủ công nghiệp phát triển trong thời kỳ từ X – XV
chủ yếu xuất phát từ những nhu cầu trong nước gia

tăng.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được sự phát
 Phát triển thủ công nghiệp
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015
24
TTHPT NHƯ XUÂN II GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
triển của thủ công nghiệp trong nhân dân.
+ Biểu hiện sự phát triển.
+ Yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển thủ công
nghiệp đương thời.
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV nhận xét bổ sung, kết luận về sự phát triển
thủ công nghiệp trong nhân dân.
- GV có thể sưu tầm một số tranh ảnh chương,
tượng, đồ gốm, hình rồng … để minh hoạ cho HS
thấy được sự phát triển và chất lượng.
- GV khẳng định sự ra đời của các ngành nghề thủ
công có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển các thủ
công nghiệp thể hiện ổn định nghề nghiệp và nâng
cao trình độ kỹ thuật.
- PV: Theo em nhân tố nào ảnh hưởng đến sự
phát triển của các ngành nghề thủ công đương thời?
- HS trả lời tiếp:
- GV nhận xét bổ sung, kết luận về những nhân tố
thúc đẩy sự phát triển của thủ công nghiệp là.
* Thủ công nghiệp trong nhân dân:
- Các nghề thủ công cổ truyền như: Đúc
đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt ngày càng phát
triển chất lượng sản phẩm ngày càng được

nâng cao.
- Các ngành nghề thủ công ra đời như: Thổ
Hà, bát Tràng.
+ Do truyền thống nghề nghiệp vốn có,
trong bối cảnh đất nước độc lập thống nhất
có điều kiện phát triển mạnh.
+ Do nhu cầu xây dựng cung điện, đền
chùa, nên nghề sản xuất gạch, chạm khắc
đá đều phát triển.
Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân
- GV yêu cầu HS tiếp tục theo dõi SGK để thấy
được sự phát triển thủ công nghiệp Nhà nước.
- HS theo dõi SGK, phát triển ý kiến.
- GV: Bổ sung kết luận về sự phát triển của thủ
công nghiệp Nhà nước.
* Thủ công nghiệp Nhà nước:
- Nhà nước thành lập các quan xưởng (Cục
bách tác) tập trung thợ giỏi trong nước sản
xuất: Tiền, vũ khí, áo mũ cho vua quan,
thuyền chiến.
- Sản xuất được một số sản phẩm kỹ thuật
cao như: Đại bác, thuyền chiến có lầu.
Hoạt động 5: Cá nhân
- GV: Em đánh giá như thế nào về sự phát triển
của thủ công nghiệp nước ta đương thời?
- HS: Dựa vào kiến thức vừa học để trả lời.
- GV: nhận xét, bổ sung, kết luận.
- GV: có thể minh hoạ để HS thấy kỹ thuật một số
ngành đạt trình độ cao như dệt, gốm khiến người
Trung Quốc phải khâm phục. (Trích đọc chữ nhỏ

SGK trang 84).
- Nhận xét: các ngành nghề thủ công phong
phú. Bên cạnh các nghề cổ truyền đã phát
triển những nghề mới yêu cầu kỹ thuật cao:
Đúc súng, đóng thuyền.
- Mục đích Phục vụ nhu cầu trong nước là
chính.
+ Chất lượng sản phẩm tốt.
Hoạt động 6: Cả lớp, cá nhân
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự
phát triển nội thương và ngoại thương đương thời.
- Học theo dõi SGK và phát biểu.
- GV bổ sung, kết luận về sự phát triển mở rộng
nội, ngoại thương.
+ GV minh hoạ bằng lời SGK để minh hoạ, kết
hợp một số tranh ảnh sưu tầm về sự sản xuất của bến
cảng đương thời.
 Mở rộng thương nghiệp
* Nội thương:
- Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc
lên ở khắp nơi, là nơi nhân dân trao đổi sản
phẩm nông nghiệp và thủ công nghiệp.
- Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị lớn
(36 phố phường) – Trung tâm buôn bán và
làm nghề thủ công.
* Ngoại thương:
- Thời Lý – Trần ngoại thương khá phát
triển, Nhà nước xây dựng nhiều bến cảng
buôn bán với nước ngồi.
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2014-2015

25

×