Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

đề cương kế toán tài chính 3 khoa kế toán kiểm toán đại học thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.29 KB, 77 trang )

Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
Kế toán tài chính 3
I. Mua hàng
I.1. Phương pháp kế toán nghiệp vụ mua hàng
I.2. Nguyên tắc kế toán
I.3. VAS 02 chi phối ( hàng tồn kho)
I.4. Bất cập ( Lỗi, sai sót) trong thực tế
II. Bán hàng
II.1. Phương pháp kế toán nghiệp vụ bán hàng
II.2. Nguyên tắc kế toán chi phối
II.3. Chuẩn mực kế toán chi phối ( VAS 02, VAS 14)
II.4. Liên hệ thực tế ( bất cập, sai sót)
III. Xuất khẩu
III.1. Phương pháp kế toán ( C3 – kttc 2)
III.2. Nguyên tắc kế toán chi phối ( tương tự 2.2)
III.3. VAS chi phối ( VAS 02, VAS 14, VAS 10)
III.4. Liên hệ ( tương tự 2.4)
IV. Nhập khẩu
IV.1. Phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ( C4, kttc2)
IV.2. Nguyên tắc kế toán chi phối ( tương tự 1.2)
IV.3. VAS chi phối ( VAS 02, VAS 10)
IV.4. Liên hệ thực tiễn ( tương tự 1.4)
V. Dự phòng phải thu khó đòi
V.1. Phương pháp kế toán dự phòng phải thu khó đòi
V.2. Quy định dự phòng phải thu khó đòi
V.3. Nguyên tắc kế toán chi phối
V.4. Chuẩn mực chi phối ( VAS 14)
V.5. Liên hệ thực tiễn
VI. Các nghiệp vụ mua bán hàng hóa ( 1.2 & 2.2)
VI.1. Lưu ý 1
VI.2. Lưu ý 2


VII. Xác định giá gốc hàng bán
VII.1. Các phương pháp xác định giá gốc hàng bán
VII.2. Ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
VII.3. Liên hệ thực tế ( mang tính chủ quan)
VIII. Chi phí kinh doanh dịch vụ
VIII.1. Phương pháp kế toán
VIII.2. Nguyên tắc kế toán chi phối
VIII.3. VAS chi phối ( VAS 01, VAS 02, VAS 04)
VIII.4. Liên hệ thực tế
IX. Kế toán doanh thu dịch vụ
IX.1. Phương pháp kế toán ( C6 kttc 3)
IX.2. Nguyên tắc kế toán chi phối ( tương tự 2.2)
Page 1 of 77
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
IX.3. VAS chi phối ( VAS 10, VAS 14)
IX.4. Liên hệ thực tế
CHƯƠNG I: MUA HÀNG
1.1. Phương pháp kế toán nghiệp vụ mua hàng
Page 2 of 77
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
- Phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính thuế theo phương pháp khấu trừ
Chứng từ sử dụng:
 Hóa đơn giá trị gia tăng: phải ghi rõ giá bán chưa thuế, thuế và tổng thanh toán
 Bảng kê mua hàng: phải ghi rõ họ tên địa chỉ người bán, số lượng, đơn giá của từng
mặ hàng và tổng giá thanh toán
 Biên bản kiểm nhận hàng hóa
 Các chứng từ thanh toán như phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 156, TK151, TK133, TK331
Nội dung tài khoản 156 – “Hàng hóa”: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng giảm

giá theo thực tế của các loại hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng.
TK156 có 2 tài khoản cấp 2:
 TK1562 – “ Chi phí thu mua hàng hóa”: phản ánh chi phí thu mua hàng hóa.
 TK1561 – “ Giá mua hàng hóa”: phản ánh giá trị mua thực tế của hàng hóa tại kho
Kết cấu tài khoản 156:
TK 151 – “ Hàng mua đang đi đường”: Phản ánh hàng hóa, vật tư của doanh nghiệp cuối kỳ vẫn đang trên
đường đi chưa kiểm nhận nhập kho.
Kết cấu tài khoản 151:
TK133 – “ Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”: Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ và tình hình thuế giá
trị gia tăng.
Kết cấu TK 133:
Page 3 of 77
TK 156
- Trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ
- Phân bổ chi phí thu mua
- Chứng khoán thương mại, giảm giá hàng mua, hàng
mua bị trả lại
- Trị giá hàng nhập hóa nhập kho trong
kỳ
- Chi phí thu mua
- Số dư:
trị giá hàng tồn kho còn
đến cuối kỳ
TK 151
- Trị giá hàng tồn kho đang đi đường cuối tháng
tăng
- Nhập kho hàng mua đang đi đường tháng trước
- Bán thẳng hàng đang đi đường
- Hàng tổn thất, mất mát trong quá trình vận chuyển
- Số dư: trị giá hàng mua đang đi

đường hiện còn đến cuối kỳ
TK 133
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
TK331 – “ Phải trả người bán”: Phản ánh công nợ và tình hình thanh toán công nợ với người bán.
Kết cấu tài khoản 331:
Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế theo phương
pháp khấu trừ
a. Kế toán mua hàng theo phương thức nhận hàng:
- Khi mua hàng về nhập kho:
N156: Giá mua hàng hóa
N133: thuế GTGT
Page 4 of 77
-
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tăng trong kỳ
thương mại
- Khấu trừ thuế GTGT
- Thuế GTGT của hàng mua bị trả lại, giảm giá,
chứng khoán
- Số dư: số thuế GTGT còn được
khấu trừ hoặn hoàn lại tiếp ở kỳ sau
- Số dư: hoàn thuế GTGT đầu vào
- SD: phân bổ thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
TK 331
- Thanh toán nợ cho người bán
- ứng trước tiền mua hàng cho người bán
- Nợ phải trả cho người bán tặng
- Nhận hàng liên quan đến người ứng trước
- Số dư: Số tiền ứng trước cho người
bán còn đến cuối kỳ
- Số dư: nợ phải trả cho người bán đến cuối kỳ

Phương pháp kế toán
Bán thẳng
Nhập kho
Thanh toán được hưởng chiết khấu
Đi đường  nhập kho
Nhập kho giá tạm tính
Hàng mua bị trả lại, thừa thiếu
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
C111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
- Nếu phát sinh chi phí trong quá trình mua
N1562: Chi phí thu mua
N133: Thuế GTGT
C111, 112, 331:
- Nếu có bao bì đi kèm hàng hóa tính tiền riêng khi nhập kho
N1532: Trị giá bao bì
N133: Thuế gtgt
C111, 112, 331:
b. Kế toán mua hàng theo phương thức gửi hàng:
- Hàng và chứng từ cùng về ( hạch toán tương tự như trường hợp trên)
- Hàng về trước chứng từ về sau:
 Doanh nghiệp làm thủ tục nhập kho, kế toán ghi sổ hàng tồn kho theo giá tạm tính
N156: theo giá tạm tính
C111, 112, 331
 Khi nhận được chứng từ xác nhận được giá chính thức phản ánh thuế GTGT
N133: Theo hóa đơn
C111, 112, 331
Sử lý chênh lệch
N156 Chênh lệch tăng
C111, 112, 331
Hoặc

N111, 112, 331 Chênh lệch giảm
C156
- Chứng từ về trước hàng về sau: - Khi hàng nhập kho:
N151: Nợ TK 156:
N133 Có TK 151:
C111, 112, 331
- Khi nhận được chứng từ nhưng chưa có hàng thì kế toán chỉ lưu chứng từ vào hồ sơ, hàng đang đi
đường nếu trên đường về thì kế toán sử lý như TH1, nếu cuối tháng hàng chưa về thì kế toán mới
phản ánh vào TK151.
c. Kế toán các trường hợp phát sinh trong quá trình mua ( 6 TH)
o TH1: Chiết khấu thương mại khi mua hàng
 Phát sinh ngay lúc mua thì khoản chiết khấu này đã được trừ trực tiếp vào giá mua
của hàng hóa nên không thể hiện trên sổ kế toán
 Phát sinh sau lúc mua kế toán ghi giảm giá thực tế của hàng mua
N111, 112, 331: Giảm công nợ
C156, 157, 632, 151, 1381: Giảm hàng ( CKTM)
C133: Giảm VAT
o TH2: Giảm giá hàng mua
N 111, 112, 331
C156, 151
C133
Page 5 of 77
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
o TH3: Kế toán hàng mua bị trả lại
N 111, 112, 331
C156, 151
C133
o TH4: Chiết khấu thanh toán hàng mua: Phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp thanh toán
tiền trước thời hạn cho khách
Nợ TK 111,112,331 chiết khấu thanh toán

Có TK 515
o TH5: Kế toán hàng thiếu trong quá trình mua
- Hàng thiếu chưa xác định nguyên nhân
Nợ TK 156: trị giá thực nhập
Nợ TK 1381: hàng thiếu
Nợ TK 133: VAT
Có TK 111,112,331
- Khi xác định được nguyên nhân
o Do bên bán gửi thiếu
Nợ TK 156 Nếu gửi bổ xung
Có TK 1381
Nợ TK 111,112,331
Có TK 1381 Nếu bên bán không có hàng gửi bổ xung
Có TK 133
o Do cán bộ phải bồi thường
Nợ TK 111, 112, 1388, 334
Có TK 1381 Bồi thường theo giá hạch toán
Có TK 133
Nợ TK 111, 112, 334, 1388
Có TK 1381 Bồi thường theo giá phạt
Page 6 of 77
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
Có TK 711: chênh lệch
o Nếu doanh nghiệp chịu
Nợ TK 1562: hao hụt trong định mức
Nợ TK 632: hao hụt ngoài định mức
Có TK 1381
o TH6: Kế toán hàng thừa trong quá trình mua
- Nếu DN chỉ nhập kho hàng theo hóa đơn không nhập kho hàng thừa. Số hàng thừa coi như giữ hộ
người bán( để ở kho bảo quản riêng chờ xở lý), kế toán ghi :

Nợ TK 002: trị giá hàng
Khi xử lý hàng hàng thừa đang giữ hộ:
o Nếu Doanh nghiệp trả lại hàng thừa, ghi đơn:
Có TK 002
o Nếu Doanh nghiệp mua tiếp số hàng thừa :
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
(Đồng thời ghi: Có TK 002)
o Nếu không xác định được nguyên nhân :
Nợ TK 156: Trị giá hàng thừa theo giá chưa thuế
Có TK 711: Ghi tăng thu nhập khác
(Đồng thời ghi: Có TK 002)
- Nếu DN cho nhập kho hàng thừa chờ xử lý:
Nợ TK 156: Trị giá hàng thừa chưa rõ nguyên nhân
Có TK 3381:
Khi xử lý hàng thừa đã nhập kho:
o Nếu Bên bán giao thừa:
Nợ Tk 3381
Có TK 156
Page 7 of 77
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
o Nếu Doanh nghiệp mua tiếp số hàng thừa :
Nợ TK 3381
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
o Nếu không tìm ra nguyên nhân :
Nợ TK 3381
Có TK 711: thu nhập khác
1.2. Nguyên tắc kế toán

 Hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp
đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tơng lai gần,
nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc
phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt
động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử
dụng để lập báo cáo tài chính.
 Theo nguyên tắc giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản
được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp
lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay
đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
 Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm
phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương
tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong quá khứ, hiện tại và tương lai
Page 8 of 77
Sổ kế toán
Nhật ký chứng từ: Bảng kê số 8 ( TK 156),
nhật ký chứng từ số 6 ( TK 151), nhật ký
chứng từ số 10 ( TK 133), nhật ký chứng từ
số 5 ( TK 111), nhật ký chứng từ số 2 ( TK
112), sổ cái TK 156, 151, 133, 331
Sổ chi tiết: Vật tư
hàng hóa thanh
toán với người
bán và thuế
GTGT
Đối với hình thức nhật
ký chung: nhật ký chung,
nhật ký mua, nhật ký chi,

sổ cái TK 156, 151, 133,
331
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
 Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải
được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách
và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hởng của sự thay đổi đó
trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
 Nguyên tắc trọng yếu: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông
tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm
ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ
thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh
cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và
định tính.
 Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi
nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh
thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
 Nguyên tắc thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập
các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:

a/ Phải lập các khoản dự phòng nhng không lập quá lớn;

b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;

c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;

d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đợc lợi ích kinh tế,
còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Nội dung và sự chi phối của “giá gốc”, “cơ sở dồn tích” và “nguyên tắc nhất quán” tới kế toán nghiệp vụ mua
hàng:

Nội dung:
1.3. VAS 02 chi phối
Nội dung của VAS 02: phải tuân thủ theo nguyên tắc giá gốc
Đối với hàng hóa mua ngoài:
Giá thực tế hàng
mua ( giá gốc)
=
Giá thanh
toán với
người bán +
Thuế nhập
khẩu,
TTĐB +
Chi phí phát
sinh khi mua
-
Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại
Thuế GTGT của hàng mua có tính vào giá trị thực tế của hàng hóa hay không phụ thuộc vào hàng mua dùng
cho hoạt động kinh doanh hay dùng cho hoạt động kinh doanh thuộc dối tượng chịu thuế hay không chịu thuế
GTGT và doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ hay trực tiếp
Page 9 of 77
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
Trường hợp hàng mua về có bao bì đi cùng hàng hóa có tính giá riêng thì trị giá bao bì phải được bóc tách và
theo dõi riêng trên TK1532.
Trường hợp hàng mua về chưa bán ngay mà phải qua gia công chế biến thì toàn bộ chi phí trong quá trình gia
công chế biến sẽ được tính vào giá thực tế của hàng hóa nhập kho
Giá thực tế hàng hóa = Giá hàng hóa xuất gia công chế biến +
chi phí gia công chế biến

1.4. Bất cập trong thực tế
CHƯƠNG II: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG
I. Phương pháp nghiệp vụ bán hàng
1. Chứng từ sử dụng:
 Hóa đơn GTGT
 Hóa đơn bán hàng
 Phiếu xuất kho: kiêm vận chuyển nội bộ
 Hợp đồng kinh tế
 Chứng từ thanh toán phiếu thu, giấy báo có
2. Tài khoản sử dụng
 TK 157: Hàng gửi bán – tài khoản này được sử dụng để p/á trị giá của hàng hóa gửi cho người mua
giao cho các cơ sở đại lý chưa được chấp nhận thanh toán
Page 10 of 77
TK 157
- Phản ánh trị giá thực tế của số hàng gửi
cho người mua, cho các cơ sở đại lý đã xác
định tiêu thụ.
- Phản ánh giá trị thực tế của hàng hóa gửi
bán hoặc gửi đại lý bán
- p/ á trị giá hàng hỏa gửi bán chưa được xác định tiêu
thụ đến cuối kỳ
- p/á trị giá hàng bị trả lại nhờ bên mua giữ hộ
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
 K 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ -
Tài khoản này dùng phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong kỳ. doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phá sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có)
TK 511 được chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm

TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5115: Doanh thu kinh doanh bất động sản
Không có số dư cuối kỳ
 K 632: giá vốn hàng bán
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh trị giá thực tế của số sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã được xác định
tiêu thụ
 TK 131: Phải thu của khách hàng
Tài khoản này được sử dụng để p/á số tiền phải thu của khách hàng do bán chịu hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
và tình hình thanh toán các khoản phải thu của khách hàng. Ngoài ra tài khoản 131 còn được sử dụng để phản
ánh số tiền doanh nghiệp nhận ứng trước của khách hàng
(neu co)
Page 11 of 77
TK 511
Thuế XK, thuế TTĐB của số hàng tiêu thụ
Thuế GTGT phải nộp của DN tính thuế GTGT theo p2 trực tiếp
Doanh thu háng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào TK xác định kq kinh doanh
- Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
thực tế phát sinh trong
kỳ
TK 632
- Kết chuyển trị giá vồn của s/p, hh… đã tiêu thụ trong
kỳ để xác định k/q
- Hoàn nhập chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn
kho của năm nay thấp hơn năm trước
- Trị giá vốn của số hàng hóa, s/p… đã tiêu thụ trong

kỳ nhưng bị khách hàng trả lại
- Phản ánh giá vốn của s/p hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm
nay cao hơn năm trước
- Trị giá s/p, h
2
hao hụt, mất mát sau khi trừ phân cá
nhân bồi thường
- Số tiền khách hàng đã trả nợ
- Số tiền doanh nghiệp nhận ứng trước của khách
hàng
- Khoản giảm trừ tiền hàng cho khách sau khi đã xác
nhận tiêu thụ ( giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, chiết khấu TM)
- Chiết khấu TM dành cho người mua
- Số tiền phải thu của khách hàng về việc bán chịu
h2, sản phẩm trong kỳ
- Số tiền thừa trả lại khách hàng.
- Số tiền còn phải thu của khách hàng. - Số tiền nhận ứng trước của khách hàng
- Số tiền đã thu nhiều hơn số phải thu
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
Lưu ý: khi lên bảng cân đối kế toán, không được bù trừ số dư nợ và số dư có của TK 131. Số dư nợ được
p/á ở chỉ tiêu bên tài sản, còn số dư có được phản ánh ở chỉ tiêu bên nguồn vốn
2.1 Kế toán nghiệp vụ bán buôn
Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế theo phương pháp khấu trừ
 Kế toán bán buôn theo hình thức nhận hàng
Khi hoàn thành thủ tục nhập chứng từ giao nhận hàng với người mua, người mua đã nhận được hàng thì hàng
bán được tiêu thụ .
- Phản ánh giá vốn háng bán:

Nợ TK632:
Có TK156:
- Nếu mua sau đó bán thẳng(bán giao tay 3)
Nợ TK 632: giá mua
Nợ TK 133: VAT đầu vào
Có TK 111,112,331: tổng giá thanh toán
- Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 111,112,331: tổng giá hàng hoá
Có TK511: giá bán
Có TK3331: VAT đầu
- Phản ánh bao bì đi cùng hàng hoá tính tiền riêng
• Xuất kho
Nợ TK 131: tổng giá thanh toán
Page 12 of 77
PHƯƠNG PHÁP KẾ
TOÁN
1. Kế toán nghiệp vụ bán
buôn
2. Kế toán nghiệp vụ bán
trả góp
3. Kế toán nghiệp vụ tiêu
thụ khác
4. Kế toán nghiệp vụ bán
lẻ
5. Kế toán nghiệp vụ đại

Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
Có TK 1532: trị giá bao bì
Có TK3331: VAT đầu ra
• Mua bao bì sau đó bán thẳng

Nợ TK131:
Nợ Tk133:
Có TK331:
Có TK3331:
 Kế toán bán hàng theo hình thức gửi bán
- Phản ánh khi gửi hàng bên mua
Xuất kho hàng hóa – bút toán 1 Bao bì – bút toán 2
Nợ TK 157: Nợ TK 1388:
Có TK 156: Có TK 1532
- Mua sau đó gửi bán:
Hàng hóa – bút toán 1 Bao bì – bút toán 2
Nợ TK 157: giá mua
Nợ TK 133: VAT đầu vào
Có TK 111, 112, 331: tổng giá thanh toán
Nợ TK 1388:
Nợ TK 133:
Có TK 111, 112, 331
- Chi phí phát sinh trong quá trinh gửi bán:
Nếu DN chịu – bút toán 1 Chi hộ bên mua – bút toán 2
Nợ TK 631: chi phí
Nợ TK 133: VAT đầu vào
Có TK 111, 112, 331: tổng giá t.toán
Nợ TK 1388:
Có TK 111, 112, 331
- Tại điểm giao nhận hàng hoá
o TH1: Nếu bên mua chấp nhận mua hàng
Bút toán 1: kết chuyển doanh thu Bút toán 2: kết chuyển giá vốn
Nợ TK 111, 112, 131:
Có TK 511:
Có TK 3331:

Nợ TK 632:
Có TK 156:
Bút toán 3: Thu tiền bao bì Bút toán 4: Thu hồi chi phí chi hộ
Nợ TK 111, 112, 131:
Có TK 1388:
Có TK 3331:
Nợ TK 111, 112, 131:
Có TK 1388:
Page 13 of 77
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
o TH2: Nếu bên mua không chấp nhận mua lô hàng
Chuyển về nhập kho: Nếu phát sinh chi phí v / c hàng về
Nợ TK156 Nợ TK 641
Có TK157 Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Nếu có chi phí chi hộ Bao bì nhập kho
Nợ TK 641 Nợ TK 641
Nợ TK133 Có TK 1388
Có Tk1388
 Kế toán các trường hợp phát sinh trong quá trình bán
C1. Chiết khấu thương mại bán hàng:
Phát sinh ngay lúc bán hàng:
* TH1: Chiết khấu thương mại trừ trước khi lập hoá đơn, khoản chiết khấu này không được thể hiện
trên số kế toán của doanh nghiệp
* TH2: Thể hiện trên hoá đơn: doanh thu được ghi theo giá bán chưa trừ chiết khấu, chiết khâú thương
mại, phản ánh trên tài khoản 521, thuế VAT được tính trên giá đã trừ chiết khấu.
Nợ TK131, 111, 112
Nợ TK521
Có TK511
Có TK3331

Phát sinh sau lúc bán hàng
Nợ TK521
Nợ TK3331
Có TK111, 112, 131
C2. Giảm giá hàng bán
Phát sinh trong trường hợp hàng đã kém phẩm chất so với quy định trong hợp đồng, bên mua yêu cầu giảm
giá và đơn vị chấp nhận.
Nợ TK532
Nợ TK3331
Có TK111, 112, 131
C3. Kế toán hàng bán bị trả lại
- Hàng bị trả lại chưa ghi nhận doanh thu.
+ Nếu hàng chưa chuyển về thì kế toán theo dõi chi tiết trên tài khoản157
+ Nếu chuyển hàng bị trả lại về nhập kho
Page 14 of 77
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
Nợ TK156
Có TK157
+Chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng bị trả lại về nhập kho
Nợ TK641
Nợ TK133
Có TK111, 112, 331
- Hàng bị trả lại đã ghi nhận doanh thu
Nợ TK531
Nợ TK3331
Có TK111, 112, 131
+Kết chuyển giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK156
Nợ TK 157
Có TK632

* Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK511
Có TK531
Có TK521
Có TK532
C4. Chiết khấu thanh toán
Nợ TK 635
Có TK111, 112, 131
C5. Kế toán hàng thiếu trong quá trình gửi bán
- Nếu phát sinh hàng thiếu trong quá trình gửi bán thì phản ánh doanh thu theo số tiền bên mua chấp
nhận thanh toán. Trị giá vốn của hàng thiếu phản ánh như sau:
Nợ TK 1381
Có TK 157
C6. Kế toán hàng thừa trong quá trình gửi bán
- Nếu phát sinh hàng thừa trong quá trình gửi bán kế toán sẽ phản ánh doanh thu theo hóa đơn mà bên
mua chấp nhận thanh toán, trị giá vốn của hàng thừa ghi:
Nợ TK 157
Có TK 3381
 Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế teo phương pháp trực tiếp
- Khi bán hàng căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán phản ánh doanh thu
Nợ TK 111,112.131
Có TK 511
+ K/c giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 156,157,151
Page 15 of 77
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
Có TK 111,112,331
- Phát sinh CKTM, giảm giá hàng bán

Nợ TK 521,532
Có TK 111,112,131
- Phản ánh hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531
Có TK 111,112,131
+ K/c giá vốn
Nợ TK 156,157
Có TK 632
- Cuối kì k/c các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 521,531,532
- Khi tính thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 511
Có TK 3331
3.2. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ
* Chứng từ sd:
+ Hạch toán ban đầu nghiệp vụ bán lẻ được thực hiện bởi mậu dịch viên và nhân viên thu ngân. cuối mỗi ca
hoặc cuối ngày mậu dich viên phải lập bảng kê bán lẻ hàng hoá. Giá ghi trên bản kê là giá đã có thuế GTGT.
Bảng kê bán lẻ phải lập cho những mặt hàng có cùng mức thuế suất.
+ Nhân viên thu ngân hoặc mậu dịch viên phải lập giấy nộp tiền, và giấy nộp tiền phải được lập trước khi nộp
bản kê bán lẻ nếu trách nhiệm này thuộc về MDV
* TK sử dụng: 156,151,131,157
* Trình tự hạch toán
+TH MDV nộp đủ tiền + TH MDV nộp thiếu tiền
Nợ TK 111,112 Nợ TK 111, 112
Có TK 511 Nợ TK 1388
Page 16 of 77
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
Có TK 3331 Có TK 511
Có TK 3331

+ TH MDV nộp thừa tiền + P/á giá vốn
Nợ TK 111,113 Nợ TK 632
Có TK 511 Có TK 156
Có TK 3331
Có TK 711
3.3. Kế toán nghiệp vụ đại lý
a. Kế toán tại đơn vị giao đại lý
* Khi giao hàng cho bên nhận đại lý
- Xuất kho - Mua sau đó gửi đại lý
Nợ TK 157 Nợ Tk 157:
Có TK156 Nợ Tk 133
Có Tk 111, 112, 331
- Phát sinh chi phí
+ Bên giao chịu + Bên nhận chịu
Nợ TK 641 Nợ TK 1388
Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331
Có TK 111, 112, 331 (chi phí bao gồm cả thuế)
* Khi nhận được thông báo cơ sở đại lý đã bán được hàng, đơn vị xác định số hàng tiêu thụ giao cho đại lý
- Phản ánh doanh thu - Phản ánh giá vốn
Nợ TK 131 Nợ TK 632
Có TK 511 Có TK 157
Có TK 3331
- Hoa hồng đại lý Thu hồi chi phí thu hộ
Nợ TK 641 Nợ TK 131
Nợ TK 133 Có TK 1388
Page 17 of 77
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
Có TK 131
* Khi đại lý thanh toán tiền
Nợ TK 111, 112

Có TK 131
- Nếu bên nhận đại lý gửi chứng từ và thanh toán tiền (trừ ngay hoa hồng)
Nợ TK 111, 112: số tiền thực thu
Nợ TK 641: Hoa hồng
Nợ TK 133: VAT hoa hồng
Có TK 511: doanh thu
Có TK 3331: VAT đầu ra
* Khi đơn vị nhận đại lý không bán được hàng chuyển hàng trả lại DN nhập kho
Nợ TK 156
Có TK 157
b. Tại đơn vị nhận đại lý
* Khi nhận hàng đại lý về
Nợ TK 003: Gía bán (chưa có thuế hoặc có thuế)
* Khi bán được hàng
- Thu tiền hàng - Giảm hàng đại lý
Nợ TK 111, 112 Có Tk 003
Có TK 331: (bên giao)
- Tính hoa hồng được hưởng - Nếu đơn vị trừ tiền hoa hồng khi bán đc hàng
Nợ TK 331 Nợ Tk 111, 112
Có TK 5113 Có Tk 5113
Có TK 3331 Có Tk 3331
Có Tk 331
* Khi thanh toán tiền cho bên giao * Trả lại khi không bán được hang
Nợ TK 331 :( bên giao) Có Tk 003
Có TK 111,112
Page 18 of 77
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
3.4. Kế toán nghiệp thanh toán khác
a. Kế toán hàng đổi hàng
* Trao đổi hàng tương đương

Không tạo ra doanh thu
Phát sinh chi phí
* Trao đổi hàng không tương đương
* Nguyên tắc:
-Hàng mang đi đổi được coi là hàng bán, hàng đổi về được coi là hàng mua.
-Doanh nghiệp có thể sử dụng TK131, TK 331 để bù trừ công nợ hoặc chỉ sử dụng TK 131 hoặc TK 331 để bù
trừ công nợ
*Trình tự hạch toán:
- Phản ánh giá vốn hàng mang trao đổi
Nợ TK 632
Có TK 156
- Doanh thu hàng mang trao đổi
Nợ TK 111, 112: chênh lệch tăng
Nợ TK 131:
Có TK 511
Có TK 3331
Có TK 111, 112: chênh lệch giảm
- Hàng nhận về
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 131
b. Kế toán bán hàng trả góp
- Là phương pháp mà tại thời điểm bán chỉ thu được một phần tiền còn một phần thì cho khách hàng trả góp
theo hợp đồng
- Doanh thu được ghi theo giá bán, thu tiền một lần hoặc giá bán trả ngay
Page 19 of 77
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
- Thuế VAT được tính trên giá bán trả ngay, chênh lệch giữa giá bán trả ngay và giá bán trả góp được phản ánh
trên TK 3387 sau đó phân bổ dần vào doanh thu tài chính( TK 515) theo từng kỳ trả góp
* Trình tự hạch toán

- Khi bán hàng trả góp
Nợ TK 111: số tiền thu được lần đàu
Nợ TK 131: số tiền còn phải thu
Có TK 511: giá bán trả ngay
Có TK 3331: VAT trả ngay
Có TK 3387: chênh lệch
- Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 156
Định kỳ khi thu nợ
+ Tiền thu được:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
+ Đồng thời phân bổ lãi trả góp vào doanh thu tài chính
Nợ TK 3387
Có TK 515
3.5. Kế toán các nghiệp vụ cuối kỳ
a. Khấu trừ thuế GTGT
- Cuối kỳ tập hợp toàn bộ số thuế GTGT đầu vào và số thuế GTGT đầu ra để xác định số thuế GTGT được
khấu trừ
Nợ TK 3331
Có TK 133
+ Nếu VAT ra >VAT vào: phần chênh lệch nộp nhà nước
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112
Page 20 of 77
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
+ Nếu VAT vào không được khấu trừ, không được hoàn lại, kế toán phản ánh vào giá vốn hàng hóa
Nợ TK 632
Có TK 133

+ Nếu được hoàn thuế
Nợ TK 111, 112
Có TK 133
II. Nguyên tắc kế toán chi phối
 Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi
nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh
thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
 Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm
phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương
tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong quá khứ, hiện tại và tương lai
 Nguyên tắc thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập
các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:

a/ Phải lập các khoản dự phòng nhng không lập quá lớn;

Page 21 of 77
SỔ KẾ TOÁN
Sổ kế toán tổng hợp
- Hình thức nhật ký
chung
Sổ nhật ký chung
Nhật ký thu
Nhật ký bán hàng
- Sổ chi tiết
Sổ chi tiết doanh thu
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Sổ chi tiết thuế VAT phải nộp

Sổ chi tiết giá trị hàng hóa
- Hình thức nhật ký
chứng từ
Bảng kê số 8 ( 156)
Bảng kê số 10 ( 157)
Bảng kê số 11 ( 131)
Bảng kê số 1 ( Nợ TK 111)
Bảng kê số 2 ( Nợ TK 112)
NK chứng từ số 8 ( 511, 512)
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;

c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;

d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đợc lợi ích kinh tế,
còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một
kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và
ảnh hởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
 Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải
được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách
và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hởng của sự thay đổi đó
trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Nguyên tắc phù hợp chi phối:
Doanh thu
Chi phí bán hàng
Cơ sở dồn tích chi phối:
Bán hàng
Doanh thu
Nguyên tắc thận trọng chi phối:

Hàng gửi bán ( TK157): không ghi nhận doanh thu
Hoàn thành thủ tục giao hàng mà người mua không thanh toán: không ghi nhận
doanh thu
Đã ghi nhận doanh thu, khách nợ, nợ khó đòi -> không ghi nhận doanh thu mà
phải lập dự phòng thu khó đòi
Nguyên tắc nhất quán chi phối:
Tính giá vốn theo phương pháp nhất quán
Thời điểm ghi nhận doanh thu cũng phải nhất quán
III. Chuẩn mực kế toán chi phối ( VAS 02, VAS 14) – theo chương 3
Quy định kế toán doanh thu trong chuẩn mực số 02: giá vốn hàng bán (04 phương pháp)
Quy định kế toán doanh thu trong chuẩn mực số 14:
* Các định nghĩa trong chuẩn mực.
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kết toán doanh nghiệp thu được trong kì từ các hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Page 22 of 77
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thanh toán
* Xác định doanh thu
- Bán hàng thu bằng tiền: doanh thu là số tiền hoặc tương đương tiền đã thu được đơn vị bán hàng trả chậm, tả
góp thì doanh thu là giá bán thu tiền một lần. (giá bán trả ngay)
- Bán hàng theo phương thức đổi hàng
- Hàng hoá tương đương thi không tạo ra doanh thu
- Hàng hoá không tương đương thi doanh thu là giá trị hợp lý của hàng hoá mang về cộng trừ chênh lệch.
* Ghi nhận doanh thu (5 đk)
- Doanh nghiệp được chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sơ hữu hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn lắm giữ quyền sở hữu hàng như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng
hoá
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

IV. Bất cập
CHƯƠNG III: XUẤT KHẨU
Page 23 of 77
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
Xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu ủy thác
1. Phương pháp kế toán
a. Chứng từ sử dụng
Đối với nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp cần có các chứng từ sau:
Chứng từ hàng hóa: hóa đơn thương mại, bản kê phiếu đóng gói, giấy chứng
nhận chất lượng, giấy chứng nhận số lượng
Chứng từ vận chuyển: vận đơn
Chứng từ bảo hiểm: hợp đồng bảo hiểm, đơn bỏa hiểm
Chứng từ kho hàng; chứng chỉ lưu kho
Chứng từ hải quan: giấy phép XNK, tờ khai HQ, giấy thông báo thuế, giấy chứng
nhận xuất xứ…
Hóa đơn GTGT (lập cho toàn bộ lô hàng XK làm căn cứ để được hoàn thuế
GTGT đầu vào)
Chứng từ thanh toán: báo có…
Đối với kế toán nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác:
Bên ủy thác xuất khẩu cần có các chứng từ sau:
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nọi bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ
Xác nhận của hải quan
Hóa đơn GTGT
Chứng từ chi hộ ( ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế…)
Bên nhận ủy thác xuất khẩu cần có các chứng từ sau:
Bản thanh lý hợp đồng
Hóa đơn thương mại xuất cho nước ngoài
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu có xác nhận thực xuất và đóng dấu của cơ quan hải
quan cửa khẩu (1 bản sao)
Hóa đơn GTGT về hoa hồng ủy thác

b. Tài khoản kế toán
Tài khoản sử dụng: TK 157 “ hàng gửi đi bán”, TK 156 “ hàng hóa”, TK632 “ giá vốn bán hàng”, TK 511 “
doanh thu bán hàng”, TK 131 “ phải thu khách hàng”…
Không có số dư cuối kỳ
(không có số dư cuối kỳ)
Page 24 of 77
TK 511
Thuế XK, thuế TTĐB của số hàng tiêu thụ
Thuế GTGT phải nộp của DN tính thuế GTGT theo p2 trực tiếp
Doanh thu háng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào TK xác định kq kinh doanh
- Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
thực tế phát sinh trong
kỳ
TK 632
- Kết chuyển trị giá vồn của s/p, hh… đã tiêu thụ trong
kỳ để xác định k/q
- Hoàn nhập chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn
kho của năm nay thấp hơn năm trước
- Trị giá vốn của số hàng hóa, s/p… đã tiêu thụ trong
kỳ nhưng bị khách hàng trả lại
- Phản ánh giá vốn của s/p hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm
nay cao hơn năm trước
- Trị giá s/p, h
2
hao hụt, mất mát sau khi trừ phân cá

nhân bồi thường
TK 157
- Phản ánh trị giá thực tế của số hàng gửi
cho người mua, cho các cơ sở đại lý đã xác
định tiêu thụ.
- Phản ánh giá trị thực tế của hàng hóa gửi
bán hoặc gửi đại lý bán
Đặng Thị Ngọc Thi Kế toán tài chính 3
Kế toán xuất khẩu trực tiếp
- Sau khi ký hợp đồng xuất khẩu, doanh nghiệp ký hợp đồng mua hàng xuất khẩu hoặc gia công hàng xuất
khẩu. Khi hàng mua về hoặc gia công hoàn thành nhập kho, doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu và kế toán
hàng xuất khẩu như sau:
- Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng xuất khẩu kế toán ghi:
Nợ TK 157- hàng gửi đi bán
Có TK 156-hàng hoá
- Khi hàng xuất khẩu đã làm thủ tục giám định và kiểm nhận, bốc xếp lên phương tiện vận chuyển tại cảng, ga
cửa khẩu theo hợp đồng đã ký, nếu tỷ giá hạch toán lớn hơn tỷ giá thực tế, kế toán ghi:
Nợ TK 131- phải thu của khách hàng (TGGDTT)
Có TK 511- doanh thu bán hàng( TGGDTT)
- Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng hoá được xác định là xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 632 - Trị giá vốn của hàng bán
Có TK 157- hàng gửi đi bán
- Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng về thanh toán tiền hàng xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 112- tiền gửi ngân hàng ( TGGDTT )
Có TK 131 - phải thu của khách hàng (tỷ giá đã ghi sổ)
Có TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính
(Nợ TK 635-chi phí tài chính)
Đồng thời kế toán ghi nợ TK007-Nguyên tệ
- Khi doanh nghiệp xác định thuế xuất khẩu phải nộp kế toán ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu

Có TK 333 – ( chi tiết nợ TK 333- thuế xuất nhập khẩu )
- Khi doanh nghiệp nộp thuế ghi:
Nợ TK 333- ( chi tiết nợ TK 333- thuế xuất nhập khẩu )
Có TK 1111, 1121
Page 25 of 77
- p/ á trị giá hàng hỏa gửi bán chưa được xác định tiêu
thụ đến cuối kỳ
- p/á trị giá hàng bị trả lại nhờ bên mua giữ hộ

×