Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

BÀI GIẢNG TRUYỀN DẪN SỐ Chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 39 trang )

CSE 501035 – Data Communication
1
1
TRUYỀN DẪN SỐ
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Bài giảng môn học
BM: TH & HT
KHOA: VT1
1
CSE 501035 – Data Communication
2
N I DUNGỘ
2

THỜI LƯỢNG: 60 (LT36/BT8/TỰ HỌC16)

NỘI DUNG:

Tổng quan về truyền dẫn số

Mã hóa nguồn

Mã hóa kênh

Mã truyền dẫn

Đồng bộ

Các hệ thống truyền dẫn Viễn thông
2
CSE 501035 – Data Communication


3
Bài giảng môn học:
TRUYỀN DẪN SỐ
Tài liệu tham khảo:
[1] John G. P., Digital Communications, McGraw Hill, 4th edition 2007.
[2] A. B. Carlson, P. B. Crilly and J. C. Rutledge, Communication Systems: An
Introduction to Signals and Noise in Electrical Communication, McGraw Hill, 2002,
4th Edition.
[3] Bernard Sklar, Digital Communications: Fundamentals and Applications,
Prentice Hall, 4th edition 2000.
[4] John Bellamy, Digital Telephony, John Wiley &Sons, Inc., 2nd
edition 1991.
Đánh giá môn học:

ĐÁNH GIÁ: CC:10%-KT:20%-BT:10%-THI:60%
5/14/15
3
CSE 501035 – Data Communication
4
N I DUNGỘ
4
Mã truyền dẫn
Mã hóa kênh
Mã hóa nguồn

Tổng quan về truyền dẫn số
TRUYỀN DẪN SÔ
Đồng bộ
Một số hệ thống viễn thông
4

CSE 501035 – Data Communication
5
Chương 1: Tổng quan về truyền dẫn số
Nội dung:
1.1. Quá trình phát triển của truyền dẫn số
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.3. Các phần tử cơ bản của hệ thống truyền dẫn số
1.4. Các kênh truyền dẫn và đặc tính
1.5. Các mô hình toán học cho các kênh truyền dẫn
5
5/14/15
5
CSE 501035 – Data Communication
6
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
1.1 Vài nét về lịch sử của các hệ thống truyền dẫn số:

Năm 1837: Samuel Morse (1791-1872, American) phát triển hệ thống điện báo

Năm 1875: Emile Baudot (1845 -1903, French): đưa ra hệ thống mã mới, mã Baudot, sử
dụng các từ mã có chiều dài bằng 5 để mã hóa các ký tự.

Năm 1897: Marconi (1874 -1937, Italian): phát triển hệ thống vô tuyến điện báo đầu tiên,
là bước khởi đầu cho sự phát triển của các hệ thống thông tin vô tuyến.

Năm 1937: Alec Reeves (1902-1971, English): phát triển kỹ thuật điều chế xung mã
PCM. Từ đây, dữ liệu được truyền đi trong hệ thống số không chỉ là các message, mà có
thể là các dạng khác, ví dụ như dạng audio,vv…

Năm 1948: Shannon (1916-2001, American): thiết lập nên những cơ sở toán học cho

truyền dẫn thông tin. Những lý thuyết này là cơ sở quan trọng cho sự phát triển vượt bậc
của các hệ thống thông tin vô tuyến ngày nay.

Năm 1991: hệ thống thông tin di động GSM được ra đời ở châu Âu.

Năm 1994: hệ thống CDMA IS-95 được tập đoàn Qualcom (Mỹ) triển khai.
6
5/14/15
6
CSE 501035 – Data Communication
7
7
CSE 501035 – Data Communication
8
8
1.2. Một số khái niệm cơ bản
CSE 501035 – Data Communication
9
9
CSE 501035 – Data Communication
10
Truyền thông

Main purpose of communication is to transfer information
from a source to a recipient via a channel or medium.

Basic block diagram of a communication system:
Source Transmitter Receiver
Recipient
Channel

10
CSE 501035 – Data Communication
11
Truyền thông

Source: analog or digital

Transmitter: transducer, amplifier, modulator, oscillator, power
amp., antenna

Channel: e.g. cable, optical fibre, free space

Receiver: antenna, amplifier, demodulator, oscillator, power
amplifier, transducer

Recipient: e.g. person, (loud) speaker, computer
11
CSE 501035 – Data Communication
12

Types of information
Voice, data, video, music, email etc.

Types of communication systems
Public Switched Telephone Network (voice,fax,modem)
Satellite systems
Radio,TV broadcasting
Cellular phones
Computer networks (LANs, WANs, WLANs)
12

Truyền thông
CSE 501035 – Data Communication
13
Hệ thống PSTN
13
CSE 501035 – Data Communication
14
ISDN
14
CSE 501035 – Data Communication
15
15
ADSL
ADSL Characteristics
Upstream transmission rate up to
640kbps and downstream transmission
rate up to 8Mbps

Asymmetric Digital Subscriber Line

Simultaneously transmit voice and
data over the same twisted-pair.
ADSL Standards
G.992.1(G.dmt)
G.992.2(G.lite) T1.413
Asymmetrical
Digital
Subscriber
Line (ADSL)
Transceivers

(G.dmt)
Splitterless
Asymmetrical
Digital
Subscriber Line
(ADSL)
Transceivers
(G.lite)
Asymmetrical
Digital
Subscriber Line
(ADSL)
Transceivers
(G.dmt)
Twisted-
pair
PSTN
Internet
Home
network
ATU-R
DSLAM
ATU-C
Splitter
Splitter
CSE 501035 – Data Communication
16
Chế độ truyền

Simplex mode


Không dùng rộng rãi vì không thể
gởi ngược lại lỗi hoặc tín hiệu điều
khiển cho bên phát

Television, teletext, radio

Half-duplex mode

Bộ đàm

Full-duplex mode

Điện thoại
One-way only
Simplex operation
Half-duplex operation
Two-way but not at
the same time
Full-duplex operation
Both-way at
the same time
16
CSE 501035 – Data Communication
17
Truyền dẫn ,dữ liệu,tín hiệu

Dữ liệu

Thực thể mang thông tin


Analog

Các giá trị liên tục trong một vài thời khoảng

e.g. âm thanh, video

Digital

Các giá trị rời rạc

e.g. văn bản, số nguyên

Tín hiệu

Biểu diễn điện hoặc điện từ của dữ liệu

Analog

Biến liên tục

Môi trường liên tục (wire, fiber optic, space)

Băng thông tiếng nói 100Hz tới 7kHz

Băng thông điện thoại 300Hz tới 3400Hz

Digital

Dùng 2 thành phần một chiều


Truyền dẫn

Trao đổi dữ liệu thông qua việc xử lý và lan truyền tín hiệu
17
CSE 501035 – Data Communication
18
Các kiểu truyền dẫn tín hiệu
CSE 501035 – Data Communication
19
Truyền dẫn

Truyền dẫn analog

Không quan tâm đến nội dung dữ liệu được truyền (số hoặc tương tự)

Suy giảm khi truyền xa

Dùng bộ khuếch đại (amplifier) để truyền dữ liệu đi xa

Khuếch đại cả tín hiệu lẫn nhiễu

Truyền dẫn số

Quan tâm đến nội dung dữ liệu được truyền.

Nhiễu và sự suy giảm tín hiệu sẽ ảnh hưởng đến sự tích hợp.

Dùng bộ lặp (repeater) để truyền dữ liệu đi xa.


Không khuếch đại nhiễu.
19
CSE 501035 – Data Communication
20
20
Các tham số hiệu năng
CSE 501035 – Data Communication
21
Các tham số hiệu năng

Hệ thống truyền thông Anolog

Metric is fidelity: want

SNR typically used as performance metric

Hệ thống truyền thông số

Metrics are data rate (R bps) and probability of bit error

Symbols already known at the receiver

Without noise/distortion/sync. problem, we will never
make bit errors

k= T+
δ
T th× ®îc gäi lµ jitter, tÝnh theo phÇn tr¨m
ˆ
( ) ( )m t m t≈

( )
ˆ
( )
b
P p b b= ≠
21
CSE 501035 – Data Communication
22
Truyền dẫn số

Ưu điểm

Công nghệ số

Công nghệ LSI/VLSI làm giảm giá thành

Toàn vẹn dữ liệu

Nhiễu và suy giảm tín hiệu không bị tích lũy bởi các repeater

Truyền khoảng cách xa hơn trên các đường truyền kém chất
lượng

Hiệu quả kênh truyền

TDM > FDM

Bảo mật

Các kỹ thuật mã hóa để bảo mật dữ liệu dễ áp dụng


Tích hợp

Dữ liệu số và analog được xử lý tương tự nhau
22
CSE 501035 – Data Communication
23
23
5/14/15
23
Những ưu nhược điểm của hệ thống truyền dẫn số:

Ưu điểm:

Tăng khả năng truyền dẫn

Bảo mật dữ liệu

Tạp âm không tích lũy

Các mạch số hoạt động tin cậy

Giá thành ngày càng giảm

Nhược điểm:

Vấn đề đồng bộ

Yêu cầu về dải thông


Tần số hoạt động
Các hệ thống
số
đang dần dần
thay thế
hầu hết các
hệ thống
tương tự
CSE 501035 – Data Communication
24
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN HỆ THỐNG TDS
24
24
CSE 501035 – Data Communication
25
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN HỆ THỐNG TDS
25

×