Giáo án lớp 2
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
Ngày
Môn Đề bài giảng
Thứ hai
Thể dục Bài 5
Đạo đức Biết nhận lỗi và sửa lỗi T1
Tập đọc
2
Bạn của Nai nhỏ
Toán Kiểm tra số 1
Thứ ba
Toán Phép cộng có tổng bằng 10
Kể chuyện Bạn của Nai nhỏ
Chính tả Bạn của Nai nhỏ
Thủ công Gấp máy bay phản lực (Tiết 1)
Thứ tư
22/09/05
Thể dục Bài 6
Tập đọc Danh sách HS tổ 1 lớp 2A.
Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật –Câu kiểu: Ai là gì?
Toán Bài 13: 26 +4 36 +24
Mó thuật Vẽ theo mẫu lá cây
Thứ năm
23/09/05
Tập đọc Gọi bạn
Chính tả Gọi bạn
Âm nhạc Thật là hay
Toán Luyện tập
Tập viết Chữ hoa B
Thứ sáu
Toán 9 cộng với một sô : 9 +5
Tập làm văn Sắp xếp câuvăn trong bài …
Tự nhiên xã hội Hệ cơ
Hoạt động NG Tìm hiểu về truyền thống nhà trường.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI.
I.MỤC TIÊU:
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II.ĐỒ DÙNG.
-Vở bài tập đạo đức 2, phiếu thảo luận của hoạt động 1.
III.CÁCH TIẾN HÀNH .
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra 2’
2.Bài mới.
HĐ1:Phân tích
truyện: Cái bình
hoa
MT:Giúp HS xác
đònh ý nghóa của
hành vinhân lỗi.
KL:
Liên hệ
-Kiểm tra việc HS xây
dựng thời gian biểu trong
ngày
-Đánh giá chung.
-Giới thiệu và ghi bài
-Chia lớp thành 8 nhóm
và yêu cầu theo dõi câu
chuyện và xây dựng phần
kết của câu chuyện
-Kể đoạn chuyện: Cái
bình hoa với kết cục mở.
-Qua câu chuyện em thấy
cần làm gì sau khi mắc
lỗi?
-Nhận lỗi và sửa lỗi có
tác dụng gì?
-Trong cuộc sống ai cũng
có lần mắc lỗi nhất là ở
tuổi nhỏ nhưng điều quan
trọng là cần phải biết
nhận lỗi và sửa lỗi.
-Yêu cầu kể lại việc em
đã biết nhận lỗi và sửa lỗ
như thế nào?
-Nhận xét.
-Nhắc lại.
+Theo dõi câu chuyện vở
bài tập.
+Thảo luận và cùng nhau
xây dựng phần kết.
-Nghe.
-Đại diện các nhóm kể đoạn
cuối.
-Nhận xét.
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-Mau tiến bộ và được nhiều
người yêu quý
-4-5 HS.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
HĐ2: Bày tỏ ý kiến
thái độ của mình
15’
3.Nhận xét, dặn dò
2’
-Nhận xét, nhắc nhở.
-Hướng dẫn và quy đònh
cách giơ tay để bày tỏ ý
kiến.
+Tán thành : lòng bàn tay
hướng lên trên
+Không tán thành lòng
bàn tay hướng xuống dưới
+Bối rối: không giơ tay
-Lần lượt đọc từng ý
kiến.
a.Người nhận lỗi là người
dũng cảm, trung thực.
b.Nếu có lỗi chỉ cần xin
lỗi, không cần sửa.
c.Nếu có lỗi chỉ cần tự
sửa lỗ không cần nhận
lỗi.
d.Cần nhận lỗi cả khi
người khác không biết
mình có lỗi.
Đ.Chỉ cần xin lỗi khi mắc
lỗi với bạn bè và em bé.
c.Chỉ cần xin lỗi những
người quen biết.
-Nhận xét tiết dạy.
-Tập 1-2 lần về cách giơ
tay.
-Bày tỏ ý kiến, giải thích.
-Đúng
-Cần thiết nhưng chưa đủ vì
đó là nói suông.
-Chưa đủ vì đó có thể làm
cho người khác bò nghi oan.
-đúng.
-Đúng
-Sai, phải xin lỗi cả người
quen, người lạ.
-Nhắc lại các ý a,d,đ.
-Về chuẩn bò kể lai trường
hợp em đã nhận lỗi và sửa
lỗi như thế nào?
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài:BẠN CỦA NAI NHỎ
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu;ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng cứu
người ,giúp người.(trả lời các câu hỏi trong SGK)
II.ĐỒ DÙNG.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra 2’
2.Bài mới.
HĐ1: Luyện đọc
25’
-Yêu cầu:
-Mít là người như thế
nào?
-Dạo này Mít có gì thay
đổi?
-Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu
-đọc mẫu giọng Nai nhỏ
hồn nhiên, ngây thơ.
-Lời cha lúc đầu lo ngại,
sau vui vẻ, hài lòng.
-Theo dõi phát hiện từ
ngữ HS đọc sai ghi bảng.
-HD HS đọc một số câu
văn dài:
+Sói sắp…khoẻ/ húc
+Con cha/con…thế/ thì …
nữa/giọng vui vẻ hài
lòng.
Em hiểu thế nào là rình?
-2 HS đọc bài :Ai làm thơ
-Chẳng biết gì?
-Thích làm thơ.
-Quan sát tranh chủ điểm”
Bạn bè, tranh bài học
-Theo doic, nhẩm đọc theo
-Nối tiếp nhau đọc từng câu
-Phát âm từ khó
-Đọc đồng thanh từ khó
-Đọc câu văn dài
-Đọc đoạn có câu văn dài
-Nối tiếp nhau đọc từngđoạn
+Giải nghóa từ SGK
+Tập hành động hích vai.
-Đạt câu với từ hung ác,
thông minh.( nối tiếp nhau
đặt)
-Nấp ở một nơi nào đó
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
Đọc trong nhóm
Thi đọc
HĐ2:Tìm hiểu bài
MT:Giúp HS trả
lời được các câu
hỏi, hiểu nội dung
bài. 15’
HĐ3:Luyện đọc
lại 10-15’
3.Củng cố, dặn
dò. 3’
-Chia lớp thành các nhóm
theo bàn
-Theo dõi.
-Theo dõi kiểm tra việc
đọc thầm của HS.
-Nai nhỏ xin pháp cha đi
đâu?
-Cha Nai nhỏ nói gì?
-Nai nhỏ kể cho cha nga
nghe ngững hành động
nào của bạn mình cho cha
nghe?
-Mỗi hành động của bạn
Nai nhỏ nói nói lên một
điểm tốt của bạn ấy. Em
thích nhất điểm nào?
-Theo em người bạn tốt
là người bạn như thế nào?
-Muốn đọc theo vai cần
mấy bạn?
-Vì sao cha Nai nhỏ bằng
lòng cho con đi chơi?
-Nhận xét tiết học.
-Luyện đọc trong nhóm, nhận
xét bạn đọc
-Các nhóm cử HS đọc
-2 Nhóm đọc
-Nhận xét.
Đọc đồng thanh
-đọc thầm
-Đi chơi xa cùng với bạn
-Không ngăn cản con- yêu
cầu con kể vềcác bạn của
con
-Thảo luận nhóm lần lượt
từng HS kể lại từng hành
động.
-Báo cáo kết quả.
-HĐ1:Lấy vai hích hòn đá…
-HĐ2:kéo Nai nhỏ chạy…
-HĐ3:Lao vào gã sói dùng
gạc húc.
-Nhiều HS cho ý kiến
-Nhiều HS cho ý kiến.
+Người sẵn sàng giúp người,
cứu người là người bạn tốt
đáng tin cậy…
-Người dẫn chuyện, Nai nhỏ,
cha của Nai nhỏ(3 bạn)
-2,3 nhóm lên thi đọc.
-Tự nhận xét đánh giá.
-Con mình đi chơi với người
bạn đáng tin cậy.
-Về tập kể nhiều lần.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
Môn: TOÁN
Bài: KIỂM TRA.
I:MỤC TIÊU:
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS, tập trung vào:Đọc, viết số có 2
chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- Kó năng thực hiện phép cộng, phép trừ( không nhớ) trong phạm vi 100
- -Giải bài toán bằng 1 phép tính.
- -Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
III.CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
Bài 1: 3 điểm.
Bài 2: 1 điểm.
Bài 3:2,5 điểm.
Bài 4: 2,5 điểm.
Bài 5: 1 điểm.
3.Nhận xét –
dặn dò:
-Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
-Giới thiệu yêu cầu kiểm tra.
-Đọc đề và ghi lên bảng
-Viết các số: a.Từ 70- 80.
b.Từ 89 đến 95.
a.Số liền trước của số 61 là số…
b.Số liền sau của số 99 là số…
Tính: 42 + 54 60 + 25 55 - 23
84 + 31 66- 16
-Mai và Hoa làm được 36 bông hoa.
Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông
hoa?
Vẽ đọan thẳng có độ dài 1dm
-Theo dõi HS làm bài.
Thu bài chấm
-Nhận xét chung
-Dặn dò:
-Nghe.
-Đọc kó đề bài.
-Làm bài.
-nộp bài.
-Ôn phép cộng có
tổng =10
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
+
+
Giáo án lớp 2
Môn: TOÁN
Bài: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10.
I.MỤC TIÊU.
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng
bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
- Biiets xem giờ khi kim phút chỉ vào 12.
II. ĐỒ DÙNG :
- 10 que tính, Đồng hồ.
III.CÁCH TIẾN HÀNH.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra. 1’
2.Bài mới.
HĐ 1: nhắc lại
các phép cộng
có tổng bằng 10.
Và đặt tính. 15’
HD làm bài tập
15’
Bài 2:
-Nhận xét chung bài kiểm
tra của HS.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu các phép cộng
có tổng bằng 10 đã học ở
lớp 1.
-HD lấy 10 que tính và
thực hiện phép cộng.
-HD cắt đặt cột dọc.
-Phép tính: 6 +4= 10gọi là
phép tính hàng ngang, còn
ghi 6 gọi là đặt tính rồi
4 tính.
Bài 1: Ghi sẵn phép tính
lên bảng và nêuyêu cầu.
Tổ chức thi đua lên điền
kết quả.
-HD cách đặt tính và ghi
kết quả.
-Nhận vở kiểm tra.
-Lấy que tính ra theo yêu cầu.
5 – 6 HS nêu.
9+ 1 = 10 6+ 4 = 10 8 +2 =
10
5 +5 = 10 7 +3 =10
-thực hiện theo GV trên que
tính.
Ghi vào bảng con: 6
4
10
-Các dãy tự nhẩm kết quả.
-HS lần lượt nêu kết quả theo
chỉ đònh của GV.
-Nhận xét – đánh giá.
-Đọc các phép tính theo nhóm,
cá nhân.
-Làm bảng con.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
Bài 3: Tính
Bài 4: Xem đồng
hồ.
3.Củng cố dặn
dò: 3’
-HD nhẩm.
7 + 3+ 6 =
7 + 3 =10 lấy 10 + 6 = 16
Yêu cầu lấy đồng hồ và
quan sát.
-Nêu yêu cầu.
-nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Nêu miệng: 9 + 1 +2 = 12
6 +4 +8 =18 6+ 4+ 1=11
5 +5 +5= 15 2 +8 +9 = 19
-Quan sát SGk thảo luận cặp
đôi xem đồng hồ chỉ mấy giờ
-Một số HS nêu kết quả.
A: 7 giờ B:5 giờ C: 10 giờ
-2 Nhóm nêu nhanh các phép
tính có tổng bằng 10.
-Nhận xét thi đua.
-Về học thuộc các phép tính có
tổng bằng 10.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
7310
+
5510
+
2810
+
1910
+
4610
+
Giáo án lớp 2
Môn: KỂ CHUYỆN
Bài:BẠN CỦA NAI NHỎ
I.MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh ,nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ
về bạn mình (BT1);nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể
về bạn(BT 2).
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở
BT 1.
II. CÁCH TIẾN HÀNH.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
Gtb: 2 – 3’
HĐ 1: Dựa
vào tranh nhắc
lại lời kể của
Nai nhỏ về
bạn của mình
10’
HĐ 2: Nhắc
lại lời kể của
cha Nai nhỏ
sau mỗi lần
nghe con kể
về bạn.
10’
-Theo dõi.
-nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài:
+Nhắc lại câu chuyện nói về
một người bạn sẵn sàng liều
mình giúp đỡ bạn?
-Chuyện bạn của Nai nhỏ có
mấy nhân vật?
-Nêu yêu cầu và HD kể
chuyện.
-Chia lớp thành các nhóm theo
bàn.
-Khen các hs kể tốt.
-yêu cầu nhìn tranh nhớ và
nhắc lại lời của cha Nai nhỏ.
-Gợi ý: Nghe Nai nhỏ kể lại
hành động hích vai đổ hòn đá
3- HS kể lại chuyện “Phần
Thưởng”
-Truyện: Bạn của Nai nhỏ.
-Nai nhỏ, cha nai nhỏ, người
dẫn chuyện.
-2 HS nhắc lại yêu cầu.
-Quan sát tranh nhớ lại lời kể
của Nai nhỏ về bạn.
-HS kém nhắc lại lời trong
SGk.
-HS khá tự nhắc lại theo tranh.
-Lần lựơt từng hs kể lại lời của
Nai nhỏ.
-Đại diện nhóm thi kể.
-Bình chọn HS kể hay.
-HS yếy đọc SGk.
-HS khá nhìn tranh nhắc lại.
-Bạn của con khoẻ thế à?
Nhưng cha vẫn lo.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
3.Củng cố dặn
dò:
to của bạn, cha Nai nhỏ nói
gi?
-Nghe Nai nhỏ kể chuyện này
bạn nhanh trí kéo mình chạy
trốn,cha Nai nhỏ nói gì?
-Qua câu chuyện thứ 3, cha
Nai nhỏ nói gì?
-Nhận xét –tuyên dương.
-Dặn HS.
-Bạn con thông minh, nhanh
nhẹn, nhưng cha vẫn lo, chưa
yên tâm.
-Đấy là điều cha mong đợi.
Lần lượt kể trước lớp.
-Thi kể.
- 2 – 3 HS kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Về nhà tập kể chuyện.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép)
Bài. BẠN CỦA NAI NHỎ.
I.MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác,trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài:Bạn của Nai Nhỏ
(SGK)
- Làm đúng các bài tập 2,3 phần a/b.
II.ĐỒ DÙNG :
- Chép sẵn bài chép.
- Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,…
III.CÁCH TIẾN HÀNH
ND - TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD tập
chép 20 – 22’
Tập chép.
-Chấm một số
-yêu cầu:
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc đoạn chép.
-Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng
cho con đi chơi xa với bạn?
-Kể cả câu đầu bài, bài chính tả
có mấy câu?
-Chữ đầu câu viết như thế nào?
-Tên nhânvật trong bài viết như
thế nào?
-Cuối câu có dấu gì?
-Phân tích và viết bảng con?
-Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi
viết của HS.
-Đọc lại bài.
-Treo bài mẫu.
-Viết bảng con 2 từ bắt đầu
bằng g /gh
-3Hs đọc bảng chữ cái.
-nghe – 2 – 3 HS đọc lại.
-Biết bạn của con mình khoẻ
thông minh, nhanh nhẹn, dàm
liều mình cứu bạn.
-4câu.
-Viết hoa.
-Viết hoa đầu mỗi chữ.
-Dấu chấm.
+ Khoẻ: kh +oe +hỏi
+Người: ng +ươi + `
+Lòng: l +ong +`
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng chép.
-Nghe và soát lỗi.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
bài.
HĐ 2: HD làm
bài tập.
8 – 10’
3. Củng cố
dặn dò: 1’
Bài 2:HD làm mẫu.
-Nhận xét xem ng/ngh thường
đi với những âm nào?
-Những âm nào thường viết với
e, ê, i?
Bài 3: a. Yêu cầu.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-đọc yêu cầu.
Làm bài vào bảng con.
Ngày tháng, nghỉ ngơi, người
bạn, nghề nghiệp.
-Ng: o, ô, ơ, a, ă, â, u, ư
ngh: e, ê, i
-m ngh,gh,k
-Đọc bài.
-Làm bài vào vở bài tập.
-cây tre, mái che, trungthành,
chung sức.
-Hoàn thành bài tập vào VBT
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
Môn: THỦ CÔNG.
Bài:GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Quy trình gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực.
- Tạo hứng thú cho HS gấp hình.
- Biết vệ sinh an toàn khi làm việc.
II.ĐỒ DÙNG:
- Quy trình gấp máy bay phảnlực, vật mẫu, giấu màu.
- Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút …
III.CÁCH TIẾN HÀNH
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra . 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD quan
sát 7 – 8’
HĐ 2: HD thao
tác. 15’
Bước 1: Gấp
tạo mũi, thân,
cánh máy bay
phản lực,
Bước 2:Gấp tạo
-Có mấy bước gấp tên lửa?
-Kiểm tra sự chuẩn bò của
HS.
-Đưa mẫu máy bay phản lực
+Em thấy máy bay phản lực
gần giống, khác gì với tên
lửa đã học?
-Nhận xét về hình dáng của
máy bay phản lực?
-Giống với tên lửa nhưng
khác ở bước tạo mũi.
-Đưa mẫu.
-Tháo, gấp và mô tả.
-treo quy trình.
+Hình 1, 2 giống gấp tên
lửa?
+HD làm hình 3 – 5, làm
mẫu và so với tranh quy
trình.
+HD cách bẻ ở hình 6. Bẻ
-1HS gấp tên lửa.
-2Bước.
-Bổ xung nếu còn thiếu.
-Quan sát mẫu.
-Giống cách gấp.
-Khác gấp phần mũi.
-Thân cánh.
-Quan sat theo dõi và so sánh
với tranh quy trình.
-Quan sát.
+H1: Gấp đôi tờ giấy.
+Hình2: Gấp tạo mũi máy bay.
-Quan sát nhận xét.
-Theo dõi.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
máy bay phản
lực và cách
dùng.
HĐ 3: Thực
hành nháp.
6 – 7’
3. Củng cố dặn
dò: 3’
sang 2 bên. …
-Cầm vào giữa nếp gấp cho
cánh sang hai bên, hướng
máy bay lên phía trên và
phóng.
-Có mấy bước gấp máy bay
phản lực.
-làm mẫu lại các bước.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Máy bay dùng để làm gì?
-Ngoài máy bay phản lực
em còn biết những loại máy
bay nào?
-Máy bay bay ở loại đường
giao thông nào?
-Nhắc Hs.
-2 Bước.
-2 HS nhắc lại các bước.
-Quan sát.
-Thực hành nháp.
-Chở khách, hàng…
-Máy bay trực thăng, máy bay
dân dụng, …
-Giao thông hàng không.
-Tập gấp lại máy bay.
-Chuẩn bò dụng cụ Học tập giờ
sau.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Danh sách học sinh lớp tổ 1 –lớp 2A
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ khó, hoặc dễ lân do phương ngữ.
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ, yêu cầu và trả lời ở
mỗi dòng.
2 2. Rèn kó năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghóa các từ mới trong SGK.
- Nắm được những thông tin cần thiết trong bảng danh sách. Biết tra tìm thông
tin cần thiết.
3. Củng cố : cách viết tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
II. Chuẩn bò.
- Bảng phụ viết bảng tự thuật.
- Phiếu bản tự thuật có ghi sẵn thông tin.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sính
1.Kiểm tra
bài cũ. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: luyện
đọc 30’
MT: Biết
đọc bản
danh sách.
Trò chơi
luyện đọc
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu.(đọc hàng ngang).
-lần 1: đọc chậm
-Lần 2: đọc nhanh.
-HD đọc cá nhân.
-nhận xét –yêu cầu đọc tăng lên.
-HD cách chơi.
-HS1: nêu (Trần Mạnh Dương).
HS2: nêu hết các thông tin (Đọc
ngay những thông tin về bạn)
-4HS đọc bài. Bạn của Nai
nhỏ.
-2HS đọc lại bảng chữ cái.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Dò theo.
-Nối tiếp nhau đọc từng
dòng.
-Mỗi HS đọc 3 dòng.
-Đọc 5 dòng.
- 1 –2 HS đọc.
-Thi đọc cả bài 3 HS.
-Nhận xét cách đọc.
-Thực hành chơi theo cặp
đôi.
-Một số cặp trình bày.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
HĐ 3: Tìm
hiểu bài
18 – 20’
HĐ nhóm.
HĐ 4.
Luyện đọc
lại. 10’
3.Củng cố
dặn dò. 4’
-Nhận xét chung.
-Bản danh sách gồm có mấy cột.
-Yêu cầu HS đọc bản danh sách
theo hàng ngang.
-Tên trong bảng danh sách được
gấp theo thứ tự nào?
-Chia lớp thành các nhóm.
-Nêu yêu cầu thảo luận nhóm: sắp
xếp các bạn trong tổ theo thứ tự
bảng chữ cái.
-Đánh giá thi đua.
-Giới thiệu danh sách của lớp.
-Bảng danh sách giúp ta hiểu điều
gì?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS.
-Nhận xét.
5 cột: stt; họ và tên; nam;
nữ; ngày sinh; nơi ở.
- nối tiếp nhau đọc.
-Bảng chữ cái.
-1HS đọc bảng chữ cái.
-Nhận phiếu thảo luận theo
bàn và ghi kết quả vào
phiếu.
-Đại diện nhóm lên trình
bày.
-Nhận xét.
- 3 – 4 HS đọc lại bài.
-Bình chọn bạn đọc hay.
- 1 – 2 HS đọc.
-Biết thông tin cần tìm hiểu
về một ai đó. …
-Tập làm danh sách các bạn
trong tổ theo thứ tự bảng
chữ cái.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài:TỪ CHỈ SỰ VẬT.CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU.
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1 ,BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3).
II.CÁCH TIẾN HÀNH
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới.
HD làm bài
tập.
25 – 28’
Bài 1:
KL:
-Yêu cầu HS
-Nhận xét.
-Giới thiệu
-Yêu cầu HS đọc:
-Tranh vẽ những gì?
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi
-Trong các từ đó từ nào chỉ
người, đồ vật, con vật, cây
cối.Yêu cầu HS lấy thêm ví
dụ.
-Từ chỉ sự vật là gồm các từ
chỉ người, đồ vật, loàivật,
cây cối …
-Làm bảng con: xếp lại các từ
trong câu để tạo thành câu
mới: em mới trồng cây hoa
này -> Cây hoa này em mới
trồng.
-Mở vở bài tập – đọc bài –
quan sát sgk
-Người ,vật, đồ vật, con vật
-Các cặp tự nêu tên theo tranh
-Lần lượt nêu miệng:Bộ đội
công nhân, ô tô, máy bay,bàn
ghế, xe đạp.
-Nhiều HS nêu.
+Từ chỉ người: bộ đội công
nhân, giáo viên, bác só…
+Từ chỉ đồ vật: ô tô, máy bay,
bàn, ghế, xe đạp…
+Cây cối:mía, dừa, mít…
+Con vật: voi, trâu, mèo, chó…
-Nhắc lại.
-Đọc yêu cầu, đọc từ.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
Bài 2:
Bài 3:
3.Củng cố –dặn
dò: 2’
-Nêu yêu cầu – treo bảng
phụ
-Trong bảng từ có từ không
chỉ sựvật
-HD HS làm bài vào bảng
con.
-Nêu yêu cầu của bài –viết
mẫu lên bảng.
-bài tập yêucầu gì?
-“Ai” ở đây là chỉ gì?
“Cái gì, con gì” chỉ gì?
-HD từng mẫucâu.
-Theo dõi.
-Chấm bài –nhận xét.
-NhăcHS.
-Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy
giáo, bảng, học trò, cá heo,
nai, phượng vó, sách.
-Đọc, theo dõi
-Đặt câu theo mẫu:Ai(con gì,
cái gì) là gì.
-Chỉ người
+Cái gì chỉ vật, con gì – con
vật
-Nối tiếp nhau đặt câu theo
từng mẫu.
-Làm bài vào vở bài tập.
-Tìm thêm các từ chỉ sự vật.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
Môn: TOÁN
Bài: 26 +4; 36 + 24.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 26 + 4; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng
II.ĐỒ DÙNG.
-Bảng con, bảng cài.
II. CÁCH TIẾN HÀNH.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.kiểm tra. 3’
2.bài mới.
HĐ 1:Giới
thiệu phép
cộng
26+4 7’
HĐ 2: Giới
thiệu phép tính
36 + 24 7’
-Yêu cầu:
-Nhận xét –đánh giá.
-yêu cầu HSthực hiện cùng
GV bằng que tính.
-Có 20 que thêm 6 que là
bao nhiêu que?
-Có thêm 4 que nữa ta có
bao nhiêu que?
-HD HS cách đặt tính và
cách cộng
6 + 4 =10 vậy ta viết 0 ở
hàng đơn vòvà nhớ 1sang
hàng nào?
2 Thêm 1=3 viết 3.
-Ghi phép tính: 36 +24
-Yêu cầu.
-Giúp HS nêu cách tính.
-Đọc bảng cộng có tổng =10
-5 –6 HS, cả lớp đọc.
-Lấy 2 bó que 1chục que và 10
que rời.
-26 que
-30 que.
26 +4 = 30
-Nhớ 1 sang hàng chục vì đó là
một chục.
-Nêu lại phép tính.
-Đặt tính vào bảng con.
- 6 +4 =10 viết 0 nhớ 1 sang
hàng chục
-3+ 2 = 5 thêm 1 =6 viết 6
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
264
+
3554
0
+
4285
0
+
6327
90
+
2129
50
+
Giáo án lớp 2
HĐ 3: Thực
hành. 15 – 18’
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố –
dặn dò: 2’
-Đây là phépcộng có nhớ ở
hàng chục khi cộng ta thực
hiện như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bảng con.
-Nêu cách cộng trên bảng
con.
-HD tìm hiểu đề.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Kiểm tra vài em.
-Gợi ý và yêu cầu HS nêu
kết quả.
-Muốn cộng 2 số có 2 chữ
số ta cộng như thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
36+24= 60
-Từ phải sang trái.
+ Cộng từ hàng đơn vò.
-Thực hiện và nêu cách cộng.
-2HS đọc đề.
-Nhà Mai:22con gà.
Nhà Lan: 18 con gà.
-Cả hai nhà nuôi: …con gà?
-Tự giải vào vở.
-Đổi vở và chấm.
-19 + 1 = 20 18 + 2 =20
17 + 3 =20 16 + 4= 20
15 + 5 =20
- 2 – 3 HS đọc.
-Cộng từ phải sang trái.
-Về làm bài tậpvào vở BT toán
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
Môn: Mó thuật
Bài: Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình dáng đặc điểm, vẻ đẹp của một số loại cây.
- Biết cách vẽ lá cây.
- Vẽ được một lá cây. Và vẽ màu theo ý thích.
- Giáo dục hs biết bảo vệ chăm sóc cây.
II, Chuẩn bò.
- Tranh về lá cây
- Lá cây.
- Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra 2’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD quan
sát. 5 – 6’
KL:
HĐ 2: Cách vẽ
lá cây 10’
HĐ 3:Thực hành
-Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS tự giới thiệu về các
loại lá cây tự em mang đến là lá
cây gì: có màu sắc như thế nào? Có
đặc điểm gì?
-Lá cây có hình dạng và màu sắc
khác nhau.
-Cho HS quan sát một số hình ảnh
minh hoạ.
+Lá cây có những bộ phận nào?
+Lá có hình gì?
+Có màu sắc gì?
-HD cách vẽ cho HS.
+Về hình dáng chung.
+Nhìn mẫu vẽ các chi tiết.
-Vẽ màu theo ý thích: lá non, dà.
-Đưa một số bài vẽ đẹp- vừa, chưa
-Bổ xung nếu thiếu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Tự giới thiệu lá cây
trong tổ.
-Các tổ báo cáo kết
quả.
-Nhận xét bổ sung.
-Quan sát.
-Cuống lá, bản lá
tim, bàu tròn, dài,…
-Xanh, đỏ vàng
-Nghe theo dõi.
-Quan sát –nghe –
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
15’
HĐ 4: Nhận xét
đánh 4’
3.Củng cố – dặn
dò; 1’
đẹp.
-Gợi ý HS làm bài.
-Vẽ vừa vào khung hình, đúng hình
dáng chiếc lá tô màu theo ý thích
-yêu cầu.
-Quan sát theo dõi –giúp HS yếu.
-Thu một số bài vẽ của HS và HD
HS phân tích về đặc điểm màu sắc
về đặc điểm màu sắc của bạn.
-nhận xét –bổ sung thêm.
-Nhắc nhở HS.
nhận xét.
-Nghe.
-Vẽ bảng con.
-Làm bài.
-Tự đánh giá.
-Quan sát mẫu cây.
-Sưu tầm hình ảnh về
cây.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: GỌI BẠN.
I.MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nhòp rõ ở từng câu thơ,nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung:Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng (trả lời được
các câu hỏi trong SGK;thuộc hai khổ thơ cuối của bài).
II.ĐỒ DÙNG.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới
GTb 3’
HĐ1:Luyện
đọc 15-18’
Thi đọc
HĐ2: Tìm
hiểu bài 8’
-Nhận xét ,đánh giá.
-Bài thơ nói về tình cảm của
ai với ai?
-Đọc mẫu với giọng kể chậm
rãi, tình cảm.
-Theo dõi, phát hiện từ khó
ghi bảng và yêu cầu HS
luyện đọc.
-HD ngắt nhòp.
-Giúp HS giải nghóa từ.
-Chia lớp thành 8 nhóm.
-Theo dõi kiểm tra đọc trong
nhóm.
-Theo dõi, kiểm tra.
-Đôi bạn Bê VÀng và Dê
-2 HS đọc bài:Danh sách HS
tổ 1-lớp 2A.
-Bê Vng và Dê Trắng
-Theo dõi
-Đọc từng câu nối tiếp
-Đọc lại
-Luyện đọc cá nhân.
-Nối tiếp đọc từng khổ thơ.
-Nêu ý nghóa theo SGK.
-Nối tiếp đọc từng khỏ thơ
trong nhóm.
-Các nhóm cử đại diện lên thi
đọc.
-Đọc đồng thanh.
-Cả lớp đọc.
-Sống trong rừng xanh sâu
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
HĐ 3:Học
thuộc lòng 7’
3.Củng cố,
dặn dò 1’
Trăng thường sống ở đâu?
-Khổ thơ 1 muốn giới thiệu
cho các em biết cái gì?
-Vì sao Bê Vàng và Dê
Trắng phải đi tìm cỏ để ăn?
-Khi Bê Vàng quyên đường
về Dê trắng đã làm gì?
-Vì sao đến bây giờ Dê
Trắng vẫn gọi hoài Bê! Bê!
-Khổ thơ cuối nói lên điều
gì?
-Yêu cầu nêu tên các đâù
dòng thơ và đọc.
-Bài thơ giúp em hiểu điều
gì?
-Dặn HS.
thẳm.
-Về đôi bạn thân thiết là Bê
Vng và Dê trắng.
-Vì năm đó trời hạn hán suối
cạn, cỏ héo khô…
-Thương bạn đi tìm khắp nơi
-Nhiều HS nêu ý kiến.
-Nhớ thương bạn.
-Mong muốn bạn trở về.
-Tình cảm của Dê Trắng với
Bê Vàng.
-Đọc toàn bài 2-3 lần.
-Đọc theo cặp
-1 HS nhìn sách- 1 HS theo
dõi và ngược lại.
-5-6HS đọc thuộc lòng.
-Tình bạn thắm thiết.
-Học thuộc lòng bài thơ.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc
Giáo án lớp 2
Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
Bài : GỌI BẠN.
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác,trình bày đúng 2 khổ thơ cuối của bài thơ “ Gọi bạn”
- Làm đúng các bài tập 2,3 phần a/b.
II. CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
Gtb
HĐ 1:D nghe
viết. 20 – 25’
HĐ 2: HD làm
bài tập.
10’
Bài 3:
3.Củng cố –
dặn dò. 2’
Đọc:nghe ngóng, nghỉ ngơi,
cây tre, mái che.
-Nhận xét –đánh giá.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Đọc 2 khổ thơ cuối.
-Bê Vàng và Dê Trắng gặp
hoàn cảnh gì?
-Bài những chữ nào đượcviết
hoa?
-Tiếng gọi của Dê trắng đựơc
đặt trong dấu gì?
-HD viết từ khó.
-Đọc chính tả.
-Chấm 8 – 10 bài.
Bài 2.
Nêu yêu cầu.
-Em hãy nhắc lại quy tắc viết
ngh?
-Yêu cầu.
-Nhận xét – tiết học.
-Nhắc nhở HS.
-Viết bảng con.
-Nhắc lại tên bài học.
- 2 HS đọc lại.
-Trời hạn hán, suối cạn, cỏ
héo khô.
-Chữ đầu dòng thơ, tên riêng.
(Bê Vàng, Dê Trắng).
-Đặt trong dấu ngoặc kép.
-Phân tích và viết bảng con
-Nghe –Viết vào vở.
-Đổi chéovở soát lỗi.
-Đọc yêu cầu bài.
Làm bảng con.
-Ngh: đi với e, ê, i.
-Nêu: Trò chuyện, che chở,
trắng tinh, chăm chỉ.
-Luyện viết chữ còn sai.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc