Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giáo án hình 8 kì II(đã chỉnh sửa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.1 KB, 34 trang )

Ngày soạn: 09/03/2010 Ngày giảng:
ứng dụng thực tế của tam giác
đồng dạng
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành co bản (Đo gián tiếp chiều cao
một vạt và khoảng cách giữa 2 điểm).
- Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu
cầu đặt ra của thực tế, chuẩn bị cho tiết thực hành kế tiếp.
- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu t duy
biện chứng.
II- ph ơng tiện thực hiện:
- GV: Giác kế, thớc ngắm, hình 54, 55.
- HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thớc đo góc, giác kế.
Iii- Tiến trình bài dạy
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5'
15'
15'
1- Kiểm tra:
- GV: Để đo chiều cao của 1 cây, hay 1 cột
cờ mà không đo trực tiếp vậy ta làm thế nào?
(- Tơng tự bài tập 50 đã chữa).
- GV: Để HS nhận xét

Cách đo
* HĐ 1 ; Tìm cách đo gián tiếp chiều cao
của vật
1) Đo gián tiếp chiều cao của vật
- GV: Cho HS hoạt động theo từng nhóm
trao đổi và tìm cách đo chiều cao của cây và
GV nêu cách làm.


C
'
C
B A A
'

- Các nhóm báo cáo và rút ra cách làm đúng
nhât.
- VD: Đo AB = 1,5, A
'
B = 4,5 ; AC = 2
Thì cây cao mấy m?
HĐ2: Tìm cách đo khoảng cách của 2 điểm
trên mặt đất, trong đó có 1 điểm không thể
+ Cắm 1 cọc

mặt đất
+ Đo độ dài bóng của cây và độ dài bóng
của cọc.
+ Đo chiều cao của cọc (Phần nằm trên
mặt đất) Từ đó sử dụng tỷ số đồng dạng.
Ta có chiều cao của cây.
1) Đo gián tiếp chiều cao của vật
+ Bớc 1:
- Đặt thớc ngắm tại vị trí A sao cho thớc
vuông góc với mặt đất, hớng thớc ngắm
đi qua đỉnh của cây.
- Xác định giao điểm B của đờng thẳng
AA
'

với đờng thẳng CC
'
(Dùng dây).
Bớc 2:
- Đo khoảng cách BA, AC & BA
'
Do

ABC ~

A'B'C
'

'
' '
.
A B
A C AC
AB
=
- HS hoạt động theo nhóm
- Cây cao là
- HS Thay số tính chiều cao
'
' '
4,5
. .2 6
1,5
A B
A C AC m

AB
= = =

1
Tiết 50
6'
4'
tới đợc
2. Đo khoảng cách của 2 điểm trên mặt
đất trong đó có 1 điểm không thể tới đ ợc
- GV: Cho HS xem H55
Tính khoảng cách AB ?
A

B a C
- HS suy nghĩ, thảo luận trong nhóm tìm
cách đo đợc khoảng cách nói trên
- HS Suy nghĩ phát biểu theo từng nhóm
3. Củng cố:
- GV cho 2 HS lên bảng ôn lại cách sử dụng
giác kế để đo 2 góc tạo thành trên mặt đất.
- GV: Cho HS ôn lại cách sử dụng giác kế
đứng để đo góc theo phơng thẳng đứng.
4. HDVN:
- Tìm hiểu thêm cách sử dụng 2 loại giác kế
- Xem lại phơng pháp đo và tính toán khi ứng
dụng

đồng dạng.
- Chuẩn bị giờ sau:

- Mỗi tổ mang 1 thớc dây (Thớc cuộn) hoặc
thớc chữ A 1m + dây thừng.
Giờ sau thực hành (Bút thớc thẳng có chia
mm, eke, đo độ).
2. Đo khoảng cách của 2 điểm trên mặt
đất trong đó có 1 điểm không thể tới đ ợc
B1: Đo đạc
- Chọn chỗ đất bằng phẳng; vạch 1 đoạn
thẳng có độ dài tuỳ chọn (BC = a)
- Dùng giác kế đo góc trên mặt đất đo
các góc
ã
ABC
=
0

,
ã
ACB
=
0


B2: Tính toán và trả lời:
Vẽ trên giấy

A'B'C
'
với B
'

C
'
= a
'

à
'
B
=
0

;
à
'
C
=
0

có ngay

ABC ~

A'B'C
'
'
' ' ' ' ' '
'.AB BC A B BC
AB
A B B C B C
= =

- áp dụng
+ Nếu a = 7,5 m
+ a
'
= 15 cm
A
'
B
'
= 20 cm

Khoảng cách giữa 2 điểm AB là:
750
.20 1000
15
AB = =
cm = 10 m
- HS lên trình bày cách đo góc bằng giác
kế ngang
- HS trình bày và biểu diễn cách đo góc
sử dụng giác kế đứng
HS: Theo dõi
Ngày soạn:14/03/2010
Ngày giảng:

Thực hành đo chiều cao của vật
Đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
trong đó có một điểm không thể tới đợc
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản để vận dụng kiến thức

đã học vào thực tế (Đo gián tiếp chiều cao một vật và khoảng cách giữa 2 điểm).
- Đo chiều cao của cây, một toà nhà, khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một
điểm không thể tới đợc.
- Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu
cầu đặt ra của thực tế, kỹ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm.
- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu t duy
biện chứng.
II- ph ơng tiện thực hiện:

Tiết 51
2


- GV: Giác kế, thớc ngắm, hình 54, 55.
- HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thớc đo góc, giác kế. Thớc ngắm, thớc dây, giấy bút.
Iii- Tiến trình bài dạy
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5'
10'
10'
10'
5'
3'
1- Kiểm tra:
- GV: Để đo chiều cao của 1 cây, hay 1 cột
cờ mà không đo trực tiếp vậy ta làm thế nào?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2- Bài mới:
* Tổ chức thực hành
* HĐ1: GV hớng dẫn thực hành

B1: - GV: Nêu yêu cầu của buổi thực hành
+ Đo chiều cao của cột cờ ở sân trờng
+ Phân chia 4 tổ theo 4 góc ở 4 vị trí khác
nhau
B2:
- Các tổ nghe, xác định vị trí thực hành của
tổ mình
- HS các tổ về đúng vị trí và tiến hành thực
hành
- HS làm theo hớng dẫn của GV
- GV: Đôn đốc các tổ làm việc, đo ngắm cho
chuẩn.
C'
C
B A A'
* HĐ2: HS thực hành đo đạc thực tế ghi số
liệu
* HĐ3: HS tính toán trên giấy theo tỷ xích
* HĐ4: Báo cáo kết quả.
3- Củng cố:
- GV: Kiểm tra đánh giá đo đạc tính toán của
từng nhóm.
- GV: làm việc với cả lớp.
+ Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm
+ Thông báo kết quả đúng.
+ ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức toán
học vào đời sống hàng ngày.
+ Khen thởng các nhóm làm việc có kết quả
tốt nhất.
+ Phê bình rút kinh nghiệm các nhóm làm

HS: Trả lời
HS: Thực hiện
B1: Chọn vị trí đặt thớc ngắm ( giác kế
đứng) sao cho thớc vuông góc với mặt
đất, hớng thớc ngắm đi qua đỉnh cột cờ.
B2: Dùng dây xác định giao điểm của
Â' và CC'
B3: Đo khoảng cách BA, AA'
B4: Vẽ các khoảng cách đó theo tỷ lệ
tuỳ theo trên giấy và tính toán tìm C'A'
B5: tính chiều cao của cột cờ:
Khoảng cách: A'C' nhân với tỷ số đồng
dạng ( Theo tỷ lệ)
HS: Hoạt động

3
2'
cha tốt.
+ Đánh giá cho điểm bài thực hành.
4- H ớng dẫn về nhà
- Tiếp tục tập đo một số kích thớc ở nhà:
chiều cao của cây, ngôi nhà
- Giờ sau mang dụng cụ thực hành tiếp
- Ôn lại phần đo đến một điểm mà không
đến đợc.
Ngày soạn: 16/03/2010 Ngày giảng:
Thực hành ( Tiết 2)
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản Để vận dụng kiến thức
đã học vào thực tế (Đo khoảng cách giữa 2 điểm).

- Đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới đợc.
- Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu
cầu đặt ra của thực tế, kỹ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm.
- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu t duy
biện chứng.
II- ph ơng tiện thực hiện :
- GV: Giác kế, thớc ngắm.
- HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc :
Thớc đo góc, giác kế. Thớc ngắm, thớc dây, giấy bút.
Iii- Tiến trình bài dạy
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5'
10
1- Kiểm tra:
- GV: Để đo khoảng cách giữa hai điểm
trong đó có một điểm không thể đến đợc
ta làm nh thế nào?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2- Bài mới:
* Tổ chức thực hành
* HĐ1: GV hớng dẫn thực hành
Bớc 1:
- GV: Nêu yêu cầu của buổi thực hành
+ Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó
có một điểm không thể đến đợc .
+ Phân chia 4 tổ theo 4 góc ở 4 vị trí
khác nhau.
Bớc 1:
Chọn vị trí đất bằng vạch đoạn thẳng BC
có độ dài tuỳ ý.

Bớc 2:
Dùng giác kế đo các góc
ã
ABC
=

;
ã
ACB

=
Bớc 3:

4
Tiết 52
10'
10
5'
3'
2'
Bớc 2:
+ Các tổ đến vị trí qui định tiến hành
thực hành.


A

- -
- - -





B C
* HĐ2: HS thực hành đo đạc thực tế
ghi số liệu.
* HĐ3: HS tính toán trên giấy theo tỷ
xích.
* HĐ4: Báo cáo kết quả.
3- Củng cố:
- GV: Kiểm tra đánh giá đo đạc tính toán
của từng nhóm.
- GV: làm việc với cả lớp.
+ Nhận xét kết quả đo đạc của từng
nhóm
+ Thông báo kết quả đúng.
+ ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức
toán học vào đời sống hàng ngày.
Khen thởng các nhóm làm việc có kết
quả tốt nhất.
+ Phê bình rút kinh nghiệm các nhóm
làm cha tốt.
+ Đánh giá cho điểm bài thực hành.
4- H ớng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: 53, 54, 55
- Ôn lại toàn bộ chơng III
- Trả lời câu hỏi sgk.
Vẽ

A'B'C' trên giấy sao cho BC = a'

( Tỷ lệ với a theo hệ số k)
+
ã
' ' 'A B C
=

;
ã
' ' 'A C B

=
Bớc 4:
Đo trên giấy cạnh A'B', A'C' của


A'B'C'
+ Tính đoạn AB, AC trên thực tế theo tỷ lệ
k.
Bớc 5: Báo cáo kết quả tính đợc.
Ngày soạn:21/03/2010 Ngày giảng:
Ôn Tập chơng III
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chơng để vận dụng kiến thức
đã học vào thực tế .
- Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh.

5
Tiết 53
- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu t duy
biện chứng.

II- ph ơng tiện thực hiện:
- GV: bảng phụ, hệ thống kiến thức
- HS: Thớc, ôn tập toàn bộ chơng
Iii- Tiến trình bài dạy

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5'
12'
25'
1- Kiểm tra:
( Trong quá trình ôn tập )
2- Bài mới
I- Lý thuyết
- HS trả lời theo hớng dẫn của GV
1. Nêu định nghĩa đoạn thẳng tỷ lệ?
2- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của định lý
Talét trong tam giác?
- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của định lý
Talét đảo trong tam giác?
3- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT KL hệ quả của
định lý Ta lét
4-Nêu tính chất đờng phân giác trong tam
giác?
5- Nêu các trờng hợp đồng dạng của 2 tam
giác?
II- Bài tập
1) Chữa bài 56
- 1 HS lên bảng chữa bài tập
2) Chữa bài 57
- GV: Cho HS đọc đầu bài toán và trả lời câu

hỏi của GV:
+ Để nhận xét vị trí của 3 điểm H, D, M
trên đoạn thẳng BC ta căn cứ vào yếu tố nào?
+ Nhận xét gì về vị trí điểm D
+ Bằng hình vẽ nhận xét gì về vị trí của 3 điểm
B, H, D
+ Để chứng minh điểm H nằm giữa 2 điểm B,
D ta cần chứng minh điều gì ?
- HS các nhóm làm việc.
HS: Đứng tại chỗ trình bày
I- Lý thuyết
1- Đoạn thẳng tỷ lệ
' '
' '
AB A B
CD C D
=
2- Định lý Talét trong tam giác

ABC có a // BC

' ' ' ' ' '
; ;
' '
AB AC AB AC BB CC
AB AC BB CC AB AC
= = =
3- Hệ quả của định lý Ta lét
' ' ' 'AB AC B C
AB AC BC

= =
4- Tính chất đ ờng phân giác trong tam
giác
Trong tam giác , đờng phân giác của 1
góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn
thẳng tỷ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.
5- Tam giác đồng dạng
+ 3 cạnh tơng ứng tỷ lệ
+ 1 góc xen giã hai cạnh tỷ lệ .
+ Hai góc bằng nhau.
Bài 56:Tỷ số của hai đoạn thẳng
a) AB = 5 cm ; CD = 15 cm thì
5 1
15 3
AB
CD
= =
b) AB = 45 dm; CD = 150 cm = 15 dm
thì:

45
15
AB
CD
=
= 3; c) AB = 5 CD

AB
CD
=5

Bài 57
A
B H D M C
AD là tia phân giác suy ra:

6
2'
1'
- GV cho các nhóm trình bày và chốt lại cách
CM.
3 - Củng cố :
- GV nhắc lại kiến thức cơ bản chơng
4- H ớng dẫn về nhà
- Làm các bài tập còn lại
- Ôn tập giờ sau kiểm tra 45'
DB AB
DC AC
=
và AB < AC ( GT)
=> DB < DC
=> 2DC > DB +DC = BC =2MC+ DC
>CM
Vậy D nằm bên trái điểm M.
Mặt khác ta lại có:




90
2 2 2



2 2 2 2 2
o
A B C
CAH C C
A B C A B C

= = + +




= + = +

Vì AC > AB =>

B
>

C
=>

B
-

C
> 0
=>



2
B C
> 0
Từ đó suy ra :



2 2
A B C
CAH

= +
>

2
A
Vậy tia AD phải nằm giữa 2 tia AH và
AC suy ra H nằm bên trái điểm D. Tức
là H nằm giữa B và D.
Ngày soạn: 24/03/2010 Ngày giảng:
Kiểm Tra một tiết chơng III
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chơng Để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tế .
- Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh.
- Kỹ năng trình bày bài chứng minh.
- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học. Rèn tính tự giác.
II. ma trận đề kiểm tra :


Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Định lí Ta lét trong tam
giác
1



Tam giác đồng dạng
1
5

Tổng
5đ 5đ 10đ

7
Tiết 54
III/ Đề bài:
Câu1: Xác định tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD trong các trờng hợp sau?
a/ AB = 12cm ; CD = 24cm
b/ AB = 120cm; CD = 14 dm
c/ AB = 1/3 CD
Câu2:
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Vẽ đờng cao AH của tam giác ADB.
a/ Chứng minh:
AHB BCD :
b/ Chứng minh: AD
2

= DH.DB
c/ Tính độ dài đoạn thẳng DH, AH?
d/ Tính diện tích tam giác AHB?


A
B
D
C
H
IV.Đáp án :
Phần tự luận: (10đ)
Câu1: (5đ)
Câu2 (5đ)
Vẽ hình đúng + ghi GT + KL ( 0,5 đ )
a.
AHB

BCD

có :
^ ^
0
90H B= =
;
^ ^
1 1
B D=
( SLT) =>
AHB BCD


:
( 1đ )
b.

ABD và

HAD có :
^ ^
0
90A H= =
;
^
D
chung =>

ABD
:

HAD ( g-g)
=>
2
.
AD BD
AD DH DB
HD AD
= =
( 1đ )
c.


vuông ABD có :AB = 8cm ; AD = 6cm =>DB
2
= 8
2
+6
2
= 10
2
=>DB = 10 cm .(0,5đ)
Theo chứng minh trên AD
2
= DH.DB => DH = 6
2
: 10 = 3,6 cm (1đ)


ABD
:

HAD ( cmt) =>
. 8.6
4,8
10
AB BD AB AD
AH
HA AD BB
= = = =
cm ( 1đ )
V- Củng cố- H ớng dẫn về nhà
- GV: Nhắc nhở HS xem lại bài.

- Làm lại bài
- Xem trớc chơng IV: Hình học không gian.
Ngày soạn: 29/03/2010 Ngày giảng:
Ch ơng IV: Hình lăng trụ đứng


8
Hình hộp chữ nhật
I- Mục tiêu bài dạy:
-Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết
xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm,
đờng thẳng, mp trong không gian.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- chuẩn bị:
- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phơng, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình
hộp chữ nhật.
Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
- HS: Thớc thẳng có vạch chia mm
III - tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:1'
2- Kiểm tra:
Lồng vào bài mới.
3- Bài mới:
- ĐVĐ: GV dựa trên mô hình hình hộp chữ nhật và trên hình vẽ
Giới thiệu khái niệm hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phơng.
Bài mới.
- GV cho HS nhận xét tiếp: mặt, đỉnh, cạnh.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
20'

HĐ1-Hình hộp chữ nhật:
A B
cạnh
mặt

đỉnh
Hình hộp lập ph ơng:
GV: Đa hình lập phơng
- HS chỉ ra:
Hình hộp chữ nhật có
+ 8 đỉnh
+ 6 mặt
+ 12 cạnh
- HS chỉ ra VD trong cuộc
sống hàng ngày là hình hộp
HS: Quan sát
HS: Chỉ ra các mặt ;cạnh ;đỉnh

9
Tiết 55
C
15'
8'
2'
GV: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh
mặt cạnh
- Em hãy nêu VD về một hình hộp chữ nhật
gặp trong đời sống hàng ngày.
- Hãy chỉ ra cạnh, mặt, đỉnh của hình hộp lập
phơng.

-GV: Cho học sinh làm nhận xét và chốt lại.
Hình hộp có sáu mặt là hình hộp chữ nhật
Hình lập phơng là hình hộp CN có 6 mặt là
những hình vuông
- GV cho học sinh làm bài tập?
- HS đọc yêu cầu bài toán
HĐ2-Mặt phẳng và đ ờng thẳng:
GV: Liên hệ với những khái niệm đã biết
trong hình học phẳng các điểm A, B, C Các
cạnh AB, BC là những hình gì?
- Các mặt ABCD; A'B'C'D' là một phần của
mặt phẳng đó?
B C
A' D'
- GV: Nêu rõ tính chất: " Đờng thẳng đi qua
hai điểm thì nằm hoàn toàn trong mặt phẳng
đó"
* Các đỉnh A, B, C, là các điểm
* Các cạnh AB, BC, là các đoạn thẳng
* Mỗi mặt ABCD, A'B'C'D' là một phần của
mặt phẳng.
HĐ3-Củng cố:
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm trả lời bài
tập 1, 2, 3 sgk/ 96,97
Cho HHCN có 6 mặt đều là hình chữ nhật
- Các cạnh bằng nhau của hhcn
ABCDA'B'C'D' là
- Nếu O là trung điểm của đoạn thẳng BA'
thì O nằm trên đoạn thẳng AB' không? Vì
sao?

- Nếu điểm K thuộc cạnh BC thì điểm K có
thuộc cạnh C'D' không ?
HĐ4- H ớng dẫn về nhà:
- Làm bài 4- cắt bằng bìa cứng rồi ghép lại
- HS nhận xét tiếp.
- HS đọc yêu cầu bài toán
- HS lên bảng chỉ ra các đỉnh, các
cạnh ( hoặc dùng phiếu học tập làm
bài tập? )
- Học sinh làm ra phiếu học tập
( Nháp )
+ Các mặt
+ Các đỉnh A,B,C là các điểm
+ Các cạnh AB, BC là các đoạn
thẳng.
B C
A' D'
Ngày Soạn: 30/03/2010 Ngày dạy:2011
Hình hộp chữ nhật(tiếp)

I- Mục tiêu bài dạy:
-Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết
xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm,
đờng thẳng, mp trong không gian.

B'
10
Tiết 56
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.

ii- ph ơng tiện thực hiện:
- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phơng, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình
hộp chữ nhật.
Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
- HS: Thớc thẳng có vạch chia mm
III- tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:1'
2- Kiểm tra bài cũ:5'
GV: Đa ra hình hộp chữ nhật: Hãy kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật?
3- Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5'
10'
20'
+AA' và BB' có nằm trong một
mặt phẳng không? Có thể nói
AA' // BB' ? vì sao?
+ AD và BB' có hay không có
điểm chung?
* HĐ1: Giới thiệu bài mới
Hai đờng thẳng không có điểm
chung trong không gian có đợc
coi là // không ? bài mới ta sẽ
nghiên cứu.
* HĐ2: Tìm hiểu hai đờng
thẳng // trong không gian.

* HĐ3: Giới thiệu đờng thẳng
song song với mp & hai mp
song song

- GV: cho HS quan sát hình vẽ ở
bảng và nêu:
+ BC có // B'C' không?
+ BC có chứa trong mp
( A'B'C'D') không?
- HS trả lời theo hớng dẫn của
GV
- HS trả lời bài tập ?3
+ Hãy tìm vài đờng thẳng có
quan hệ nh vậy với 1 mp nào đó
trong hình vẽ.
Đó chính là đờng thẳng // mp
1) Hai đ ờng thẳng song song trong không gian.
?1. + Có vì đều thuộc hình chữ nhật AA'B'B
+ AD và BB' không có điểm chung
a // b

a, b

mp ()
a
I
b =

* Ví dụ:
+ AA' // DD' ( cùng nằm trong mp (ADD'A')
+ AD & DD' không // vì không có điểm chung
+ AD & DD' không cùng nằm trong một mp
B C
A D

C'
A' B'
* Chú ý: a // b; b // c

a // c
2) Đ ờng thẳng song song với mp & hai mp song
song
B C
A Đ
B'
C'
A' D'
BC// B'C ; BC không

(A'B'C'D')
?3
+ AD // (A'B'C'D')
+ AB // (A'B'C'D')
+ BC // (A'B'C'D')
+ DC // (A'B'C'D')
* Chú ý :
Đờng thẳng song song với mp:
BC // mp (A'B'C'D')

BC// B'C'

11
B'
D
D

B'
8'
2'
- GV: Giới thiệu 2 mp // bằng
mô hình
+ AB & AD cắt nhau tại A và
chúng chứa trong mp ( ABCD)
+ AB // A'B' và AD // A'D' nghĩa
là AB, AD quan hệ với mp
A'B'C'D' nh thế nào?
+ A'B' & A'D' cắt nhau tại A' và
chúng chứa trong mp (A'B'C'D')
thì ta nói rằng:
mp ABCD // mp (A'B'C'D')
- HS làm bài tập:
?4 Có các cặp mp nào // với
nhau ở hình 78
H 4- Củng cố: GV nhắc lại các
khái niệm đt // mp, 2 mp //, 2 mp
cắt nhau
HĐ5- H ớng dẫn về nhà: Làm
các bài tập 7,8 sgk
BC không

(A'B'C'D')
* Hai mp song song
mp (ABCD) // mp (A'B'C'D')
a // a'
b // b'


a
I
b ; a'
I
b'
a', b' mp (A'B'C'D')
a, b mp ( ABCD)
?4 : mp (ADD
/
A
/
)// mp (IHKL )
mp (BCC
/
B
/
)// mp (IHKL )
mp (ADD
/
A
/
)// mp (BCC
/
B
/
)
mp (AD
/
C
/

B
/
)// mp (ADCB )
3) Nhận xét:- a // (P) thì a và (P) không có điểm
chung- (P) // (Q)

(P) và (Q) không có điểm
chung- (P) và(Q) có 1 điểm chung A thì có đờng
thẳng a chung đi qua A

(P)
I
(Q)
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 57 thể tích hình hộp chũ nhật
I- Mục tiêu bài dạy:
-Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết
một đờng thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm đợc công thức tính
thể tích hình hộp chữ nhật
- Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bớc đầu nắm đợc phơng
pháp chứng minh1 đờng thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp //
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- ph ơng tiện thực hiện:
- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phơng, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình
hộp chữ nhật.
-Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
- HS: Thớc thẳng có vạch chia mm
III- tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:

Cho hình hộp chữ nhật ABCDA'B'C'D' hãy chỉ ra và chứng minh
a -Một cạnh của hình hộp chữ nhật // với 1 mp
b - Hai mp //
3- Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HĐ1: Tìm hiểu kiến thức mới
- HS trả lời tại chỗ bài tập ?1
1) Đ ờng thẳng vuông góc với mặt phẳng - Hai
mặt phẳng vuông góc

A
C
D
C'
H
B
A' B'
D'
I
L
K
12
. GV: chốt lại đờng thẳng

mp
a

a' ; b

b'

a

mp (a',b')

a' cắt b'
- GV: Hãy tìm trên mô hình hoặc hình
vẽ những ví dụ về đờng thẳng vuông
góc với mp?
- HS trả lời theo hớng dẫn của GV
- HS phát biểu thể nào là 2 mp vuông
góc?
- HS trả lời theo hớng dẫn của GV

- GV: ở tiểu học ta đã học công thức
tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
Hãy nhắc lại công thức đó?
- Nếu là hình lập phơng thì công thức
tính thể tích sẽ là gì?
* HĐ2: Tính thể tích hình hộp chữ
nhật
GV yêu cầu HS đọc SGK tr 102-103
phần thể tích hình hộp chữ nhật đến
công thức tính thể tích hình hộp chữ
nhật
* Ví dụ:
+ HS lên bảng làm VD:
*HĐ3: Củng cố
Bài tập 10/103
Bài tập 11/ SGK:
Tính các kích thớc của một hình hộp

chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3, 4,
5 và thể tích của hình hộp này là 480
?1
AA'

AD vì AA'DD' là hình chữ nhật
AA'

AB vì AA'B'B là hình chữ nhật
Khi đó ta nói: A
/
A vuông góc với mặt phẳng
( ABCD) tại A và kí hiệu :
A
/
A

mp ( ABCD )
* Chú ý:
+ Nếu a

mp(a,b); a

mp(a',b')
thì mp (a,b)

mp(a',b')
* Nhận xét: SGK/ 101
?2
Có B

/
B, C
/
C, D
/
D vuông góc mp (ABCD )
Có B
/
B

(ABCD)
B
/
B

mp (B
/
BCC' )
Nên mp (B
/
BCC' )

mp (ABCD)
C/m t
2
:
mp (D
/
DCC' )


mp (ABCD)
mp (D
/
DAA' )

mp (ABCD)
V = a.b.c
V
lập phơng
= a
3
2) Thể tích hình hộp chữ nhật
b
a c

c
V
Hình hộp CN
= a.b.c ( Với a, b, c là 3 kích thớc của
hình hộp chữ nhật )
V
lập phơng
= a
3
S mỗi mặt = 216 : 6 = 36
+ Độ dài của hình lập phơng
a =
36
= 6
V = a

3
= 6
3
= 216
A B
E F
D C
H G
a) BF

EF và BF

FG ( t/c HCN) do đó :
BF

(EFGH)
b) Do BF

(EFGH) mà BF

(ABFE)

(ABFE)

(EFGH)
* Do BF

(EFGH) mà BF

(BCGF)


(BCGF)

(EFGH)

13
cm
3
*HĐ5: Hớng dẫn về nhà
Làm các bài tập 12, 13 và xem phần
luyện tập
Gọi các kích thớc của hình hộp chữ nhật là a, b, c
Ta có:
3 4 5
a b c
= =
= k
Suy ra a= 3k ; b = 4k ; c =5k
V = abc = 3k. 4k. 5k = 480
Do đó k = 2
Vậy a = 6; b = 8 ; c = 10
I- Mục tiêu bài dạy:
-Từ lý thuyết, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đờng
thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm đợc công thức tính thể tích
hình hộp chữ nhật
- Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bớc đầu nắm đợc phơng
pháp chứng minh1 đờng thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp //
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- ph ơng tiện thực hiện:
- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phơng, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình

hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
- HS: Bài tập về nhà
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
Lồng vào bài mới.
C- Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HĐ1: Chữa các bài tập
- HS điền vào bảng
- Nhắc lại phơng pháp dùng để chứng
minh 1 đờng thẳng

mp
a

mp(a'b')

a

a' ; a

b'
a' cắt b'
+ Nhắc lại đờng thẳng // mp
BC// mp (A'B'C'D')
BC // B'C'

BC


mp(A'B'C'D')
+ Nhắc lại 2 mp

:
Nếu a

mp (a,b)
a

mp (a',b')
thì mp (a,b)

mp (a',b')
- GV: cho HS nhắc lại đt

mp
đt // mp
mp // mp
HS điền vào bảng
1) Chữa bài 13/104
Chiều dài 22 18 15 20
Chiều rộng 14
5 11 13
Chiều cao 5 6 8
8
Diện tích 1
đáy
308
90
165

260
Thể tích
1540 540
1320 2080
A B
E F
D C
H G
b) AB

mp(ADEH)

những mp

mp
(ADHE)
c) AD // mp (EFGH)
Ta có: AD // HE vì ADHE là hình chữ nhật
(gt)

Ngày soạn:20/04/10
Ngày giảng:
Tiết 58
Luyện tập
14
c
GV gợi ý gọi HS lên bảng làm rồi chữa
BT cho HS
GV gợi ý gọi HS lên bảng làm rồi chữa
BT cho HS

* HĐ2: HS làm việc theo nhóm
- GV: Cho HS làm việc nhóm
- Các nhóm trao đổi và cho biết kết quả.
Bài tập 4
Gọi 3 kích thớc của hình hộp chữ nhật là
a, b, c và EC = d ( Gọi là đờng chéo của
hình hộp CN)
CMR: d =
2 2 2
a b c+ +
*HĐ3: Củng cố
HS chữa bài tập 18 tại chỗ
Phân tích đờng đi từ E đến C
*HĐ4: Hớng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 15, 17
- Tìm điều kiện để 2 mp //
HE

mp ( EFGH)
B C
F G
A D
E H
2) Chữa bài 14/104
a) Thể tích nớc đổ vào:
120. 20 = 2400 (lít) = 2,4 m
3
Diện tích đáy bể là:
2,4 : 0,8 = 3 m
2


Chiều rộng của bể nớc:
3 : 2 = 1,5 (m)
b) Thể tích của bể là:
20 ( 120 + 60 ) = 3600 (l) = 3,6 m
3
Chiều cao của bể là:
3,6 : 3 = 1, 2 m
3) Chữa bài 15/104
Khi cha thả gạch vào nớc cách miệng
thùng là:
7 - 4 = 3 dm
Thể tích nớc và gạch tăng bằng thể tích
của 25 viên gạch
2 .1. 0,5. 25 = 25 dm
3
Diện tích đáy thùng là:
7. 7. = 49 dm
3
Chiều cao nớc dâng lên là:
25 : 49 = 0, 51 dm
Sau khi thả gạch vào nớc còn cách miệng
thùng là:
3- 0, 51 = 2, 49 dm
Theo Pi Ta Go ta có:
AC
2
= AB
2
+ BC

2
(1)
EC
2
= AC
2
+ AE
2
(2)
Từ (1) và (2)

EC
2
= AB
2
+ BC
2
+ AE
2
Hay d =
2 2 2
a b c+ +
HS chữa bài tập 18 tại chỗ
HS ghi BTVN
Ngày soạn:20/04/10
Ngày giảng:
Tiết 59
hình lăng trụ đứng
I- Mục tiêu bài dạy:
-Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Nắm

đợc cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm đợc các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao Rèn
luyện kỹ năng vẽ hình lăng trụ đứng theo 3 bớc: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2- Giáo dục cho h/s
tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- ph ơng tiện thực hiện:
- GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
- HS: Thớc thẳng có vạch chia mm
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
Bài tập 16/ SGK 105
C- Bài mới :

15
c
tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HĐ1: Giới thiệu bài và tìm kiếm
kiến thức mới.
Chiếc đèn lồng tr 106 cho ta hình
ảnh một lăng trụ đứng. Em hãy quan
sát hình xem đáy của nó là hình gì ?
các mặt bên là hình gì ?
- GV: Đa ra hình lăng trụ đứng và
giới thiệu
Hình chữ nhật, hình vuông là các
dạng đặc biệt của hình bình hành
nên hình hộp chữ nhật, hình lập ph-
ơng cũng là những lăng trụ đứng.
GV đa ra một số mô hình lăng trụ
đứng ngũ giác, tam giác
chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên

của lăng trụ.
GV đa ra ví dụ
1.Hình lăng trụ đứng
+ A, B, C, D, A
1
, B
1
, C
1
, D
1
Là các đỉnh
+ ABB
1
A
1;
BCC
1
B
1
các mặt bên là các hình chữ
nhật
+ Đoạn AA
1
, BB
1
, CC
1
// và bằng nhau là các
cạnh bên

+ Hai mặt: ABCD, A
1
B
1
C
1
D
1
là hai đáy
+ Độ dài cạnh bên đợc gọi là chiều cao
+ Đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác ta gọi là
lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác, lăng trụ ngũ
giác
+ Các mặt bên là các hình chữ nhật
+ Hai đáy của lăng trụ là 2 mp //.
?1
A
1
A

AD ( vì AD D
1
A
1
là hình chữ nhật )
A
1
A

AB ( vì ADB

1`
A
1
là hình chữ nhật )
Mà AB và AD là 2 đờng thẳng cắt nhau của mp
( ABCD)
Suy ra A
1
A

mp (ABCD )
C/ m T
2
:
A
1
A

mp (A
1
B
1
C
1
D
1
)
Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy
* Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành đ-
ợc gọi là hình hộp đứng

Trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên // và bằng
nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật.
2- Ví dụ:

A
1
A
B
C
1
B
1
C
D
1
16
* HĐ2: Những chú ý
*HĐ3: Củng cố
- HS chữa bài 19, 21/108
- Đứng tại chỗ trả lời
*HĐ4: Hớng dẫn về nhà
+Học bài cũ
+Làm các bài tập 19, 22 sgk
+Tập vẽ hình.
ABCA
/
B
/
C
/

là một lăng trụ đứng tam giác
Hai đáy là những tam giác bằng nhau
Các mặt bên là những hình chữ nhật
Độ dài một cạnh bên đợc gọi là chiều cao
2) Chú ý:
- Mặt bên là HCN: Khi vẽ lên mp ta thờng vẽ
thành HBH
- Các cạnh bên vẽ //
- Các cạnh vuông góc có thể vẽ không vuông góc
- HS đứng tại chỗ trả lời
Ngày soạn:11/4/2010
Ngày giảng:
Tiết 60
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng
I- Mục tiêu bài dạy:
-Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng.
- HS chứng minh công thức tính diện tích xung quanh một cách đơn giản nhất
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo CT tính diện tích xung quanh của hình lăng
trụ đứng trong bài tập. Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- ph ơng tiện thực hiện:
- GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bìa cắt khai triển
- HS: Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 22
+ Tính diện tích của H.99/109 (a)
+ Gấp lại đợc hình gì? có cách tính diện tích hình lăng trụ
C- Bài mới:
* HĐ1: Đặt vấn đề: Qua bài chữa của bạn có nhận xét gì về diện tích HCN: AA'B'B đối với

hình lăng trụ đứng ADCBEG Diện tích đó có ý nghĩa gì? Vậy diện tích xung quanh hình lăng
trụ đứng tính nh thế nào?
tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HĐ2: Xây dựng công thức tính
diện tích xung quanh
1) Công thức tính diện tích xung quanh
?1

C'
A B
C
A'
B'
17
c
- GV: Cho HS làm bài tập ?1
Quan sát hình khai triển của hình lăng
trụ đứng tam giác
+ Độ dài các cạnh của 2 đáy là:
2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm
* HS làm bài tập ? C
B E
Có cách tính khác không ?
Lấy chu vi đáy nhân với chiều cao:
( 2,7 + 1,5 + 2 ) . 3 = 6,2 .3 = 18,6 cm
2
*Diện tích xung quanh của hình lăng
trụ đứng bằng tổng diện tích của các
mặt bên
S

xq
= 2 p.h
+ p: nửa chu vi đáy
+ h: Chiều cao lăng trụ
+ Đa giác có chu vi đáy là 2 p thì
Sxung quanh của hình lăng trụ đứng:
S
xq
= 2 p.h
S
xq
= a
1
.h + a
2
.h + a
3
.h + + a
n
.h
= ( a
1
+ a
2
+ a
3
+ a
n
).h = 2 ph
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ

đứng tính thế nào ?
*HĐ3: Ví dụ
Cho lăng trụ đứng tam giác ABCDEG
sao cho
V
ADC vuông ở C có AC = 3
cm, AB = 6 cm, CD = 4 cm thì diện
tích xung quanh là bao nhiêu?
GV gọi HS đọc đề bài ?
Để tính diện tích toàn phần của hình
lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa?
Tính diện tích xung quanh của hình
lăng trụ?
Tính diện tích hai đáy
Tính diện tích toàn phần của hình lăng
trụ
GV treo bảng phụ bài tập ?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Thời gian hoạt động nhóm 7 phút
GV treo bảng phụ của các nhóm
Cho các nhóm nhận xét chéo
GV chốt đa lời giải chính xác
*HĐ4: Củng cố
- GV: Cho HS nhắc lại công thức tính
* HS làm bài tập ?
- Diện tích AA'B'B = ?
- So sánh nó với hình lăng trụ từ đó suy ra
công thức tính diện tích xung quanh của
hình lăng trụ đứng:


+ Độ dài các cạnh của 2 đáy là:
2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm
+ Diện tích của hình chữ nhật thứ nhất là:
2,7 . 3 = 8,1 cm
2
+Diện tích của hình chữ nhật thứ hailà: 1,5 .
3 = 4,5cm
2
+Diện tích của hình chữ nhật thứ balà: 2 . 3
= 6cm
2
+ Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là:
8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 cm
2
C
* Diện tích toàn phần :
S
tp
= S
xq
+ 2 S đáy
2) Ví dụ:

D E

ADC vuông ở C có: AD
2
= AC
2
+ CD

2

= 9 + 16 = 25

AD = 5
S
xq
= ( 3 +4 + 5). 6 = 72; S

= 3 . 4 = 12
S
tp
= 72 + 12 = 84 cm
2
3)Luyện tập: Bài 23/ SGK 111
a) Hình hộp chữ nhật
S
xq
= ( 3 + 4 ). 2,5 = 70 cm
2
2S
đ
= 2. 3 .4 = 24cm
2
Stp = 70 + 24 = 94cm
2
b) Hình lăng trụ đứng tam giác:
CB =
2 2
2 3 13+ =

( định lý Pi Ta Go )
S
xq
= ( 2 + 3 +
13
) . 5 = 5 ( 5 +
13
)
= 25 + 5
13
(cm
2
)
2S
đ
=2.
1
2
. 2. 3 = 6 (cm
2
)
S
tp
= 25 + 5
13
+ 6 = 31 + 5
13
(cm
2
)


18
A
D
G
A
B
G
S
xq

và S
tp
của hình lăng trụ đứng.
* Chữa bài 24

*HĐ5: Hớng dẫn về nhà
HS làm các bài tập 25, 26HD: Để xem có gấp đợc hay không dựa trên những yếu tố nào?
Đỉnh nào trùng nhau, cạnh nào trùng nhau sau khi gấp.
Ngày soạn:20/04/10
Ngày giảng:
Tiết 61
Thể tích hình lăng trụ đứng
I- Mục tiêu bài dạy:
-Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng.
- HS chứng minh công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo công thức tính thể tích của hình lăng trụ
đứng trong bài tập. Củng cố vững chắc các khái niệm đã học: song song, vuông góc của đờng
của mặt.Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- ph ơng tiện thực hiện:

- GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Hình lập phơng, lăng trụ.
- HS: Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH so với thể tích của
hình lăng trụ đứng ABCDEFGH?
C- Bài mới:
* HĐ1: Đặt vấn đề
Từ bài làm của bạn ta thấy: V
HHCN
= Tích độ dài 3 kích thớc
Cắt đôi hình hộp chữ nhật theo đờng chéo ta đợc 2 hình lăng trụ đứng tam giác. Vậy ta có
công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng ntn? Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*HĐ2: Công thức tính thể tích
GV nhắc lại các kiến thức đã học ở tiết
trớc: V
HHCN
= a. b. c
( a, b , c độ dài 3 kích thớc) Hay V =
Diện tích đáy . Chiều cao
GV yêu cầu HS làm ? SGK
So sánh thể tích của lăng trụ đứng tam
giác và thể tích hình hộp chữ nhật ( Cắt
theo mặt phẳng chứa đờng chéo của 2
đáy khi đó 2 lăng trụ đứng có đáy là là
tam giác vuông bằng nhau
a) Cho lăng trụ đứng tam giác, đáy là
tam giác ABC vuông tại C: AB = 12

cm, AC = 4 cm, AA' = 8 cm. Tính thể
1)Công thức tính thể tích
?
Thể tích hình hộp chữ nhật là : 5 . 4 . 7 = 140
Thể tích lăng trụ đứng tam giác là:
5.4.7 5.4
.7
2 2
=
= S
đ
. Chiều cao
Tổng quát: V
lăng trụ đứng
=
1
2
V
hhcn
V
lăng trụ đứng
= S. h; S: diện tích đáy, h: chiều cao

V
lăng trụ đứng
=
1
2
a.b.c V = S. h
( S: là diện tích đáy, h là chiều cao )

2)Ví dụ:
C

Do tam giác ABC vuông tại C

19
c
A B
C
A'
B'
tích hình lăng trụ đứng trên?
HS lên bảng trình bày?
*HĐ3 : Củng cố
- Qua ví dụ trên em có nhận xét gì về
việc áp dụng công thức tình thể tích
của hình lăng trụ đứng riêng và hình
không gian nói chung
- Không máy móc áp dụng công thức
tính thể tích trong 1 bài toán cụ thể
- Tính thể tích của 1 hình trong không
gian có thể là tổng của thể tích các
hình thành phần ( Các hình có thể có
công thức riêng)
* Làm bài tập 27/ sgk
Quan sát hình và điền vào bảng
*HĐ4: Hớng dẫn về nhà
- HS làm bài tập 28, 30
- Hớng dẫn bài 28:
Đáy là hình gì? chiều cao ? suy ra thể

tích?
Dựa vào định nghĩa để xác định đáy.
- Hớng dẫn bài 30
Phần c:
Phân chia hợp lý để có 2 hình có thể áp
dụng công thức tính thể tích đợc.
Suy ra:
CB =
2 2 2 2
12 4 8 2AB AC = =
Vậy S =
1
.4.8 2 16 2
2.
=
cm
2
V = 8 h =
16 2.8 128 2=
cm
3
b) Ví dụ: (sgk)
A a B
b
E F
D C
c
H G
b 5 6 4
5/2

h 2
4 3
4
h
1
8 5
2
10
Diện tích 1 đáy
5
12 6
5
Thể tích
40 60
12 50
Ngày soạn:20/04/10
Ngày giảng:
Tiết 62
Luyện tập
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. áp dụng vào giải BT.
- HS áp dụng công thức để tính thể tích hình lăng trụ đứng.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán để tính thể tích của hình lăng trụ đứng trong bài tập.
- Củng cố vững chắc các k/niệm đã học: song song, vuông góc của đờng của mặt.

C
B E
A
D
G

h
1
b
h
20
c
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- ph ơng tiện thực hiện:
- GV: Mô hình hình lăng trụ đứng
- HS: Làm đủ bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
Nêu công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng?
C- Bài mới:
tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HĐ1: Tổ chức luyện tập
a) S
đ
= 28 cm
2
; h = 8
b) S
ABC
= 12 cm
2
; h = 9 cm
- GV: Cho HS làm ra nháp , HS lên
bảng chữa
- Mỗi HS làm 1 phần.

- HS lên bảng chữa
- Chiều cao của hình lăng trụ là 10
cm - Tính V?
( Có thể phân tích hình lăng trụ đó
thành 2 hình lăng trụ tam giác có
diện tích đáy lần lợt là
12 cm
2
và 16 cm
2
rồi cộng hai kết
quả)
Điền số thích hợp vào ô trống
HS làm bài tập 32
E
D
GV gọi HS lên bảng điền vào bảng?
1) Chữa bài 34 ( sgk)
8
A 9
S
đ
= 28 cm
2
B C S
ABC
= 12
cm
2


a) S
đ
= 28 cm
2
; h = 8
V = S. h = 28. 8 = 224 cm
3
b) S
ABC
= 12 cm
2
; h = 9 cm
V = S.h = 12 . 9 = 108 cm
3
2) Chữa bài 35
Diện tích đáy là:
( 8. 3 + 8. 4) : 2 = 28 cm
2
V = S. h = 28. 10 = 280 cm
3
Có thể phân tích hình lăng trụ đó thành 2 hình
lăng trụ tam giác có diện tích đáy lần lợt là
12 cm
2
và 16 cm
2
rồi cộng hai kết quả)
3) Chữa bài 32
- S
đ

= 4. 10 : 2 = 20 cm
2
- V lăng trụ = 20. 8 = 160 cm
3
- Khối lợng lỡi rìu
m = V. D = 0,160. 7,874 = 1,26 kg
3) Chữa bài 31
Lăng trụ
1
Lăng trụ
2
Lăng trụ
3
Chiều cao
lăng trụ
đứng

5 cm 7 cm
0,003 cm

A
B
C
D
8
4
3
21
A
B

C
E
F
*HĐ2: Củng cố
- Không máy móc áp dụng công
thức tính thể tích trong 1 bài toán cụ
thể
- Tính thể tích của 1 hình trong
không gian có thể là tổng của thể
tích các hình thành phần ( Các hình
có thể có công thức riêng)
*HĐ3: Hớng dẫn về nhà
- HS làm bài tập 33 sgk
-Học bài cũ, tập vẽ hình.
Chiều cao

đáy
4 cm
14
5
cm
5 cm
Cạnh tơng
ứng
Chiều cao

đáy
3 cm 5 cm
6 cm
Diện tích

đáy
6 cm
2
7 cm
2
15 cm
2
Thể tích
hình lăng
trụ đứng
30 cm
3
49 cm
3
0,045 l
HS nghe GV củng cố bài.
HS ghi BTVN
Ngày soạn:20/04/08
Ngày giảng:
Tiết 63
hình chóp đều và hình chóp cụt đều
I- Mục tiêu bài dạy:
-Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình chóp và hình chóp
cụt đều. Nắm đợc cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm đợc các yếu tố đáy, mặt bên,
chiều cao Rèn luyện kỹ năng vẽ hình hình chóp và hình chóp cụt đều theo 3 bớc: Đáy, mặt
bên, đáy thứ 2
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- ph ơng tiện thực hiện:
- GV: Mô hình hình hình chóp và hình chóp cụt đều. Bảng phụ ( tranh vẽ )
- HS: Bìa cứng kéo băng keo

Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
C- Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HĐ1: Giới thiệu hình chóp
- GV: Dùng mô hình giới thiệu cho
HS khái niệm hình chóp, dùng hình
vẽ giới thiệu các yếu tố có liên
quan, từ đó hớng dẫn cách vẽ hình
chóp
- GV: Đa ra mô hình chóp cho HS
nhận xét:
- Đáy của hình chóp
- Các mặt bên là các tam giác
- Đờng cao
1) Hình chóp
- Đáy là một đa giác
- Các mặt bên là các tam giác có chung 1 đỉnh
- SAB, SBC, là các mặt bên
- SH

(ABCD) là đờng cao
- S là đỉnh
- Mặt đáy: ABCD

22
c
S
A

B
C
D
H
* HĐ2: Hình thành khái niệm
hình chóp đều
- GV: Đa ra mô hình chóp đều cho
HS nhận xét:
- Đáy của hình chóp
- Các mặt bên là các tam giác
- Đờng cao
Khái niệm : SGK/ 117
S. ABCD là hình chóp đều :


( ABCD) là đa giác đều


SBC =

SBA =

SDC =


? . Cắt tấm bìa hình 118 rồi gấp lại
thành hình chóp đều.
GV yêu cầu HS làm bài tập 37/
SGK tr118
* HĐ3: Hình thành khái niệm

hình chóp cụt đều
- GV: Cho HS quan sát và cắt hình
chóp thành hình chóp cụt
- Nhận xét mặt phẳng cắt
- Nhận xét các mặt bên
*HĐ4: Củng cố
- HS đứng tại chỗ trả lời bài 37
- HS làm bài tập 38
Điền vào bảng
Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác
ABCD, ta gọi là hình chóp tứ giác
1) Hình chóp đều
D C
A
- Đáy là một đa giác đều
- Các mặt bên là các tam giác cân = nhau
- Đờng cao trùng với tâm của đáy
- Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông,
các mặt bên là các tam giác cân
- Chân đờng cao H là tâm của đờng tròn đi qua
các đỉnh của mặt đáy
- Đờng cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của hình
chóp đều gọi là trung đoạn của hình chóp đó
Trung đoạn của hình chóp không vuông góc với
mặt phẳng đáy, chỉ vuông góc cạnh đáy của hình
chóp
? Cắt tấm bìa hình 118 rồi gấp lại thành hình chóp
đều.
Bài tập 37/ SGK tr118
a.Sai, vì hình thoi không phảI là tứ giác đều

b.Sai, vì hình chữ nhật không phải là tứ giác đều
3) Hình chóp cụt đều
+ Cắt hình chóp bằng một mặt phẳng // đáy của
hình chóp ta đợc hình chóp cụt
- Hai đáy của hình chóp cụt đều //
Nhận xét :- Các mặt bên của hình chóp cụt là các
hình thang cân
- Hình chóp cụt đều có hai mặt đáy là 2 đa giác
đều đồng dạng với nhau
Chóp
tam giác
đều
Chóp tứ
giác đều
Chóp
ngũ giác
đều
Chóp lục
giác đều
Đáy
Tam giác
đều
Hình
vuông
Ngũ giác
đều
Lục giác
đều
Mặt bên
Tam giác

cân
Tam giác
cân
Tam giác
cân
Tam giác
cân

A
C
S
B
D
H
23
S
B
H
*HĐ5: Hớng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 38, 39 sgk/119
Số cạnh
đáy
3 4
5
6
Số cạnh
6 8
10
12
Số mặt

4 5 6 7
Ngày soạn:22/04/08
Ngày giảng:
Tiết 64
Diện tích xung quanh hình chóp đều
I- Mục tiêu bài dạy:
-Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc công thức tính S xung quanh của hình
chóp đều.Nắm đợc cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm đợc các yếu tố đáy, mặt bên,
chiều cao Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh hình chóp.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- ph ơng tiện thực hiện:
- GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bảng phụ
- HS: Bìa cứng kéo băng keo
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
- Phần làm bài tập ở nhà của HS
C- Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HĐ1: Giới thiệu công thức tính
diện tích xung quanh hình chóp
GV: Yêu cầu HS đa ra sản phẩm
bài tập đã làm ở nhà & kiểm tra
bằng câu hỏi sau:
- Có thể tính đợc tổng diện tích của
các tam giác khi cha gấp?
- Nhận xét tổng diện tích của các
tam giác khi gấp và diện tích xung
quanh hình hình chóp đều?
a.Số các mặt bằng nhau trong 1

hình chóp tứ giác đều là:
b.Diện tích mỗi mặt tam giác là:
c.Diện tích đáy của hình chóp đều
d.Tổng diện tích các mặt bên của
hình chóp đều là:
GV giải thích : tổng diện tích tất cả
các mặt bên là diện tích xung
quanh của hình chóp
GV đa mô hình khai triển hình
chóp tứ giác
Tính diện tích xung quanh của hình
chóp tứ giác đều:
GV : Với hình chóp đều nói chung
ta có:
Tính diện tích toàn phần của hình
1) Công thức tính diện tích xung quanh
- Tính đợc S của các tam giác đó bằng công thức
- S
xq
= tổng diện tích các mặt bên
?a. Là 4 mặt, mỗi mặt là 1 tam giác cân
b.
4.6
2
= 12 cm
2
c. 4. 4 = 16 cm
2
d. 12 . 4 = 48 cm
2

Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều:
Diện tích mỗi tam giác là:
.
2
a d
S
xq
của tứ giác đều:
S
xq
= 4.
.
2
a d
=
4
.
2
a
d
= P. d
Công thức: SGK/ 120
p: Nửa chu vi đáy

24
c
S
Xq
= p. d
chóp đều thế nào?

áp dụng: Bài 43 a/ SGK/ 121
- GV: Cho HS thảo luận nhóm bài
tập VD
*HĐ2: Ví dụ
Hình chóp S.ABCD 4 mặt là tam
giác đều bằng nhau H là tâm đờng
tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC
bán kính HC = R =
3
Biết AB = R
3
*HĐ3: Củng cố
Chữa bài tập 40/121
*HĐ4: Hớng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: 41, 42, 43 sgk
d: Trung đoạn hình chóp đều
* Diện tích toàn phần của hình chóp đều:
Bài 43 a/ SGK: S
Xq
= p. d =
20.4
.20
2
= 800 cm
2
S
tp
= S
xq
+ S

đáy
= 800 + 20 . 20 = 1200 cm
2
2) Ví dụ:
Hình chóp S.ABCD đều nên bán kính đờng tròn
ngoại tiếp tam giác đều là R
3
Nên AB = R
3
=
3
3
= 3 ( cm)
* Diện tích xung quanh hình hình chóp :
S
xq
= p.d =
9 3 27
. . 3 = 3
2 2 4
( cm
2
)
* Chữa bài tập 40/121
+ Trung đoạn của hình chóp đều:
SM
2
= 25
2
- 15

2
= 400

SM = 20 cm
+ Nửa chu vi đáy: 30. 4 : 2 = 60 cm
+ Diện tích xung quanh hình hình chóp đều:
60 . 20 = 1200 cm
2
+ Diện tích toàn phần hình chóp đều:
1200 + 30.30 = 2100 cm
2
HS ghi BTVN
Ngày soạn:22/04/10
Ngày giảng:
Tiết 65
Thể tích của hình chóp đều
I- Mục tiêu bài dạy:
-Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc công thức tính Vcủa hình chóp đều.
- Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố
của hình chóp đều qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- ph ơng tiện thực hiện:
- GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Dụng cụ đo lờng
- HS: Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
Iii- tiến trình bài dạy:

A
C
S
B

D
H
25
S
A C
IH
c
S
tp
= S
xq
+ S
đáy
B

×