Website: Email : Tel : 0918.775.368
LI M U
Vit nam ra nhp WTO ó m ra cho doanh nghip Vit Nam nhiu c hi
phỏt trin bờn cnh ú cng cú nhiu nhng khú khn thỏch thc t ra.Vn t
ra i vi cỏc doanh nghip l khi hi nhp hng ro thu quan c g b cỏc
doanh nghip nc ngoi nhy vo th trng Vit Nam vy cỏc doanh nghip ó
t ra cho mỡnh nhng gỡ cú th tn ti v phỏt trin.
gii quyt vn ny chỳng ta phi t ra cho mỡnh nhng cõu hi
khỏch hng cn gỡ doanh nghip.Đú chớnh l cht lng, õy chớnh l vn
ct lừi ca mi sn phm, dch v.Vỡ vy, c cht lng tt cn phi qun lý
cht lng mt cỏch ng b v h thng. Mt gii phỏp tt l ỏp dng mt h
thng qun lý cht lng nh ISO9001-2000, TQM, HACCP, SA8000tựy vo
hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
Nm bt c xu hng phỏt trin ú hn th li kinh doanh trong lnh vc
xõy dng cụng ty CPTXDv PT Lilama rt quan tõm n cụng tỏc qun lý cht
lng và, khẳng định cụng trỡnh luụn úng vai trũ quan trng quyt nh uy tớn ca
doanh nghip v quyt nh s m bo an ton i vi ngi s dng. Cụng tỏc
qun lý cht lng luụn c s quan tõm ca ca lónh o cụng ty v c thc
hin mt cỏch rt nghiờm tỳc. õy chớnh l lý do em chn ti: Giải pháp áp
dụng thành công h thng qun lý cht lng ISO9001-2000 ti cụng ty
CPTXDv PTT LILAMA.
Ni dung chuyờn gm3 chng:
CHNG I: Tng quan v tỡnh hỡnh SXKD ti Cụng ty CPTXD &
PTT Lilama
CHNG II: ỏnh giỏ v phõn tớch tớnh thớch hp ca h thng cht
lng ISO 9001 2000 ti Cụng ty CPTXD & PTT Lilama.
CHNG III: Cỏc gii phỏp nhm nhm ỏp dng thnh cụng h thng
QLCL ISO 9001-2000 ti cụng ty CPTXD & PTT Lilama.
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHNGI
TNG QUAN V TèNH HèNH SXKD TI CễNG TY
CPTXD V PTT LILAMA
1. Gii thiu tng quan v cụng ty.
a n ngi c nhng thụng tin chung nht v cụng ty, sau õy l mt s
thụng tin tng quan:
Tờn cụng ty: Cụng ty c phn u t xõy dng v phỏt trin ụ thi Lilama
Tờn giao dch: Urban development and construction investment joint stock
company.
Tờn vit tt: lilama UDC, JSC.
Tr s chớnh: 124 Minh Khai- Hai B Trng H Ni.
in thoi:04.218447 fax:04.6243332
Email:
Website: Lilama-udc.com
Ngõn hng giao dch: Ngõn hng thng mi c phn chi nhỏnh in Biờn
Ph -H Ni.
Ti khon: 311-100-039619-630-0
Mó s thu:0101367050
Công ty CPĐT và PTĐT Lilama, thuộc Tổng công ty lắp máy Việt Nam
(LILAMA) là công ty cổ phần đợc hình thành với số vốn điều lệ là
50.000.000.000 VNĐ theo quyết định của sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội
số 0103002144 ngày 23 tháng04 năm2003 do ba cổ đông chính góp vốn là:
Tng cụng ty lilama :75% c phn
Cụng ty lp mỏy v xõy dng s 10 :15% c phn
Cỏc th nhõn :10% c phn
2. Qỳa trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty.
Cụng ty c phn u t xõy dng v phỏt trin ụ th Lilama l cụng ty thnh
viờn, vi c ụng ln nht l tng cụng ty lp mỏy Vit Nam.
Nhằm thực hiện mục tiêu chiến lợc của Tổng công ty là phát triển trở thành
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
một tập đoàn công nghiệp và xây dựng. Cùng với sự phát triển sôi động của thi tr-
ờng kinh doanh bất động sản trong những năm gần đây
Mặt khác tận dung khả năng cung ứng về máy móc kỹ thuật phục vụ cho
xây dựng, nhm cung ứng một sản phẩm trọn gói cho khách hàng
Công ty cổ phần ĐTXD và PTĐT Lilama đã ra đời theo quyết định của sở kế
hoạch và đầu t thành phố Hà Nội số 0103002144 ngày 23 tháng 04 năm 2003.
Ngnh ngh kinh doanh chớnh
* Đầu t xây dựng các khu đô thị bao gồm các công trinh ngầm
*Đầu t xây dựng và kinh doanh các khu đô thị và công nghiệp
* Kinh doanh nhà ở ,văn phũng .
* Tổng thầu từ khâu thiết kế, cung cấp chế tạo thiết bị vật t và xây lắp các
công trình hạ tầng nhà ở dân dụng, công nghiệp,giao thông, thuỷ lợi.
* Khai thác và sản xuất các vật liệu xây dựng và cấu kiện.
* T vấn dự án và công trình bao gồm :khảo sát, lập dự án, thiết kế t vấn đấu
thầu, giám sát và đào tạo vân hành các loại công trình dân dụng công nghiệp.
* T vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng, cấp thoát nớc, xử
lý và bảo vệ môi trờng.
* Kinh doanh các thiết bị máy móc, vật t nghành xây dựng
* Thiết kế quy hoạh tổng mặt bằng, thiết kế kiến trúc, nội ngoại thất, đối với
công trình dân dụng công nghiệp.
c điểm sản xuất kinh doanh.
Công ty CPĐT& PTĐT Lilama là một đơn vị SXKD với lĩnh vực chính là
đầu t kinh doanh bt ng sn. Hoạt động xây dựng nói chung( hay còn gọi là
hoạt động đầu t và xây dng công trình ) là một lĩnh vực cơ bản của nền kinh tế.
Nó là một trong những nghành sản xuất vật chất lớn nhất cả nớc, sản phẩm là các
công trình xây dựng nhm thoả mãn nhu cầu khác nhau của nền kinh tế quốc
dân. Sản xuất xây dựng cũng là một dạng đặc thù của sản xuất công nghiệp (công
nghiệp chế tạo). Bởi vậy, nó cng có đặc điểm chung của sản xuất công nghiệp:
quá trình biến đổi, kết hợp các yếu tố sản xuất để tạo ra sản phẩm với giá trị và
giá trị sử dụng mới...
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty cæ phÇn §TXDvµ PT§T
Lilama.
2.1. Sản phẩm, thị trường và khách hàng.
2.1.1. Sản phẩm.
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị lilama thuộc tổng công
ty lắp máy Việt Nam, kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng. Sản phẩm là các công
trình, liên hiệp công trình, hạng mục công trình, được tổ hợp từ rất nhiều ngành
sản xuất tạo ra.
Sản phẩm công ty phân theo lĩnh vực hoạt động gồm: công trình kinh tế,
công trình văn hóa, xã hội, công trình an ninh quốc phòng. Mỗi loại công trình lại
có một đặc điểm riêng. So với các sản phẩm khác sản phẩn xây dựng có các đặc
điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu là :
- Sản phẩm xây dựng thường mang tính đơn chiếc, thường được sản xuất
theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư.Như vây với mỗi công trình lại có sự phức tạp
khác nhau đòi hỏi đội ngũ kỹ sư trong công ty phải không ngừng tìm hiểu học hỏi
những cái mới. Sản phẩn xây dựng rất đa dạng và có kết cấu phức tạp vì bên cạnh
việc xây dựng nên nó còn đòi hỏi tính thẩm mỹ, tính nghệ thuật rất cao, khó chế
tạo, khó sửa chữa, sự khắc phục những lỗi sai là rất khó vì vậy cần thiết phải làm
đúng ngay từ đầu , phải có kế hoạch thực hiện một cách có hệ thống và luôn có sự
đo lường kiểm định để làm tốt ngay từ đầu.
- Sản phẩm của công ty thêng có kích thước và quy mô lớn, thời gian tạo ra
sản phẩm dài và thời gian khai thác cũng kéo dài .Xây dựng các công trình với quy
mô lớn, tính nguy hiểmvà phức tạp cũng lớn, cho nên vấn đề an toàn đối với người
lao động là rất quan trọng. Tai nạn trong lao động thường là rất nguy hiểm ảnh
hưởng đến uy tín và gây thiệt hại rất nghiêm trọng cho các công ty. Vì vây những
quy định về an toàm phải được thực thi và giám sát một cách chặt chẽ.
- Sản phẩm là công trình xây dựng cố định tai nơi xây dựng, phụ thuộc nhiều
vào điều kiện tự nhiên, điều kiện địa phương và thường đặt ở ngoài trời. Vì vậy
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
cụng tỏc bo qun lu tr phi cú k hoch v khoa hc nhm gim chi phớ mt
cỏch ti a.
Trong nhng nm qua vi s n lc rt ln ca ton th cỏc b cụng nhõn
viờn trong cụng ty. Nhng c gng nõng cao cht lng sn phn ỏp ng nhu cu
khch hng cụng ty ó ký kt c mt s hp ng ln xõy dng nhng cụng
trỡnh ln trng im quc gia nh:
Bng1 : Cỏc cụng trỡnh cụng ty ó v ang thc hin
stt Tên dự án đầu t xây dựng Địa điểm xây dựng
Tổng mức đầu
t
1
Dự án xâydựng khu đô thi
Trầm Sào-Phú Thọ
TP Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ 42881000000
2 XD đô thị Nam Đồng Mạ TP Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ 188670000000
3 TTTm Tài Chình-VP TP Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ 300000000000
4 XD khu đô thị mới Sơn Đồng Huyện hoài đức,Hà Tây 4792900000
5 Nhà máy nhiệt điện Uông Bí Uông Bí -Quảng Ninh 9854200000
(Ngun : phũng k toỏn)
Để đảm đơng nhiệm vụ của một nhà thầu EPC, những năm gần đây lilama
đã tạo ra một bớc đột phá trong lĩnh vực t vấn thiết kế bng việc thành lập một cơ
quan t vấn tập trung nhiều cán bộ kỹ thuật và quản lý giỏi, có kinh nghiệm trong
nhiều lĩnh vực .
Việc kết hợp t vấn nớc ngoài với t vấn của lilama đợc thành lập dới một tổ
chức thiết kế và quả lý dự án chung đợc đặt dới sự điều hành của lilama cho các
dự án mà lilama làm tổng thầu EPC. Với hình thức tổ chức này trong những năm
ngần đây, t vấn lilama đã có những bớc trởng thành vợt bậc và vững chắc theo
tiểu chuẩn chung của quốc tế . Việc áp dụng công nghệ tiên tiến trong thit kế và
quản lý đấu thấù mua sắm (phần E và phần P trong hợp đồng EPC) đã mang lại
một tiíen bộ mới, phong cách mới ,một hiệu qủa mới trong toàn bộ các khâu của
công tác t vấn mà lilama đảm nhận.
2.1.2. Th trng v khỏch hng
Tổng công ty lắp máy Việt Nam với sự lớn mnh của mình không chỉ kinh
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
doanh trong nớc mà cũn có mang lới ở rất nhiều nớc. Lilama đã tổ chức các công
ty lắp máy ở Nga, Bungari, Irăc, Angiêri, đã thành lập hai công ty liên doanh:
OtisLilama với hãng Otis Elevattor của Mỹ để bán, lắp, bảo trì các sản phẩm cầu
thang máy , thang cuốn và công ty PosLilama là liên doanh sản xuất kết cấu thép
công suất 15.000 tấn /năm ở Long Thành (Đồng Nai) với công ty: osec &
Postrade, hai thành viên của tập đoàn thép lớn Posco-Hàn Quốc.
Lilama đang có quan hệ với hàng trăm công ty nớc ngoài của Nhật, Hàn
Quốc, Singapore, ài Loan, Mỹ, Pháp, Anh... để hợp tác kinh doanh theo các
hình thức: liên doanh, liên doanh đấu thầu, nhận thầu công trình hoặc thuê công
nhân.
Chính vì thế là một thành viên của tổng công ty công ty ĐTXD và PTĐT
lilama cung đợc tng công ty giao cho thực hiện những công trình không chỉ
trong nớc mà con cả nớc ngoài.
Khách hàng của công ty rt phong phú, có thể là nhà nớc khi xây dựng các
công trình công cộng, là các cơ quan hnh chính s nghiệp, cũng có thể là nhng
ngời dân khi xây dựng các công trình dân dụng v cả những đối thủ cnh tranh
khi kinh doanh máy móc, vật t nghành kỹ thuật hay t vấn thiết kế... Mi đối tợng
đều có những đặc thự riờng. Vi phng chõm khỏch hng là thợng đế" đã không
ngừng đổi mới để thoả mãn khách hàng một cách tốt nht. Sản phẩm của công ty
là sản phẩm chọn gói đảm bảo an toàn, tiến độ, thẩm mỹ, kinh tế ...công tác chăm
sóc và thoả mãn khách hàng, duy trì khách hàng và quản lý quan hệ khách hàng
đợc công ty duy trì rất tốt
Tuy vy khng nh c mỡnh trờn th trng trong nc v th gii
cụng ty khụng ngng, i mi, i mi liờn tc, nhng mt iu quan trng l
chung ta cn bit chỳng ta ang õu v cn i n õu. Chỳng ta cú gỡ tt v cú
gỡ cha tt so vi i thu cnh tranh. T ú phỏt huy c nhng im mnh,
im yu ca mỡnh. Nhng vn l chỳng ta cú th phỏt hin ra nú c khụng
v lm cỏch no thc hin c nú. Trong qun lý cht lng cú mt phng phỏp
Benchmarking. õy l mt quy trỡnh liờn tc v cú h thng so sỏnh cỏc sn
phm dch v v cỏc hot ng ca doanh nghip mỡnh vi cỏc i tỏc bờn ngoi
ci tin s thc hin.
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.2. Công nghệ, trang thiết bị sản xuất
2.2.1. Công nghệ
Thắng thầu là một là vấn đề quan trọng đầu tiên của các công ty xây
dựng.Trong đánh giá và xết thầu xây lắp các chủ đầu tư thường quan tâm đến 4
loại tiêu chuẩn cơ bản: tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng; tiêu chuẩn về kinh
nghiệm; tiêu chuẩn về tài chính, giá cả; tiểu chuẩn về tiến độ thi công. Bởi vậy nhà
thầu nào có khả năng bảo đảm toàn diện các tiêu chuẩn trên khả năng chúng thầu
của nhà thầu đó cao hơn các nhà thầu khác. Do đó, về nguyên tắc để nâng cao khả
năng trúng thầu các nhà thầu phải không ngừng hoàn thiện và đổi mới toàn diện
các hoạt động cơ sở vật chất kỹ thuật của mình. Nắm bắt được những yêu cấu đó
công ty đã đưa ra giải pháp công nghệ thông tin quản lý các dự án:
Sơ đồ1:
Gi¶i ph¸p c«ng nghÖ th«ng tin qu¶n lý
c¸c dù ¸n EPC cña c«ng ty
(It solution for EPC work)
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lilama có đôi ngũ thợ xây cách nhiệt, bảo ổn thiết bị giàu kinh nghiệm. Toàn
bộ tháp trao đổi nhiệt, lò nung trong các nhà máy xi măng lớn, lo nung hơi ở các
nhà máy nhiệt điện được thợ xây dựng lilama thực hiện rất hoàn hảo. Sáng kiến ép
cọc móng của lilama được toàn ngành xây dựng áp dụng cho các công trình chèn
trong thành phố.
2.2.2. Máy móc thiết bị
Giá thành sản xuất là một trong những chiến lược cạnh tranh của nhiều công
ty hiện nay. Một trong những khó khăn là giá thành thấp nhưng vẫn đảm bảo chất
lượng.Vì thế nâng cao năng suất bằng cách áp dụng những máy móc năng suất cao
là một trong những chiến lược của công ty.
Hiện nay, công nghệ thi công xây dựng ngày một tiến bộ đòi hỏi phải đầu tư
máy móc thiết bị đầy đủ, hiện đại đắt tiền. Công ty đã nhanh chóng nắm bắt cơ hội
để đầu tư đúng hướng phù hợp với chiến lược tăng trưởng đa dạng, vừa đảm bảo
phục vụ kịp thời cho thi công, vừa tạo sức mạnh cạnh tranh trong công tác đấu
thầu. Hàng loạt máy móc thiết bị được trang bị một cách đầy đủ, điển hình như
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
X©y l¾p(c)
Cung c©p vt(p)
ThiÕt kÕ(e)
Marian(for procurement)
PhÇn mÒm Q/lý x©y l¾p
Directa(for
document control)
PhÇn mÒm Q/lý hå
sơ
2D PDS (for design)
PhÇn mÒm thiÕt kÕ2D
2D PDS (for design)
PhÇn mÒm thiÕt
kÕ3D
Primavera(for scheduling)
PhÇn mÒm qu¶n lý tiÕn ®é
Marian(for procurement)
PhÇn mÒm Q/lý mua s¾m
VT
Website: Email : Tel : 0918.775.368
một số máy mới đã được nhập về trong năm vừa qua: Máy bơm dầu công suất 7.5
kw nhập từ Nhật bản, thiết bị kéo căng cốt thép dự ứng lực cho nhà dân dụng công
suất 20 tấn nhập từ Đức, máy ủi Komatsu PC 200 - 6Z, máy lu đầm nhập của Mỹ,
máy khoan cọc nhồi nhập của Nhật Bản, giá nâng đầm, ô tô tự đổ nhập từ Nga…
và các thiết bị thi công khác.
Việc không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng các máy móc trang thiết bị vào
sản xuất là khá lớn. Với công nghệ thi công tiên tiến hiện nay, để đảm bảo thi công
đạt chất lượng, tăng năng suất lao động, đảm bảo tiến độ thi công và thực hiện đầu
tư có hiệu quả với chất lượng tăng trưởng. Công ty đã đầu tư nhiều máy móc thiết
bị hiện đại vừa để thực hiện kế hoạch thi công hiện tại vừa phải đón đầu các dự án
xây dựng trong tương lai.
2.3. Nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu xây dựng chiếm khoảng 60%đến 70% tổng chi phí
của công trình xây lắp, khối lượng vật tư cần chuyển lớn, cung ứng không kịp thời,
đồng bộ, không đảm bảo chất lượng ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ xây dựng và
chất lượng công trình.
Vì vậy hoạt động mua và quản trị mua nguyên vật liệu có tầm quan trọng đặc
biệt đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của một công ty. Một nhà quản lý giàu
kinh nghiệm đã tổng kết rằng” để bán tốt cần bắt đầu bằng mua tốt”.
Hoạt động mua nguyên vật liệu cần đảm bảo các vấn đề:
Mua đúng về số lượng mong muốn nếu lượng mua về quá ít so với lượng cần
có doanh nghiệp sẽ lâm vào tình trạng nguyên vật liệu không đủ dùng. Công trình
sẽ bị trì chệ làm giảm tiến độ thi công tăng độ rủi ro, ngược lại nếu mua nhiều so
với nhu cấu sử dụng lượng dự trữ quá lớn sẽ gây tình trạng căng thẳng về vốn và
làm chi phí doanh nghiệp tăng lên do bỏ thêm chi phí bảo quản nguyên vật liệu,
chi phí kho bãi.
Công tác phân loai và tính giá tri phí nguyên vật liêu cũng rất quan trọng đây
là cơ sở cho các quá trình ra quyết định.
Phân loại nguyên vật liệu.
Sắt thép: Bao gồm thép cuộn, thép tròn, dây thép… các loại, chú ý nhiều
đến khả năng chịu lực tốt của thép.
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Gch xõy: tin hnh thi cụng cn cú nhiu loi gch khỏc nhau trong
ú gm cú gch c, gch ba l, sỏu l
Gch lỏt nn, bờ tụng thng phm v sn xõy dng
Xi mng: tựy tng cụng trỡnh xõy dng v a im xõy dng m la
chn loi xi mng cng nh nh cung ng thớch hp.
Cỏt xõy dng: gm cú cỏt en, cỏt vng
ỏ xõy dng: gm nhiu loi ỏ khỏc nhau nh ỏ l, ỏ trng, ỏ
vuụng
2.4. C cu t chc
C cu t chc ca Cụng ty l tng hp cỏc b phn khỏc nhau cú mi liờn
h mt thit nhng c chuyờn mụn húa v cú trỏch nhim quyn hn nht nh,
c b trớ theo tng cp nhng m bo thc hin cỏc chc nng qun lý v mc
tiờu chung ó xỏc nh. C cu t chc c hỡnh thnh bi hai phõn h:
B phn qun lý phn nh s phõn chia chc nng theo chiu ngang, th hin
chuyờn mụn húa trong phõn cp qun lý.
Cp qun lý l chia chc nng qun lý theo chiu dc, th hin trỡnh tp
trung húa trong qun lý. C cu t chc b mỏy qun lý ca Cụng ty theo dng
trc tuyn chc nng.
Sơ đồ 2: C cu tổ chức của công ty.
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Tổng Giám
đốc
Phó giám đốc
kỹ thuật
Phòng tài
chính kế toán
Phòng hành
chính tổng
hợp
Phòng kinh
tế kỹ thuật
Phòng kinh
doanh
Các đội thi
công tư1-6
Hi ng
qun tr
Phó giám đốc
kinh tế
Phòng phát
triển dự án
Website: Email : Tel : 0918.775.368
( Nguồn : Phòng hành chính tổng hợp)
Việc tổ chức cơ cấu bộ mỏy quản lý của công ty luôn gắn với việc đảm bo
hoàn thành nhiệm vụ của công ty :tạo ra sảm phẩm thoả mãn nhu cầu khách
hàng, xây dựng thơng hiệu ,mục tiêu doanh thu, lợi nhuận, chi phí. Nâng cao đời
sống cán bộ công nhân viên trong công ty. Đảm bo yờu cầu vừa tinh giản vừa
gọn nhẹ trong bộ máy quản lý, các cán bộ công nhân viên có trình dộ chuyên
môn cao ,hoạt động nhip nhang ăn khớp. Với tổng số lao động gần 200 ngời
trong đó nhân viên quản lý 21 ngời, bộ máy tổ chức quản lý của công ty bao
gồm :
Hội đồng quả trị gồm 5 thành viên là cơ quan quản lý công ty:
Có quyền nhân danh công ty để quyết định,thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
công ty không thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông .
Có trách nhiệm giám sát tổng giám đốc và những ngời quản lý khác trong
hoạt động hàng ngày của công ty.
Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm.
Quyết định cơ cấu tổ chức ,quy chế quản lý nội bộ của công ty; quyêt định
thanh lập các công ty con, chi nhánh văn phong đại diện và việc góp vốn mua cổ
phần của doanh nghiệp khác.
Bổ nhiệm và miễn nhiệm ,cách chức tổng giám đốc; bổ nhiện và miễn
nhiệm cách chức Phó tổng giám đốc, kế toán trởng theo đề nghị của tổng giám
đốc; quyết định các mức lơng của đối tợng này.Thông qua đú tổng giám đốc bổ
nhiệm các trởng phòng và tơng đơng.
Đề xuất các loại cổ phiếu ,tổng số cổ phiếu phát hành theo từng loại ;quyết
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
định giá bán cổ phiếu ,trái phiếu và các giá bán chứng khoán khác.
Thực hiện việc phát hành cổ phiếu ,trái phiếu ,trái phiếu chuyển đổi .
Đề xuất mức cổ tức hàng năm trình đại hội cổ đông phê duyệt, quyết định
mức cổ tức tạm thời
Quyết định đầu t hoặc bán tài sản có giá trị dới 50% tổng giả trị tài sản của
công ty ghi trong báo cáo tài chính gần nhất đã đợc kiểm toán...
Ban giám đốc gồm có 3 ngời: Tổng giám đốc ,phó giám đốc kinh tế và
phó giám đốc kỹ thuật.
Tổng giám đốc là ngời điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công
ty
Các phó giám đốc giup tổng giám đốc điều hành công việc đợc tổng giám
đốc phân công.
Phòng hành chính tổng hợp gòm 3 ngời là bộ phận chuyên môn giúp ban
giám đốc về lập quy hoạch, kế hoạch về tổ chức đào tạo cán bộ. Thực hiện các chế
độ chính sách lao động ,bảo hiểm ,công tác quản trị hành chính, an ninh trật tự và
đảm bảo các điều kiện cho bộ máy công ty hoạt động có hiẹu quả và tiết kiệm.
Phòng Tài chính - Kế toán gồm 7 ngời có chức năng tham mu cho Hội
đông quản trị và ban giám đốc về chiến lợc, kế hoạch tài chính, tín dụng. Tổ chức
công tác hạch toán kế toán, thống kê toàn bộ hoạt đng sản xuất kinh doanh của
công ty.
Phòng phát triển dự án gồm có 3 ngời có chức năng tham mu về chiến l-
ợc phát triển công ty, kế hoạch sản xuất kinh doanh .Phát triển và quản lý dự án
đầu t phát triển nhà, hạ tầng...
Phòng kinh doanh gồm có 3 ngời có chức năng giúp HĐQTvà BGĐ
trong công tác quả lý và thực hiện đầu t, khai thác các dự án do công ty đã nhận
thầu
Phòng kinh tế kỹ thuật gồm có 2 ngời có chức năng quản lý và điều hành
các cụng trình mà công ty đã nhận thầu thi công .
Các đội thi công là đơn vị sản xuất có chức năng thực hiện các công trình
mà công ty nhận thầu.
2.5 Vốn sản xuất kinh doanh
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Vốn điều lệ tại thời điểm thành lập công ty là 50.000.000.000VNĐ (năm
mơi tỉ đồng) tổng số vốn của công ty đợc chia thành 500.000 cổ phần, mệnh giá
mỗi cổ phần là 100.000 đồng.
Bng 2: C cu ngun vn ca cụng ty
TT
Cổ đông
Phần vốn góp
(VNĐ)
Tỉ lệ
(%)
Cổ phần
phổ
thông
Hình
thức góp
vốn
Tên cổ
đông
T cách cổ
đông
1 Tổng
công ty
lắp máy
Việt Nam
(lilama)
Cổ đông
sáng lập
37.500.000.00
0
75 375.000 Tiền
hoặc
hiện vật
2 Công ty
cổ phần
lilama 10
Cổ đông 7.500.000.000 15 75.000 Tiền
hoặc
hiện vật
3 Nguyễn
tấn thành
Đại diện
uỷ quyền
của các cổ
đông khác
5.000.000.000 10 50.000 tiền
Tổng
cộng
50.000.000.00
0
100 500.000 tiền
(Ngun: cụng ty CPTXD v PTT Llilama)
2.6. Nhõn s.
Cụng ty c phn u t xõy dng v phỏt trin ụ th lilama l cụng ty cú s
lng cỏn b cụng nhõn viờn ụng o v cú trỡnh hc vn, tay ngh cao. c
im ngnh xõy dng l theo mựa v v tựy theo tng cụng trỡnh c thi cụng m
b sung hay lc b bt s lng lao ng d tha cho phự hp vi quy mụ, chi
phớ v a im xõy dng, lc lng lao ng ca Cụng ty bao gm:
* Nhng ngi thuc biờn ch: bao gm 500 ngi nm trong i ng cỏn
b lónh o doanh nghip, nhõn viờn lm vic ti vn phũng, k s, kin trỳc s,
cụng nhõn lnh ngh, lao ng theo hp ng khụng xỏc nh thi hn do Cụng ty
trc tip qun lý.
* Nhng ngi lao ng thi v, cụng vic theo hp ng di mt nm
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
gồm có 400 người ( theo số liệu thực hiện năm 2006, và cũng là chỉ tiêu năm
2007).
BiÓu1:Cơ cấu lao động theo giới tính:
(Nguån:phßng hµnh chÝnh tæng hîp)
Đặc thù ngành xây dựng là công việc nặng nhọc, làm việc trên cao và đi lại
nhiều…đòi hỏi người lao động phải có sức khỏe tốt, thường thích hợp với nam
giới. Do đó, nữ giới chỉ chiếm 5.8% tổng số lao động ở Công ty, còn nam giới
chiếm tới 94.2%. Nữ giới chủ yếu thực hiện công việc gián tiếp như công tác quản
lý, văn thư, lương thưởng… và không trực tiếp tham gia thi công công trình.
Bảng 3: Cơ cấu lao động của Công ty trong năm vừa qua:
(nguồn: phòng hành chính tổng hợp)
T
T
Các chỉ tiêu chủ yếu ĐVT
KH
2006
Ước
TH
2006
% TH
so với
KH
KH
2007
%
tăng
trưởng
- Lao động hợp đồng thời vụ
người 400 400 100 400 0
- Lao động ở nước ngoài
nt
3
Nhu cầu bổ sung biên chế LĐ
nt
- Đại học, trên đại học
nt 35 27 77 25 -7
- Công nhân các nghề
nt 234 225 96 220 -2
4
Tiền lương
a, Đơn giá tiền lương
1000đ 195 195 100 195 0
b, Quỹ lương theo đơn giá
Tr.
đồng 42,028 42,028 100 50,700 21
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
c, Qu lng ngoi n
giỏ( thờm gi, b sung)
nt 927 927 100 4,830 421
d, Tng qu lng chung
nt 42,955 42,955 100 55,530 29
e, Thu nhp ngoi qu lng(
BHXH tr thay lng, thu
nhp khỏc)
nt 5,182 27 1 28 4
5
Thu nhp bỡnh quõn ngi/
thỏng nt 1,850 1,862 101 2,070 11
- L trong nc
nt 1,850 1,862 101 2,070 11
- L ngoi nc
nt
II.
Ch tiờu o to lao ng
1
Nhu cu o to
ngi 319 70 22 220 214
- o to mi
nt 269 - 0 150
- o to li
nt 50 70 140 70
2
Bi dng, nõng cao trỡnh
nt 122 128 105 130 2
- Trỡnh nghip v
nt 42 30 71 50
- Tay ngh cụng nhõn
nt 80 98 123 80
3
Kinh phớ o to
Tr.
ng 363 62 17 367 488
Hợp tác với các trờng đại học, chuyn giao trong và ngoài nớc, Lilama tổ
chức thờng xuyờn các khoá chuyển giao công nghệ tiên tiến, các giả pháp IT cho
thiết kế ,quản lý các dụ án EPC, hiện nay đã trở thành một trung tâm đao tạo của
tổng công ty, và sớm trở thành trung tâm đào tạo cho nghành. Tổng công ty có 2
trờng đào tạo công nhân kỹ thuật lắp máy ở Ninh Bình và Long Thành (Đồng
Nai). Hàng năm cho ra trờng t 1.500-2.000 thợ thuc nhiều ngành nghề: lắp đặt
thiết bị cơ khí, lắp điện, lắp ống chế tạo thiết bị và kết cu thép, hàn điện vận
hành sửa chữa máy nổ và cẩu chuyền thiết bị ....
Nội dung và phơng pháp đào tạo luôn đợc bổ xung, cải tiến để đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao về nhu cầu chất lợng các công trình. Ngoài việc đào tạo công
nhân mới tại hai trờng, lilama còn đầu t hàng chục tỉ đồng để đào tạo thợ hàn cho
các công trình đặc biệt nh: nhiệt điện Phản Lại, Phú Mỹ ... Để đợc cấp chúng chỉ
quốc tế .
Lc lng lao ng l cỏn b trong Cụng ty khỏ tr, chim khong hn 70%
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
i ng lao ng. H l nhng ngi ó c o to bi bn, ham mờ hc hi v
nhit tỡnh trong cụng vic.Trỡnh , kinh nghim, kin thc tay ngh ca ngi lao
ng trong Cụng ty l khỏ cao.
2.7. Kt qu thc hin k hoch SXKD
- Tng giỏ tr sn lng ton Cụng ty t 309.971 triu ng, bng 101% k
hoch, tng trng 13,6% so vi 2005. Trong ú: Riờng xõy lp t 282.065 triu
ng, bng 151% k hoch, tng trng 23% so vi 2005.
- Doanh thu c nm t 215.027 triu ng, bng 100% k hoch nm, tng
trng 17%. Riờng xõy lp t 203.896 triu ng, bng 194% k hoch nm, tng
trng 22,5% so vi 2005.
- Tin thc thu t doanh thu l 220.500 triu ng, t 105% k hoch, tng
trng 18%. T trng tin v so vi doanh thu l 102%. Trong tng tin v, tin
thc thu t doanh thu ghi nhn trong nm 2006 l 186.316 triu ng, cho thy t
trng thu hi vn t doanh thu nm nay khỏ cao, t 84%.
- V ch tiờu li nhun trc thu nm 2006 ca Cụng ty t 3.876 triu
ng, bng 52% k hoch nm, m bo mc tng trng 17% so vi nm ngoỏi.
T sut li nhun trờn doanh thu t 1,8%, t sut li nhun trờn vn ch s hu
t 18,5% ( nguyờn nhõn do ch tiờu doanh thu v vn u t kinh doanh h tng
ụ th khụng t).
- V np Ngõn sỏch, nm 2006 Cụng ty ó np y ngha v thu vi Nh
nc vi tng s ó np l 7.045 triu ng, bng 197% k hoch nm, tng
trng 234% so vi nm 2005.
- T sut c tc nm 2006 l 14% t 100% so vi k hoch ó ra, tng
7,7% so vi nm ngoỏi.
- Thu nhp bỡnh quõn u ngi cng c nõng cao so vi nm 2005, t
2.500.000 ng/ ngi/ thỏng.
2.8. Chin lc sn xut kinh doanh ca cụng ty.
Gia nhập WTO, m của nền kinh tế đợc hởng quy ch tối huệ quốc không
bị đối sử phân biệt trong thơng mại quốc tế nhng ngợc li những thách thức trong
cạnh tranh th giới sẽ quyết liệt hơn. Trong bối cảnh đó công ty CPĐT và phát
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
triển đô thi lilama đã xác định những cơ hội và thách thức
Về sản phẩm công ty đã và đang luôn luôn đổi mới thoả mãm tốt nhất nhu
cầu khách hàng.
Việc mở ca có thể làm cho viêc nhập khẩu những linh kin máy móc thiết
bi đợc dễ dàng và thuận lợi cho việc đổi mới.
Bên cnh đó ra đời từ một công ty lớn mnh, nâu năm và có uy tín với
nhiều thành tựu về lắp máy.Công ty ó có một s hu thuẫn đáng tin cây...
Với những thế mạnh đó trong những năm tới Theo l trỡnh d kin, Cụng ty
s lờn sn giao dch chng khoỏn vo nm 2007. lm c iu ny cn phi
cú rt nhiu n lc c gng t phớa tng cỏ nhõn CBCNV trong Cụng ty, cng
nh t trong tng lnh vc hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty. Bi vy
hn lỳc no ht, tp th CBCNV Cụng ty cn phi cp nht v trang b y
kin thc v chuyờn mụn, ngoi ng, th trng chng khoỏn hiu thu v nm
bt kp thi nhng thay i bờn ngoi, gúp phn vo s phỏt trin chung ca ton
Cụng ty.
Trong năm tới công ty cần :
* Kin ton b mỏy t chc ca Cụng ty, t chc sn xut hp lý trờn tng
cụng trỡnh, chỳ ý n tớnh cht cm cụng trỡnh iu ng cỏn b, lao ng cho
hp lý.
* Kt hp tuyn dng, o to, o to li cỏc cỏn b cú nng lc chuyờn
mụn cao v cỏc lao ng k thut lnh ngh chun b a vo thi cụng.
* Tng cng cụng tỏc giỏm sỏt, qun lý cht ch tỡnh hỡnh thi cụng, tin
cung cp vt t ti cỏc cụng trỡnh trng im.
* Tớch cc tỡm tũi, ci tin cụng ngh, ng dng cụng ngh mi vo thi cụng,
c bit trong lnh vc thi cụng chuyờn ngnh.
* Hon thin cỏc th tc u t cỏc d ỏn theo ni dung lut kinh doanh bt
ng sn.
* Kim soỏt cht ch ton b hot ng ca xe mỏy thit b thi cụng trờn ton
Cụng ty, lp k hoch bo dng sa cha kp thi, xỏc nh nhu cu.
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHNG II
PHN TCH V NH GI TNH THCH HP CA
H THNG CHT LNG ISO9001-2000 TI CễNG TY
CPTXD V PTT LILAMA
1. Nhng bc phỏt trin ca cụng ty trong nhng nm qua.
Hot ng xõy dng ca cụng ty trong nhng nm qua ó cú nhiu nhng
úng gúp v thnh qu ỏng ghi nhn:
Nng lc sn xut tng nhanh thu hỳt nhiu nhng lao ng thuc cỏc thnh
phn khỏc nhau, khng nh c mỡnh v l cụng ty thnh viờn duy nht ca tng
cụng ty lp mỏy Vit Nam kinh doanh trong lnh vc xõy dng.
Hot ng sn xut xõy dng ca cụng ty ó khụng ngng vn lờn ỏp ng
nhu cu ca nn kinh t v dõn c, ỏng chỳ ý l cỏc cụng trỡnh giao thụng (cu,
ng, bn cng), ia c, cụng trỡnh thy in, cỏc doanh nghip cụng nghip quy
mụ ln v hin i.
Bc u tham gia u thu v thng thu quc t, thc hin xut nhp trong
lnh vc xõy dng.
Thỳc y ng dng cỏc cụng ngh xõy dng tiờn tin nhanh chúng hũa nhp
vi xu hng cụng nghip húa, hin i húa xõy dng trong khu vc v quc t.
2. Cụng tỏc qun lý cht lng ti cụng ty.
Tổng công ty lắp máy Việt Nam là đơn vị chuyên môn nhận thầu, cung cấp
thiết bị, và xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng trong nớc và nớc ngòai.
Đối tợng khách hàng của công ty rất đa dạng yêu cầu về chất lợng sản phẩm
(chất lợng công trình) ngày càng cao.
Đón đầu những biến động của thị trờng tong nớc và quốc tế tong nững năm gần
đây công ty đã không ngừng phấn đấu nâng cao chất lợng sản phẩm, chất lợng
công trình ngày càng đợc nâng lên đáng kể và thoả mãn khách hàng một cách tốt
hơn, tao dựng đợc uy tín và thơng hiệu của minh.
Cụ thể là các công trình thi công hầu hết đợc hoàn thành đúng tiến độ. Điều này
phần lớn phải kể đến những nỗ lực hết mình của cán bộ công nhân viên trong
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
công ty đặc biệt là cá công nhân đang trực tiếp thi công ngoài công trờng.
Các thông số kỹ thuật nh độ bền, độ chịu nhiệt... đợc đo lờng hiệu chuẩn phù hợp
với tiêu chuẩn của bộ xây dựng. Công tác thẩm định không chỉ đợc thực hiện ở
chính các cán bộ kỹ thuật của công ty mà công ty còn thuê cả các công ty thẩm
định đu t xây dựng có uy tín về để thực thi. Vì thế các sai soát ngày càng đợc
giảm thiểu, sản phẩm ngày càng đợc hoàn thiện. Bên cạnh phần cứng của sản
phẩm đợc đảm bảo thì phần mềm những cái vô hình cũng đợc coi trọng đặc
biệt, nó đã mang lại những nét độc đáo riêng của công ty.Các công tỏc :
Quản lý chất lợng và đảm bảo chất lợng để tho mãn khách hàng là vấn
đề quan trọng số một .
Đảm bảo cung cấp cho khách hàng những vật t, thiết bị thoả mãn theo
yêu cầu chính đáng của họ.
Đảm bảo cung cấp cho khách hàng những công trình xây dựng có
chất lợng cao với thời gian nhanh nhất .
Toàn th cán bộ công nhân viên của tổng công ty mọi nơi, mọi cấp
đều có trách nhiệm suy nghĩ về phơng pháp duy trì hệ thống chất lợng .Không
ngừng cả tiến ,đổi mới công nghệ để thoả mãn yêu cầu của khách hàng .
Công ty khẳng định chỉ những phơng châm trên công ty mới cạnh
tranh, sinh lời một cách thiết thực .
Nói chung tình hình áp dung h thống chất lợng của công ty bớc
đầu đã mang lại hiệu quả đáng khích lệ .Giảm đợc những sai sút trong các khâu
thi công, giảm chi phí sai hỏng...
Tuy vy cụng ty thnh viờn ca lilama l cụng ty c phn TXD v PTT
LILAMA vn cha cú mt h thng qun lý cht lng mt cỏch hon chnh vỡ
vy vn cũn nhiu nhng sai sút khụng ỏng cú:
Cụng tỏc lm h s thu vn cũn lung tỳng, th hin ch: H s phỏp lý
cha chớnh xỏc, bn v thit k thi cụng cũn nhiu sai sút, cụng tỏc lp giỏ thu
cũn vng mc, c bit l vic xõy dng n giỏ thi cụng cp pha trt. nguyờn
nhõn ch yu l cỏc cỏn b trc tip lm thu mc dự cú chuyờn mụn nhng cha
c tip xỳc thc t cụng trng nhiu nờn cha cú kinh nghim búc tỏch
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
khối lượng và xây dựng đơn giá.
Công tác lập phương án kinh tế còn thiếu chính xác do chưa lường trước
được những biến động về giá cả vật tư, thiết bị, những khó khăn trong quá trình thi
công của các dự án.
Việc giao khoán nội bộ vẫn còn nhiều tồn tại về khoản mục giao khoán, đơn
giá trình tự thủ tục thanh toán.Còn sai phạm ở quy chế đấu thầu và bán thầu vì vậy
đòi hỏi phải co một quy trình thực hiện một cách khoa học
Công tác quản lý dự án vẫn chưa được tốt, chưa theo dõi được sát sao chất
lượng vật tư cấp cho công trường nên dẫn đến cấp thừa, thiếu vật tư so với tiến độ
thi công.
Hệ thống thiết bị, xe máy của Công ty chưa đảm bảo về chất lượng, công tác
bảo dưỡng sửa chữa nhiều khi vẫn còn buông lỏng không được giám sát chặt chẽ
từ phòng ban chuyên môn. Việc khai thác thiết bị nhàn rỗi chưa được chú trọng
dẫn đến hiệu quả sử dụng xe máy thiết bị chưa cao.
Thực tế trong năm 2006 cho thấy trên các công trường vẫn còn thiếu lao
động kỹ thuật lành nghề và cán bộ có kinh nghiệm. Do vậy, công tác đào tạo cần
phải được duy trì và chú ý đến nhiều hơn trong năm 2007…
Với những khó khăn hiện tai cùng với đòi hỏi của nhu cầu thị trường trong
nước và quốc tế trong tiến trình hội nhập hiện nay thì việc triển khai áp dụng một
hệ thống chất lượng sẽ giải quyết những khó khăn hiện tại và mang đến nhiều cơ
hội thành công trong tương lai.
Để có thể hiểu được công tác chất lượng của công ty đã đạt được đến mức
độ nào, để có các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng một cách thiết thực cần
thiết phải thu thập những ý kiến của toàn thể các nhân viên trong công trình
3. Phương pháp điều tra.
Sử dụng phương pháp điều tra tự thực hiện.Gửi các phiếu điều tra đến các cán
bộ lãnh đạo và các công nhân viên trong công ty CPĐTXD và PTĐT Lilama.Với
phương pháp này có ưu điểm linh hoạt về mặt địa lý, thích hợp với việc điếu tra thu
thập thông tin đối với các đối tượng ở xa.Vì các công trường xây dựng thường thực
hiện ở xa trụ sở chính, ở nhều tỉnh thành trên cả nước.Chi phí cho cách điều tra này
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
là thấp phù hợp với những nghiên cứu mà chi phí tài chinh là có hạn. Trong nghiên
cứu có cả điều tra đối tượng là các cán bộ lãnh đạo trong công ty, họ có rất ít thời
gian và như vậy nếu dùng phương pháp điếu tra này các phiếu hỏi sẽ được chuyển
đến họ và họ có thể thực hiện ở bất cứ nơi đâu và bất cứ khi nào rảnh, rất linh hoạt
về thời gian.
4. Thiết kế chọn mẫu.
4.1. Chon mẫu.
Chọn mẫu là việc lựa chọn một vài yếu tố cơ bản trong một tổng thể, không
qua nghiên cứu tổng thể này có thể rút ra được các kết luận về tổng thể.Mục đích
của cuộc nghiên cứu là đánh giá chất lượng dựa trên các chỉ tiêu của ISO 9000 Vì
vậy nghiên cứu được thực hiện ở cả ba cấp, tham khảo ý kiến của cán bộ cấp cao
nhằm xem xét việc ra quyết định và công tác chỉ đạo việc thực hiện, tham khảo các
ý kiến của cán bộ công nhân viên đánh giá công tác triển khai và thực hiện đên đâu
và nhân xết thế nào về tính thích hợp của các quyết định của lãnh đạo.Vì giới hạn
bởi yếu tố thời gian và chi phí nên mẫu được chọn chỉ gồm 30 người trong công
ty, trong đó có 10 cán bộ lãnh đạo và 20 công nhân viên.
4.2. Thiết kê mẫu.
Lãnh đạo là người ra quyết định và các công nhân viên là người thực hiện
bởi vậy mẫu cho các lãnh đạo sẽ khác với công nhân viên.Mẫu cho lãnh đạo gồm
25 câu hỏi, và mẫu cho các cán bộ công nhân viên gồm14 câu hỏi
Sử dụng thang đo likert cho điểm các câu hỏi. Mức độ tăng dần từ 1-5 với :
Mức điểm 1 : Đối tựợng đánh giá rằng vấn đề được hỏi không được quan
tâm trong công ty và không có văn bản nào đề cập đến hay không có bằng chứng
về việc tiếp cận có hệ thống.
Mức điểm 2 : Đối tượng đánh giá rằng các vấn đề này không được hoạch
định trước mà chỉ khi thực hiện vấn đề đó xẩy ra thì đối tượng đó mới chú ý
đến.Cách tiếp cận hoàn toàn bị động.
Mức điểm3 : Đối tượng đánh giá vấn đề được hỏi đã được đề cấp đến có kế
hoạch cho việc thực hiện trong công ty.Bước đầu tiếp cận vấn đề có hệ thống, họ
nhận biết được xu hướng cải tiến.
Mức điểm 4 : Đối tượng đánh giá vấn đề được hỏi được thực hiện trong công
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ty một cách hệ thống và có kỷ cương, mọi người đều biết và có trách nhiệm thực
hiện, quá trình được duy trì và có kết quả tốt.
Mức độ 5 : Đối tượng đánh giá vấn đề được hỏi rất được quan tâm trong
công ty, kế hoạch thực hiên và vệc điều hành thực hiện rất hoàn hảo so với đối thủ
cạnh tranh và cho kết quả rất tốt.
Các mức độ được tóm tắt ở bảng sau :
(Bảng4: Thang điểm đánh giá)
4.3. Nội dung bảng hỏi.
Mẫu bảng hỏi gồm 2 phần :
Phần 1 là bảng hỏi dùng cho các càn bộ lãnh đạo trong công ty nhằm xem
xét xem hệ thông quản lý chất lượng mà các cán bộ lãnh đạo ban hành đã được
thực hiện đến đâu tư đó đánh gia và đưa ra các nguyên nhân có thể làm giảm tính
hiệu lực và hiệu quả của hệ thống.Từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục.Bảng câu
hỏi gồm 25 câu là các tiêu chuẩn cơ bản của bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000. Đây
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
A-thang điểm tự đánh giá
Tính thích hợp
của QMS
Mức độ thực hiện Hướng dẫn
1
Không có cách tiếp cận
hệ thống một cách chính
thức
Không có bằng chứng của việc tiếp cận có hệ
thống kết quả nghèo nàn hoặc không thể dự
đoàn
2
Tiếp cận hệ thống một
cách bị động
Cách tiếp cận hệ thống được thực hiện khi có
các vấn đề xẩy ra
3
Cách tiếp cận hệ thống
tương đối ổn định
Tiếp cận hệ thống dựa trên quá trình, ở giai
đoạn đầu của cải tiến có hệ thống, có các dữ liệu
về sự phù hợp đối với các mục tiêu và nhận biết
được các xu hướng cải tiến
4
Cải tiến liên tục được
quan tâm đầy đủ
Quả trình cải tiến được áp dụng, kết quả tốt,duy
trì được xu thế và các hoạt động cải tiến
5
Hiệu lực hiệu quả của
QMS rất cao
Quá trính cải tiến phát triển mạnh mẽ, so sánh
đối chứng (Benchmarking) đối với những đối
thủ cạnh tranh và các mô hìnhquản lý tuyệt hỏa
khác cho kết quả tốt.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
là một trong những chuẩn mức để so sánh đanh giá chất lượng của một hệ thống
quản lý chất lượng.
(Bảng5 :Mẫu điều tra cho các các bộ lãnh đạo)
B-Bảng câu hỏi tự đánh giá
Điểm tự đánh giá
1 2 3 4 5
1
Lãnh áp dụng quản lý theo quá trình, kiểm
soát được các quá trình có hiệu lực và hịêu
quả như thế nào
2
Lãnh đạo chứng tỏ vai trò lãnh đạo, cam kết
vào sự tham gia của mình vào QMS như thế
nào.
3
Lãnh đạo đảm bảo các nguồn lực sẵn có để
đáp ứng các mục tiêu như thế nào.
4
Lãnh đạo đảm bảo sự sẵn có của các nguồn
lực cấn thiết như thế nào
5
Lãnh đạo cao nhất đảm bảo như thế nào để
tránh nhiệm và quyền hạn được được thiết lập
và truyền đạt đến mọi người trong tổ chức
6
Lãnh đạo cao nhất lập kế hoạch cho việc sẵn
sàng và kịp thời cho các nguồn lực như thế
nào
7
Lãnh đạo huy động nhà cung ứng tham gia
vào việc xác định nhu cầu mua hàng và phát
triển chiến lược chung như thế nào
8
Lãnh đạo lập kế hoạch, cung cấp, kiểm soát
và theo dõi các nguồn lực tài chính cần thiết
cho việc duy trì một QMS có hiệu lực và hiệu
quả và để đảm bảo đạt được các mục tiêu của
tổ chức nhu thế nào
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
9
Lãnh đạo cao nhất áp dụng phương pháp quá
trình để đảm bảo sự vận hành có hiệu lực và
hiệu quả ,các quá trình thực hiện tạo/ ra sản
phẩm, các quá trính hỗ trợ và các quá trình
liên quan khác
10
Lãnh đạo áp dụng các hành động phòng ngừa
để ngăn ngừa các nguyên nhân tiềm ẩn gây
tổn hại như thế nào
11
Tài liệu hồ sơ được sử dụng ra sao để hỗ trợ
sự vận hành có hiệu lực và hiệu quả các quá
trình trong QMS
12
Tổ chức thường xuyên xác định nhu cầu và
mong đợi của khách hàng như thế nào
13
Tổ chức thương xuyên xác định nhu cầu của
mọi người(khách hàng nội bộ ) về sự thừa
nhận và thỏa mãn trong công việc, phát triển
năng lực và cá nhân như thế nào
14
Chính sách chất lượng đảm bảo như thế nào
để hiểu rõ nhu cầu và mong đợi của khách
hàng và bên quan tâm
15
Các mục tiêu được triển khai ở các cấp các bộ
phận để đảm bảo mỗi cá nhân được góp phần
vào kết quả chung như thế nào
16
Tiến hành trao đổi thông tin về các yêu cầu
chất lượng, các mục tiêu và sự thực hiện đóng
góp cho việc cải tiến hoạt động của tổ chức
như thế nào
17
Lãnh đạo khuyến khích sự tham gi và hỗ trợ
mọi người trong việc cải tiến hiệu lực và hiệu
quả của tổ chức như thế nào
18
Lãnh đạo đảm bảo như thế nào để khả năng
của nhân viên thích ứng với nhu cầu hiện tại
và tương lai
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45