Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và thanh toán với người bán tại Công ty TNHH Lacco Thương mại và dịch vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.27 KB, 77 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
LỜI MỞ ĐẦU
Trong một lần tìm tài liệu cho bài Báo cáo tổng hợp của mình, em đã
đọc được câu: “ Thật vô ích khi bảo dòng sông dừng chảy, tốt nhất là hãy học
cách bơi theo dòng chảy đó” – câu nói này chắc hẳn có từ lâu và không chỉ
em mà rất nhiều người đều thấm nhuần ý nghĩa của nó không chỉ riêng về một
phương diện nào cả.
Là một sinh viên theo học khối ngành kinh tế, em xin được hiểu ý
nghĩa của câu nói đó gắn với những hiểu biết của em về chuyên ngành mình
theo học lâu nay và đặc biệt là với nền kinh tế hiện nay.
Đúng thế, khi mà xu hướng hội nhập kinh tế thế giới đã trở thành mục
tiêu chung cho nhiều nước. Để hòa mình vào nền kinh tế mở toàn cầu hóa đòi
hỏi các nước phải có sự nhạy bén, linh hoạt, có điều kiện tốt để có khả năng
theo kịp tiến độ phát triển đó. Và để “ học cách bơi theo dòng chảy đó” Việt
nam cũng đang từng bước vươn lên hòa mình vào dòng chảy cùng khu vực và
thế giới. Đặc biêt sau khi ra nhập APEC cuối năm 1998, ký Hiệp đinh thương
mại song phương với Mỹ năm 2000, tham gia vào tổ chức thương mại thế
giới WTO năm 2007… thì đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải cố gắng
hơn nữa mới có thể đứng vững trên thị trường kinh tế thế giới, dần khẳng định
vị trí của mình cũng như góp phần thúc đẩy nền kinh tế trong nước.
Vì vậy, vấn đề quan trọng đối với những người làm công tác kế toán và
những nhà quản trị, đó là không chỉ dừng lại ở sự hiểu biết công việc kinh
doanh thuần túy mà phải biết vận dụng sự hiểu biết đó vào kinh doanh thực tế
một cách có hiệu quả. Và góp phần không nhỏ để tạo ra hiệu quả kinh doanh
đó chính là việc tổ chức thực hiện tốt công tác kế toán tại đơn vị, trong đó
phải kể đến kế toán vốn bằng tiền và thanh toán với người bán: vốn bằng tiền
là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, được dựng để đáp ứng nhu cầu thanh
toán của doanh nghiệp. Vì thế mà em lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán


vốn bằng tiền và thanh toán với người bán tại Công ty TNHH Lacco
Thương mại và dịch vụ” cho Chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề được kết cấu gồm 3 Chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý vốn bằng tiền và thanh toán
với người bán tại Công ty TNHH Lacco Thương mại và dịch vụ
Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và thanh toán với người
bán tại Công ty TNHH Lacco Thương mại và dịch vụ
Chương 3: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và thanh toán với người
bán tại Công ty TNHH Lacco Thương mại và dịch vụ
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
TẠI CÔNG TY TNHH LACCO THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ 1
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý 6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG
TY TNHH LACCO THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ 8
Bảng 2.1: Hợp đồng giao nhận 9
Bảng 2.2: Hóa đơn GTGT số 0001319 13
Bảng 2.3: Hóa đơn GTGT số 0001321 15
Bảng 2.5: Hóa đớn GTGT số 0001322 17
Bảng 2.6: Phiếu thu số 16 19
Bảng 2.7: Giấy đề nghị tạm ứng 21
Bảng 2.8: Phiếu chi số 13 21
Bảng 2.9: Hóa đớn GTGT số 0001507 22
Bảng 2.10: Phiếu chi số 12 23
Bảng 2.11: Sổ kế toán chi [ết quỹ [ền mặt 25

Bảng 2.12: Trích Sổ Nhật Ký Chung về thu- chi [ền mặt 28
Bảng 2.13: Sổ Cái TK 111 29
Bảng 2.14: Phiếu chi số 14 30
Bảng 2.15: Giấy nộp [ền 31
Bảng 2.16: Giấy báo có số 455 33
Bảng 2.17: Ủy nhiệm chi số 17 35
Bảng 2.18: Giấy báo nợ số 1911 36
Bảng 2.19: Giấy rút [ền số 1356 37
Bảng 2.20: Giấy báo nợ số 1911 38
Bảng 2.21: Sổ chi [ết [ền gửi ngân hàng 40
Bảng 2.22: Trích Sổ Nhật Ký Chung về TGNH 42
Bảng 2.23: Sổ Cái TK 112 43
Bảng 2.24: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa 45
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
Bảng 2.25: Hóa đơn GTGT số 0001506 49
Bảng 2.26: Ủy nhiệm chi số 17 50
Bảng 2.27: Hóa đớn GTGT số 0001508 50
Bảng 2.28: Phiếu chi số 15 52
Bảng 2.29: Sổ chi [ết thanh toán với người bán 54
Bảng 2.30: Trích Sổ Nhật Ký Chung về thanh toán với người bán 55
Bảng 2.31: Sổ Cái TK 331 55
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG
TY TNHH LACCO THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ 57
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12

4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
BCTC : Báo cáo tài chính
GTGT : Giá trị gia tăng
TKĐƯ : Tài khoản đối ứng
PT : Phiếu thu
PC : Phiếu chi
GBN : Giấy báo nợ
GBC : Giấy báo có
UNC : Ủy nhiệm chi
UNT : Ủy nhiệm thu
TM & DV : Thương mại và dịch vụ
NKC : Nhật ký chung
SHTK : Số hiệu tài khoản
HĐ : Hóa đơn
NTGS : Ngày tháng ghi sổ
SPS : Số phát sinh
TM : Tiền mặt
TGNH : Tiền gửi ngân hàng
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
DANH MỤC SƠ ĐỒ
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
TẠI CÔNG TY TNHH LACCO THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ 1
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý 6

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG
TY TNHH LACCO THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ 8
Bảng 2.1: Hợp đồng giao nhận 9
Bảng 2.2: Hóa đơn GTGT số 0001319 13
Bảng 2.3: Hóa đơn GTGT số 0001321 15
Bảng 2.5: Hóa đớn GTGT số 0001322 17
Bảng 2.6: Phiếu thu số 16 19
Bảng 2.7: Giấy đề nghị tạm ứng 21
Bảng 2.8: Phiếu chi số 13 21
Bảng 2.9: Hóa đớn GTGT số 0001507 22
Bảng 2.10: Phiếu chi số 12 23
Bảng 2.11: Sổ kế toán chi [ết quỹ [ền mặt 25
Bảng 2.12: Trích Sổ Nhật Ký Chung về thu- chi [ền mặt 28
Bảng 2.13: Sổ Cái TK 111 29
Bảng 2.14: Phiếu chi số 14 30
Bảng 2.15: Giấy nộp [ền 31
Bảng 2.16: Giấy báo có số 455 33
Bảng 2.17: Ủy nhiệm chi số 17 35
Bảng 2.18: Giấy báo nợ số 1911 36
Bảng 2.19: Giấy rút [ền số 1356 37
Bảng 2.20: Giấy báo nợ số 1911 38
Bảng 2.21: Sổ chi [ết [ền gửi ngân hàng 40
Bảng 2.22: Trích Sổ Nhật Ký Chung về TGNH 42
Bảng 2.23: Sổ Cái TK 112 43
Bảng 2.24: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa 45
Bảng 2.25: Hóa đơn GTGT số 0001506 49
Bảng 2.26: Ủy nhiệm chi số 17 50
Bảng 2.27: Hóa đớn GTGT số 0001508 50
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường

Bảng 2.28: Phiếu chi số 15 52
Bảng 2.29: Sổ chi [ết thanh toán với người bán 54
Bảng 2.30: Trích Sổ Nhật Ký Chung về thanh toán với người bán 55
Bảng 2.31: Sổ Cái TK 331 55
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG
TY TNHH LACCO THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ 57
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
DANH MỤC BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
TẠI CÔNG TY TNHH LACCO THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ 1
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý 6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG
TY TNHH LACCO THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ 8
Bảng 2.1: Hợp đồng giao nhận 9
Bảng 2.2: Hóa đơn GTGT số 0001319 13
Bảng 2.3: Hóa đơn GTGT số 0001321 15
Bảng 2.5: Hóa đớn GTGT số 0001322 17
Bảng 2.6: Phiếu thu số 16 19
Bảng 2.7: Giấy đề nghị tạm ứng 21
Bảng 2.8: Phiếu chi số 13 21
Bảng 2.9: Hóa đớn GTGT số 0001507 22
Bảng 2.10: Phiếu chi số 12 23
Bảng 2.11: Sổ kế toán chi [ết quỹ [ền mặt 25
Bảng 2.12: Trích Sổ Nhật Ký Chung về thu- chi [ền mặt 28
Bảng 2.13: Sổ Cái TK 111 29

Bảng 2.14: Phiếu chi số 14 30
Bảng 2.15: Giấy nộp [ền 31
Bảng 2.16: Giấy báo có số 455 33
Bảng 2.17: Ủy nhiệm chi số 17 35
Bảng 2.18: Giấy báo nợ số 1911 36
Bảng 2.19: Giấy rút [ền số 1356 37
Bảng 2.20: Giấy báo nợ số 1911 38
Bảng 2.21: Sổ chi [ết [ền gửi ngân hàng 40
Bảng 2.22: Trích Sổ Nhật Ký Chung về TGNH 42
Bảng 2.23: Sổ Cái TK 112 43
Bảng 2.24: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa 45
Bảng 2.25: Hóa đơn GTGT số 0001506 49
Bảng 2.26: Ủy nhiệm chi số 17 50
Bảng 2.27: Hóa đớn GTGT số 0001508 50
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
Bảng 2.28: Phiếu chi số 15 52
Bảng 2.29: Sổ chi [ết thanh toán với người bán 54
Bảng 2.30: Trích Sổ Nhật Ký Chung về thanh toán với người bán 55
Bảng 2.31: Sổ Cái TK 331 55
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG
TY TNHH LACCO THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ 57
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN
VÀ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH
LACCO THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
1.1 Đặc điểm vốn bằng tiền và nghiệp vụ thanh toán với người bán tại
Công ty TNHH Lacco Thương mại và dịch vụ

1.1.1 Các loại tiền của doanh nghiệp
Các loại tiền của Công ty TNHH Lacco Thương mại và dịch vụ bao
gồm:
 Tiền Việt Nam: là loại tiền giấy do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
phát hành hay còn gọi là ngân hàng trung ương và chỉ có ngân hàng trung
ương độc quyền phát hành. Tiền Việt Nam được sử dụng làm phương tiện
giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải của
của Công ty.
 Tiền ngoại tệ: là loại tiền giấy không phải do ngân hàng trung ương
Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức trên thị trường
Việt Nam như đồng đôla Mỹ, Bảng Anh, Franc Pháp,Yên Nhật… Tiền ngoại
tệ được sử dụng làm phương thức giao dịch đối với các khách hàng nước
ngoài của Công ty.
Căn cứ vào trạng thái tồn tại vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Lacco
Thương mại và dịch vụ gồm:
 Tiền mặt tại quỹ Công ty: bao gồm tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ,
ngân phiếu…đang được lưu giữ tại két bạc của Công ty để phục vụ cho chi
tiêu trực tiếp hàng ngày của Công ty.
 Tiền gửi ngân hàng: Tài khoản Ngân hàng của công ty TNHH
Lacco Thương mại và dịch vụ: Ngân hàng Vietcombank, bao gồm tiền Việt
Nam, tiền ngoại tệ, ngân phiếu…mà Công ty đã mở tài khoản tại ngân hàng
để phục vụ cho việc giao dịch, thanh toán trong quá trình kinh doanh dịch vụ
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
vận tải.
 Tiền đang chuyển: là số tiền mà công ty đã nộp vào ngân hàng, kho
bạc Nhà nước hoặc chuyển qua bưu điện để chuyển qua ngân hàng hay đã làm
thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho các đơn vị khác
nhưng chưa nhận được giấy báo hoặc sao kê của ngân hàng. Tiền đang

chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ.
1.1.2 Các nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền
 Phản ánh các nghiệp vụ thu tiền mặt vào quỹ là sản phẩm thu tiền
của khách hàng từ dịch vụ vận tải đường không hoặc đường biển, thu từ dịch
vụ hậu cần vận tải và dịch vụ khách hàng.
o Thu từ dịch vụ vận tải Quốc tế đường không và đường biển
- Thu từ hàng xuất FCL ( Full container load) – hàng nguyên cont;
LCL ( Less container load) – hàng lẻ từ Viêt Nam đi các nước (
Japan, Singapore, Thailand, EU, Korea, India, Malaysia, China,
Pakistan, Russia…)
- Thu từ hàng nhập từ các nước ( Japan, Singapore, Thailand, EU,
Korea, India, Malaysia, China, Pakistan, Rusaia….) về Việt Nam.
o Thu từ dịch vụ hậu cần vận tải gồm:
- Khai báo hải quan
- Vận tải nội địa hàng FCL và LCL
- Kiểm, đếm, đóng gói và cho thuê kho bãi
o Thu từ dịch vụ khách hàng gồm:
- Xin giấy phép các Bộ Ngành liên quan
- Hun trùng, kiểm dịch, C/O ( Certificate of Original)- chứng chỉ xuất
xứ hàng hóa
- Xin dấu xác nhận của Quán sứ lên C/O
- Hợp quy, hợp chuẩn, phân tích, phân loại
- Công bố tiêu chuẩn chất lượng
 Phản ánh các khoản, các nghiệp vụ chi tiền mặt khác phát sinh
trong kỳ kế toán gồm:
o Chi lương, thưởng cho nhân viên
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
o Chi thuê văn phòng, chi thuê kho bãi

o Chi tiếp khách, dụng cụ văn phòng, điện nước
o Chi nộp Ngân hàng
o Chi tạm ứng cho nhân viên
o Chi thanh toán với hóng tàu, đội xe kéo container, đội xe tải
o Chi thanh toán với bên chuyển phát nhanh về thư từ, chứng từ
chuyển trong nước cho khách hàng và chứng từ, hàng hóa (gốm sứ, bánh
kẹo, linh kiện… ) cho khách hàng Quốc tế.
1.1.3 Nghiệp vụ thanh toán với người bán
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ là một trong những doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực giao nhận vận tải quốc tế và nội địa. Để
thuận lợi cho việc kinh doanh Công ty có tiến hành thuê xe tải, đội container,
hãng tàu cùng với đó cũng kết hợp với bên chuyển phát nhanh để vận chuyển
hàng hóa. Vì thế, nghiệp vụ thánh toán với người bán của công ty bao gồm:
o Thanh toán với đội xe tải
o Thanh toán với đội container
o Thanh toán với hãng tàu
o Thanh toán với bên chuyển phát nhanh
1.2 Tổ chức quản lý vốn bằng tiền và nghiệp vụ thanh toán với người
bán tại Công ty TNHH Lacco Thương mại và dịch vụ
1.2.1 Tổ chức quản lý chung tại công ty
 Vốn bằng tiền được cấu thành trên tài sản lưu động nhằm phục vụ
nhu cầu kinh doanh của công ty. Để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, công ty
luôn cần một lượng tiền mặt. Số tiền mặt được ổn định ở một mức hợp lý
nhất. Tiền mặt tại quỹ công ty luôn được đảm bảo an toàn và thực hiện một
cách triệt để đúng theo chế độ thu,chi quản lý tiền mặt.
 Hiện tại, Công ty sử dụng cả tiền Việt Nam và ngoại tệ cho việc
thanh toán. Nhằm quản lý và hạch toán chính xác vốn bằng tiền không để xảy
ra tình trạng mất mát, thiếu hụt thì công tác quản lý vốn bằng tiền tại Công ty
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
TNHH đều tuân theo những nguyên tắc sau:
o Niên độ kế toán: 1 năm từ 1/1 đến 31/12
o Đơn vị tiền sử dụng: VNĐ ; tất cả tiền ngoại tệ của Công ty đều
được quy đổi ra VNĐ
o Tài khoản kế toán và phương pháp hạch toán được áp dụng tại
Công ty được thực hiện theo chế độ hiện hành và theo sự hướng dẫn của kế
toán trưởng một cách thống nhất
o Việc hạch toán tổng hợp được áp dụng cho từng nghiệp vụ phát
sinh
o Hạch toán kết quả kinh doanh được tiến hành chung cho toàn
Công ty định kỳ theo tháng, quý, năm.
o Mọi khoản thu chi đều phải có chứng từ hợp lý, hợp pháp (phiếu
thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi….)
o Công ty tiến hành mở tài khoản Công ty tại Ngân hàng
Vietcombank để gửi tạm thời các khoản tiền chưa dựng đến vào đó.
o Việc kiểm tra quỹ không chỉ được tiến hành định kỳ mà còn phải
thường xuyên kiểm tra đột xuất nhằm ngăn chặn tình trạng vay mượn gây
thất thoát công quỹ.
 Công ty đã hình thành các biện pháp quản lý vốn như:
o Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt một cách hợp lý: Tiền mặt
luôn cần thiết trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Dự trữ thừa, thiếu
hay không dự trữ tiền mặt sẽ khiến doanh nghiệp phải đối mặt với các chi
phí rủi ro lớn như: rủi ro lãi suất, chi phí chuyển đổi, mất giá do lạm phát,
rủi ro không dự trữ hoặc dự trữ quá ít…. Vì thế, nghiệp cần phải xác định
mức dự trữ vốn tiền mặt một cách hợp lý, điều này giúp Công ty có thể
tránh được rủi ro không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh
toán và rủi ro không có khả năng tận dụng các cơ hội kinh doanh tốt. Có
thể thấy, việc xác định mức tồn dự trữ tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan
trọng giúp Công ty đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết

Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
trong kì, tránh được rủi ro không có khả năng thanh toán, giữ được uy tín
với các nhà cung cấp và tạo điều kiện cho Công ty chớp được thời cơ kinh
doanh tốt, tạo khả năng thu được lợi nhuận cao.
o Tăng tốc độ thu hồi tiền, giảm chi tiêu
- Biện pháp tăng tốc thu hồi tiền mặt nhanh (tăng tốc độ luân chuyển
các khoản phải thu): có chính sách bán hàng hợp lý như áp dụng
chiết khấu tặng hàng khuyến mại khi khách hàng trả tiền sớm.
- Biện pháp giảm tốc độ chi tiêu (tăng thời hạn chiếm dụng vốn):
cùng với việc tăng tốc thu hồi tiền mặt doanh nghiệp còn có thể thu
lợi bằng cách giảm tốc độ chi tiêu để có thêm tiền đầu tư sinh lời.
Thay vì dựng tiền thanh toán sớm các hóa đơn mua hàng, người
quản lý tài chính nên trì hoãn việc thanh toán trong phạm vi thời
gian cho phép. Tuy nhiên để thực hiện được chiếm dụng vốn, doanh
nghiệp phải là một doanh nghiệp lớn có uy tín. Vì vậy để có thể
tăng thời gian chiếm dụng vốn doanh nghiệp cần phải xây dựng
thương hiệu và uy tín của mình.
o Thường xuyên kiểm tra hệ thống quản lý tiền mặt
- Việc kiểm tra thường xuyên hệ thống quản lý tiền mặt cho phép
công ty tìm ra những phương thức, biện pháp cải thiện hệ thống,
đồng thời đưa ra được sự đảm bảo về tính tin cậy của dữ liệu tài
chính công ty.
- Cách kiểm tra: Thực hiện công việc kiểm toán, đối chiếu sổ sách
chứng từ, đối chiếu với sổ phụ ngân hàng xem có khớp với các hóa
đơn chứng từ không, kiểm tra phần mềm dữ liệu xem có bị lỗi
không.
 Tổ chức trong công tác quản lý của Công ty nhằm thu thập tập hợp
thông tin, xử lý thông tin. Do đó việc quản lý, tổ chức bộ máy kế toán luôn

được coi trọng. Căn cứ vào quy mô và đặc điểm của công tác tổ chức quản lý,
tổ chức sản xuất kinh doanh cũng như yêu cầu của công tác quản lý tài chính
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
của đơn vị. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán
tập trung và bố trí thành phòng kế toán tài vụ chịu sự quản lý và chỉ đạo trực
tiếp của Giám đốc Công ty như sau:
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban liên quan đến kế toán vốn
bằng tiền và thanh toán với người bán
 Giám đốc:
Là người có trách nhiệm và quyền lực cao nhất trong công ty, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty; là người ký duyệt
các khoản thu- chi, đặc biệt là các khoản chi với số tiền lớn.
 Phó giám đốc:
Được ủy quyền thay mặt giám đốc để giải quyết các công việc trong
thời gian giám đốc vắng mặt tại công ty, chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
Phòng
kinh
doanh
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
nhân
sự
Phòng
kế toán
Phòng

chứng
từ
Phòng
giao
vận
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
giám đốc và Pháp luật về mọi quyết định của mình. Vì thế, khi Giám đốc
vắng mặt, nếu phát sinh các khoản thu chi lớn thì Phó giám đốc sẽ là người ký
duyệt thay cho Giám đốc.
 Phòng kế toán:
Phòng kế toán đứng đầu là kế toán trưởng cú nhiệm vụ quản lý các
hoạt động tài chính của công ty, duyệt quỹ lương và trả lương cho cán bộ
nhân viên, thanh toán nợ tồn đọng của những năm cũ, theo dõi công nợ của
khách hàng và nhà cung cấp, đại lý đồng thời kịp thời thông báo thông tin
công nợ cho phòng kinh doanh.Có nhiệm vụ quản lý các hoạt động tài chính
của công ty, duyệt quỹ lương và trả lương cho cán bộ nhân viên, thanh toán
nợ tồn đọng của những năm cũ, theo dõi công nợ của khách hàng và nhà cung
cấp, đại lý đồng thời kịp thời thông báo thông tin công nợ cho phòng kinh
doanh. Tổng hợp các thông tin, số liệu từ các chứng từ để lập báo cáo tài
chính và giúp cung cấp thông tin giúp cho ban Giám đốc ra quyết đinh kinh
doanh đúng đắn. Trong phòng kế toán Thủ quỹ là người trực tiếp quản lý quỹ
tiền của công ty, vì thế vai trò nhiệm vụ của thủ quỹ rất quan trọng gồm:
o Có nhiệm vụ thu-chi tiền mặt theo chỉ thị của Giám đốc, kế toán
trưởng. Mọi khoản thu- chi phải có chứng từ hợp lý, hợp pháp để chứng
minh tính xác thực của các nghiệp vụ phát sinh như: phiếu thu, phiếu chi,
ủy nhiệm thu- chi… Sau khi kiểm tra chứng từ hợp lệ thủ quỹ tiến hành
thu hoặc chi tiền và giữ lại các chứng từ đã có chữ ký cảu người nộp tiền
hoặc người nhận tiền.
o Khi thủ quỹ có việc đột xuất phải vắng mặt ở nơi làm việc hoặc có sự

thay đổi thủ quỹ thì phải có văn bản chính thức của Công ty. Khi bàn giao
quỹ, thủ quỹ dứt khoát phải tiến hành kiểm kê lại tiền.
o Tiến hành kiểm tra quỹ không chỉ được tiến hành định kỳ mà còn
phải thường xuyên kiểm tra đột xuất nhằm ngăn chặn tình trạng vay mượn
gây thất thoát công quỹ.
o Phòng chứng từ:
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
Có nhiệm vụ giao dịch với các đại lý của công ty trong nước và trên
toàn thế giới, cập nhật thông tin lịch trình của hàng hóa. Chuẩn bị các chứng
từ liên quan đến thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa. Có mối liên hệ mật thiết
với phòng kinh doanh nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng một
cách tốt nhất. Vì thế đây là phòng cung cấp các chứng từ cần thiết làm căn cứ
cho các hoạt động thu chi quỹ tiền của Công ty ; bảo quản và lưu trữ các
chứng từ đó.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH LACCO
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
2.1 Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Lacco thương mại và dịch vụ
2.1.1 Thủ tục chứng từ
2.2.1.1 Các nghiệp vụ thu tiền mặt
 Thu tiền từ nghiệp vụ khách hàng thanh toán: khách hàng ở đây có
thể là khách hàng nước ngoài hoặc trong nước.
o Khi có yêu cầu vận chuyển hàng hóa từ khách hàng, phòng kinh
doanh sẽ kết hợp cùng phòng kế toán báo giá, và ký hợp đồng nếu khách
hang chấp nhận các điều khoản trong hợp đồng và ưng giá báo. Hợp đồng
của Công ty là Hợp đồng giao nhận
Dưới đây là Hợp đồng giao nhận của Công ty với Công ty Cổ Phần Thực
Phẩm Quốc Tế ALPHA

Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
Bảng 2.1: Hợp đồng giao nhận
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
o0o
HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN
Số : 010113/LIFF-ALPH Ngày 05 tháng 11 năm 2012
- Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
14/6/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ Luật Thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 14/6/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.
Hợp đồng này được lập tại Hà Nội, ngày 05/11/2012, bởi và giữa các bên:
Bên A: CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ ALPHA
Địa chỉ : Lô E13, E14, cụm CN Đa Nghề Đông Thọ, xã Đông Thọ, Huyện Yên Phong, Bắc
Ninh.
Điện thoại: +84 4 85820869/ Fax : (84) 2413883852
Mã số thuế : 2300614653
Đại diện: Ông Tạ Nguyên Hải Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
Bên B : CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI QUỐC TẾ LACCO
Địa chỉ : Số 19 Nguyễn Trãi, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội, Việt
Nam. ( Tầng 6 tòa nhà FAFIM)
Điện thoại : +844. 62754383 / Fax : +844. 62754385
Mã số thuế : 0105951958
Đại diện: Ông Nguyễn Chiến Thắng Chức vụ: Giám đốc
Hai bên cùng thoả thuận ký kết và thực hiện hợp đồng vận chuyển và giao nhận hàng hoá

theo các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
* Bên A đồng ý cho Bên B làm đại diện thực hiện việc làm: dịch vụ hải quan, vận tải nội
địa, vận chuyển hàng hoá bằng đường biển xuất khẩu từ Cảng Hải Phòng, Việt Nam đến
các cảng quốc tế theo yêu cầu và chỉ định của Bên A.
* Điều kiện vận chuyển:
Từ Nhà máy đến Cảng đích
Hàng đúng nguyên Container: CY-CY
Hàng đúng thiếu Container: CFS-CF
ĐIỂU 2: HÀNG HOÁ CHUYÊN CHỞ
Tên hàng: Hàng thông thường và tùy theo từng lô hàng.
ĐIỂU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN
3.1. Trách nhiệm của Bên A:
- Cung cấp kế hoạch xuất hàng cho bên B trước khi hàng lên tàu ít nhất 3 ngày làm việc.
- Chuẩn bị hàng đủ điều kiện về số lượng, phẩm chất và quy cách đóng gói theo yêu cầu
của hợp đồng xuất khẩu.
- Hướng dẫn chi tiết đầy đủ để làm vận đơn, chứng từ vận tải.
- Chịu trách nhiệm đối với chi phí phát sinh ( lưu kho lưu bãi, lưu Container và các chi phí
khác) do sự chậm trễ của bên A trong việc giao hàng.
- Thanh toán toàn bộ cước phí của lô hàng theo quy định tại điều 4 của Hợp Đồng này.
3.2. Trách nhiệm của Bên B
- Chuẩn bị chỗ trên tàu biển theo kế hoạch giao hàng được Bên A thông báo.
- Thông báo Bên A về tuyến đường vận chuyển, ngày tàu đi dự kiến, ngày tàu đến dự kiên
để Bên A xác nhận và biết thông tin.
- Thông báo kịp thời nếu có sự thay đổi lịch trình vận chuyển.
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
- Bên B sẽ phát hành vận đơn bằng đường biển theo hướng dẫn của bên A; Bên B sẽ phát
hành hóa đơn cho tiền cước biển, dịch vụ Hải quan xuất khẩu, vận tải nội địa và các chi phí

liên quan khi giao chứng từ cho bên A.
- Bên B sẽ hỗ trợ bên A các chứng từ vận tải để bên A có thể đòi được bảo hiểm trong
trường hợp xảy ra tổn thất trong phạm vi công việc kể trên không phải do lỗi của bên B.
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
ĐIỀU 4: PHÍ DỊCH VỤ VÀ ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN
4.1 Phí dịch vụ:
Dựa trên giá đã thỏa thuận giữa 2 bên mỗi tháng và sẽ được lập thành phụ lục đính kèm
hợp đồng này; không bao gồm chi phí phát sinh do trường hợp bất khả kháng, tình trạng
khẩn cấp hoặc các sự kiện ngoài sự kiểm soát của bên B.
4.2. Điều khoản thanh toán:
- Bên A thanh toán 100% trị giá hóa đơn cho Bên B khi Bên A nhận được Bộ Vận đơn gốc
và Hóa đơn thanh toán. Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản dưới đây:
Bên thụ hưởng: Công ty cổ phần giao nhận vận tải quốc tế LACCO
Tài khoản số : VND: 0451000239388
Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thành
Công
- Bên B giữ quyền lưu giữ hàng hóa cũng như các chứng từ có liên quan để đảm bảo việc
Bên A thực hiện thanh toán đủ, đúng thời hạn. Quyền và phạm vi lưu giữ được quy định
theo: Điều kiện và Điều khoản chung điều chỉnh hoạt động của các công ty vận tải và tiếp
vận do Liên đoàn vận tải và tiếp vận Pháp ban hành.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản trong hợp đồng. Trong trường hợp có
vướng mắc phát sinh, hai bên sẽ thương lượng và lập phụ lục hợp đồng. Trong điều kiện sự
thương lượng không thành thì sẽ đưa ra Trung tâm Trọng tài quốc tế trực thuộc Phòng
Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam giải quyết. Quyết định của trọng tài là cuối cùng
và ràng buộc cả hai bên.
- Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01bản có giá trị pháp lý như nhau và có
hiệu lực kể từ ngày ký.

- Hợp đồng có giá trị đến hết ngày 31/12/2013
ĐẠI DIỆN BÊN A
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc
( Ký, đóng dấu)
o Ký Hợp đồng xong, phòng kinh doanh gửi lại báo giá và hợp đồng
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
cho phòng kế toán. Phòng kế toán sẽ làm kế toán chi tiết để gửi tới khách
hàng
o Khách hàng nhận được debit note từ Công ty, họ tiến hành kiểm tra
các thông tin trên debit, nếu khách hàng đồng ý các điều khoản trong Hợp
đồng kế toán sẽ xuất Hóa đơn gửi cho khách
Bảng 2.2: Hóa đơn GTGT số 0001319
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Đức Cường
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(VAT IN VOICE)
Liên 1: Lưu ( for Save)
Ký hiệu (serial): LC/11P
Số hóa đơn (invoice No):
0001319
Ngày (Date) 12 tháng (month) 11 năm (year) 2012
Người mua hàng ( Customer name) :
Tên đơn vị (Company) : CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ ALPHA

Địa chỉ (Address): Lô E13 và E14 cụm CN đa nghề Đông Thọ, xã Đông thọ, H Yên
Phong, Bắc Ninh
MS thuế ( Tax code): 2300614653 Hình thức thanh toán (PM): TM/CK
Stt
(N
o)
Tên hàng hóa dịch vụ
(Description)
ĐVT
( Unit)
Số lượng
(Quantity)
Đơn giá
(UnitPrice)
Thành tiền
(Amount)
1 2 3 4 5 6= 4x5
1 Cước vận tải Quốc tế Hải Phòng
– Xingang China BL: HPHXIN
12113A
Cont’4
0
2 8.346.000 16.692.000
Tỷ giá quy đổi:
( Exchange rate)
Xin vui lòng chi trả vào tài khoản
chúng tôi:
(please transfer to our bank A/C no):
0451001673480
NH TMCP Ngoại thương –CN Thành

Công
Cộng tiền:
( Total invoice)
16.692.000
Thuế suất GTGT: 0%
( VAT rate)
Tổng cộng tiền thanh toán:
( Grand total)
16.692.000
Tổng tiền hàng bằng chữ ( Total amount in words): Mười sáu triệu sáu trăm chín mươi hai
nghìn đồng ./
Người mua hàng
( customer)
( Ký, ghi rõ họ tên)
( Signature & full name)
Người viết HĐ
( Prepared by)
( Ký, ghi rõ họ tên)
( Signature & full name)
Giám đốc
( Director)
( Ký, ghi rõ họ tên)
(Signature,stamp&full name)
Sinh viên: Trần Thị Hải Lớp: Kế toán 1- K12
14

×